Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Luận văn tiến sĩ: Đối chiếu phương thức ẩn dụ nhìn từ lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận trên cứ liệu báo chí kinh tế Anh Việt pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 188 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN







HÀ THANH H
ẢI





Đ
ỐI CHIẾU PHƯƠNG THỨC ẨN DỤ NHÌN TỪ LÍ
THUYẾT NGÔN NGỮ HỌC TRI NHẬN TRÊN CỨ
LIỆU BÁO CHÍ KINH TẾ ANH
-
VI
ỆT









LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN











Thành ph
ố Hồ Chí Minh
– 2011




ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN





HÀ THANH HẢI





ĐỐI CHIẾU PHƯƠNG THỨC ẨN DỤ NHÌN TỪ LÍ
THUYẾT NGÔN NGỮ HỌC TRI NHẬN TRÊN CỨ
LIỆU BÁO CHÍ KINH TẾ
ANH-
VIỆT




Chuyên ngành: Ngôn ng
ữ học so sánh
-
đối chiếu


Mã số: 62. 22. 01.10


LU
ẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN CÔNG ĐỨC







Thành ph
ố Hồ Chí Minh
– 2011







CÁN BỘ PHẢN BIỆN 1: PGS. TS. PHẠM HÙNG VIỆT



CÁN BỘ PHẢN BIỆN 2: PGS. TS. NGUYỄN VĂN CHÍNH



CÁN BỘ PHẢN BIỆN 3: PGS. TS. LÊ TRUNG HOA






CÁN B
Ộ PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP:


1. GS. TS. HOÀNG VĂN VÂN


2. GS. TS. LÊ QUANG THIÊM















L

I CAM
Đ
OAN



T
ôi xin cam
đ
oan
đâ
y là công trình nghiên c

u c

a riêng tôi. Các
s

li

u, k
ế
t qu

n
êu trong lu

n
án là trung th

c v
à ch
ư
a t

ng

đư

c ai
công b

trong b

t k

c
ông trình nào khác.


Thành ph

H

Chí Minh, 2011


Hà Thanh H

i

1

M
ỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài
7
2. L
ịch sử nghiên cứu
8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
10
4. M
ục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
11
5.
Phương pháp nghiên cứu và nguồn ngữ liệu
12
6. Đóng góp của luận án

15
7. Bố cục luận án

16
CHƯƠNG M
ỘT: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Ẩn dụ trong các hướng tiếp cận truyền thống.

18
1.1.1. Các hướng tiếp cận theo quan điểm nghĩa học
18
1.1.1.1.
Ẩn dụ theo quan điểm sở chỉ

18
1.1.1.2. Ẩn dụ theo quan điểm miêu tả
20
1.1.2. Các hư
ớng tiếp cận theo quan điểm dụng học
22
1.2.
Ẩn dụ ý niệm trong ngữ nghĩa học tri nhận
24
1.2.1. N
ền tảng cơ sở của lý thuyết ẩn dụ ý niệm
26
1.2.2. Các khái niệm và luận điểm cơ bản của lý thuyết ẩn dụ ý niệm
31
1.2.2.1. Định nghĩa ẩn dụ ý niệm

31
1.2.2.2. Các đặc tính của ẩn dụ ý niệm

35
1.2.2.3. Quan hệ qua lại giữa ẩn dụ trong ngôn ngữ và trong tư duy

37
1.2.2.4. Ý ni
ệm

39
1.2.2.5. Lĩnh vực
40
1.2.2.6. Lư

ợc đồ hình ảnh
42
1.2.2.7.
Các động lực hiện thân nhằm tạo ẩn dụ trong tư duy

và trong ngôn ngữ
43
1.2.2.8. Tính đơn hướng
45
1.2.2.9. Tính phổ quát của ẩn dụ ý niệm

45
1.2.2.10. Tính biến thiên văn hoá của ẩn dụ ý niệm

46
1.2.3. Phân lo

i

n d


ý ni

m
50
1.2.3.1. Phân lo

i theo t
ính thông d


ng
50
1.2.3.2. Phân lo

i theo t
ính khái quát 52
1.2.3.3. Ph
ân lo

i theo ch

c n
ă
ng tri nh

n 52
2

1.2.3.3.1.
Ẩn
d

c

u tr
úc 52
1.2.3.3.2.
Ẩn
d


th

c th


52
1.2.3.3.3. Ẩn
d


đị
nh h
ướ
ng 54
1.2.3.4. Phân lo

i theo l
ĩ
nh v

c ngu

n 55
1.3. Ti

u k
ế
t 56
CH

ƯƠ
NG 2:

N D

Ý NI

M TRONG B

N TIN TI

NG ANH
2.1.

n d

KHÔNG GIAN 59
2.2.

n d

M
ÔI TR
Ư

NG T

NHI
ÊN 64
2.2.1.


n d

CH

T L

NG
65
2.2.2.

n d

C

M
ÁY 67
2.2.3.

n d

BONG B
ÓNG 71
2.2.4.

n d

KI

N TRÚC XÂY D


NG 73
2.2.5.

n d


ĐỘ
NG TH

C V

T 75
2.2.5.1.

n d


ĐỘ
NG V

T 75
2.2.5.2.

n d

TH

C V


T 80
2.2.6.

n d

TH

I TI

T NHI

T
ĐỘ
82
2.2.6.1. TÌNH TR

NG KINH T

LÀ TÌNH TR

NG TH

I TI

T 82
2.2.6.2. TÌNH TR

NG KINH T

LÀ TÌNH TR


NG NHI

T
ĐỘ
84
2.3.

n d

HO

T
Đ

NG CON
NG
Ư

I
86
2.3.1.

n d

CHI

N TRANH
86
2.3.2.


n d

H
ÀNH TRÌNH 89
2.3.3.

n d

S
ÂN KH

U
91
2.3.4.

n d

TH

THAO S
Ă
N B

N 96
2.3.5.

n d

C


B

C 98
2.3.6.

n d


Ă
N U

NG 100
2.3.7.

n d

HÔN NHÂN 101
2.4.

n d

C
Ơ
TH

S

NG
103

2.4.1. TÌNH TR

NG KINH T

L
À TÌNH TR

NG S

C KH

E
103
2.4.2. GI

I QUY

T KH
Ó KH
Ă
N KINH T

L
À CH

A B

NH
105
2.5. Ti


u k
ế
t
106
CH
ƯƠ
NG 3:

N D


Ý NI

M TRONG B

N TIN TI

NG VI

T

3.1.

n d

KHÔNG GIAN 109
3

3.2.


n d

M
ÔI TR
Ư

NG T

NHI
ÊN 112
3.2.1.

n d

CH

T L

NG
112
3.2.2.

n d

C

MÁY 114
3.2.3.


n d

BONG BÓNG 116
3.2.4.

n d

KI

N TRÚC XÂY D

NG 117
3.2.5.

n d


ĐỘ
NG TH

C V

T 118
3.2.5.1.

n d


ĐỘ
NG V


T 118
3.2.5.2.

n d

TH

C V

T
119
3.2.6.

n d

TH

I TI

T NHI

T
Đ


120
3.3.

n d


HO

T
Đ

NG CON NG
Ư

I
121
3.3.1.

n d

CHI

N
TRANH 121
3.3.2.

n d

HÀNH TRÌNH 123
3.3.3.

n d

SÂN KH


U 124
3.3.4.

n d

TH

THAO S
Ă
N B

N 126
3.3.5.

n d

C

B

C 128
3.3.6.

n d


Ă
N U

NG 129

3.3.7.

n d

HÔN NHÂN 130
3.3.8.

n d

GI

I TOÁN 131
3.4.

n d

C
Ơ
TH


S

NG
132
3.4.1. TÌNH TR

NG KINH T

L

À TÌNH TR

NG S

C KH

E
133
3.4.2. GI

I QUY

T KH
Ó KH
Ă
N KINH T

L
À CH

A B

NH
134
3.5. Ti

u k
ế
t
135

CH
ƯƠ
NG 4: SO SÁNH -
ĐỐ
I CHI

U CÁC

N D

Ý NI

M TRÊN CÁC
KH

I NG

LI

U VÀ
ĐỀ
XU

T

NG D

NG
4.1. So sánh-
đố

i chi
ế
u gi

a hai kh

i b

n tin ti
ế
ng Anh và ti
ế
ng Vi

t 137
4.1.1. So sánh-
đố
i chi
ế
u
đị
nh l
ượ
ng 137
4.1.1.1.
Ẩn
d

KH
ÔNG GIAN 139

4.1.1.2.
Ẩn
d

M
ÔI TR
Ư

NG T

NHI
ÊN … 140
4.1.1.3. Ẩn
d

HO

T
Đ

NG CON NG
Ư

I
142
4.1.1.4.

