Tải bản đầy đủ (.doc) (407 trang)

Thiết kế hệ thống cấp nước thị xã Lagi tỉnh Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 407 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 1<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC ĐƠNG SƠNG DINH<small>...7</small></b>

<b>1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN<small>...7</small></b>

<b>1.1.1. Vị trí địa lý<small>...7</small></b>

<b>1.1.2. Địa hình<small>...7</small></b>

<b>1.1.3. Điều kiện khí hậu<small>...7</small></b>

<b>1.1.4. Đặc điểm thủy văn<small>...7</small></b>

<b>1.1.5. Điều kiện địa chất cơng trình và địa chất thủy văn<small>...7</small></b>

<b>1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI<small>...8</small></b>

<b>1.2.1. Dân số và lao động<small>...8</small></b>

<b>1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội<small>...8</small></b>

<b>1.2.3. Giáo dục, đào tạo y tế văn hóa:<small>...8</small></b>

<b>1.3 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT<small>...9</small></b>

<b>1.3.1. Hiện trạng giao thông<small>...9</small></b>

<b>1.3.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước<small>...9</small></b>

<b>1.4 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU VỰC<small>...9</small></b>

<b>1.4.1. Quy mô dân số<small>...9</small></b>

<b>1.4.2. Định hướng phát triển không gian<small>...9</small></b>

<b>1.4.3. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông</b><small>...</small><b>11</b>

<b>1.4.4. Cấp nước</b><small>...</small><b>11</b>

<b>1.5 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ</b><small>...</small><b>12</b>

<b>CHƯƠNG 2 TÍNH TỐN CƠNG SUẤT CỦA TRẠM XỬ LÝ</b><small>...</small><b>13</b>

<b>2.1 CƠ SỞ TÍNH TỐN</b><small>...</small><b>13</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 2<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>2.2 XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI NHU CẦU DÙNG NƯỚC</b><small>...</small><b>13</b>

<b>2.2.1. Nước dùng cho sinh hoạt</b><small>...</small><b>13</b>

<b>2.2.2. Nước dùng cho công nghiệp</b><small>...</small><b>15</b>

<b>2.2.3. Nhu cầu nước cho các đối tượng lớn</b><small>...</small><b>15</b>

<b>2.2.4. Nước dùng cho tưới cây, rửa đường.</b><small>...</small><b>16</b>

<b>2.2.5. Nhu cầu nước công nghiệp nhỏ địa phương và tiểu thủ cơng nghiệp</b> <small>...</small><b>16</b>

<b>2.3 Cơng suất hữu ích cần cấp cho thị xã là</b><small>...</small><b>17</b>

<b>2.4 Công suất của trạm bơm cấp 2 phát vào mạng lưới cấp nước</b><small>...</small><b>17</b>

<b>2.5 XÁC ĐỊNH QUY MÔ CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC</b><small>...</small><b>17</b>

<b>2.5.1. Quy mơ cơng suất của trạm cấp nước cho thị xã LaGi</b><small>...</small><b>18</b>

<b>2.5.2. Tổng hợp lưu lượng nước cấp của thành phố các giờ trong ngày</b><small>...</small><b>19</b>

<b>CHƯƠNG 3 LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM XỬ LÝ</b><small>...</small><b>29</b>

<b>3.1 1 .Lựa chọn nguồn nước.</b><small>...</small><b>29</b>

<b>3.2 Lựa chọn phương an đặt trạm xử lý</b><small>...</small><b>30</b>

<b>CHƯƠNG 4 : TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC</b><small>...</small><b>31</b>

<b>4.1 Vạch tuyến mạng lưới cấp nước</b><small>...</small><b>31</b>

<b>4.1.1. Nguyên tắc vạch tuyến:</b><small>...</small><b>32</b>

<b>4.1.2. Các loại sơ đồ mạng lưới cấp nước</b><small>...</small><b>32</b>

<b>4.1.3. Phương án vạch tuyến</b><small>...</small><b>33</b>

<b>4.2 Xác định các trường hợp tính tốn</b><small>...</small><b>34</b>

<b>4.3 Xác định chiều dài tính toán, lưu lượng dọc đường của đoạn ống</b><small>...</small><b>34</b>

<b>4.3.1. Xác định chiều dài tính tốn của các đoạn ống</b><small>...</small><b>34</b>

<b>4.3.2. Xác định lưu lượng dọc đường của các đoạn ống</b><small>...</small><b>35</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 3<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>4.3.3. Xác định lưu lượng các nút của mạng lưới.</b><small>...</small><b>46</b>

<b>4.4 Tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước</b><small>...</small><b>67</b>

<b>4.4.1. Tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước khu vực 1</b><small>...</small><b>67</b>

<b>4.4.2. Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước khu vực 2</b><small>...</small><b>77</b>

<b>CHƯƠNG 5 TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC</b><small>...</small><b>93</b>

<b>5.1 NGUN CỨU SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ</b><small>...</small><b>93</b>

<b>5.1.1. Số liêu chât lượng nước</b><small>...</small><b>93</b>

<b>5.1.2. Xác định các chỉ tiêu cịn thiếu.</b><small>...</small><b>94</b>

<b>5.1.3. Xác định liều lượng hóa chất đưa vào</b><small>...</small><b>95</b>

<b>5.1.4. Kiểm tra độ ổn định của nước sau khi keo tụ bằng phèn</b><small>...</small><b>97</b>

<b>5.1.5. Kiểm tra sự ổn định của nước sau khi ổn định bằng vôi</b><small>...</small><b><small>100</small></b>

<b>5.1.6. Xác định hàm lượng cặn lớn nhất trong nước</b><small>...</small><b><small>102</small></b>

<b>5.1.7. Lựa chọn dây chuyền công nghệ.</b><small>...</small><b><small>102</small></b>

<b>5.2 TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH CHÍNH TRONG DÂY CHUYỀNCƠNGNGHỆ XỬ LÝ.1075.2.1. Cơng trình chuẩn bị dung dịch phèn cơng tác.</b><small>...</small><b><small>107</small></b>

<b>5.2.2. Cơng trình pha chế dung dịch vơi sữa :</b><small>...</small><b><small>110</small></b>

<b>5.2.3. Tính tốn kho dự trữ hóa chất .</b><small>...</small><b><small>111</small></b>

<b>5.2.9. Tính tốn bể chứa nước sạch</b><small>...</small><b><small>130</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 4<small>Ngành :Cấp thốt nước</small></b>

<b>5.2.10. Tính tốn trạm khử trùng</b><small>...</small><b><small>131</small></b>

