Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nghiên cứu việc vận dụng chuẩn mực kế toán – trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.94 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG </b>

<b>NGUYỄN THỊ CẨM VÂN</b>

<b>NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN – TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP </b>

<b>NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI</b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<b>Đà Nẵng, Năm 2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG </b>

<b>NGUYỄN THỊ CẨM VÂN</b>

<b>NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN - TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP </b>

<b>NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI </b>

<b>Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62.34.03.01 </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<b> Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS HOÀNG TÙNG </b>

<b> 2. PGS.TS. NGÔ HÀ TẤN </b>

<b> </b>

<b>Đà Nẵng, Năm 2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

<i>Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. </i>

Nghiên cứu sinh

<i><b>Nguyễn Thị Cẩm Vân </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3. Câu hỏi nghiên cứu ... 4

4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ... 4

5. Tính mới của luận án ... 6

6. Bố cục của luận án ... 7

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ... 9</b>

1.1. Chuẩn mực kế tốn và vai trị đối với phát triển kinh tế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 9

1.1.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế ... 9

1.1.2. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 10

1.1.3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam ... 16

1.1.4. Lợi ích của việc vận dụng chuẩn mực kế toán trong doanh nghiệp ... 21

1.1.5. Đo lường sự vận dụng chuẩn mực kế toán ... 22

1.2. Các lý thuyết liên quan đến vận dụng chuẩn mực kế toán trong các doanh nghiệp ... 24

1.2.1. Lý thuyết tính hữu ích của thông tin và ra quyết định ... 24

1.2.2. Lý thuyết các bên liên quan ... 27

1.2.3. Lý thuyết tín hiệu ... 29

1.2.4. Lý thuyết văn hóa của Hosftedd và Gray ... 30

1.3. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 33

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 33

1.3.2. Nhu cầu sử dụng thông tin của doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 38

1.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến vận dụng chuẩn mực kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 38

1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới ... 38

1.4.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ... 46

1.4.3. Kết quả đạt được và những vấn đề tồn tại trong các nghiên cứu trước .. 53

Tóm tắt Chương 1 ... 56

<b>CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 57</b>

2.1. Mơ hình nghiên cứu và phát triển giả thuyết nghiên cứu ... 57

2.1.1. Quy trình nghiên cứu ... 57

2.1.2. Giả thuyết nghiên cứu ... 65

2.1.3. Xây dựng mơ hình nghiên cứu ... 73

2.2. Thiết kế đo lường các biến và chọn mẫu nghiên cứu ... 74

2.2.1. Đo lường các biến... 74

2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu và thu thập số liệu ... 80

2.3. Phương pháp xử lý số liệu ... 82

Tóm tắt Chương 2 ... 85

<b>CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU... 86</b>

3.1. Đặc điểm các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai ... 86

3.1.1. Tình hình chung các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai ... 86

3.1.2. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ... 87

3.2. Tình hình vận dụng chuẩn mực kế tốn trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai ... 88

3.2.1. Đánh giá chung ... 88

3.2.2. Đánh giá tình hình vận dụng nhóm chuẩn mực kế tốn phổ biến trong các DNNVV tại Gia Lai ... 91

3.3. Phân tích và đánh giá thang đo các nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực kế toán trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai ... 96

3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 98

3.3.3. Phân tích hồi quy ... 101

3.4. Phân tích và bàn luận kết quả vận dụng chuẩn mực kế toán tại các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai thông qua các nhân tố ảnh hưởng ... 109

3.4.1. Về tình hình vận dụng chuẩn mực kế toán ... 109

3.4.2. Về kết quả ảnh hưởng các nhân tố đến vận dụng chuẩn mực kế toán . 110 \Tóm tắt Chương 3 ... 116

CHƯƠNG 4: HÀM Ý CHÍNH SÁCH ... 117

4.1. Kết luận liên quan đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán và các nhân tố ảnh hưởng tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai ... 117