n d

C

Ơ
TH

S

NG
142
4.1.2. So sánh-
đ

i chi
ế
u
đ

nh t
ính 143
4.1.2.1. C

hai ngôn ng

ch

a cùng

n d

ý ni

m

đượ
c hi

n th

c hóa b

ng
4

bi

u th

c ng
ôn ng

nh
ư
nhau
144
4.1.2.2. C

hai ng
ôn ng

c
ó cùng

n d



ý ni

m nh
ư
ng nh
ư
ng

đư

c hi

n

th

c hóa b

ng bi

u th

c ngôn ng

khác nhau 144
4.1.2.3. C

hai ngôn ng


ch

a các

n d

ý ni

m khác nhau 146
4.2.
Đề
xu

t

ng d

ng trong gi

ng d

y và d

ch thu

t 147
4.2.1. Nâng cao n
ă
ng l


c

n d

c

a ng
ườ
i h

c 147
4.2.2. G

n k
ế
t

n d

ý ni

m v

i vi

c gi

ng d


y ngo

i ng

149
4.2.3. Nâng cao nh

n th

c v



n d


ý ni

m trong h

c t

p & gi

ng
d

y

ti

ế
ng Anh kinh t
ế

151
4.2.4. Áp d

ng
đ
ường hướng tri nhận trong dịch ẩn dụ

152

PH

N K

T LU

N 154
TÀI LI

U THAM KH

O 157
DANH M

C CÁC CÔNG TRÌNH C

A TÁC GI


166
B

NG
ĐỐ
I CHI

U THU

T NG

ANH VI

T 167
PH

L

C A: M

t s

m

u ng

li

u ti

ế
ng Anh 168
PH

L

C B: M

t s

m

u ng

li

u ti
ế
ng Vi

t 186


5

DANH M

C CÁC HÌNH VÀ BI

U B


NG
Ch
ươ
ng 1:

Hình 1.1.: Các t

ng b

c tr
ình hi

n
40
B

ng 1.2. Các lo

i l
ượ
c
đồ
hình

nh thông th
ườ
ng 42
Ch
ươ

ng 2:

H
ình 2.1: S

l
ượ
ng các nhóm

n d

ý ni

m chính trong ti
ế
ng Anh 58
Hình 2.2: T

l

ph

n tr
ă
m các nhóm

n d

ý ni


m chính trong ti
ế
ng Anh 58
Hình 2.3: T

l

xu

t hi

n c

a các ti

u lo

i

n d

KHÔNG GIAN 60
B

ng 2.4: Các

n d

ý ni


m KHÔNG GIAN và các bi

u th

c

n d

62
Hình 2.5: Các ti

u lo

i

n d

thu

c nh
óm

n d

M
ÔI TR
Ư

NG T


NHI
ÊN 65
B

ng 2.6: C
ác d

ng bi

u th

c ng
ôn ng

c

a

n d

D
ÒNG CH

Y .
66
B

ng 2.7: C
ác d


ng bi

u th

c ng
ôn ng

c

a

n d

C

M
ÁY 69
B

ng 2.8. C
ác d

ng bi

u th

c ng
ôn ng

c


a

n d

BONG B
ÓNG 72
B

ng 2.9: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

KI

N TRÚC XÂY D

NG 73
B


ng 2.10: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d


ĐỘ
NG TH

C V

T 78
B

ng 2.11: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng


c

a

n d

TH

I TI

T 83
B

ng 2.12: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

NHI


T
ĐỘ
85
B

ng 2.13: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

CHI

N TRANH 87
B

ng 2.14: C
ác d

ng bi

u th


c ng
ôn ng

c

a

n d

H
ÀNH TRÌNH 90
B

ng 2.15: C
ác d

ng bi

u th

c ng
ôn ng

c

a

n d


S
ÂN KH

U
93
Hình 2.16: Phép
đ

h

a

n d

c

a ti
ế
p
đ

u ng

“under’
95
Hình 2.17 : Phép
đ

h


a

n d

c

a ti
ế
p
đ

u ng

“out’
96
B

ng 2.18.: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d


TH

THAO-S
Ă
N B

N 97
B

ng 2.19: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

C

B

C 99
B


ng 2.20: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d


Ă
N U

NG 101
B

ng 2.21: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng


c

a

n d

HÔN NHÂN 103
B

ng 2.22: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

S

C KH

E
trong b


n tin ti
ế
ng Anh
104
Ch
ươ
ng 3:
Hình 3.1: S


l
ư

ng c
ác nhóm

n d


ý ni

m ch
ính trong ti
ế
ng Việt

108
Hình 3.2: T

l


ph

n tr
ă
m c
ác nhóm

n d


ý ni

m ch
ính trong ti
ế
ng Việt

108
H
ình 3.3: T

l

xu

t hi

n c


a các ti

u lo

i

n d

KHÔNG GIAN 109
6

B

ng 3.4: C
ác

n d


ý ni

m KH
ÔNG GIAN và các bi

u th

c

n
d



110
Hình 3.5: Các ti

u lo

i

n d

thu

c nh
óm

n d

M
ÔI TR
Ư

NG T

NHI
ÊN 112
B

ng 3.6: Các d


ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

DÒNG CH

Y 113
B

ng 3.7: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d


C

MÁY 115
B

ng 3.8. Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

BONG BÓNG 116
B

ng 3.9: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng


c

a

n d

KI

N TRÚC XÂY D

NG 118
B

ng 3.10: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d


ĐỘ

NG TH

C V

T 109
B

ng 3.11: C
ác d

ng bi

u th

c ng
ôn ng

c

a

n d

TH

I TI

T
-NHI


T
Đ


121
B

ng 3.12: C
ác d

ng bi

u th

c ng
ôn ng

c

a

n d

CHI

N TRANH
122
B

ng 3.13: C

ác d

ng bi

u th

c ng
ôn ng

c

a

n d

H
ÀNH TRÌNH 124
B

ng 3.14:
Các d

ng bi

u th

c ng
ôn ng

c


a

n d

S
ÂN KH

U
125
B

ng 3.15.: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

TH

THAO-S
Ă

N B

N 126
B

ng 3.16: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d


Ă
N U

NG 130
B

ng 3.17: Các d

ng bi


u th

c ngôn ng

c

a

n d

HÔN NHÂN 131
B

ng 3.18: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

GI

I TOÁN 132

B
ảng 3.19 : Ẩn
d

C
Ơ
TH

S

NG trong các kh

i ng

li

u ti
ế
ng Vi

t 132
B
ảng 3.20 : Ẩn
d

S

C KH

E trong các kh


i ng

li

u ti
ế
ng Vi

t 133
B

ng 3.21: Các d

ng bi

u th

c ngôn ng

c

a

n d

S

C KH


E 133
B

ng
3.22: Các d

ng bi

u th

c ng
ôn ng

c

a

n
d

CH

A B

NH
134
Ch
ươ
ng 4:


Hình 4.1. T

n su

t s

d

ng tr
ên 1000 t

c

a c
ác bi

u th

c

n d



ti
ế
ng Anh v
à ti
ế
ng Vi


t
137
H
ình 4.2: S

l
ượ
ng các nhóm

n d

ý ni

m chính trong ti
ế
ng Anh và ti
ế
ng Vi

t 138
Hình 4.3: T

l

ph

n tr
ă
m các nhóm


n d

ý ni

m chính trong ti
ế
ng Anh và ti
ế
ng Vi

t 139
Hình 4.4 : Các ti

u lo

i

n d

KHÔNG GIAN trong ti
ế
ng Anh 140
Hình 4.5 : Các ti

u lo

i

n d


KHÔNG GIAN trong ti
ế
ng Vi

t 140
Hình 4.6: Các ti

u lo

i

n d

thu

c nh
óm

n d

M
ÔI TR
Ư

NG T

NHI
ÊN
và t


l

xu

t hi

n trong ti
ế
ng Anh v
à ti
ế
ng Vi

t
141
B

ng 4.7
: Các bi

u th

c ng
ôn ng

kh
ác nhau th

hi


n c
ùng nhóm

n d


ý ni

m M
ÔI TR
Ư

NG T

NHI
ÊN 146
B

ng 4.8
: Các bi

u th

c ng
ôn ng

kh
ác nhau th


hi

n c
ùng nhóm

n d

ý ni

m HO

T
ĐỘ
NG CON NG
ƯỜ
I 146
7

PH

N M


ĐẦ
U
1. LÝ DO CH

N
ĐỀ
TÀI


Ẩn
d

có m

t kh

p m

i n
ơ
i trong
đờ
i s

ng chúng ta, không ch

trong ngôn
ng

mà còn trong t
ư
duy và hành
độ
ng” [83:3].
Ẩn
d



đượ
c s

d

ng r

ng rãi và lâu
b

n trong giao ti
ế
p hàng ngày, trong khoa h

c, giáo d

c, và c

chính tr

. Nh

ng ý
ni

m c
ơ
b

n và mang tính ph


quát nh

t v

th
ế
gi

i chung quanh
đượ
c chúng ta
hi

u thông qua các phép
đồ
h

a

n d

nh
ư
th

i gian, tr

ng thái hay s


l
ượ
ng. Các
phép
đồ
h

a này xu

t phát t

nh

ng kinh nghi

m th

c t
ế
và r

t c

th

mà hàng ngày
chúng ta tr

i qua ho


c xu

t phát t

nh

ng ki
ế
n th

c chúng ta tích l
ũ
y
đượ
c t

th
ế

gi

i chung quanh. Lakoff và Johnson
đư
a ra

n d

ý ni

m NHI


U H
Ơ
N LÀ
H
ƯỚ
NG LÊN (s
đ
d:23),

n d

này ph

n ánh m

t phép
đồ
h

a trong
đó
s

l
ượ
ng
đư

c g


n k
ế
t v

i h
ướ
ng chuy

n
độ
ng
đ
i lên, và th

hi

n b

ng các

n d

ngôn t

nh
ư

sau: Giá c



đ
ang lên, nhu c

u hàng tiêu dùng
đ
ang lên .
Ph

n l

n các quá trình tri nh

n c

a chúng ta bao g

m vi

c t
ư
duy, c

m nh

n

đá
nh giá th
ế

gi

i chung quanh
đề
u d

a trên các ý ni

m mang tính

n d

có nhi

m
v

c

u trúc hoá và có

nh h
ưở
ng
đế
n ngôn ng

mà chúng ta s

d


ng. T

t nhiên là
các ý ni

m c
ũ
ng nh
ư
các quá trình tri nh

n này s

khác nhau

nh

ng n

n v
ă
n hoá
khác nhau,

nh

ng xã h

i khác nhau. Chúng n


m trên m

t d

i t

ph

quát cho
đế
n
đ

c tr
ư
ng v
ă
n ho
á c

th

.