<b>5.2.11. Tính tốn cơng trình tuần hồn rửa lọc và nước xả cặn lắng</b><small>...</small><b><small>135</small></b>

<b>5.2.12. Bố trí cao độ các cơng trình xử lý</b><small>...</small><b><small>139</small></b>

<b>CHƯƠNG 6 :THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THU</b><small>...</small><b><small>143</small></b>

<b>6.1 Vị trí cơng trình thu nước</b><small>...</small><b><small>143</small></b>

<b>6.2 Chọn kiểu cơng trình thu nước</b><small>...</small><b><small>143</small></b>

<b>6.3 Tính tốn cơng trình thu nước</b><small>...</small><b><small>144</small></b>

<b>6.3.1. Tính tốn họng thu nước</b><small>...</small><b><small>144</small></b>

<b>6.3.2. Tính tốn ống tự chảy</b><small>...</small><b><small>147</small></b>

<b>6.3.3. Tính tốn lưới chắn rác</b><small>...</small><b><small>150</small></b>

<b>6.3.4. Tính tốn ngăn thu, ngăn hút</b><small>...</small><b><small>152</small></b>

<b>CHƯƠNG 7 : TRẠM BƠM CẤP I</b><small>...</small><b><small>158</small></b>

<b>7.1 Lưu lượng thiết kế của trạm bơm</b><small>...</small><b><small>158</small></b>

<b>7.2 Đường ống hút dẫn từ cơng trình thu đến trạm bơm</b><small>...</small><b><small>158</small></b>

<b>7.3 Đường ống đẩy đưa nước từ trạm bơm cấp I đến trạm xử lý nước</b><small>...</small><b><small>158</small></b>

<b>7.4 Cột áp toàn phần trạm bơm cấp I</b><small>...</small><b><small>159</small></b>

<b>7.5 Chọn bơm cho trạm bơm cấp I</b><small>...</small><b><small>161</small></b>

<b>7.6 Xác định cốt trục đặt máy</b><small>...</small><b><small>165</small></b>

<b>7.6.1. Xác định cốt trục đặt máy</b><small>...</small><b><small>165</small></b>

<b>7.6.2. Kiểm tra cao trình đặt máy ứng với các trường hợp (H<small>max</small>,H<small>min</small>)</b><small>. .</small><b>166</b>

<b>7.7 Bơm chữa cháy</b><small>...</small><b><small>167</small></b>

<b>7.8 Tính tốn các kích thước cơ bản cho trạm bơm cấp I</b><small>...</small><b><small>168</small></b>

<b>7.8.1. Chiều cao nhà máy</b><small>...</small><b><small>168</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 5<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>7.8.2. Chiều dài nhà máy</b><small>...</small><b><small>169</small></b>

<b>7.8.3. Chiều rộng nhà máy</b><small>...</small><b><small>171</small></b>

<b>CHƯƠNG 8 : THIẾT KẾ TRẠM BƠM CẤP II</b><small>...</small><b><small>172</small></b>

<b>8.1 Bơm sinh hoạt</b><small>...</small><b><small>172</small></b>

<b>8.1.1. Lưu lượng bơm, số lượng bơm công tác</b><small>...</small><b><small>172</small></b>

<b>8.1.2. Đường ống kỹ thuật của trạm bơm cấp II</b><small>...</small><b><small>173</small></b>

<b>8.1.3. Cột nước toàn phần của máy bơm</b><small>...</small><b><small>176</small></b>

<b>8.1.4. Các thông...số của máy bơm<small>177</small>8.2 BƠM CHỮA CHÁY</b><small>...</small><b><small>186</small></b>

<b>8.2.1. BƠM CHỮA CHÁY KV2</b><small>...</small><b><small>186</small></b>

<b>8.3 BƠM RỬA LỌC</b><small>...</small><b><small>187</small></b>

<b>8.4 Tính tốn kích thước cơ bản của trạm bơm cấp II</b><small>...</small><b><small>188</small></b>

<b>8.4.1. Chiều cao nhà máy</b><small>...</small><b><small>188</small></b>

<b>8.4.2. Chiều dài nhà máy</b><small>...</small><b><small>188</small></b>

<b>8.4.3. Chiều rộng nhà máy</b><small>...</small><b><small>189</small></b>

<b>CHƯƠNG 9 TRẠM BƠM CẤP III</b><small>...</small><b><small>191</small></b>

<b>9.1 Bơm sinh hoạt</b><small>...</small><b><small>191</small></b>

<b>9.1.1. Lưu lượng bơm, số lượng bơm công tác</b><small>...</small><b><small>191</small></b>

<b>9.1.2. Đường ống kỹ thuật của trạm bơm cấp III</b><small>...</small><b><small>192</small></b>

<b>9.1.3. Cột nước toàn phần của máy bơm</b><small>...</small><b><small>195</small></b>

<b>9.1.4. Chọn máy bơm, xây dựng đường đặc tính</b><small>...</small><b><small>195</small></b>

<b>9.2 BƠM CHỮA CHÁY</b><small>...</small><b><small>201</small></b>

<b>9.2.1. BƠM CHỮA CHÁY</b><small>...</small><b><small>201</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 6<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>9.3 Tính tốn kích thước cơ bản của trạm bơm cấp III</b><small>...</small><b><small>203</small></b>

<b>9.3.1. Chiều cao nhà máy</b><small>...</small><b><small>203</small></b>

<b>9.3.2. Chiều dài nhà máy</b><small>...</small><b><small>204</small></b>

<b>9.3.3. Chiều rộng nhà máy</b><small>...</small><b><small>204</small></b>

<b>CHƯƠNG 10 TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ</b><small>...</small><b><small>206</small></b>

<b>10.1 Chi phí xây dựng các cơng trình trong hệ thống cấp nước</b><small>...</small><b><small>206</small></b>

<b>10.1.1. Chi phí xây dựng cơng trình thu và trạm bơm cấp I</b><small>...</small><b><small>206</small></b>

<b>10.2.6. Chi phí lương và bảo hiểm cho cơng nhân</b><small>...</small><b><small>216</small></b>

<b>10.2.7. Chi phí khấu hao cơ bản sửa chữa lớn</b><small>...</small><b><small>216</small></b>

<b>10.3 Tính giá thành 1 m3 nước sạch</b><small>...</small><b><small>218</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 7<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC ĐƠNG SƠNG DINH1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN</b>

<b>1.1.1. Vị trí địa lý</b>

<b>Thi xã LaGi nằm ở phía Tây Nam tỉnh Bình thuận cách thành phố Phan Thiết 60 km , cách thành phố Hồ Chí Minh 170km về phía Tây Nam. Thi xã có quốc lộ 55, tỉnh lộ 719 đi qua cùng với nhiều tuyến đường khác chạy qua đã tạo cho LaGi một vị trí thuận lợi cho việc phát triển kính tế-xã hội.</b>

