Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Bài Giảng Công Chúng Truyền Thông ( Combo Full Slides 3 Chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

CÔNG CHÚNG TRUYỀN THÔNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

¡<sub> </sub>Chương 1: Truyền thông và cơ chế tác động của truyền thông

¡ Chương 2: Công chúng truyền thông và tâm lý tiếp nhận truyền thông của công chúng

¡ Chương 3: Nghiên cứu công chúng truyền thông

NỘI DUNG CHÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

¡ Hệ thống hóa một số thuật ngữ, khái niệm, quan điểm về công chúng truyền thơng

¡ Phân tích đặc thù của cơng chúng trong các hoạt động truyền thông

¡ Xác định nội dung nghiên cứu phổ biến về công chúng trong tổng thể các hoạt động truyền thông đại chúng

¡ Tổng hợp và đánh giá các phương pháp nghiên cứu cơng chúng truyền thơng

MỤC TIÊU MƠN HỌC

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

¡ Đề cương bài giảng Công chúng truyền thông - Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo

¡ Truyền thông – Lý thuyết và kỹ năng cơ bản (2006), Nguyễn Văn Dững chủ biên

¡ Xã hội học báo chí, Trần Hữu Quang

¡ Truyền thơng đại chúng – Những kiến thức cơ bản

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

¡ Khái niệm truyền thơng

¡ Mơ hình truyền thơng

¡ Các loại hình truyền thơng:

§ <i>Truyền thơng cá nhân </i>

§ <i>Truyền thơng nhóm </i>

§ <i>Truyền thơng đại chúng </i>

¡ Cơ chế tác động của truyền thơng

TRUYỀN THƠNG VÀ CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA TRUYỀN THƠNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

TRUYỀN THƠNG LÀ GÌ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

¡ Theo Gerald Miler (1966) về cơ bản, truyền thông quan tâm nhất đến tình huống hành vi, trong đó nguồn thơng tin truyền nội dung đến người nhận với mục đích tác động đến hành vi của họ.

¡ Theo Frank Dance (1970), truyền thơng là q trình làm cho cái trước đây là độc quyền của một hoặc vài người trở thành cái chung của hai hoặc nhiều người.

TRUYỀN THƠNG LÀ GÌ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

¡ Là quá trình liên tục trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm… chia sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ phù hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân/nhóm/cộng đồng/xã hội.

<i>(PGS.TS. Nguyễn Văn Dững, Truyền thông: Lý thuyết và kỹ năng cơ bản, Nxb Lý luận chính trị, H. 2006, tr.14) </i>

TRUYỀN THƠNG LÀ GÌ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MƠ HÌNH TRUYỀN THÔNG CỦA LASSWELL

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1. Nguồn phát </b>

¡<sub> </sub>Cá nhân hay tổ chức- chủ thể tạo ra thông điệp

¡<sub> </sub>Độ tin cậy của nguồn phát rất quan trọng, tạo ra sức ảnh hưởng rộng lớn và khả năng thuyết phục công chúng

>> Định hướng nguồn phát: cơng chúng có xu hướng tin vào người giống họ hoặc người họ tin tưởng, ngưỡng mộ

MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG CỦA

SHANNON VÀ WEAVER (1949) (TIẾP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2. Thông điệp </b>

¡ Nội dung thông tin được trao đổi từ nguồn phát đến đối tượng tiếp nhận

¡ Hình thức: tín hiệu ngơn ngữ (nói/viết), các tín hiệu phi ngơn ngữ(trang phục, cử chỉ, điệu bộ, hình vẽ,…) và các yếu tố khác

¡<sub> </sub>Ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, dễ hiểu, dễ nhớ, năng động, phù hợp với nhiều loại hình truyền thơng

¡<sub> </sub>Mục đích: được người nhận ghi nhận; thay đổi thái độ; thay đổi hoặc điều chỉnh hành vi

MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG CỦA

SHANNON VÀ WEAVER (1949) (TIẾP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

¡ <b>Thông điệp hiệu quả </b>

+ Được thể hiện bằng tín hiệu ngơn ngữ hoặc phi ngơn ngữ (mã hóa) mà người nhận có thể hiểu được (giải mã)

+ Có thể truyền tải qua kênh truyền thông, tiếp cận người nhận một cách hiệu quả

+ Có khả năng định hướng: thông điệp phải đưa ra một giá trị nào đó đến với cơng chúng

>> Một thông điệp hiệu quả là thông điệp được người nhận hiểu và giải mã như ý đồ của người gửi

MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG CỦA

SHANNON VÀ WEAVER (1949) (TIẾP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3. Mã hóa </b>

¡ Mã hóa là hành động gửi thơng điệp

¡<sub> </sub>Người làm truyền thông vận dụng lý thuyết về nghệ thuật xây dựng thông điệp nhằm tạo ra hiệu quả thông điệp

<b>4. Giải mã </b>

¡ Giải mã là hành động tiếp nhận thông điệp

¡<sub> </sub>Người nhận giải mã thông điệp bằng các giác quan (nghe, nhìn, ngửi,...) và khả năng tư duy

MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG CỦA

SHANNON VÀ WEAVER (1949) (TIẾP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>5. Kênh </b>

¡ Cách thức hoặc phương tiện truyền tải thơng điệp

Ví dụ: một bức thư, bản tin nội bộ, chương trình phát thanh, truyền hình

¡ Xác định nhóm cơng chúng cần hướng tới để lựa chọn kênh cho phù hợp

¡ Nhiều kênh truyền thông đồng thời được sử dụng để truyền tải thơng điệp đến cơng chúng

MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG CỦA

SHANNON VÀ WEAVER (1949) (TIẾP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>6. Người nhận </b>

¡ Trong truyền thông, được gọi là “công chúng mục tiêu”: cá nhân, tập thể hoặc người tiếp nhận thông điệp

¡ Việc lĩnh hội thông điệp hiệu quả phụ thuộc nhiều vào khả năng tư duy và các yếu tố khác như văn hóa, chính trị, xã hội của từng cá nhân

¡<sub> </sub>Hiệu quả của hoạt động truyền thông được xem xét, đánh giá dựa trên những biến đổi về tâm lý, nhận thức, thái độ và hành vi của người nhận

MƠ HÌNH TRUYỀN THÔNG CỦA

SHANNON VÀ WEAVER (1947) (TIẾP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>7. Nhiễu </b>

¡<sub> </sub>Bao gồm các yếu tố cản trở việc tiếp nhận thơng điệp

¡<sub> </sub>Có thể là yếu tố vật chất, tâm lý, ngơn ngữ, văn hóa,…

¡ Mục tiêu của người làm truyền thông là giảm nhiễu nhằm đưa thơng điệp đến với người nhận

MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG CỦA

SHANNON VÀ WEAVER (1947) (TIẾP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>8. Phản hồi </b>

¡<sub> </sub>Công chúng phản hồi thông điệp qua việc thay đổi suy nghĩ, thái độ, hành vi

¡<sub> </sub>Phụ thuộc khả năng xử lý thông tin

¡ Tạo ra tính tương tác 2 chiều của q trình truyền thơng

MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG CỦA

SHANNON VÀ WEAVER (1949) (TIẾP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

MÔ HÌNH TRUYỀN THƠNG CỦA ROMAN JAKOBSON (1960)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

¡  Mơ hình truyền thơng là một chu kỳ khép kín, gồm 4 giai

¡  Điểm đặc biệt: thơng điệp sau khi phát ra luôn gây ra một phản ứng nào đó về phía người nhận tin, do đó, người nhận tin sẽ có thơng điệp phản hồi trở lại cho người phát tin ban đầu. Lúc này, người nhận tin trở thành người phát tin cho chu trình truyền thơng tiếp theo.

MƠ HÌNH TRUYỀN THÔNG CỦA ROMAN JAKOBSON (1960)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

¡  Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử lần lượt 5 bạn lên nhận thông điệp. Bạn được nhận thông điệp sẽ vẽ thông điệp lên bảng để các bạn nhóm mình đốn.

HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG ĐIỆP

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

¡ Có nhiều loại truyền thơng khác nhau, bao gồm:

§<sub> </sub><i>Truyền thơng cá nhân (giữa người này và người khác) </i>

§ <i>Truyền thơng nhóm (trong 1 cơ quan, tập thể với nhau) </i>

§<sub> </sub><i>Truyền thơng đại chúng (thơng qua các PT TTĐC) </i>

CÁC LOẠI HÌNH TRUYỀN THƠNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

¡ <i><b>Là một loại hoạt động truyền thơng, trong đó các </b></i>

<i><b>cá nhân tham gia tổ chức, thực hiện việc trao đổi </b></i>

<i><b>thông tin, suy nghĩ, tình cảm…, và chịu ảnh </b></i>

<i><b>hưởng lẫn nhau về nhận thức, thái độ, hành vi </b></i>

¡ Tính chất cá nhân trong việc tham gia và chịu ảnh hưởng của truyền thơng

TRUYỀN THƠNG CÁ NHÂN

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

¡ Nhóm xã hội: là những cộng đồng người được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử xã hội, giữ vị trí nhất định trong hệ thống các quan hệ xã hội, do đó có tính ổn định trong những thời kỳ phát triển lâu dài trong xã hội (các nhóm xã hội như dân tộc, bộ tộc, nghề nghiệp, lứa tuổi…