Lu

n án c

a chúng tôi liên quan

đế
n m

t th

c t
ế
là phép
đồ
h

a mang tính

n
d

c
ó th

kh
ác nhau v

t
ính ch

t ph


quát, có ngh
ĩ

a l
à m

t s

ph
ép
đ

h

a
mang
tính ch

t ph

qu
át r

ng
đ

i v

i nhi

u ng
ôn ng


, m

t s

kh
ác thì mang
đ

c tr
ư
ng v
ă
n
hoá- ngôn ng

c

th

. Nh
ư
th
ế
v

n
đ

ch
ính nh


t m
à chúng tôi mu

n tr

l

i l
à các
phép
đ

h

a
nào mang
đ

c
đ
i

m chung

nhi

u ng
ôn ng


v
à các phép
đ

h

a
nào
mang
đ

c
đ
i

m v
ă
n ho
á ngôn ng

ri
êng, nh
ư
Lakoff v
à Johnson [83:14]
đ
ã
nh

n

đ

nh: “

m

t s

n

n v
ă
n ho
á thì t
ươ
ng lai


đ

ng tr
ư

c ch
úng ta, trong khi

c
ác
n


n v
ă
n ho
á khác thì nó l

i n

m
đ

ng sau
.” Còn theo Charteris-Black [37],

n d


đó
ng vai tr
ò quan tr

ng trong
đ

i s

ng ng
ôn ng

, ch
úng c


th

h
óa các quá trình tri
nh

n ph

c t

p d
ư

i h
ình th

c c
ác l
ư

c
đ

. Trong c
ác công trình nghiên c

u
đ


i
8

chi
ế
u ngôn ng

, c

u trúc tri nh

n có th

làm b

c l

các khác bi

t ý ni

m gi

a các
c

ng
đồ
ng s


d

ng ngôn ng

thông qua vi

c nghiên c

u các

n d

có m

t trong các
ngôn ng



y.
Đâ
y c
ũ
ng là m

t quan
đ
i

m mà Kovecses [77] nh


t trí khi ông cho
r

ng c

n ph

i nghiên c

u nh

ng

nh h
ưở
ng c

a v
ă
n hóa
đố
i v

i vi

c ch

n và s



d

ng

n d

c

a ng
ườ
i nói.
Vi

c nghiên c

u

n d

ý ni

m trong so sánh –
đố
i chi
ế
u ngôn ng

c
ũ

ng có
th

giúp phát hi

n ra các
đ
i

m t
ươ
ng
đồ
ng c
ũ
ng nh
ư
các
đặ
c tr
ư
ng khác bi

t ý ni

m
t

n t


i trong các ngôn ng

khác nhau.
Vi

c xem x
ét và
đ

i chi
ế
u c
ác hi

n t
ư

ng

n d


ý ni

m xuy
ên ngôn ng

c
ó
th


mang l

i nhi

u gi
á tr

h

c thu

t trong l
ĩ
nh v

c ng
ôn ng

h

c

ng d

ng. M

t
m


t, n
ó giúp tìm hi

u c
ách th

c t
ư
duy kh
ác nhau

nh

ng n

n v
ă
n ho
á khác nhau
thông qua

n d

. M

t kh
ác, nó
đ
em l


i cho c
ác nhà nghiên c

u v
à gi

ng d

y
, h

c
t

p ngo

i ng

m

t c
ách nhìn m

i v



n d

, gi

úp h

xem x
ét các hi

n t
ư

ng

n d


ý
ni

m
đư

c c

th

ho
á trong các ngôn ng

kh
ác nhau. N
ế
u nh

ư
m

t s



n d


ý ni

m
có tính ph

qu
át xuyên ngôn ng

v
à t

o
đ
i

u ki

n thu

n l


i cho ng
ư

i h

c ngo

i
ng

, th
ì c
ũ
ng c
ó r

t nhi

u c
ách

n d

ho
á ý ni

m kh
ác nhau trong các ngôn ng



khác nhau có th

d

n
đ
ế
n nh

ng chuy

n di ti
êu c

c trong qu
á trình h

c ngo

i ng

.
Danesi [47] cho r

ng ng
ư

i h


c ngo

i ng

kh
ông s

d

ng

n d

khi h

c ti
ế
ng n
ên
ngôn ng

h


đ
ang h

c kh
ác xa so v


i ng
ôn ng

c

a ng
ư

i b

n x

.
Chính vì v

y,
vi

c nghi
ên c

u

n d


ý ni

m trong ti
ế

ng Vi

t th
ông qua so sánh v

i h

th

ng

n d


ý
ni

m trong các ngôn ng

khác s

mang l

i nh

ng giá tr

th

c ti


n nh

t
đị
nh trong
vi

c nghi
ên c

u v
à gi

ng d

y ti
ế
ng Vi

t c
ũ
ng nh
ư
ti
ế
ng n
ư

c ngo

ài.
2. L
ỊCH SỬ NGHI
Ê
N C

U


Trong ngôn ng

kinh t
ế
chúng ta có th

nh

n ra r

t nhi

u

n d

, ch

ng h

n

‘dòng v

n’, ‘
đầ
u t
ư
ch

t xám’ vv.
Đâ
y c
ũ
ng là m

t l
ĩ
nh v

c r

t h

a h

n
đố
i v

i các
nhà nghiên c


u v



n d

. Ch

ng h

n, Herrera và White [64] khi xem xét các

n d


s

d

ng trong báo chí kinh t
ế

đã
phát hi

n m

t s


l
ượ
ng l

n các bi

u th

c

n d

nh
ư

“Business as a Jungle” (Kinh doanh là r

ng nhi

t
đớ
i), “Monopolies as Dinosaurs”
(Công ti
độ
c quy

n là kh

ng long), hay “Mergers as Marriages” (Sáp nh


p là hôn
9

nhân) vv… Smith [106] l

i nghiên c

u

n d

s

d

ng trong
đà
m phán kinh t
ế

ông nh

n th

y r

ng qua cách dùng

n d


thì ng
ườ
i nghe có th

phát hi

n ra ý
đị
nh
c

a
đố
i tác. Tr
ướ
c
đó
thì các tác gi

Hodgson [65], McCloskey [93] và Kubon-
Gilke [79] c
ũ
ng
đã
nghiên c

u vai trò c

a


n d

trong kinh t
ế
h

c. Oberlechner và
các c

ng s

[97] nghiên c

u quá trình ý ni

m hóa th

tr
ườ
ng h

i
đ
oái theo l

i

n d



và xem xét ph
ươ
ng th

c các

n d

này góp ph

n c

u thành nên th

tr
ườ
ng tài chính
nh
ư
th
ế
nào. K
ế
t qu

nghiên c

u cho th

y quá trình tri nh


n v

th

tr
ườ
ng c

a các
đố
i t
ượ
ng nghiên c

u xoay quanh b

y

n d

,
đó
là TH

TR
ƯỜ
NG LÀ S

P HÀNG,

TH

TR
Ư

NG L
À
Đ

NG C
Ơ
,
TH

TR
Ư

NG L
À C

B

C,
TH

TR
Ư

NG L
À

TH

THAO,
TH

TR
Ư

NG L
À CHI

N TRANH,
TH

TR
Ư

NG L
À C
Ơ
TH


S

NG v
à TH

TR
Ư


NG L
À
Đ

I D
ƯƠ
NG
. M

i lo

i

n d

nh
ư
v

y c
ó ch

c n
ă
ng
đ

cao ho


c che m

m

t s

b
ình di

n n
ào
đó
c

a th

tr
ư

ng h

i
đ
o
ái. Chúng c
ũ
ng
kéo theo m

t lo


t c
ác hàm ý khác nhau v

c
ác ph
ươ
ng di

n th

tr
ư

ng nh
ư
vai tr
ò
c

a ng
ư

i tham gia th

tr
ư

ng hay kh


n
ă
ng
đ
o
án tr
ư

c th

tr
ư

ng. Nghi
ên c

u c

a
Skorczynska & Deignan [103] l

i t

p trung t
ìm hi

u nh

ng nh
ân t




nh h
ư

ng
đ
ế
n
vi

c ch

n v
à s

d

ng c
ác

n d

trong c
ác di

n ng
ôn kinh t
ế

kh
ác nhau và nghiên
c

u n
ày cho th

y y
ế
u t


đ

c gi

v
à m

c
đí
ch b
ài báo là hai nhân t

quy
ế
t
đ

nh,


nh
h
ư

ng l

n
đ
ế
n c
ác d

ng

n d


đư

c s

d

ng, t

n su

t s


d

ng v
à ch

c n
ă
ng c

a
chúng trong các bài báo.
Trong vi

c ti
ế
p c

n v
à nghiên c

u ph
ươ
ng th

c

n d

trong ti
ế

ng Vi

t t


tr
ướ
c
đế
n nay ch

y
ế
u t

n t

i quan
đ
i

m lôgíc, nhìn nh

n ngôn ng

v

nguyên thu



l
à mang tính ch

t ngh
ĩ
a
đ
en, v
à coi ph
ươ
ng th

c

n d

l
à cái xu

t ph
át t

c
ái tính
ch

t ngh
ĩ
a
đ

en

y. Chính vì v

y,
đố
i t
ượ
ng nghiên c

u là các ph
ươ
ng th

c

n d


đư

c s

d

ng ch

y
ế
u trong th

ơ
ca và nh

m
đạ
t hi

u qu

nh

n m

nh trên bình di

n
tu t

h

c. Các công trình v



n d



Vi


t Nam trong th

i gian qua nh
ư
Nguy

n
Thi

n Giáp [5],
Đ
inh Tr

ng L

c [10],
Đ
oàn M

nh Ti
ế
n [18], Hà Quang N
ă
ng [11],
Phan H

ng Xuân [21], [22], Hoàng Kim Ng

c [12] ph


n l

n
đề
u
đ
i theo quan
đ
i

m
s

ch

ho

c miêu t

ho

c k
ế
t h

p c

hai xu h
ướ
ng trên.