<b>1.1.2. Địa hình</b>

<b>Thị xã LaGi có địa hình thấp dần từ Tây sang Đơng và từ Bắc vào Nam, được chialàm 4 đạng địa hình chính: Địa hình núi cao trung bình; Địa hình núi thấp ở phía namThị xã; Địa hình đồi thồi lượn sóng chạy theo hướng Bắc-Nam; Địa hình đồng bằng.</b>

<b>Trong khu vực đồng bằng , đất có địa hình trung bình thấp, thấp trũng diện tích lớn, trên địa hình này thuận lợi việc tưới nước, song thường hay ngập vào mùa mưa.1.1.3. Điều kiện khí hậu</b>

<b>Thị xã LaGi nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình hàng năm là: 23o – 27oC, nhiệt độ cao nhất là: 38 – 39oC và thấp nhất là 4 – 5oC. Độ ẩm trung bình năm 84%, độ ẩm cao nhất năm 90% và độ ẩm thấp nhất năm là 70%. Lượng mưa trung bình: 2100-2900 mm.1.1.4. Đặc điểm thủy văn</b>

<b><small>Thị xã LaGi có sơng Dinh chạy dọc thị xã, có lượng nước tương đối dồi dào, diện tích lưuvực khoảng 417,4 km2, mực nước trung bình khoảng (11700- 12100mm). Ngồi sơng Dinhcịn có sơng Phan dài 30 km, hồ núi đất và các hồ, suối nhỏ hình thành vào mùa mưa.</small></b>

<b>Nhìn chung, Thị xã LaGi có nguồn nước mặt dồi dào, đảm bảo cung cấpnước cho sản xuất nông nghiệp và các hoạt dộng kinh tế khác.</b>

<b>1.1.5. Điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn</b>

<b>Đất đai thị xã LaGi hình thành trên tập hợp đá mẹ và mẫu chất sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 8<small>Ngành :Cấp thốt nước</small></b>

<b>Đá granit bao phủ diện tích khá lớn trên địa bàn .</b>

<b>Đất sét phát hiện thấy trong lớp thồ nhưỡng thị xã LaGi, chiếm khoảng 5-6%diện tích lãnh thổ.</b>

<b>Mẫu chất phù sa cổ chiếm một diện tích khơng lớn khoảng 10-15% diện tích vùng nghiên cứu.</b>

<b>Phù sa sông, suối là loại trầm tich trẻ. Phù sa thường có màu nâu sẫm dến vàng nhạt, phân bố liên tục, làm thành dải dọc ven sông suối.</b>

<b>1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI1.2.1. Dân số và lao động</b>

<b>Theo kết quả điều tra dân số, dân số hiện tại của khu vực nghiên cứu là 90000 người, bố trí trong 402.21 ha diện tích dất ở, chỉ tiêu bình qn khoảng 44,69 m2/người. Với tỉ lệ gia tăng dân số là 1.43% .</b>

<b>Dân só trong độ tuổi lao động là 45600 người, chiếm khoảng 51,9% dân số toàn thành phố. Tổng số lao động làm việc trong ngành kinh tế quốc dân là 35600 người. Trong đó, số lao dộng làm việc trong lĩnh vực nông lâm nghư nghiệp chiếm 30.5%; trong công nghiêp xây dựng chiếm 19.5%; trong lĩnh vực thương nghiệp, dịch vụ chiếm 50%.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội</b>

<b><small>Ngành công nghiệp, thủ công nghiệp, xây dựng: Chủ yếu là doanh nghiệp địa phương. cơ sở tưnhân tham gia sản xuất với 6 nhóm ngành chính: dệt may, giày da, cơ khí tiêu dùng, chế biến nôngsản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất nước khoáng, bia rượu…</small></b>

<b><small>Ngành thương mại dịch vụ: Lao động ngành này chiếm 1/3 tổng số lao động của thành phố.</small></b>

<b>Trong khu vực nghiên cứu có các chợ nhỏ nằm rải rác.</b>

<b>Ngành nơng nghiệp: Thành phố có diện tích nơng nghiệp lớn. Ngồi ra cịn có các loại hoa màu và chăn nuôi…</b>

<b>1.2.3. Giáo dục, đào tạo y tế văn hóa:</b>

<b>Hệ thống giáo dục hiện có 23 trường học các cấp; 1 thư viện thị xã. Khu vực có một 1 bệnh viện đa khoa ở khu trung tâm, các trạm y tế bố trí rải rác ở các xã phường.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 9<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Hệ thống giáo duc và y tế được xây dựng và cải tạo mới dể đáp ứng nhu cầu giáo dục và y tế trong tương lai.</b>

<b>1.3 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT1.3.1. Hiện trạng giao thơng</b>

<b>Trục giao thơng chính của khu vực là dường thống nhất rộng 5.5m. Trục giao thông chạy dọc khu vục nghiên cứu, phù hợp với việc bố trí đường ống cấp nước chính. . Với mạng lưới giao thông rất phát triển và dày đặc, khu vực Tây sơng Dinh có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế.</b>

<b>Tất cả tuyến đường nội thị trước đây là đất hoặc rỉa đá đã xuống cấp. Hiện nay đã đượcnâng cấp và tu sửa khá nhiều, phần lớn đều tốt, nhựa được trải đều trên các tuyến </b>

<b>đường. Các tuyến đường chính trong thành phố đều rất đẹp và được quy hoạch hiện đại, có đủ hè đường, lề đường. Nhìn chung mạng lưới giao thơng đã được cải thiện đáng kể.1.3.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước</b>

<b><small>Hệ thơng cấp nước khu vực nghiên cứu chưa có số liệu cụ thể về mạng lưới đường ống. Trong khu vực có một nhà máy nước nằm ở gần dập dá dựng, lấy nước từ sông dinh, cung cấp cho mạng lưới và một trạm bơm tăng áp ở khu vực dân cư Nguyễn Thái Học.</small></b>

<b>1.4 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU VỰC1.4.1. Quy mô dân số</b>

<b>Dân số được dự báo bằng phương pháp tổng hợp bao gồm tăng tự nhiên,tăng cơ học do sức hút của đô thị và cân bằng lao động đô thị, kết hợp với khảnăng đô thị hóa một số khu vực ven nội.</b>