4.1.1. Kết luận liên quan đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai ... 117

4.1.2. Các kết luận liên quan đến nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai ... 120

4.2. Hàm ý chính sách liên quan đến vận dụng chuẩn mực kế toán trong các DNNVV ... 125

4.2.1. Hàm ý chung ... 125

4.2.2. Hàm ý riêng ở tỉnh Gia Lai ... 130

4.3. Những hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ... 132

4.3.1. Những hạn chế của luận án ... 132

4.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ... 133

Tóm tắt Chương 4 ... 134

<b>KẾT LUẬN ... 135DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO……….………....TLTK1PHỤ LỤC ……….………...PL1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>

<b>Phần tiếng Việt </b>

<b>Phần tiếng nước ngồi </b>

Chuẩn mực kế tốn quốc tế

Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế

Ủy ban chuẩn mực kế tốn quốc tế

Hội đồng của Liên đồn kế tốn quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

IFRS Framework Khuôn mẫu lý thuyết cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính quốc tế

IFRS Foundation Tổ chức ủy ban chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

Tổng hoạch đồ kế toán Pháp

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Tổ chức thương mại quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 1.3. So sánh đo lường vận dụng chuẩn mực kế toán ... 47

Bảng 1.4. Tổng hợp nghiên cứu trong nước về vận dụng chuẩn mực kế toán ... 52

Bảng 2.1. Các bước thực hiện nghiên cứu ... 57

Bảng 2.2. Kết quả định tính về các nhân tố đưa vào mơ hình ... 65

Bảng 2.3. Bảng tổng hợp lý thuyết nghiên cứu liên quan ... 74

Bảng 2.4. Tổng hợp các đo lường vận dụng chuẩn mực phổ biến ... 76

Bảng 2.5. Đo lường các biến liên quan đến đặc trưng doanh nghiệp ... 78

Bảng 2.6. Xây dựng thang đo ... 79

Bảng 3.1. Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu ... 87

Bảng 3.2. Số lượng doanh nghiệp điều tra theo ngành ... 88

Bảng 3.3. Tình hình vận dụng nhóm chuẩn mực trong DNNVV ... 90

Bảng 3.4. Tình hình vận dụng nhóm chuẩn mực kế tốn phổ biến trong DNNVV tại Gia Lai ... 91

Bảng 3.5. Bảng Kiểm định độ tin cậy thang đo của biến độc lập ... 97

Bảng 3.6. Bảng kiểm định KMO và Barlett ... 99

Bảng 3.7. Phương sai trích ... 99

Bảng 3.8. Kết quả EFA của các thang đo khái niệm nghiên cứu... 100

Bảng 3.9. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu ... 101

Bảng 3.10. Model Summary ... 103

Bảng 3.11. ANOVA ... 104

Bảng 3.12. Bảng hệ số hồi quy ... 104

Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ... 108

Bảng 3.14. Bảng so sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trong nước tại các DNNVV tại Việt Nam ... 111

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH </b>

Hình 2.1. Tổng hợp q trình nghiên cứu ... 60

Hình 2.2. Mơ hình dự tính các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng CMKT ... 73

Hình 3.1. Đồ thị phân tán ... 106

Hình 3.2. Đồ thị phân bố phần dư hàm hồi quy 1 ... 107

Hình 3.3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa của mơ hình 1 ... 107

Hình 3.4. Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực

kế toán ... 109

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài </b>

Cùng với tiến trình đổi mới phát triển đất nước, doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta có vị trí, vai trị rất quan trọng, đóng góp to lớn vào sự ổn định, phát triển kinh tế đất nước: khai thác tiềm năng vốn, tài nguyên, lao động, thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, hoàn thiện cơ chế thể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Điều đó đã được cụ thể hóa trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII “…phát triển các loại hình doanh nghiệp quy mơ vừa và nhỏ là chính, với cơng nghệ thích hợp, vốn đầu tư ít, tạo nhiều việc làm, thời gian thu hồi vốn nhanh. Chú trọng đầu tư chiều sâu, đổi mới trang thiết bị nhằm khai thác có hiệu quả năng lực thiết bị hiện có…”. Theo Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam (VINASME) có đến 96% doanh nghiệp ở Việt Nam đăng kí là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Khối này tạo ra đến 40% tổng sản phẩm quốc nội, tạo ra hơn 1 triệu việc làm mỗi năm, chủ yếu mang lại lợi ích đặc biệt cho nguồn lao động chưa qua đào tạo. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những ưu điểm nổi bật mà các loại hình doanh nghiệp khác khơng có được, đặc biệt là tính linh hoạt và thích ứng, là một bộ phận quan trọng đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế nước ta. Trong tiến trình đó, việc tổ chức và triển khai cơng tác kế toán ở các doanh nghiệp này là một cách thức để góp phần vào việc quản trị doanh nghiệp hiệu quả. Đó cũng là cơ sở cho việc kiểm soát của các cơ quan quản lý nhà nước, từng bước tạo điều kiện số liệu tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa được minh bạch để các doanh nghiệp này có điều kiện thuận lợi hơn tham gia vào thị trường vốn.