10

Cho dù lý thuy
ế
t

n d

ý ni

m c

a Lakoff và Johnson [83] g

i ra r

t nhi

u
h
ướ
ng nghiên c

u trong l
ĩ
nh v

c ngôn ng

h


c

ng d

ng,
đặ
c bi

t trong các l
ĩ
nh
v

c nghiên c

u ti
ế
ng Vi

t, biên-phiên d

ch và gi

ng d

y ngo

i ng


,

Vi

t Nam các
công trình nghiên c

u

n d

theo quan
đ
i

m tri nh

n còn h

n ch
ế
v

s

l
ượ
ng. Lý
Toàn Th


ng [16] và Tr

n V
ă
n C
ơ
[2], hai trong s

các tác gi

tiên phong trong vi

c
gi

i thi

u ngôn ng

h

c tri nh

n

Vi

t Nam,
đã
g


i m

cho ng
ườ
i
đọ
c các v

n
đề

c
ơ
b

n v



n d

ý ni

m trong s

so sánh v

i các quan
đ

i

m truy

n th

ng v



n d

.
Đà
o Th

Hà Ninh [13], Ph

m Th

Thanh Thu

[17] c
ũ
ng
đã
tóm l
ượ
c gi


i thi

u các
quan
đ
i

m tri nh

n v



n d

v

i ng
ư

i
đ

c ti
ế
ng Vi

t
. G


n
đâ
y
nh
ất,
c
ông trình
nghiên c

u v

b

n ch

t

n d

c

a Nguy

n
Đ

c T

n [19],
công trình

đ

i chi
ế
u qua
ng

li

u ti
ế
ng Anh v
à ti
ế
ng Vi

t của
Phan Th
ế
H
ư
ng
[8], [9]
đ
ã

đó
ng g
óp vào vi


c
tìm hi

u l
í thuy
ế
t

n d

hi

n
đ

i qua vi

c nh
ìn nh

n d
ư

i g
óc
đ

tu t

v

à tri nh

n
,
c

ng c

cho quan
đ
i

m tri nh

n v



n d

,
đ

ng th

i t
ác gi


Phan Th

ế
H
ư
ng [s
đ
d]
đ
ã

b
ư

c
đ

u t
ìm hi

u ngu

n g

c c

a m

i quan h

ng
ôn ng


v
à v
ă
n h
óa qua vi

c h
ình
thành và s

d

ng

n d

.
Tuy nhiên, trong l
ĩ
nh v

c di

n ng
ôn kinh t
ế
cho
đ
ế

n nay
m

i ch

c
ó tác gi

Ph

m Th

Thanh Thu


[17] làm công vi

c gi

i thi

u kh
ái quát

n
d


ý ni


m trong c
ác b

n tin kinh t
ế
ti
ế
ng Anh.
Vi

c
đ

i chi
ế
u ph
ươ
ng th

c

n d


trong di

n ng
ôn báo chí kinh t
ế
ti

ế
ng Anh v
à ti
ế
ng Vi

t theo quan
đ
i

m ng
ôn ng


h

c tri nh

n v
ì v

y v

n c
òn là m

t l
ĩ
nh v


c m

i
đ

i v

i c
ác nhà nghiên c

u Vi

t
ng

h

c v
à nh

ng ng
ư

i l
àm công tác so sánh –
đ

i chi
ế
u ng

ôn ng

.

3. Đ
ỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHI
Ê
N C

U


Đ

i t
ư

ng nghi
ên c

u c

a lu

n
án là các

n d



ý ni

m
đư

c s

d

ng trong
c
ác b

n tin kinh t
ế
ti
ế
ng Anh và ti
ế
ng Vi

t. Lu

n án s

nghiên c

u

n d


t

ba bình
di

n ngh
ĩ
a h

c, d

ng h

c và tri nh

n lu

n. Lí do d

n
đế
n s

l

a ch

n này là vì


n d


đó
ng vai trò tích c

c trong vi

c phát tri

n c
ơ
ch
ế
ý ni

m dùng
để
th

hi

n các ý
t
ưở
ng m

i;

n d


c
ũ
ng là ngu

n cung c

p cho nh

ng ch

khuy
ế
t t

v

ng;

n d


c
ũ
ng
đượ
c s

d


ng vì m

c
đí
ch phong cách, th

hi

n s


đá
nh giá c

a tác gi

b

n tin,
nó ph

n ánh quá trình ch

n l

c ngôn ng

trong t

ng ng


hu

ng c

th

và phù h

p
t

ng ý
đị
nh c

th

c

a ng
ườ
i vi
ế
t.
11

Ngay c

trong các nhà ng


ngh
ĩ
a h

c tri nh

n lâu nay
đ
a ph

n
đề
u t

p trung
nghiên c

u nhi

u
đế
n các lo

i

n d

th
ườ

ng qui hay

n d

“ch
ế
t” vì cho r

ng các

n
d



y th

hi

n các phép
đồ
h

a ý ni

m chúng ta s

d

ng

để
hi

u bi
ế
t v

kinh
nghi

m hàng ngày c

a mình. Vi

c nghiên c

u c
ũ
ng ch

th
ườ
ng t

p trung

các lo

i


n d

m

i có m

t trong các tác ph

m th
ơ
ca ho

c v
ă
n h

c nói chung và thông
th
ườ
ng thì các nhà ng

ngh
ĩ
a h

c tri nh

n không
đặ
t n


ng vi

c nghiên c

u các

n d


m

i dùng trong di

n ngôn ngoài v
ă
n h

c. Th
ế
nh
ư
ng t

nh

ng n
ă
m 2000 tr


l

i
đâ
y
đã
b

t
đầ
u xu

t hi

n m

t xu h
ướ
ng nghiên c

u m

i, tìm hi

u hi

n t
ượ
ng


n d


thông qua các ph
ươ
ng ph
áp phân tích di

n ng
ôn và phân tích kh

i li

u
[35]. Xu
h
ư

ng n
ày k
ế
t h

p quan
đ
i

m tri nh

n v




n d

tro
ng khi xem xét b

n ch

t th
ư

ng
qui c

a ch
úng,
đ

ng th

i c
ũ
ng li
ên k
ế
t ch

t ch




n d


ý ni

m v

i

n d

ng
ôn t

tr
ên
c

hai b
ình di

n l
ý thuy
ế
t v
à th


c nghi

m.

4. M

C
ĐÍ
CH VÀ NHI

M V

NGHIÊN C

U
Lu

n
án
đ

ra m

c ti
êu nghiên c

u vi

c s


d

ng

n d


ý ni

m
trong di

n
ngôn kinh t
ế
Anh
–Vi

t. C
ác câu h

i m
à lu

n
án
đ

t ra l
à:

i. Nh

ng lo

i

n d


ý ni

m
nào
đư

c s

d

ng
trong các b

n tin kinh t
ế
ti
ế
ng Anh v
à
ti
ế

ng Vi

t? C
ác

n d


ý ni

m
này có t

n su

t s

d

ng nh
ư
th
ế
n
ào?
ii. Vai trò c

a c
ác


n d


ý ni

m l
à gì khi chúng
đư

c s

d

ng trong c
ác b

n tin gi

i
thích ho

c b
ình lu

n c
ác hi

n t
ư


ng kinh t
ế
?

iii. Các b

n tin kinh t
ế
ti
ế
ng Anh v
à các b

n tin kinh t
ế
ti
ế
ng Vi

t c
ó nh

ng
đ
i

m
gi

ng nhau và khác nhau nh

ư
th
ế
nào trong vi

c s

d

ng các

n d

ý ni

m và các
bi

u th

c

n d

c

th

t
ươ

ng

ng
?
iv
. Nh

ng
đặ
c
đ
i

m t
ươ
ng
đồ
ng và d

bi

t n
ế
u có s


đượ
c gi

i thích nh

ư
th
ế
nào d

a
trên m

i quan h

gi

a ngôn ng

, v
ă
n hóa và t
ư
duy?
v. Li

u ng
ườ
i h

c và s

d

ng ti

ế
ng Anh nh
ư
m

t ngo

i ng

có th

g

p khó kh
ă
n
hay không trong khi
đọ
c và d

ch các

n d

ý ni

m t

ti
ế

ng Anh sang ti
ế
ng Vi

t ho

c
ng
ượ
c l

i?
Lu

n án c
ũ
ng
đặ
t ra m

t s

các gi

thi
ế
t có th

cùng x


y ra xoay quanh vi

c s


d

ng

n d

ý ni

m trong hai ngôn ng

Anh – Vi

t nh
ư
sau:
12

a. Cùng m

t

n d

ý ni


m và có cùng bi

u th

c ngôn ng

: Trong tr
ườ
ng h

p này
vi

c tìm ki
ế
m m

t cách d

ch t
ươ
ng
đươ
ng s

không g

p khó kh
ă
n. Ví d




n d

ý
ni

m QUAN H

LÀ CÁC TOÀ NHÀ có m

t trong c

hai ngôn ng

. M

t ng
ườ
i
Vi

t có th

nói Chúng ta hy v

ng s

xây d


ng m

t m

i quan h

lâu b

n, và m

t
ng
ườ
i nói ti
ế
ng Anh b

n ng

c
ũ
ng có th

nói We hope to build a permanent
relationship.
b. Cùng m

t


n d

ý ni

m nh
ư
ng khác bi

u th

c ngôn ng

: Ti
ế
ng Vi

t và ti
ế
ng Anh
có chung m

t

n d

ý ni

m H

NH PHÚC LÀ R


I KH

I M

T
ĐẤ
T, th
ế
nh
ư
ng
trong khi m

t bi

u th

c ng
ôn ng

trong ti
ế
ng Vi

t l
à Sau k

thi m


y ng
ày, tôi c


nh
ư

đ
i/bay tr
ên mây thì trong ti
ế
ng Anh l

i c
ó th

c
ó cách di

n
đ

t kh
ác nh
ư
sau :
After the exam, I was walking on air for days (nguyên v
ă
n:
đ