<b>Dân số năm 2017 của thành phố là 90000 người với tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thành phố là 1.43% thì dự báo đến năm 2030 dân số của thành phố là 109000 người.1.4.2. Định hướng phát triển không gian</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>SVTH: Lê Anh Nguyên<small>Lớp: S16-K55CTN1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 10<small>Ngành :Cấp thốt nước</small></b>

<b>Trung tâm hành chính - chính trị: giữ lại hiện trạng, nâng cấp, cải tạo và xây dựng thêm các cơ quan ban ngành trong khu HĐND-UBND thị xã Lagi.</b>

<b>0Các trung tâm chuyên ngành cấp đô thị, cấp vùng:</b>

<b><small>Vị trí các trung tâm chuyên ngành (y tế, giáo dục, văn hố – TDTT …) đã được bố trí trongđồ án Quy hoạch chung, đến nay hiện tại dân cư phát triển khá dày đặc khó khăn cho việcđền bù giải toả và trước bối cảnh phát triển mới các cơng trình được bố trí vị trí mới trêntrục dọc chính phía Tây (đường số 3) và trục đường Mai Xuân Thưởng, cụ thể như sau:</small></b>

<b>0Trung tâm thương mại:</b>

<b>Trung tâm thương mại thị xã đã được bố trí dọc trên tuyến đường N4 trong ranh Quy hoạch chi tiết khu dân cư đường N4, nên trong khu vực quy hoạch Tây sơng Dinh chỉ bố trí 2 trung tâm thương mại dịch vụ ở phía Nam, trên trục đường D3 và đường Lê Minh Công, để phục vụ cho các khu du lịch và khu dân cư phía Nam.</b>

<b>0Trung tâm giáo dục - đào tạo:</b>

<b><small>Là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực của thị xã và khu vực lân cận, dự kiến quy mô 24,62ha, bao gồm một số các cơng trình hiện hữu: trung tâm giáo dục thường xun, trung tâmdạy nghề, trường nuôi dạy trẻ mồ côi, … và khu quy hoạch mới nằm trên trục D3 và tiếp giápphía Bắc đường Mai Xuân Thưởng, dự kiến bố trí các trường đại học, cao đẳng dạy nghề, …</small></b>

<b>0Trung tâm văn hố:</b>

<b>Tổng quy mơ 26,85 ha bao gồm một số các cơng trình hiện hữu: Nhàvăn hốthiếunhi, Đài phát thanh truyền hı̀nh, và bố trí mới Trung tâm văn hố tiếp giáp phía Namđường Mai Xn Thưởng: Thư viện, Nhà văn hóa, Bảo tàng, Rap̣ chiếu phim, …</b>

<b>0Trung tâm y tế:</b>

<b>Tổng quy mô 23,82 ha, bao gồm một số các cơng trình hiện hữu: bệnh viện thị xãLa Gi, trung tâm y tế dự phịng và bố trí mới trung tâm y tế trên trục D3, tiếp giáp phía Nam trung tâm văn hóa, dự kiến bố trí bệnh viện đa khoa xây dựng mới, các bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện điều dưỡng phục vụ du lịch, …</b>

<b>5888 Trung tâm TDTT cấp vùng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 11<small>Ngành :Cấp thốt nước</small></b>

<b>Tổng quy mơ 52,85 ha, bao gồm một số các cơng trình hiện hữu: khu liên hợpVH TDTT Lagi, sân vận động thị xã, và bố trí mới trung tâm TDTT trên trục D3 với tổhợp cơng trình TDTT: sân vận động, nhà thi đấu, sân bóng đá, … cấp vùng.</b>

<b>23 Trung tâm du lịch:</b>

<b>Nhằm khai thác cảnh quan biển Đông phát triển du lịch, bố trí trung tâm dịch vụ du lịch (khu mua sắm, nhà hàng ẩm thực, …) và khu du lịch nghỉ dưỡng ven biển: resort, khách sạn, biệt thự cho thuê, ... tiếp cận biển Đông, bãi tắm công cộng phục vụ cư dân địa phương và khách du lịch. Tổng diện tích 20,40 ha.</b>

<b>5888 Trung tâm dịch vụ công cộng:</b>

<b>Tổng quy mô 24,52ha, bao gồm một số các cơng trình hiện hữu: Điện lựcHàm Tân, Văn phịng nhà máy nước thị xã Lagi, … và bố trí mới các cơngtrình dịch vụ cơng cộng trên trục D3 kéo dài ở phía Nam đơ thị.</b>

<b>0Đất cơng viên văn hóa- hội nghị, triển lãm :</b>

<b>Bố trí tổ hợp cơng viên với các cơng trình văn hóa, hội nghị, triển lãm cấp vùng tại phía Tây đơ thị. Tổng quy mô: 42,80 ha.</b>

<b>1.4.3. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông</b>

<b>Xây dựng thêm trục giao thông mới N4 nối liền khu Tây sông Dinh với khu Đông và các vùng xung quanh. Tạo cho LaGi một vị trí thuận lợi cho việc phát triển kính tế-xã hội. Và đặc biệt phát triển thế mạy du lich của thị xã.</b>

<b>1.4.4. Cấp nước</b>

<b>Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt đợt đầu là 100l/người.ngđ, với tỉ lệ cấp nước là 95%. Dài hạn từ 120-150l/người.ngđ, với tỉ lệ cấp nước 100%. Nhu cầu đợt đầu là 9.000 m3/ngđ và dài hạn là 15.000 m<sup>3</sup>/ngđ. Nguồn nước sẽ được lấy từ sông Dinh.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 12<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>1.5 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ</b>

<b>- Trong những năm gần đây khu vực Tây sơng Dinh có những bước tiếnmạnh về phát triển kinh tế. Cùng với đó là nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt vàsản xuất đòi hỏi tăng cả về số lượng và chất lượng.</b>

<b>0 Cùng với đó là hệ thống cấp nước lạc hậu với tỷ lệ thất thoát nước khácao (khoảng 53%). Cho nên hệ thống cấp nước và tiêu chuẩn cấp nước hiện nay của thành phố không đạt yêu cầu hiện nay và cả trong tương lai.</b>

<b><small>Kết luận: Cần phải đầu tư hệ thống cấp nước đạt yêu cầu về tiêu chuẩn cấp nước và chất</small></b>

<b>lượng nước.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 13<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>CHƯƠNG 2 TÍNH TỐN CƠNG SUẤT CỦA TRẠM XỬ LÝ2.1 CƠ SỞ TÍNH TỐN</b>

<b><small>Quy hoạch sử dụng đất thị xã LaGi đến năm 2030Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01/2008 BXD</small></b>

<b>Tiêu chuẩn thiết kế: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình (TCVN 33 – 2006)</b>