Với tầm quan trọng đó, chế độ kế tốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa lần đầu tiên được ban hành từ năm 1996 và từ đó đến nay đã nhiều lần được cập nhật, điều chỉnh cho phù hợp với quá trình đổi mới kinh tế ở nước ta. Giai đoạn 2000 – 2005 đánh dấu sự thay đổi lớn trong kế toán Việt Nam với việc ban hành bộ chuẩn mực kế toán (CMKT) đầu tiên cho các doanh nghiệp, trong đó có những phần giảm trừ áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy có những thay đổi khung pháp lý kế toán quan trọng như vậy, nhưng các cho đến nay các nghiên cứu về vận dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

chuẩn mực kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn rất khiêm tốn và cịn có sự khác biệt về phương pháp, cách tiếp cận nghiên cứu. Trong giai đoạn chuẩn mực vừa mới ban hành, các nghiên cứu đa phần là các phân tích định tính, nêu lên lộ trình, những thách thức, khó khăn khi vận dụng chuẩn mực [20][16] thì từ sau năm 2010, các nghiên cứu bắt đầu tiếp cận theo hướng định lượng để xem xét vận dụng chuẩn mực kế toán trong thực tiễn ở các doanh nghiệp, kể cả DNNVV. Chẳng hạn là nghiên cứu của Trần Đình Khơi Ngun [35] về vận dụng chuẩn mực kế toán trong các DNNVV tại Đà Nẵng, hay nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Điệp và cộng sự tại thành phố Hồ Chí Minh [33], Nguyễn Thị Phương Thảo [34] đối với các DNNVV tại tiểu vùng Tây Bắc. Các nghiên cứu này phần nào thể hiện những đặc trưng trong quá trình vận dụng CMKT ở các DNNVV, nhưng qua đó cho thấy cịn có những khác biệt về các nhân tố ảnh hưởng, cũng như cách tiếp cận đánh giá vận dụng chuẩn mực. Đa phần các nghiên cứu trong nước tiếp cận theo lý thuyết hành vi dự định trong vận dụng chuẩn mực, nhưng hành vi dự định thì chưa thể phản ánh thực trạng các doanh nghiệp vận dụng chuẩn mực như thế nào.

Trên bình diện quốc tế, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế cũng ban hành hệ thống chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính (IFRS) cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, bắt đầu có hiệu lực từ năm 2010. Khác với các nghiên cứu trong nước đi vào việc vận dụng CMKT của quốc gia, các nghiên cứu ở nước ngoài đi vào chủ đề rộng hơn là vận dụng IFRS ở các doanh nghiệp. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước cho thấy cũng cịn cách nhìn đa chiều ở góc độ học thuật trong việc đánh giá vận dụng IFRS: đó là việc sử dụng chỉ số có tính bao phủ [50][88] hay đánh giá có hay khơng việc vận dụng CMKT để hình thành biến nhị phân để xây dựng mơ hình vận dụng chuẩn mực [98][178]. Các nhân tố ảnh hưởng được nghiên cứu cũng đa chiều nhưng vẫn cịn chưa có thống nhất về chiều hướng ảnh hưởng của các nhân tố. Ngoài các nhân tố phản ánh đặc trưng doanh nghiệp, các khía cạnh văn hóa, luật pháp, chính trị cũng được xem xét trong điều kiện so sánh giữa nhiều quốc gia khác nhau.