i tr
ên không khí).
c. Khác

n d


ý ni

m:
Trong ti
ế
ng Anh t

n t

i

n d


ý ni

m IDEAS ARE FOOD (
Ý
T
Ư

NG L
À TH


C
Ă
N), c
òn trong ti
ế
ng Vi

t
đô
i l
úc l

i d
ùng ý ni

m
Ý T
Ư

NG
LÀ HOA QU

. Do v

y m
à khi chuy

n d


ch bi

u th

c ng
ôn ng


C

u

y
ă
n n
ói
ch
ư
a ch
ín sang ti
ế
ng Anh th
ì ng
ư

i d

ch kh
ông s


d

ng t


unripe (ch
ư
a ch
ín) vì t


này không
đư

c s

d

ng theo c
ách

n d

trong ti
ế
ng Anh. Trong tr
ư

ng h


p n
ày,
ng
ư

i Anh b

n ng

c
ó xu h
ư

ng d
ùng t


half-baked (n
ư

ng dang d

)
đ

chuy

n t

i

cùng m

t th
ông
đ
i

p:
His words are half-baked.
5. PH
ƯƠ
NG PH
ÁP NGHIÊN C

U V
À NGU

N NG

LI

U

Trên bình di

n t

ng quan, l
u


n
án k
ế
t h

p hai
xu h
ư

ng ti
ế
p c

n ch
ính:
nghi
ên c

u
đị
nh l
ượ
ng và nghiên c

u
đị
nh tính. Nghiên c

u
đị

nh l
ượ
ng cho phép
lu

n
án thi
ế
t l

p s

so s
ánh tr

c ti
ế
p gi

a hai kh

i ng

li

u ti
ế
ng Anh v
à ti
ế

ng Vi

t.
C
òn phân tích
đị
nh tính giúp chúng tôi nghiên c

u sâu h
ơ
n và chi ti
ế
t h
ơ
n các phép
đ

h

a

n d

có m

t trong hai kh

i ng

li


u, góp ph

n làm sáng t

các nét t
ươ
ng
đồ
ng và d

bi

t gi

a hai ngôn ngôn ng

Anh và Vi

t trên cùng m

t th

lo

i v
ă
n b

n

tin kinh t
ế
. Có
đượ
c
đ
i

u này là vì nghiên c

u
đị
nh tính giúp nhà nghiên c

u xem
xét các hi

n t
ượ
ng xã h

i trong nh

ng ng

c

nh t

nhiên c


a chúng [51]. Nghiên
c

u
đị
nh tính cùng v

i quá trình suy lu

n qui n

p
đ
i kèm theo nó có th

m

ra
nhi

u kh

n
ă
ng t

p trung lý gi

i các hi


n t
ượ
ng ngôn ng

h
ơ
n so v

i các phép toán
13

trong ph
ươ
ng pháp
đị
nh l
ượ
ng. Nghiên c

u
đị
nh tính bao g

m vi

c gi

i thích ngh
ĩ

a
c

a t

ho

c c

m t

, cho phép chúng ta hi

u các ý ngh
ĩ
và quan ni

m mà con ng
ườ
i
mu

n di

n
đạ
t. Low [91] c
ũ
ng
đã

th

y r

ng
độ
giá tr


độ
tin c

y c

a các công
trình nghiên c

u v



n d

s

t
ă
ng lên r

t nhi


u khi ng
ườ
i nghiên c

u s

d

ng c

hai
xu h
ướ
ng nghiên c

u
đị
nh l
ượ
ng và
đị
nh tính.
Các ph
ươ
ng pháp nghiên c

u c

th



đượ
c s

d

ng trong lu

n án là ph
ươ
ng
pháp miêu t

và ph
ươ
ng pháp so sánh-
đố
i chi
ế
u. Chúng tôi thu th

p các bài báo
ti
ế
ng Anh và ti
ế
ng Vi

t, miêu t


và phân tích vi

c s

d

ng

n d

ý ni

m trong các
bài báo này. Các

n d

sau khi
đư

c ch

n ra s


đư

c ph
ân lo


i theo l
ĩ
nh v

c ngu

n,
theo t

n s

xu

t hi

n c

a
chúng, theo m

c
đ

th
ông d

ng v
à theo các
đ


c tr
ư
ng
ngôn ng

-
v
ă
n ho
á. Sau
đó
, c
ác

n d


ý ni

m v
à các bi

u th

c ng
ôn ng

c


th

h
óa
c

a ch
úng trong hai ngôn ng

Anh v
à Vi

t s


đư

c so s
ánh và
đ

i chi
ế
u tr
ên các
tiêu chí c

th

.


Chúng tôi thu th

p 200 b
ài báo mang các ch


đ

kinh t
ế
xu

t hi

n trong hai
t

b
áo kinh t
ế
thu

c d
òng báo chính th

ng t

i Vi


t Nam: t

Th

i b
áo kinh t
ế
S
ài
Gòn và t

Th

i b
áo kinh t
ế
Vi

t Nam; 200 b
ài báo ti
ế
ng Anh kh
ác c
ũ
ng xu

t hi

n
trên hai t


b
áo chính th

ng t

i M
ĩ
l
à t

Th

i b
áo Tài chính (Financial Times) và
B
ư
u
đ
i

n Washington (Washington Post). C
ác bài báo này xu

t hi

n trong kho

ng
th


i gian t

th
áng 3/2006
đ
ế
n th
áng 12/2007. Các bài báo có
đ

d
ài không quá
chênh l

ch nhau;
đ

d
ài trung bình c

a c
ác bài báo là 675 t

. C
ác bài báo có n

i
dung ph


n ánh các ho

t
độ
ng kinh t
ế
trong n
ướ
c nh

m m

c
đí
ch h

n ch
ế

đế
n m

c
th

p nh

t kh

n

ă
ng
đư
a v
ào ng

li

u c
ác y
ế
u t

b



nh h
ư

ng b

i vi

c bi
ên d

ch t



ti
ế
ng n
ướ
c ngoài. Sau
đó
, chúng tôi nh

n di

n, li

t kê và phân tích t

n su

t s

d

ng
các

n d

ý ni

m c
ũ
ng nh

ư
các bi

u th

c ngôn t

th

hi

n các ý ni

m

y trong
ngu

n d

li

u v

a nêu.
Chúng tôi c

g

ng ch


n l

a các bài báo phù h

p và có th

so sánh
đượ
c


trong hai ngôn ng

.
Đâ
y là các bài báo xu

t hi

n t

i các t

báo
đ
i

n t


có th

d


dàng truy c

p trên m

ng Internet.
Đố
i v

i các bài báo ti
ế
ng Vi

t, chúng tôi ch

n l

c
ch

nh

ng bài báo
đ
i


n t

do ng
ườ
i Vi

t vi
ế
t và ch

dành cho
độ
c gi

là ng
ườ
i Vi

t,
14

v

i m

c
đí
ch là
để
các

đặ
c tr
ư
ng ngôn ng

và v
ă
n hoá c

a ng
ườ
i Vi

t
đượ
c th

hi

n
rõ ràng nh

t. Chúng tôi áp d

ng quá trình ch

n l

c t
ươ

ng t

cho các bài báo b

ng
ti
ế
ng Anh. Vi

c ch

n l

a các t

báo trên
để

đố
i chi
ế
u không n

m ngoài m

c
đí
ch
c


a chúng tôi là
đả
m b

o s

t
ươ
ng
đươ
ng v

ch

t li

u di

n ngôn, trên c

hai bình
di

n là
độ
dài v
ă
n b

n và ch



đề
.
Kh

i ng

li

u ti
ế
ng Anh có
độ
dài 120.622 t

, bao g

m 200 bài báo trên t


Washington Post và t

Financial Times. Kh

i ng

li

u ti

ế
ng Vi

t có
độ
dài 149.536
t

, bao g

m 200 bài báo trên t

Th

i báo kinh t
ế
Sài Gòn và t

Th

i báo Kinh t
ế

Vi

t
Nam. Nh

ng b
ài báo nào có cùng n


i dung v
à xu

t hi

n c

tr
ên hai kh

i ng


li

u
đ

u b

lo

i ra. M

c d
ù t

t c


c
ác bài báo trong c

hai kh

i ng

li

u
đ

u c
ó tiêu
đ

, nh
ư
ng ch
úng tôi không
đư
a c
ác tiêu
đ

n
ày vào vi

c ph
ân tích d


a tr
ên quan
đ
i

m l
à các

n d

, v

n chi
ế
m m

t t

l

xu

t hi

n cao trong c
ác tiêu
đ

, th

ư

ng
nghiêng v

ch

c n
ă
ng tu t

h
ơ
n l
à nghiêng v

ch

c n
ă
ng tri nh

n. C

hai kh

i ng


li


u ti
ế
ng Anh v
à ti
ế
ng Vi

t trong lu

n
án
đ

u thu

c di

n ng
ôn kinh t
ế
ph

th
ông.
Đâ
y l
à m

t thu


t ng


đư

c
Skorczynska và Deignan [103] dùng
đ

ch

c
ác b

n tin
báo chí liên quan
đ
ế
n c
ác v

n
đ

kinh t
ế
d
ành cho
đ


c gi

thu

c c

gi

i nghi
ên c

u
và bình dân, có m

c
đí
ch ch
ính là cung c

p th
ông tin cho ng
ư

i
đ

c.

