Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.06 KB, 14 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Hiện nay, một lượng rất lớn người lao động từ các tỉnh lẻ di
chuyển về các thành phố lớn nhằm tìm kiếm cơ hội trở thành
công nhân trong các khu công nghiệp và xưởng chế tạo ven các
thành phố lớn.
Tại Hà Nội, là thủ đơ của cả nước,
<b>hiện đang có gần 170 nghìn cơng </b>
<b>nhân nhưng mới chỉ đáp ứng được 22 nghìn chỗ ở cho cơng nhân </b>
<b>tương đương 13% nhu cầu về nhà </b>
ở xã hội cho công nhân.
Đề tài: “Tìm hiểu nhu cầu cơng nhân th trọ trên địa bàn quận Hoàng Mai” được lựa chọn để nghiên cứu như một cầu nối giúp cho các doanh nghiệp, chủ đầu tư thấu hiểu được nhu cầu về nơi ở của công nhân
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Câu hỏi nghiên cứu:
• Mong muốn cơ sở vật chất của cơng nhân th trọ gồm những gì ? • Công nhân thuê trọ sẵn sàng trả thêm bao nhiêu tiền cho mong muốn
cụ thể đó ?
• Nếu phải lựa chọn, cơng nhân sẽ ưu tiên các mong muốn theo thứ tự nào ?
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi khơng gian: các xí nghiệp may và cơ khí trên địa bàn quận Hồng Mai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Cơ sở lý thuyết:
• Nhu cầu tự nhiên, mong muốn, nhu cầu thị trường.
• Sản phẩm cung ứng
• Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn • Mơ hình 7P của marketing dịch
Giả thiết nghiên cứu:
• H1: cơng nhân quận Hồng Mai sẵn sàng chi trả cho phịng trọ có kết hợp các cơ sở vật chất.
• <sub>H2: Với lượng tiền sẵn sàng chi trả tăng.</sub>
• <sub>H3: Những cơng nhân ở chung sẽ có những mong </sub> muốn khác biệt so với cơng nhân ở riêng.
• <sub>H4: Mức độ ưu tiên cơ sở vật chất tăng, bình quân số </sub> tiền người thuê trọ sẵn sàng chi trả thêm tăng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp Loại dữ liệu Tình hình nhà trọ cho cơng
nhân, lựa chọn trên thị
Nguồn dữ liệu Tổng cục thống kê không nghiên cứu dịch vụ, tạp chí nhà nước.
Qua khảo sát và phỏng vấn thực nghiệm.
Phương pháp thu thập Thu thập từ các bài báo, tạp chí, Internet hay nguồn tin nội bộ trong doanh nghiệp…..
• Định tính: Phỏng vấn nhóm trực tiếp • Định lượng: Chủ yếu khảo sát trực tiếp
kết hợp với khảo sát trực tuyến qua thư điện tử
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Xác định nội dung cho từng câu hỏi riêng biệt:
• Thơng tin cá nhân:
Thơng tin về nhân khẩu
Mức thu nhập\
• Thơng tin khảo sát:
Đặc điểm nhà trọ: kiểu nhà trọ, diện tích, sự sẵn sàng ở chung, mức giá thuê.
Ưu tiên về cơ sở vật chất: Giường, tủ quần áo, bàn ăn,…
Mức tiền sẵn sàng bỏ ra cho mỗi cơ sở vật chất
Xác định cấu trúc câu hỏi: • Sắp xếp ưu tiên mong muốn: sử
dụng thang đo xếp hạng thứ tự • Mức tiền cơng nhân sẵn sàng chi
trả: sử dụng thang đo so sánh đơi Sắp xếp trình tự câu hỏi: sử dụng kĩ thuật hình phễu : đặt câu hỏi tổng quát lên trước câu hỏi cụ thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Khung lấy mẫu:
Danh sách những công nhân hiện đang làm việc tại 1 số xí nghiệp hay nhà máy tại quận Hoàng Mai.
Kỹ thuật lấy mẫu:
Phương pháp lấy mẫu phi xác suất.
Kích thước mẫu:
125 phiếu khảo sát trực tiếp và khảo sát trực tuyến 25 phiếu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1. Thiết kế chuẩn bị biến: • Sàng lọc tại hiện trường • Mã hoá
• Hiệu chỉnh
2. Thiết kế phương pháp phân tích thống kê mơ tả: • Miêu tả các câu trả lời
• Tính tốn các chỉ tiêu thống kê Kiểm tra giả thiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1. Trả lời câu hỏi nghiên cứu: Câu 1:
• Nhu cầu : đáp ứng cho cuộc sống sinh hoạt ( điện, nước, nơi trú ẩn )
• Mong muốn : nhu cầu cụ thể ( wifi, giường, bếp, nhà tắm,... ) • Nhu cầu có khả năng thanh tốn: nhu cầu cụ thể được đáp
Câu 2: Mức độ sẵn lịng trả thêm tiền của mỗi cơng nhân khác nhau tùy thuộc vào yếu tố khác nhau, bao gồm thu nhập, nhu cầu và tình trạng kinh tế cá nhân.
Câu 3: Những nhu cầu thiết yếu đáp ứng cho việc sinh hoạt vẫn luôn được ưu tiên trước. Cơng nhân có mức độ ưu tiên mong muốn riêng theo đặc tính.
2. Kết luận dự kiến:
Nhiều cơng nhân tại các xưởng cơng nghiệp vẫn cịn đang gặp khó khăn trong việc thuê trọ. Kết quả nghiên cứu sẽ hỗ trợ cho việc xác định những nhu cầu về vật chất hay thiết bị nào được nhiều người mong muốn nhất để nhà trọ có thể trang bị đầy đủ.
</div>