<b>Tiêu chuẩn: Phịng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình – u cầu thiết kế (TCVN 2622 – 1995)</b>

<b>Các tiêu chuẩn về xây dựng</b>

<b>2.2 XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI NHU CẦU DÙNGNƯỚC Các loại nhu cầu dùng nước (TheoTCVN 33 – 2006): Nước dùng cho sinh hoạtNước dùng cho sản xuất</b>

<b>Nước dùng cho bệnh viện, trường họcNước dùng cho tưới cây rửa đườngNước thất thốt, rị rỉ</b>

<b><small>Nước dùng cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước Nước dùng cho các cơng trình cơng cộng cịn lại</small>2.2.1.<small>Nước dùng cho sinh hoạt</small></b>

<b>Ta quy hoạch đến năm 2030 với tiêu chuẩn cấp nước cho khu vực 1 là </b>

<b>120l/người.ngày với tỷ lệ dân số được cấp nước là f⡰ = 100%. Tiêu chuẩn cấp nước chokhu vực 2 là 100l/người.ngày với f⡰ = 100% (Theo TCVN 33 – 2006 với đơ thị loại II) .</b>

<b>Với dân số tính toán đền năm 2030:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 14<small>Ngành :Cấp thốt nước</small></b>

<b>Trong đó :</b>

<b>N<small>2015</small> là số dân hiện tại N<small>2015</small> =90000 người a là tỉ lệ gia tăng dân số a =1,45%</b>

<b>q là tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (l/người.ngđ)N là dân số tính tốn của khu vực năm 2030(người) f⡰ là tỷ lệ dân số được cấp nước (%)</b>

<b>Lưu lượng nước sinh hoạt cho ngày dùng nước lớn nhất cho khu vực 1:</b>

<b>·max : Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, điều kiện địa phương, lấy trong khoảng ·max = 1.2÷1.5.</b>

<b>bmax<small>: Hệ số kể đến số dân trong khu vực (Tra theo bảng 3.2 TCVN 33-2006).</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 15<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>2.2.2. Nước dùng cho cơng nghiệp</b>

<b>Trong thị xã có các điểm cơng nghiệp nhỏ, rải rác và lưu lượng sử dụng không lớn nên coi như các điểm lấy nước dọc đường.</b>

<b>2.2.3. Nhu cầu nước cho các đối tượng lớn2.2.3.1. Nhu cầu nước của trường học</b>

<b>Tổng diện tích đất sử dụng để xây dựng trường học trong khu vực: F=14.6(ha)Tổng số học sinh của các trường học trong khu vực:</b>

<b>N <small>hs</small>20% N <small>tp</small>0.2 10900021800 <small>(học sinh)</small></b>

<b><small>Hệ thống giáo dục của thị xã gồm khoảng 23 trường học các cấp, trường mầm non nhưng do lưu lượng sử dụng của các trường là không lớn nên ta coi như các diểm lấy nước dọc đường.</small></b>

<b>Ngồi ra cịn các trường mầm non, mái ấm tình thương dùng nước tương đối lớn.Khu vực 1: trường mẫu giáo hoa hồng (kí hiệu B5-10), với tổng số trẻ là 900 trẻ, giữ ban ngày( q<small>tc</small>=75l/ng.ngd).</b>

<b>Lưu lượng nước cấp cho trường mầm non:</b>

<b><small> m .non</small></b>

<b>qtc N </b>

<b><small>hs</small></b>

<b>75 900 67.5</b>

<b><sub>(m</sub><small>3</small>/ngđ)</b>

<b>10001000</b>

<b>Khu vực 2: mái ấm tình thương Tân An(kí hiệu B5-30 ), với số trẻ là 1420 trẻ, giữ ban ngày và ban đêm(qtc= 100l/ng.ngd).</b>

<b>Lưu lượng nước cấp cho mái ấm tình thương Tân An :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sư<small>Trang 16</small></b>

<b>Bảng 2.4 Lưu lượng nước cấp cho đối tượng lớn 2.2.4. Nước dùng cho tưới cây, rửa đường.</b>

<b>Không có số liệu về diện tích tưới, nên theo tiêu chuẩn 33-2006, ta chọn nhu cầu tưới cây, rửa đường khoảng 10% lượng nước sinh hoạt. Trong đó, nước tưới cây chiếm 40%, nước rửa đường chiếm 60%.</b>

<b>Lượng nước tưới cây rửa đường khu vực 1:Q <sup>KV</sup><sup>1</sup>10% Q <sup>SH</sup>10% 4543<small>454.3 (m</small><sup>3</sup><small>/ngđ)</small></b>

<b><small>TC RĐMAX</small></b>

<b>Lượng nước tưới cây rửa đường khu vực 2</b>

<b>Q<small>TC</small><sup>KV</sup><sup>2</sup><small>RĐ</small>10%Q<small>MAX</small><sup>SH</sup>10% 11153.4<small>1115.3 (m</small><sup>3</sup><small>/ngđ)</small></b>

<b>2.2.5. Nhu cầu nước công nghiệp nhỏ địa phương và tiểu thủ cơng nghiệpVì khơng có số liệu cụ thể, nên theo TCVN 33-2006 thì lượng nước cơng nghiệp nhỏ địa phương và thương mại dịch vụ lấy bằng 15% lượng nước sinh hoạt.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 17<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Lượng nước cấp cho công nghiệp địa phương và tiểu thủ công nghiệp KV1:Q <sup>KV1</sup><small>CN DV</small>1.05 Q<sup>SH</sup><small>ngd.max</small>0.15 4543<small>4766.8 (m</small><sup>3</sup><small>/ngđ)</small></b>

<small>Lượng nước cấp cho công nghiệp địa phương và ểu thủ công nghiệp KV2:</small>

<b>Q</b>

<b><small> KV2</small>1.05 Q<sup>SH</sup>1.05 11153.4 11720.4 (m<sup>3</sup>/ngđ)</b>

<b><small>CN DVngd.max</small></b>

<b>2.3 Cơng suất hữu ích cần cấp cho thị xã làCơng suất hữu ích cần cấp cho mạng lưới:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Vì mạng lưới cấp nước khu vực 1 nhỏ, và được thiết kế mới dến giai đoạn 2030 nên ta coi hệ số rò rỉ và dự phòng nhỏ. Vây Qhữu ích =QML .</b>

<small>Cơng suất hữu ích cần cấp cho khu vưc:</small>

<b>Q<small>KV</small>Q<small>KV1</small>Q<small>SH.KV 2</small>Q<small>KV 2 </small>Q<small>KV 2 </small>Q<small>KV 2</small></b>