Vi


c x

l
ý d

li

u
đư

c ti
ế
n h
ành theo ba giai
đ
o

n. Tr
ong giai
đ
o

n th


nh

t, t


t c

d

li

u
đư

c thao t
ác th

c
ông
đ

t
ìm ra các

n d

theo
đ

nh ngh
ĩ
a r

ng
v




n d

m
à chúng tôi s

tr
ình bày trong ch
ươ
ng m

t
. Chúng tôi ti
ế
n h
ành phân l

p
c
ác bi

u th

c

n d

ngôn t


c

th

có m

t trong hai kh

i ng

li

u. Các

n d

v

a
t
ìm
đư

c s


đư

c ph

ân lo

i theo c
ác

n d


ý ni

m
c

th

, ch

ng h

n bi

u th

c

n d


ng
ôn t


ø Deutsche Bank ti
ế
p t

c b
ơ
m ti

n vào th

tr
ườ
ng (TBKTSG34)
đư

c phân tích là hi

n th

c hóa c

a

n d

ý ni

m TÀI CHÍNH LÀ M


T DÒNG
CH

Y.
Trong giai
đ
o

n ti
ế
p theo, các

n d

ý ni

m s


đượ
c s

p x
ế
p vào m

t trong
b

n nhóm


n d

ý ni

m có t

ng b

c cao h
ơ
n, và b

n nhóm này l

n l
ượ
t có các l
ĩ
nh
v

c ý ni

m ngu

n là KHÔNG GIAN, MÔI TR
ƯỜ
NG T


NHIÊN, HO

T
ĐỘ
NG
CON NG
ƯỜ
I, và C
Ơ
TH

S

NG.
15

Trong giai
đ
o

n th

ba, trên c
ơ
s

s

l
ượ

ng và các lo

i

n d

phân l

p
đượ
c,
lu

n án s

ti
ế
n hành so sánh hai kh

i ng

li

u b

n tin kinh t
ế
ti
ế
ng Anh và ti

ế
ng
Vi

t.
Đố
i v

i các ví d

c

th

xu

t hi

n trong kh

i ng

li

u ti
ế
ng Anh, chúng tôi s


chua thêm ph


n d

ch sát nguyên v
ă
n sang ti
ế
ng Vi

t nh

m b

c l

các
đặ
c tr
ư
ng v
ă
n
hóa-ngôn ng

c

a kh

i ng


li

u này.
Chúng tôi hy v

ng ba giai
đ
o

n x

lý d

li

u nêu trên s

làm rõ nh

ng nét
t
ươ
ng
đồ
ng và d

bi

t v



đặ
c
đ
i

m

n d

có m

t trong hai ngôn ng

có cùng ng


v

c, v

cách th

c ý ni

m hóa các ho

t
độ
ng và hi


n t
ượ
ng kinh t
ế
trong hai ngôn
ng

ti
ế
ng Anh v
à ti
ế
ng Vi

t.

Ph
ươ
ng ph
áp lu

n s

d

ng trong lu

n
án này c

ũ
ng
đư

c d

a tr
ên các quan
đ
i

m c

a ng


ngh
ĩ
a
h

c tri nh

n, c
ác quan
đ
i

m n
ày cho r


ng

n d

, ngo
ài các ch

c
n
ă
ng l
àm
đ

p cho ng
ôn ng

, c
òn có ch

c n
ă
ng t

ch

c c
ác nguyên t


c t
ư
duy v
à các
bình di

n kinh nghi

m.
Johnson & Lakoff [67] và Lakoff & Johnson [84] xem

n
d

c
ó ngu

n g

c t

trong hi

n th

c cu

c s

ng c


a c

ng
đ

ng s

d

ng ng
ôn ng

v
à
ph

n
ánh ph
ươ
ng th

c t
ư
duy c

a c

ng
đ


ng

y. L

y v
í d

, n
ế
u t
ư
duy c

a ch
úng ta
v

th

tr
ư

ng ch

ng kho
án
đư

c c


u tr
úc b

i

n d

chi
ế
n tranh, th
ì các bi

u th

c
ngôn ng

nh
ư

th
ế
tr

n gi

ng co gi

a b

ên bán và bên mua, l

nh mua



t
tháo ch

y

s

xu

t hi

n r

t t

nhi
ên trong
đ

i s

ng ng
ôn ng


.

6.
ĐÓ
NG G
ÓP C

A LU

N
ÁN
6.1. V

l
ý lu

n

Nh

ng k
ế
t qu

tìm
đượ
c trong lu

n án có giá tr


kh

ng
đị
nh
ư
u th
ế
c

a ng


ngh
ĩ
a h

c tri nh

n
nói chung và lý thuy
ế
t

n d


ý ni

m n

ói riêng trong so sánh
đ

i
chi
ế
u các v
ă
n b

n tin c

a các ngôn ng

gi

ng và khác nhau v

lo

i hình.
Đâ
y là công trình
đầ
u tiên s

d

ng lý thuy
ế

t

n d

ý ni

m
để
phân tích th

lo

i tin
t

i Vi

t Nam. Nó góp ph

n m

r

ng m

t xu h
ướ
ng nghiên c

u di


n ngôn ho

c th

lo

i
đư

c cho là
đã
khá ph

bi
ế
n trong gi

i ngôn ng

h

c trên th
ế
gi

i nh
ư
ng l


i còn m

i m


t

i Vi

t Nam.
Lu

n án kh

ng
đị
nh vi

c nghiên c

u và phân tích các

n d

không th

tách
kh

i các bình di


n ng

ngh
ĩ
a và ng

d

ng liên quan
đế
n các

n d


đó
.
16


Đâ
y là m

t công trình giúp kh

ng
đị
nh l


i quan
đ
i

m c

a các nhà ng

ngh
ĩ
a
h

c tri nh

n
khi cho rằng ẩ
n d

mang
đế
n cho nhà ngôn ng

h

c m

t cánh c

a

để

nhìn vào trí não c

a con ng
ườ
i. Theo quan
đ
i

m này thì ngôn ng



n d

ph

n ánh
s

n ph

m
đầ
u ra c

a quá trình tri nh

n mà thông qua nó chúng ta hi


u
đượ
c m

t l
ĩ
nh
v

c v

i các m

u tri nh

n t

m

t l
ĩ
nh v

c khác và hi

u r

ng các l
ĩ

nh v

c khác nhau
có chung nhi

u t

ng

và ý ni

m, ch

ng h

n nh
ư
các l
ĩ
nh v

c t
ư
t
ưở
ng – th

c
ă
n,

tình yêu – hành trình, th

i gian – chuy

n
độ
ng.
6.2. V



ng d

ng
Nh

ng k
ế
t qu

thu
đư

c t

lu

n
án s



đó
ng g
óp cho các nhà gi

ng d

y ngo

i
ng


đ

c bi

t l
à trong l
ĩ
nh v

c ti
ế
ng Anh chuy
ên ngành nói chung và l
ĩ
nh v

c ti

ế
ng
Anh cho ngành báo chí nói riêng
Trong gi

ng d

y cho sinh vi
ên chuyên ngành báo chí k

n
ă
ng vi
ế
t tin b

ng ti
ế
ng
Anh ho

c k

n
ă
ng d

ch t

b


n ti
n ti
ế
ng Vi

t sang b

n tin ti
ế
ng Anh ho

c ng
ư

c l

i,
ng
ư

i d

y
c

n th

y
đư


c t

m quan tr

ng c

a
lý thuy
ế
t

n d


ý ni

m c
ó m

t r

t th
ư

ng
xuyên trong các b

n tin kinh t
ế

.

Ngoài ra lu

n
án c
ũ
ng g
óp ph

n l
àm sáng t

m

t s


đ

c
đ
i

m ng
ôn ng

b
áo
chí c


a c

hai
ngôn ng

, v
à
đ
i

u n
ày th

c s

h

u
ích cho các nhà báo vi
ế
t tin hay
d

ch tin v


kinh t
ế
trong th


i h

i nh

p c

a n
ư

c ta.

7. B

C

C LU

N
ÁN
Lu

n
án bao g

m ph

n m



đ

u, b

n
ch
ươ
ng ch
ính và ph

n k
ế
t lu

n.

Ph

n m


đầ
u: Trình bày lý do ch

n
đề
tài, l

ch s


v

n
đề
,
đố
i t
ượ
ng và ph

m
vi nghiên c

u, m

c
đí
ch và nhi

m v

nghiên c

u, ph
ươ
ng pháp nghiên c

u, nh

ng

đó
ng góp m

i và b

c

c c

a lu

n án.
Ch
ươ
ng 1: Tr
ình bày các v

n
đ

l
ý thuy
ế
t l
àm c
ơ
s

cho vi


c ph
ân lo

i v
à
miêu t



c
ác ch
ươ
ng sau.