<i>(Từ điển Tâm lý học, Nxb.Chính trị Matxcơva, tr.84, bản tiếng Nga) </i>

¡ Truyền thơng nhóm là loại hoạt động truyền thông được thực hiện và tạo ảnh hưởng trong phạm vi từng/các nhóm XH cụ thể.

¡ 2 loại: 1-1 nhóm, truyền thơng trong nhóm.

TRUYỀN THƠNG NHĨM

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

¡<sub> </sub>Là hệ thống các PTTT hướng tác động vào đông đảo công chúng XH (nhân dân các vùng miền, cả nước, khu vực hay toàn bộ thế giới) nhằm thông tin, chia sẻ, nhằm lôi kéo và tập hợp, giáo dục thuyết phục và tổ chức đông đảo nhân dân tham gia giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội đã và đang đặt ra.

TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA TTĐC

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

MƠ HÌNH CÁC TẦNG HIỆU QUẢ CỦA PR

<b><small>Thay đổi/củng cố hành vi Thay đổi/củng cố thái độ/ý kiến Hiểu thông điệp, chiến dịch, chương </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢNG CÁO

Attention-

Chú ý Quan tâm <sup>Interest - </sup> <b>Ham muốn </b><sup>Desire - </sup> <b>Hành động </b><sup>Action – </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

¡ Tìm hiểu thế nào là đại chúng, thế nào là cơng chúng?

thuật, Dịng chảy hai bước, Sử dụng và hài lòng.

CHUẨN BỊ TÀI LIỆU

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>I. Tổng quan về công chúng </b>

¡  Khái niệm công chúng, công chúng truyền thông

¡  Phân biệt công chúng và đại chúng, công chúng và đám đơng

¡  Các nhóm cơng chúng truyền thơng

¡  Công chúng quảng cáo

¡  Công chúng PR

<b>II.Tâm lý tiếp nhận truyền thông của công chúng </b>

¡  Khái niệm tâm lý và bản chất tâm lý người

¡  Lý thuyết về tâm lý tiếp nhận các sản phẩm truyền thông

¡  Cách ửng xử truyền thông của công chúng

¡  Nhân tố tác động tới việc tiếp nhận truyền thơng của cơng chúng

CHƯƠNG 2: CƠNG CHÚNG TRUYỀN THÔNG VÀ TÂM LÝ TIẾP NHẬN

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

¡ Herbert Blumer (1946) phân biệt bốn đặc điểm sau đây để nhận dạng khái niệm đại chúng:

xã hội, bất kể nghề nghiệp, trình độ học vấn hay tầng lớp xã hội nào đó

§ Nói đến đại chúng là nói đến cá nhân nặc danh.

về mặt khơng gian, khơng ai biết ai, khơng có sự tương tác hoặc mối liên hệ gắn bó với nhau

§ Hầu như khơng có hình thức tổ chức gì ĐẠI CHÚNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

¡  => Đại chúng là số đơng nhân dân

¡  => Cịn là tính từ (mass) thể hiện việc dành cho đông đảo quần chúng hay phù hợp với trình độ của đơng đảo quần chúng

¡  VD: văn hóa đại chúng (văn hóa phù hợp với đơng đảo quần chúng, dễ hiểu, dễ làm theo), phương tiện truyền thông đại chúng (phương tiện truyền thông hướng đến đông đảo quần chúng)

ĐẠI CHÚNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

¡ Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngơn ngữ học:

§ Đám: Tập hợp một số đông tụ họp lại một chỗ để cùng tiến hành việc gì (đám giỗ, rước, cưới...)