<b>Q</b>

<b><small>KV</small>6230 11720.4 1115.34 1673 145 20974 (m<sup>3</sup>/ngđ)</b>

<b>2.4 Công suất của trạm bơm cấp 2 phát vào mạng lưới cấp nước</b>

<b>Trong quá trình cấp nước từ nhà máy đến các điểm tiêu thụ nước khó tránhkhỏi hiện tượng thất thốt rị rỉ. Vì hệ thống cấp nước được thiết kế mới, chogiai doạn thiết kế đến năm 2030, nên chọn hệ số rò rỉ và dự phịng Kr= 1.1.</b>

<b>Cơng suất trạm bơm cấp 2 vào mạng lưới khu vực :Q <sup>KV</sup><small>ML</small>Kr<small>(Q H.ICH</small><sup>KV</sup><small> ) (m</small><sup>3</sup><small>/ngđ)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 18<small>Ngành :Cấp thốt nước</small></b>

<b>2.5.1. Quy mơ cơng suất của trạm cấp nước cho thị xã LaGi</b>

<small>Theo mục 3.3 TCVN 33-2006: Lưu lượng ngày tính tốn cho hệ thống cấp nước tập trung được xác định theo công </small>

<b>QML: Là công suất của trạm bơm cấp 2 bơm vào mạng lưới.Kxl: Là hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý.Qcc : Là lưu lượng nước chữa cháy.</b>

<b>Với lưu lượng nước chữa cháy :Q<small>cc</small>q<small>tc</small>K n10.8Trong đó:</b>

<b>q<small>tc</small>: Tiêu chuẩn chữa cháy(l/s).q<small>tc</small>= 30(l/s)</b>

<b>K: Hệ số xác định thời gian phục hồi nước dữ trữ chữa cháy lấy theo TCXD 33-85.(K=1 ứng với đơ thị loại có dân số 109000 dân, nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc vào bậc chịu lửa.)</b>

<b>n :Số đám cháy xảy ra đồng thời.(n=2)Lưu lượng nước chữa cháy :</b>

<b>Khi tiến hành thiết kế trạm xử lý ta lấy Q = 25000 (m<sup>3</sup>/ngđ) để tính tốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 19<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>2.5.2. Tổng hợp lưu lượng nước cấp của thành phố các giờ trong ngày</b>

<b>Bảng phân phối lưu lượng nước cấp các giờ trong 1 ngày của thị xã LaGi bao gồm:</b>

<b><small>Nước cấp cho sinh hoạt khu vực 1, với Kh = 1,43.Nước cấp cho sinh hoạt khu vực 2, với Kh = 1,4</small></b>

<b>Nước cấp cho công nghiệp nhỏ và dịch vụ địa phương Nước cấp cho bệnh viện với Kh = 2,5</b>

<b>Nước tưới cây ( từ 5-9h và 16-20h), nước rửa đường (từ2-5h) Khơng tính lượng nước cho bản thân trạm xử lý2.5.2.1. Lưu lượng cấp nước cho khu vực 1</b>

<b>a. Điều hòa lưu lượng cấp nước cho khu vực 1 trong 1 ngày.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 20<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 21<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Biểu đồtiêu thu ̣nước ngày dùng nước lớn nhất của khu vưc̣ 1.</b>

<small>BIỂU ĐỒ DÙNG NƯỚC KHU VỰC 1</small>

<b>b. Chế độ bơm của trạm bơm tăng áp khu vực 1:</b>

<b><small>Chọn Qbơm= 2.12%Qngd, chế độ làm việc của trạm bơm la chia thành 2 bậc:</small></b>

<b>Bậc 1, có 2 bơm lắp biến tần hoạt động, bơm từ 24h- 7h sáng.Bậc 2, có 3 bơm lắp biến tần hoạt dộng, bơm từ 7h-24h.</b>

<b>Các bơm ở trạm bơm tăng áp đươc lắp biến tần, để điều chỉnh lưulượng ở các giờ sát với nhu cầu dùng nước khu vực 1.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 22<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Hệ số điều chỉnh lưu lượng của các bơm lắp biến tần qua từng giờ được thể hiển bảng sau :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 23<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Khi 2 bơm biến tần hoạt động, công suất bơm:Q<small>BOM</small>(A Q<small>BOM</small><sup>ĐM</sup>BQ<small>BOM</small><sup>ĐM</sup> )<small>0.9</small></b>

<b>Khi 3 bơm biến tần hoạt động, cơng suất bơm:Q<small>BOM</small>(A Q<small>BOM</small><sup>ĐM</sup>BQ<small>BOM</small><sup>ĐM</sup> )<small>0.88</small></b>

<b>Trong đó:</b>

<b><small>hệ số giảm lưu lượng của hai và ba bơm khi mắc song song là 0,9 ; 0,88.</small></b>

<b>2.5.2.2. Lưu lượng cấp nước cho khu vực 2</b>

<b><small>a. Điều hòa lưu lượng nước trong ngày dùng nước lớn nhất của khu vưc̣ 2.</small>ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG</b>

<b><small>ngđGiờKh = 1.36(chon k=1.4)Nước Nước rửa Mái ấm CTCCDự</small></b>

<b><small>ngày</small><sub>%Q</sub><sub>Q</sub><sub>a.Q</sub><small>câythương</small><sub>dự phòng</sub><small>tổng cộng phòng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 24<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 25<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Biểu đồtiêu thu ̣nước ngày dùng nước lớn nhất của khu vưc̣ 2.</b>

<b>Biểu đồ tiêu thu nước khu vực 2</b>

<b><small>cấp II. Trạm bơm cấp II chia làm 2 tổ máybơm.:</small></b>

<b>Một tổ máy bơm làm nhiệm vụ cấp nước cho bể chứa trạm bơm tăng áp khu vực 1, bơm điều hòa ngày đêm với Q bơm chòn bằng tổng nhu cầu bơm của trạm bơm tăng áp.</b>

<b>Một tồ máy bơm làm nhiệm vụ cấp nước cho khu vực 2, có chế độ làm việc:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 26<small>Ngành :Cấp thốt nước</small></b>

<b>2.5.2.3. Xác định dung tích điều hịa của bể chứa.</b>

<b>a. Xác dung tích bể chứa của trạm bơm tăng áp khu vực 1:</b>

<b><small>Chế độ bơm của tổ máy bơm trong trạm bơm cấp II lên bể chứa của trạm bơm tăng áp, thì điều hòa theo giờ lấy bằng 4.17% Qtram bơm tăng áp.</small></b>

<b>Thể tích điều hịa của bế chứa trạm bơm tăng áp lấy bằng 12.3% Qtram bơm tăng áp.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 27<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>W<small>CC</small>: thể tích chữa cháy =324 (m<sup>3</sup>/h)</b>