Ch
ươ
ng 2: Phân tích các

n d

ý ni

m và các bi

u th

c

n d


c

th

trong các
b

n tin kinh t
ế
ti
ế
ng Anh.

17

Ch
ươ
ng 3: Phân tích các

n d

ý ni

m và các bi

u th

c

n d


c

th

trong các
b

n tin kinh t
ế
ti
ế
ng Vi

t.
Ch
ươ
ng
4:
Đ

i chi
ế
u c
ác

n d


ý ni


m c
ó m

t trong c
ác v
ă
n b

n
tin kinh t
ế

ti
ế
ng Anh v
à ti
ế
ng Vi

t d

a tr
ên các l
ĩ
nh v

c ngu

n


đ

xu

t

ng d

ng trong
gi

ng d

y ti
ế
ng Anh chuy
ên ngành kinh t
ế
. Ch
ươ
ng n
ày c

g

ng l
ý gi

i c

ác
đ

c
tr
ư
ng ng
ôn ng

v
à t
ư
duy th

hi

n trong vi

c ch

n l

a v
à s

d

ng c
ác


n d


ý ni

m

hai
ngôn ng

.

Ph

n k
ế
t lu

n: T

ng k
ế
t l

i nh

ng k
ế
t qu


thu
đượ
c t

lu

n án và
đề
xu

t
h
ướ
ng nghiên c

u.






























18

CH
ƯƠ
NG M

T: C
Ơ
S

LÝ LU

N
1.1.


n d

trong các h
ướ
ng ti
ế
p c

n truy

n th

ng
1.1.1. Các h
ướ
ng ti
ế
p c

n theo quan
đ
i

m ngh
ĩ
a h

c
1.1.1.1.
Ẩn

d

theo quan
đ
i

m s

ch


Các quan
đ
i

m này có m

t ch


đứ
ng v

ng ch

c và lâu dài trong l

ch s



nghiên c

u

n d

. Chúng miêu t

hi

u qu

c

a m

t

n d

d

a trên s

t
ươ
ng
đồ
ng
gi


a các bi

u v

t c

a bi

u th

c ngôn ng

ch

a trong

n d


đó
. Theo Leezenberg
[86], các h

c trò c

a Aristotle t

ra r


t g

n v

i quan
đ
i

m này, h

xem

n d

là m

t
d

ng so s
ánh
đư

c c
ô
đ

ng hay xem

n d


l
à d

ng r
út g

n c

a t

d

.
Quan
đ
i

m s


ch

cho r

ng

n d

li

ên quan
đ
ế
n c
ác d

ng th

c ri
êng l

c

a t

, ch

kh
ông liên quan
đ
ế
n
t

v
à câu trong ng

c

nh.

Ẩn
d

b

t ngu

n t

nhu c

u th

hi

n c
ác khái ni

m
trong khi ngôn t

bi

u
đ

t nh

ng kh
ái ni


m

y l

i kh
ông t

n t

i v
à d

n d

n

n d


tr

n
ên ph

bi
ế
n v
ì s


c m

nh th

m m

c

a n
ó. Theo quan
đ
i

m s

ch

, ch
ính s


t
ươ
ng
đ

ng gi

a c
ác bi


u v

t c
ó th


dùng
đ


gi

i th
ích vi

c s

d

ng m

t
đơ
n v

t


theo l


i

n d

. Do
đó
,

n d

l
à vi

c n
én m

t t

d

th
ành m

t t


đơ
n l


v
à
đ

t n
ó vào
m

t v

tr
í không bình th
ư

ngï. Do
đó
m
à các nhà nghiên c

u theo
đư

ng h
ư

ng s


ch



đô
i l
úc xem

n d

l
à hi

n t
ư

ng l

ch chu

n.

Các quan
đ
i

m s

ch

lu
ôn chi
ế

m
ư
u th
ế
trong l

ch s

nghi
ên c

u cho t

i
gi

a th
ế
k

20 v
à ngày nay v

n

nh h
ư

ng s
âu r


ng, th

hi

n qua nhi

u c
ông trình
c

a
Henle, Mooij và Fogelin (xem Leezenberg [86]).

Vi

t nam th
ì có các công
tr
ình c

a
Đỗ Hữu Châu
[1]
, Nguyễn Thiện Giáp
[5],
Đ
inh Tr

ng L


c [10], Hà
Quang N
ă
ng
[11]. Các quan
đ
i

m ch
ính c

a
đư

ng h
ư

ng s

ch


đư

c th

hi

n qua

ba b
ình di

n nh
ư
sau:
Th

nh

t, các quan
đ
i

m này
đề
u nh

n m

nh
đế
n s

t
ươ
ng quan m

t thi
ế

t gi

a

n d

v

i t

d

ho

c so sánh, ho

c b

ng cách
đị
nh ngh
ĩ
a

n d

là m

t d


ng so sánh
rút g

n hay t
ĩ
nh l
ượ
c, ho

c cho r

ng ngh
ĩ
a c

a

n d

t
ươ
ng
đươ
ng v

i ngh
ĩ
a c

a t



d

t
ươ
ng

ng v

i nó.


đâ
y c
ũ
ng không nên nh

m l

n gi

a hai quan ni

m này:
Quan ni

m coi

n d


là d

ng t

d

rút g

n
đá
nh
đồ
ng ngh
ĩ
a
đ
en c

a

n d

v

i ngh
ĩ
a
đ
en c


a t

d

, còn quan
đ
i

m th

hai xác
đị
nh ngh
ĩ
a bóng c

a

n d

nh

ngh
ĩ
a
đ
en
19


c

a t

d

. Nh
ư
v

y, theo quan
đ
i

m này thì

n d

: “H

n là m

t con cáo” không
ph

i
để
kh

ng

đị
nh r

ng h

n là cáo, mà ph

n l

n mu

n kh

ng
đị
nh r

ng h

n gi

ng
nh
ư
m

t con cáo. Th

hai, các quan
đ

i

m này l

y bi

u v

t c

a các bi

u th

c ngôn
ng

,
đó
là các
đố
i t
ượ
ng mà chúng bi

u th

, làm y
ế
u t


quy
ế
t
đị
nh trong vi

c gi

i
ngh
ĩ
a m

t

n d

. Bà v

ông

y là s
ư
t

cái
đượ
c hi


u theo cách Bà v

ông

y và
con s
ư
t

có chung m

t tính ch

t nh
ư
s

hung t

n. Th

ba,

n d

có ki

u ngh
ĩ
a

đô
i:
ngh
ĩ
a
đ
en có vai trò c
ơ
b

n, còn ngh
ĩ
a bóng phái sinh t


đó
. Các nhà nghiên c

u
theo quan
đ
i

m s

ch

coi

n d


có tính ch

t phái sinh

ch

nó là m

t ch

c n
ă
ng
c

a vi

c gi

i th
ích theo ngh
ĩ
a
đ
en.