§ Một số người cụ thể nhất định, tụ tập tại một không gian và thời gian nhất định, có mục tiêu rõ rệt

ĐÁM ĐƠNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Công chúng là một tập hợp xã hội rộng lớn, được cấu thành bởi:

<i>nhau </i>

<i>hội nhất định</i>

¡ <i> cùng theo dõi một sản phẩm truyền thơng </i>

¡<sub> </sub><i> qua các phương tiện truyền thơng </i>

CƠNG CHÚNG TRONG TRUYỀN THƠNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

§ Tính chất quảng đại: đơng đảo § Tính chất khơng đồng nhất:

§ Nhiều giới, tầng lớp khác nhau

§ Đặc trưng đa dạng về quyền lợi

§ Tính chất nặc danh:

§ Nhà truyền thơng khơng thể biết đích xác cơng chúng của họ gồm những ai

§ Cơng chúng khơng ai biết ai

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG CHÚNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

¡  Dựa vào sự hiểu biết của bản thân và

định nghĩa về công chúng, đại chúng, đám đông; hãy chỉ ra sự khác biệt giữa công

chúng với đại chúng và cơng chúng với đám đơng?

PHÂN BIỆT CƠNG CHÚNG, ĐẠI CHÚNG, ĐÁM ĐÔNG?

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

¡ <b>Phân biệt cơng chúng và đám đơng: </b>

§ <i>Về khơng gian: cơng chúng phân tán, đám đơng tập trung; </i>

§ <i>Về tương tác: cơng chúng khơng có, đám đơng có nhiều; </i>

§ <i>Về tổ chức: cơng chúng khơng có hoặc rất lỏng lẻo; </i>

§ <i>Về đối tượng quan tâm: cơng chúng nhắm vào đối tượng cụ thể, đám đông gắn liền với biến cố xảy ra; </i>

§ <i>Về mức độ ý thức chung: công chúng thấp, đám đông cao nhưng không kéo dài. </i>

<i>“Đại chúng” chính là đối tượng “cơng chúng” rộng rãi của các phương tiện truyền thông. </i>

<i>VD: Chúng ta có cơng chúng phát thanh (hay cịn gọi là thính giả), cơng chúng truyền hình (khán giả), cơng chúng báo in (độc giả),… </i>

PHÂN BIỆT CÔNG CHÚNG, ĐẠI CHÚNG, ĐÁM ĐÔNG?

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Giá trị của tổ chức ngày nay phụ thuộc nhiều vào những tài sản phi tài chính như:

¡ uy tín,

¡ niềm tin của công chúng, ¡ cam kết của nhân viên, ¡ tài sản tri thức,

¡ sự trung thành với thương hiệu

Theo Ernst & Young: Những tài sản vơ hình trên mang lại 30-50% giá trị thị trường của một cơng ty.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA CƠNG CHÚNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

¡  Người giải thích, tiếp nhận thông tin từ các PTTT

¡  Người tiêu dùng “nội dung” của các PTTT

¡  Người kiểm định cuối cùng về chất lượng, hiệu quả của PTTT

¡  Người tham gia tích cực

¡  Đối tượng truyền thơng của các PTTT

¡  Chủ thể tích cực về nhu cầu thông tin

¡  Chủ nhân trong thị trường văn hóa

=> Yếu tố then chốt trong q trình truyền thơng. Một chiến lược truyền thơng cần có MAST.

VAI TRỊ CỦA CƠNG CHÚNG TRUYỀN THƠNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

¡ <i><b>Cơng chúng khơng liên quan: </b></i>

§ Là những nhóm khơng bị tác động cũng như khơng tác động đến tổ chức.

§ Ví dụ một người bán lẻ ở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ khơng thể tác động hay bị tác động bởi khách hàng ở Sapa. Nói

chung, nhà hoạch định truyền thơng có thể bỏ qua nhóm cơng chúng này trong q trình nhận diện cơng chúng.

¡ <i><b>Cơng chúng tiềm ẩn: </b></i>

§ Là những nhóm người phải đối mặt với một vấn đề do hoạt động của tổ chức gây ra nhưng khơng nhận thức được.

§ Ví dụ, một cơng ty vận tải mở rộng hoạt động kinh doanh có thể làm gia tăng cường độ lưu thông tại một địa phương

nhưng cư dân của địa phương đó có thể khơng nhận thấy điều này.

CÁC LOẠI CƠNG CHÚNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

¡ <i><b>Cơng chúng có nhận thức: </b></i>

§ Trong ví dụ về cơng ty vận tải nêu trên, cư dân địa phương có thể đọc bài báo và họ biết về sự mở rộng hoạt động kinh doanh này.

¡ <i><b>Cơng chúng tích cực: </b></i>

nhận thức được.

hoạt động tại địa phương.