<b>5888Xác định dung tích bể chứa của trạm bom cấp II:</b>

<b>Trạm bơm cấp 1 hoạt động điều hịa cấp nước cho trạm xử lí nên công suất của trạm bơm cấp 1 là 4.17% tổng nhu cầu bơm.</b>

<b><small>Trạm bơm cấp II có hai tổ máy bơm. Tổ máy bơm 1, cấp cho trạm tăng áp chỉ có nhiệm vụ vận chuyển nước lên bể chứa trạm bơm tăng áp, công suất lấy bằng</small></b>

<b>4.17% tổng nhu cầu bơm. Tổ máy bơm 2, cấp cho khu vực 2 có chế độ bơm sát với nhu cầu dùng nước của khu vực 2.</b>

<b>Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2:`</b>

<b><small>LƯU LƯỢNG TRẠM BƠM CẤP 2</small></b>

<b>Điều hòa bể chứa của trạm bơm cấp 2:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 28<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b><small>XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH ĐIỀU HỊA BỂ CHỨA CHO KHU VỰC</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 29<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 1lên trạm bơm cấp 2. thì điều hịatheo giờ lấy bằng 4,17%Qngd.</b>

<b>Thể tích bể điều hịa lấy bằng 6,7% Q<small>ngđ</small></b>

<b>Vậy :</b>

<b><small>Thể tích thiết kế của bể chứa: Wtb= </small></b>

<b>W</b>

<b><small>ĐHB +WCC= 1464,5+ 648= 2112,3(m</small><sup>3</sup><small>)</small></b>

<b>CHƯƠNG 3 LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM XỬ LÝ 3.1 1 .Lựa chọn nguồn nước.</b>

<b><small>Khu vực Đơng sơng Dinh có nguồn nước ngầm rất nghèo nàn và phần lớn bị nhiễm mặn. Còn về nguồn nước mặt thì khu vực này có con sơng Dinh chảy qua. Sơng Dinh có lượng nước dồi dào, chảy qua những khu vực ít bị ơi nhiễm.</small></b>

<b>Chất lượng nước của sông Dinh được thể hiện qua bảng đánh giá sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 30<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b><small>Trên cơ sở bảng đánh giá chất lượng nước sơng dinh, thì việc lựa chon nguồn cấp nước từ sông Dinh, sẽ đảm bảo về chất lượng nước, cũng như lưu lượng nước</small></b>

<b>3.2 Lựa chọn phương an đặt trạm xử lý</b>

<b>Vị trí đặt trạm xử lý có ảnh hưởng rất lớn đến phương án vạch tuyến mạng lưới và tính tốn thủy lực của mạng lưới. Vậy nên cần phải nghiên cứu kĩ các điều kiện cụ thể của khu vực nghiên cứu để lựa chọn vị trí đặt trạm xử lý thích hợp nhất trước khi tiến hành vạch tuyến mạng lưới.</b>

<b><small>Trạm xử lý nên đặt gần đường giao thơng, khu vực có hệ thống điện, gần khu vực lấy nước để giảm chiều dài đường ống từ trạm bơm cấp I đến trạm xử lý.</small></b>

<b><small>Vị trí đặt trạm xử lý phải quan tâm đến chi phí xây dựng, vận hành hệ thống.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 31<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Trạm xử lý nên đặt ở vị trí riêng với khu dân cư, khu vực đất trống để có khả năng mở rộng trong tương lai.</b>

<b><small>Đối với khu vực tây sông Dinh ta sẽ đặt trạm xử lý gần đập tràn Đá Dựng. Nơinày có diện tích đất lớn thích hợp việc xây dựng và phát triển quy mô trạm xử lýsau này. Đặc biệt gần nguồn nước dồi dào và chó chất lượng tương dối tốt.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 32<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>CHƯƠNG 4 : TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 4.1 Vạch tuyến mạng lưới cấp nước</b>

<b>4.1.1. Nguyên tắc vạch tuyến:</b>

<b>Mạng lưới đường ống cấp nước phải bao trùm toàn bộ các đối tượng dùng nước trong khu vực tính tốn.</b>

<b>Hướng đường ống chính phải tn theo hướng vẫn chuyển chính từ trạm bơm dến đài nước hoặc đến các điểm tập trung. Hướng vận chuyển nước chính phải có ít nhất 2 tuyến ống chính để dễ hộ trợ cho nhau, khoảng cách giữa các đường ống chính 300 – 600m.</b>

<b>Giữa các đường ống chính là các ống nối tạo thành vịng kín, khoảng cách giữa các đường ống nối 400 – 800m.</b>

<b>Các đường ống chính nên bố trí tuyến thẳng; ít cắt qua sơng, hồ, đường sắt và các chướng ngại vật khác.</b>

<b>Đường ống cấp nước không nên đi qua khu vực đầm lầy, vùng ô nhiễm, nghĩa trang.</b>

<b>Mạng lưới đường ống cấp nước phải được bố trí kết hợp với hệ thống thốt nước, hệ thống điện, hệ thống thông tin và đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thi công và quản lý sau này.</b>

<b><small>Mạng lưới đường ống cấp nước phải kết hợp với kế hoạch phát triển của vùng.</small></b>

<b>4.1.2. Các loại sơ đồ mạng lưới cấp nước</b>

<b>Trong thực tế việc cấp nước thường sử dụng 2 loại sơ đồ, mạng lướicụt và mạng lưới vịng. Ngồi ra thì cịn có thể kết hợp cả 2 loại mạnglưới trên,dùng cho thành phố hay thị xã đang phát triển.</b>

<b>Mạng lưới cụt : Chỉ cho nước chảy đến một điểm nào đấy theo nàomột chiều nhất định.</b>

<b><small>Ưu điểm : Tổng chiều dài mạng lưới ngắn do đó giá thành xây dựng rẻ.</small></b>

<b>Nhược điểm: Do nước chảy theo một chiều nhất định nên an toàn cấp nước thấp.</b>

<b>Mạng lưới vịng : có thể cung cấp nước tới 1 điểm nào đó bằng 2hay nhiều đường khác nhau.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 33<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Ưu điểm : Đảm bảo cấp nước an tồn có thể giảm bớt tác hại của hiện tượng nước va.</b>

<b>Nhược điểm : Tổng chiều dài mạng lưới lớn, do đó giá thànhxây dựng cao.</b>

<b>Mạng lưới kết hợp : Sẽ phát huy được nhưng ưu điểm của cả 2 phương án và khắc phục được nhược điểm của cả 2 phương án.</b>