T



đâ
y ch
úng ta có th

ch

ra m

t s

v

n
đ

m
à quan
đ
i

m s

ch

ch
ư
a th

tr



l

i
đư

c. Th

nh

t, kh
ái ni

m so s
ánh ho

c t
ươ
ng
đ

ng kh
ông th


đ
em ra gi

i th
ích

ngh
ĩ
a b
óng c

a

n d

v
ì các phép so sánh c
ũ
ng mang ngh
ĩ
a b
óng gi

ng h

t nh
ư


n
d

v

y. Ch


ng h

n, ch
úng ta không th

gi

i th
ích các câu nh
ư

Gia
đ
ì
nh ch
ú r


gi

ng nh
ư
m

v
àng
đơ
n thu

n ch


b

ng vi

c t
ìm ra m

t
đ

c t
ính chung gi

a gia
đ
ì
nh
chú r

v
à m

v
àng. Có v

nh
ư
l
à tính t

ươ
ng
đ

ng kh
ông th


luôn luôn
đó
ng vai tr
ò
c

a m

t kh
ái ni

m d
ùng
đ

gi

i th
ích, trái l

i b


n th
ân nó c
ũ
ng c

n
đư

c ph
ân tích
sâu h
ơ
n. Nh
ư
v

y c
âu h

i
đ

t ra l
à vi

c qui

n d

v



tính t
ươ
ng
đ

ng
không thôi li

u
s

c
ó giá tr

l
ý thuy
ế
t v

ng ch

c trong vi

c gi

i
thuy
ế

t

n d

hay kh
ông.
V

n
đ

th

hai l
à trong các

n d

, ch
úng ta ph

i suy ra nhi

u th

h
ơ
n ch



không ch

kh
ôi ph

c l

i
các
đơ
n v

t

ch

so s
ánh tr
ư

c
đó

đ
ã
b

l
ư


c b


đ
i. Quan
đ
i

m s

ch

gi

i thích

n d

A là B b

ng cách cho r

ng ta có th

d

dàng chuy

n
đổ

i
th
ành A gi

ng nh
ư
B
, trong khi trên th

c t
ế
c
ó nhi

u

n d

nh
ư



M

y hôm nay b

n sinh viên V
ă
n K29 cày g


m nh

.
thì vi

c
đư
a thêm t

“gi

ng nh
ư
” có v

nh
ư
không
đủ

để
tìm ra cái gì
đ
ang
đượ
c so
sánh v

i cái gì. H

ơ
n n

a, vi

c
đ
i tìm m

t s

t
ươ
ng
đươ
ng ng

ngh
ĩ
a gi

a

n d


so sánh không ph

i là chuy


n
đơ
n gi

n. Tr
ướ
c nh

t, Bà v

ông

y là s
ư
t

cái và
Bà v

ông

y gi

ng nh
ư
s
ư
t

cái m


c nhiên khác nhau v


đ
i

u ki

n chân ng

y:
trong nh

ng hoàn c

nh nh
ư
nhau, Bà v

ông

y là m

t con ng
ườ
i có chung
đặ
c tính
hung ác v


i s
ư
t

, thì

n d

s

sai v

ngh
ĩ
a
đ
en còn t

d

s


đú
ng. Vì v

y,

n d


và t


20

d

d
ườ
ng nh
ư
không có chung m

t hi

u l

c kh

ng
đị
nh. V

n
đề
th

ba là vi


c

n d


có th

xu

t hi

n trong các
đơ
n v

t

có ngo

i diên r

ng, ch

ng h

n nh
ư
trong bi

u

th

c "Vi

t Nam
đ
ang tr

thành m

t con r

ng nh

châu Á" chúng ta d

dàng th

y
r

ng ngo

i diên c

a bi

u th

c con r


ng nh

không t

n t

i, vì v

y khó có th

xem
các bi

u v

t cùng các
đặ
c tính c

a chúng có th

quy
ế
t
đị
nh vi

c gi


i thích ý ngh
ĩ
a
c

a

n d

. Nhà nghiên c

u theo quan
đ
i

m s

ch

có hai l

i ra: ho

c là tìm ra nh

ng
nét ngh
ĩ
a n


i hàm bao quát h
ơ
n, qua
đó
các
đặ
c tính c

a m

t v

t th



m

t th
ế
gi

i
nào
đó
có th

gi

i thích ý ngh

ĩ
a c

a

n d

trong th
ế
gi

i th

c, ho

c nhà nghiên c

u
có th

cho r

ng kh
ông ph

i c
ác v

t th


c
ùng các
đ

c t
ính c

a ch
úng, mà chính là các
trình hi

n v
à các
đ

c t
ính liên quan m

i tham gia v
à quá trình
đá
nh gi
á các y
ế
u t


t
ươ
ng

đ

ng. Nh
ư
ng trong tr
ư

ng h

p th

nh

t th
ì
đó
ch
ính là ý ngh
ĩ
a hay n

i h
àm,
còn trong tr
ư

ng h

p th


hai th
ì chính là ý ni

m hay tr
ình hi

n, ch

kh
ông ph

i bi

u
v

t hay ngo

i di
ên,
đó
ng vai tr
ò quan tr

ng trong vi

c gi

i th
ích. Nh

ư
v

y, l

a ch

n
th

nh

t
đư
a quan
đ
i

m s

ch


đ
ế
n g

n quan
đ
i


m mi
êu t

, c
òn l

a ch

n th

hai th
ì
đư
a n
ó
đ
ế
n g

n quan
đ
i

m
ý ni

m m
à chúng tôi s


tr
ình bày

ph

n sau.

1.1.1.2.
Ẩn
d

theo quan
đ
i

m mi
êu t



Đ

c
đ
i

m quan tr

ng
đ


u ti
ên giúp phân bi

t quan
đ
i

m mi
êu t

v

i quan
đ
i

m s

ch

l
à quan
đ
i

m mi
êu t

nh


n m

nh r

ng y
ế
u t

quy
ế
t
đ

nh vi

c gi

i th
ích

n d

kh
ông ph

i l
à cái bi

u v


t hay ngo

i di
ên c

a bi

u th

c

n d

, m
à chính là
m

t b
ình di

n ngh
ĩ
a c

a

n d

,

ý ngh
ĩ
a hay n

i h
àm c

a n
ó, hay khái quát h
ơ
n ch
ính
l
à các thông tin miêu t

g

n li

n v

i nó [71]. Tác gi

Nguy

n Th
ế
Truy

n [20] có

m

t h
ư

ng
đ
i t
ươ
ng t

tro
ng nghiên c

u v



n d

.
Ông tìm hi

u ngh
ĩ
a

n d

kh


u
ng


để
làm rõ thêm
đặ
c
đ
i

m phong cách h

c c

a ngôn ng

sinh ho

t hàng ngày và
tìm ra nh

ng nhân t

chi ph

i
đặ
c

đ
i

m phong cách h

c c

a

n d

v

i t
ư
cách là
phép chuy

n ngh
ĩ
a t

v

ng. Hoàng Kim Ng

c [12] nghiên c

u


n d

c
ũ
ng theo xu
h
ướ
ng này, tuy ít nhi

u v

n g

n bó v

i quan
đ
i

m s

ch

. Theo quan
đ
i

m miêu t

,

vi

c gi

i thích

n d

không liên quan nhi

u
đế
n các
đặ
c tính th

c t
ế
gán cho các v

t
th


đượ
c
đề
c

p

đế
n b

ng các
đặ
c tính g

n cho b

n thân
đơ
n v

t

.
Đạ
i di

n cho
nh

ng quan
đ
i

m nh
ư
v


y là lý thuy
ế
t t
ươ
ng tác c

a Black [23]. Thu

t ng

“t
ươ
ng
21

tác”
đượ
c Black [23] gi

i thích là s

kích thích ng
ườ
i nghe ch

n l

a m

t vài

đặ
c
tính c

a ch

th

b

c hai, do có s

hi

n di

n c

a ch

th

chính, khuy
ế
n khích ng
ườ
i
nghe t

o d


ng m

t ph

c h

p hàm ý song song phù h

p v

i ch

th

chính, và t
ươ
ng
tác qua l

i t

o ra nh

ng thay
đổ
i trong ch

th


b

c hai.
Th

hai, theo quan
đ
i

m miêu t

,

n d

bao g

m m

t s

thay
đổ
i ngh
ĩ
a, và
không ch

x


y ra trong s

ch

, c

a ít nh

t m

t bi

u th

c. Trong

n d

, M

i sáng mà
m



y
đã
s

a ong


ng, thì ngh
ĩ
a
đ
en c

a s

a không th


đ
em ra gi

i thuy
ế
t cho

n
d

, b

i vì
đ
i

u này ch


d

n
đế
n m

t phát ngôn sai theo ngh
ĩ
a
đ
en. Thay vào
đó
,
ng
ư

i ta cho r

ng
t


s

a
mà Black [23] g

i l
à tiêu
đ

i

m

đ
ã
t

o th
êm m

t
ý ngh
ĩ
a
m

i hay
ý ngh
ĩ
a

n d

trong ph

m vi ng

c


nh c

th

c

a n
ó. Các nhà miêu t

h

c
vì th
ế
cho r

ng vi

c gi

i thuy
ế
t

n d

x

y ra t


i m

t t

ng b

c ngh
ĩ
a kh
ác v

i t

ng
b

c c

a c
ác nhà nghiên c

u theo quan
đ
i

m s

ch

.


Đ

i v

i h

, ch
ính t

ng b

c
ý
ngh
ĩ
a ch

kh
ông ph

i t

ng ngo

i di
ên m

i
đó

ng vai tr
ò chính trong vi

c gi

i thuy
ế
t.


Đ

c
đ
i

m th

ba c

a c
ác quan
đ
i

m mi
êu t

v
à sau này c


a c
ác quan
đ
i

m
ý
ni

m,
đó
l
à vi

c kh
ông còn nh

n m

nh
đ
ế
n tinh t
ươ
ng
đ

ng v


i va
i trò là m

t kh
ái
ni

m gi

i th
ích; trên th

c t
ế
, ch
ính tính khác bi

t m

i
đư

c coi l
à c
ơ
s

quan tr

ng

để
gi

i thuy
ế
t

n d

. Ch
ính tính d

bi

t

y trong c

u tr
úc ngôn ng

c

a k
ế
t c

u ch



v


đ
ã
d

n
đ
ế
n m

t n

i h
àm m

i hay
ý ngh
ĩ
a

n d

. Theo ngh
ĩ
a
đ
en, th
ì con ng

ư

i
không th

s

a
đư

c, v
à
đ
i

u n
ày
đ
em
đ
ế
n cho ng
ư

i nghe m

t d

u hi


u l
à m

t n
ét
ngh
ĩ
a phi th

c c

a t


s

a
s


đư

c ph
ân tích trong

n d


M


i s
áng mà m



y
đ
ã
s

a
ong

ng . Vi

c gi

i thuy
ế
t s

bao g

m vi

c chuy

n di m

t s


thành t

ngh
ĩ
a t

bi

u
th

c

n d


s

a
sang bi

u th

c ng

c

nh th


c
ng
ư

i
. Các nhà nghiên c

u theo quan
đ
i

m miêu t

vì th
ế
xem vi

c gi

i thuy
ế
t

n d

d
ướ
i danh ngh
ĩ
a quá trình chuy


n di
ngh
ĩ
a, và coi vi

c nh

n di

n

n d

là s

xung
độ
t ng

ngh
ĩ
a

t

ng b

c ngh
ĩ

a
đ
en.
M

c dù quan
đ
i

m miêu t

có nhi

u
đ
i

m v
ượ
t tr

i h
ơ
n so v

i quan
đ
i

m s



ch



n

a sau th
ế
k

20, th
ế
nh
ư
ng quan
đ
i

m miêu t

v

n ph

i
đố
i di


n v

i nh

ng
khó kh
ă
n riêng c

a nó. Th

nh

t, s

b

t
đồ
ng lôgic, m

t sai l

âch ph

m trù, hay s


b


t th
ườ
ng ng

ngh
ĩ
a không th


đ
i

u ki

n c

n c
ũ
ng nh
ư

đ
i

u ki

n
đủ

để

m

t câu
hay m

t phát ngôn tr

thành

n d

. Không ph

i t

t c



n d


đề
u sai l

ch ho

c vô lý,

×