CÁC LOẠI CƠNG CHÚNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<i><b><small>Nhóm cơng chúng tích cực gồm: </small></b></i>

<b><small>- Nhóm triệt để: </small></b>

<small> Họ phản ứng với tất cả mọi vấn đề ảnh hưởng đến tổ chức, ví dụ họ chống đối tổ chức và cố gắng loại bỏ tất cả các hoạt động của tổ chức. </small>

<b><small>- Nhóm một vấn đề: </small></b>

<small>vấn đề có liên quan. </small>

<small>đó nhưng chống đối lại bất cứ hoạt động nào trái với quan điểm của họ về một vấn đề cụ thể. </small>

<small>phản đối một hoạt động cụ thể nào đó của tổ chức. </small>

<b><small>- Nhóm săn thơng tin nóng: </small></b>

<small> Họ chỉ quan tâm tới một vấn đề đang được quan tâm rộng rãi và đang được truyền bá trên các phương tiện thông tin đại chúng. </small>

CÁC LOẠI CÔNG CHÚNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

¡ Là những người đọc, nghe, xem các sản phẩm báo chí

¡ Thông qua các PTTT như báo in, phát thanh, truyền hình, báo mạng điện tử

¡ Mục đích là tiếp nhận thơng tin

¡ Nhu cầu thơng tin khách quan, chính xác, cập nhật

CƠNG CHÚNG BÁO CHÍ

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

¡ Cô<b>ng chúng quảng cáo là đối tượng tiếp nhận các thông điệp quảng cáo thông qua các phương tiện truyền thông. </b>

¡ <b>Công chúng quảng cáo được chia thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm có thuộc tính đặc trưng riêng </b>

như: nhu cầu, sở thích, tâm lý, lứa tuổi, học vấn, thu nhập…

CÔNG CHÚNG QUẢNG CÁO

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

¡ <b>Công chúng mục tiêu của quảng cáo là các nhóm cơng chúng mà một chiến dịch quảng cáo hoặc một sản phẩm quảng cáo muốn hướng tới. </b>

hưởng hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến việc thay đổi nhận thức, thái độ, hành vi của công chúng mục tiêu

CÔNG CHÚNG QUẢNG CÁO

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

Đọc tài liệu được phát và trả lời các câu hỏi sau:

chúng liên quan trực tiếp là ai?

2. Phân tích đặc điểm của các nhóm cơng chúng này và mối quan hệ giữa các nhóm cơng chúng?

THỰC HÀNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small>- Kem đánh răng P/S: </small>

<i><small> Ngừa sâu răng vượt trội </small></i>

<i><small>Sức khỏe răng miệng, sức khỏe tồn thân </small></i>

<i><small>Chỉ có thể là Heineken </small></i>

<i><small>Dù bạn khơng cao nhưng người khác vẫn phải ngước nhìn </small></i>

<i><small>Trẻ học điều hay ngại gì vết bẩn </small></i>

SLOGAN CỦA CÁC THƯƠNG HIỆU

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

¡ <b>Công chúng quảng cáo được coi là những khách hàng </b>

<b>tiềm năng. </b>

thuật quảng cáo: Người sử dụng tiềm năng, người tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

¡ Người sử dụng, hay người tiêu dùng hay khách hàng mua hàng của một hãng nhất định; còn được gọi là khách hàng trung thành, người tiêu dùng tuyệt đối.

§ <i>Người tiêu dùng hay khách hàng có thể mua sắm nhưng khơng làm việc đó vì ngun nhân này khác; </i>

§ <i>Người ta gọi họ là những người tiêu dùng tương đối hoặc những người không tiêu dùng tuyệt đối. Do họ khơng có khả năng mua sắm hoặc vì khơng có những điều kiện thuận lợi cho họ mua hàng hóa đó v.v… </i>

§ <i>Tuy nhiên, họ có thể nói với những người khác về hàng hóa khi chê hay khen thứ hàng hóa đó; </i>

CÁC NHĨM CƠNG CHÚNG QUẢNG CÁO

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

¡ Những người ảnh hưởng là những người mà thể trạng, những nguyên tắc đạo đức, ảnh hưởng chung của họ có ảnh hưởng quyết định trong việc mua sắm hay tiêu dùng hàng hóa; gồm 2 loại:

§ <i>Những người ấn định </i>

§ <i>Những người thủ lĩnh dư luận </i>

CÁC NHĨM CƠNG CHÚNG QUẢNG CÁO

</div>

×