<b>Trên cơ sở thực tế nghiên cứu về hướng phát triển và quy hoạch chungcủa thành phố hay khu vực cấp nước ; mức độ yêu cầu cấp nước của các đối tượng dùng nước như trên tài liệu. Hệ thống được xây mới hoàn toàn do hệ thống đường ống trước đây đã cũ và xuống cấp nghiêm trọng.</b>

<b>Mạng lưới được cấp với công suất 25.000 m3/ngđ.4.1.3. Phương án vạch tuyến</b>

<b>Phương án 1: Đặt trạm bơm cấp 2 ở cao trình cao. Dẫn nước từ bể chứa nước sạch của trạm xử lý lên trạm bơm cấp 3 ở cao trình cao, rồi từ trạm bơm cấp 3 cấp nước cho toàn mạng lưới.</b>

<b>Ưu điểm:Mạng lưới cấp I bao trùm khu trung tâm- với mạng lưới kín sẽ đảm bảo an tồn cho việc cung cấp nước cho đô thị.Lợi dụng được chênh cao địa hình, để giảm cốt nước bơm.</b>

<b><small>Nhược điểm:Gây ra hiện tượng áp lực tự do cao của các điểm ở khu vựccó cao trình thấp.Vì vậy phải bố trí van giảm áp ở các điểm có áp lựccao. Phải giải quyết vấn đề mặt bằng để xây dựng trạm bơm cấp 3.</small></b>

<b>Phương án 2:</b>

<b><small>Sử dụng hệ thống cấp nước phân khu song song. Với trạm bơm cấp 2 cấp nước cho khu vực có cao trình thấp, và một phần cấp nước cho trạm bơm cấp 3. Trạm bơm cấp 3 có nhiệm vụ cấp nước cho vùng cao trình cao , có độ dốc dịa hình lớn.</small></b>

<b><small>Ưu điểm: Đường ống chính nằm hết trên các đường lớn, tránh phải đền bù, mở rộng đường khi quy hoạch mạng lưới đường ống, mặt khác đường ốngchính bao gần hết khu đơ thị, tạo sự an toàn cấp nước cao cho toàn mạng lưới.Tận dung được trạm bơm tang áp hiện hữu , giảm được chi phi xây dựng.Vừa lợi dụng được chênh cao địa hình ,và vừa giảm được áp lưc</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 34<small>Ngành :Cấp thốt nước</small></b>

<b>tự do của các điểm có cao trình thấp.Đảm bảo áp lực công tác của mạng lưới luôn nhỏ hơn áp lực công tác giới hạn của đường ống.Giảm chi phí điện năng cho việc bơm nước Nhược điểm: Việc quản lý và vận hành hệ thống tương đối </b>

<b>phức tạp.Diện tích của trạm bơm cấp 2 lớn, vì việc bố trí 2 tổ máy bơm cấp nước cho 2 vùng.</b>

<b><small>Kết luận: So sánh 2 phương án ta thấy: phương án 2 là phương án có nhiều ưu điểm hơn, mặc dù chi phí đầu tư ban đầu tuy hơi cao so với phương án khác nhưng việc đảm bảo cấp nước đồng đều, an toàn cho khu đô thị được ưu tiên.</small></b>

<b>Vậy chọn phương án 2 làm phương án thiết kế.4.2 Xác định các trường hợp tính tốn</b>

<b>Tính tốn cho các trường hợp sau :</b>

<b>Trường hợp 1 : Tính tốn mạng lưới cho giờ dùng nước lớn nhất. Đây là trường hợp tính tốn cơ bản.</b>

<b>Trường hợp 2 : Tính tốn, kiểm tra mạng lưới khi pahir cấp thêm nước chữa cháy vào giờ dùng nước nhiều nhất.</b>

<b>4.3 Xác định chiều dài tính tốn, lưu lượng dọc đường của đoạn ống4.3.1. Xác định chiều dài tính toán của các đoạn ống</b>

<b><small>Mỗi đoạn ống làm nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các đối tượng dùng nước khác nhau, đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau. Khả năng phục vụ của các khu vực có tiêu chuẩn dùng nước khác nhau, ta đưa ra khái niệm chiều dài tính tốn.</small></b>

<b>Chiều dài tính tốn được xác định theo công thức :</b>

<b>5888</b>

<b><small>tt </small>l</b>

<b><small> thuc </small>mTrong đó:</b>

<b>ltt : Chiều dài tính toán của các đoạn ống (m).</b>

<b>lthực : Chiều dài thực tế của các đoạn ống tính tốn (m).m : Hệ số kể đến mức độ phụ vụ của đoạn ống :</b>

<b>Đoạn ống phục vụ 2 phía: m = 1Đoạn ống phục vụ 1 phía: m = 0,5</b>

<b>Đoạn ống vận chuyển không phục vụ: m = 0.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 35<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>4.3.2. Xác định lưu lượng dọc đường của các đoạn ống</b>

<b>4.3.2.1. Xác định lưu lượng dọc đường của các đoạn ống khu vưc 1.</b>

<b><small>Lưu lượng dọc đường của các đoạn ống được xác định theo công thức:</small></b>

<b><small>23dd(i) q</small></b>

<b><small> dv l</small></b>

<b>Trong đó:</b>

<b>qdd(i): Lưu lượng dọc đường của đoạn ống thứ I (l/s).Qdv: Lưu lượng đơn vị dọc đường (l/s.m).</b>

<b>Ltt(i): Chiều dài tính tốn của đoạn ống thứ i (m).Lưu lượng bơm vào mạng lưới<small>lớn nhất của đô .</small></b>

<b>Q<sup>max</sup><sub>h</sub>5,65% Q<sub>ML</sub>5,65% 6115,58345,8 m<sup>3</sup> / h<small>96(l / s)</small></b>

<b>Với Q<small>ML</small>: Tổng nhu cầu dung nước của mạng lưới khu vực 1.</b>

<b><small>Toàn bộ khu vực trong đơ thị được tính tốn theo trường hợp cấp nước rải rác.</small></b>

<small>Lưu lượng đơn vị dọc đường tính theo cơng thức:</small>

<b>L<small>tt</small>: Tổng chiều dài tính tốn của đoạn ống (m).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 36<small>Ngành :Cấp thoát nước</small></b>

<b>Từ lưu lượng đơn vị dọc đường ta lập bảng sau:</b>

<b><small>TÍNH Q ĐƠN VỊ DỌC ĐƯỜNG KHU VỰC 1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 37Ngành :Cấp thoát nước</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Đồ án tốt nghiệp kĩ sưTrang 38Ngành :Cấp thoát nước</b>

</div>

×