Gia Lai là một tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên Việt Nam, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, ngày càng khẳng định vai trị trong việc đóng góp đáng kể

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

vào nguồn thu ngân sách cho nhà nước, vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, các DNNVV có số lượng lớn song cơng nghệ lạc hậu, vốn mỏng, thị trường manh mún… Bên cạnh đó, tính liên kết, hợp tác, bảo vệ nhau giữa các DN cũng rất yếu. Vì vậy, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai luôn chú trọng và xem phát triển DNNVV là nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn 2017 – 2021. Việc phát triển này có tính đa chiều, khơng chỉ là năng cao năng lực quản lý, khả năng cạnh tranh, cách tiếp cận và phát triển thị trường nông sản của tỉnh Gia Lai mà cịn năng lực hệ thống thơng tin, trong đó có thơng tin kế tốn. Đến thời điểm hiện tại thì các nghiên cứu về triển khai, vận dụng chuẩn mực kế tốn hầu như khơng có.

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã quyết định lựa chọn luận án nghiên

<i><b>cứu “Nghiên cứu việc vận dụng chuẩn mực kế toán – Trường hợp các doanh </b></i>

<i><b>nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai”. Nghiên cứu này là cơ sở để có thể </b></i>

định hướng việc vận dụng chuẩn mực kế toán trong thực tiễn các doanh nghiệp được diễn ra thuận lợi hơn. Việc nghiên cứu này còn xem xét hành vi của những người làm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa để có những định hướng về tầm quan trọng của công tác kế toán trong các DN. Về mặt khoa học, luận án cũng góp phần bổ sung kho tàng khi đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chuẩn mực kế toán.

<b>2. Mục tiêu </b>

Mục tiêu tổng quát của luận án: thông qua các lý thuyết về vận dụng chuẩn mực kế toán trong các doanh nghiệp, luận án hướng đến tìm hiểu tình hình vận dụng chuẩn mực kế toán tại các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai; qua đó xây dựng mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chuẩn mực kế toán tại các doanh nghiệp.

Mục tiêu cụ thể:

- Đánh giá mức độ vận dụng chuẩn mực kế toán trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

- Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến việc triển khai thực hiện vận dụng chuẩn mực kế toán trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3. Câu hỏi nghiên cứu </b>

Nhằm mục đích là cần đạt được các mục tiêu mà luận án đã đặt ra, nội dung cơ bản của luận án phải giải quyết được các câu hỏi sau:

Câu hỏi 1: Thực trạng vận dụng chuẩn mực kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai như thế nào?

Câu hỏi 2: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai?

Câu hỏi 3: Trọng số ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến các giải pháp để tăng cường vận dụng chuẩn mực kế toán?

<b>4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu </b>

<i><b>4.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Theo Nguyễn Đình Thọ [28], đối tượng nghiên cứu gồm hai dạng là đối tượng thu thập số liệu và đối tượng phân tích. Trong luận án này, đối tượng thu thập số liệu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Do đây là một tỉnh thuộc khu vực Tây nguyên với sự phát triển còn ở mức thấp so với các địa phương trong cả nước, các DNNVV chiếm bộ phận chủ yếu nên đối tượng các doanh nghiệp này là phù hợp.

Do cơng tác kế tốn được thực hiện tại phịng kế tốn nên để đánh giá, tìm hiểu tình hình thực hiện chuẩn mực cũng như các nhân tố ảnh hưởng, nên việc thu thập số liệu phải liên quan đến người làm kế toán cụ thể. Trong nghiên cứu này, tác giả xác định đối tượng thu thập số liệu là kế toán trưởng hay phụ trách kế tốn ở những doanh nghiệp vì họ là những chuyên gia trực tiếp chỉ đạo, triển khai và nắm bắt tốt nhất tình hình vận dụng chuẩn mực ở doanh nghiệp nơi đang công tác.

Đối tượng nghiên cứu của luận án là việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại các DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai và các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán trong DNNVV.

<i><b>4.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

- Phạm vi nội dung:

+ Nội hàm thuật ngữ “Chuẩn mực kế toán” được sử dụng để chỉ bộ CMKT được ban hành bởi Bộ Tài chính. Ở Việt Nam, do đặc điểm về pháp lý, việc thực

</div>

×