Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Đánh giá kết quả khai thác của đội xe container năm 2021 của công ty tnhh cảng quốc tế tân cảng – cái mép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.59 KB, 68 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...2

3.1 Đối tượng nghiên cứu...2

3.2 Phạm vi nghiên cứu...2

4. Phương pháp nghiên cứu...2

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu...2

4.2 Phương pháp phân tích số liệu...3

5. Kết cấu của khóa luận...3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHAI THÁC ĐỘI XE VẬN CHUYỂN CONTAINER...4

1.1 Tổng quan về các loại xe vận chuyển container tại cảng biển...4

1.1.1 Khái quát chung về container...4

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.1.2.1 Hệ thống xe khung nâng...9

1.1.2.2 Hệ thống xe đầu kéo – rơ móoc...12

1.2 Khái niệm, nội dung cơng tác quản lý và khai thác đội xe vận chuyển container tại cảng biển...17

1.2.1Khái niệm...17

1.2.2 Nội dung quản lý và khai thác đội xe vận chuyển container...18

1.2.2.1 Quản lý đảm bảo kỹ thuật...18

1.2.2.2 Phân cơng bố trí xe làm việc...18

1.2.2.3 Giám sát q trình hoạt động...19

<b>1.3 Hệ thống chỉ tiêu kết quả khai thác đội xe vận chuyển container tại cảngbiển...19</b>

1.3.1 Nhóm chỉ tiêu sản lượng vận chuyển...19

1.3.2 Nhóm chỉ tiêu sử dụng đội xe...20

1.3.2.1 Các chỉ tiêu thời gian của xe...20

1.3.2.2 Các chỉ tiêu sử dụng thời gian của xe...20

1.3.3 Chỉ tiêu năng suất của xe...21

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới các xe trung chuyển container tại cảng...23

2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cảng TCIT...24

2.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chính của cảng TCIT...25

2.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cảng TCIT...27

2.4. Cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực của cảng TCIT...34

2.4.1. Cơ sở hạ tầng...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.4.1.2. Trang thiết bị...35

2.4.2. Tình hình nhân sự...37

2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của cảng TCIT năm 2021...39

CHƯƠNG 3...43

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHAI THÁC ĐỘI XE VẬN CHUYỂN CONTAINER CỦA CẢNG TCIT NĂM 2021...43

3.1. Giới thiệu chung về đội xe đầu kéo vận chuyển container tại cảng TCIT năm 2021...43

3.1.1. Đội xe đầu kéo vận chuyển container tại cảng TCIT...43

3.1.3. Công tác quản lý và khai thác đội xe đầu kéo của cảng...49

3.1.3.1. Tổ chức, biên chế Bộ phận quản lý và khai thác đội xe đầu kéo của cảng...49

3.1.3.2. Quy trình quản lý, khai thác đội xe đầu kéo của cảng...50

3.2 Đánh giá kết quả khai thác đội xe vận chuyển container tại cảng TCIT năm 2021...50

3.2.1 Đánh giá sản lượng vận chuyển của đội xe...51

3.2.2 Đánh giá kết quả sử dụng đội xe...52

3.2.2.1 Các chỉ tiêu sử dụng thời gian của xe...52

3.2.2.2 Chỉ tiêu năng suất của xe...54

3.3. Một số sự cố thường gặp trong quá trình khai thác đội xe của TCIT năm 2021 và giải pháp khắc phục...56

3.3.1. Sự cố khách quan...56

3.3.2 Nguyên nhân chủ quan...57

3.4 Một số giải pháp nâng cao kết quả khai thác của đội xe...57

3.4.1 Đầu tư và đổi mới thêm về trang thiết bị vận chuyển...57

3.4.2 Tăng cường về số lượng cũng như chất lượng của đội ngũ kỹ thuật...57

3.4.3 Tăng cường mở các lớp huấn luyện chuyên môn cho cán bộ và người vận hành phương tiện...58

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...59

TÀI LIỆU THAM KHẢO...61

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH</b>

Hình 1.1: Sơ đồ mặt bằng chung của cảng container...4

Bảng 1.1: Các loại container phân loại theo cách sử dụng...6

Bảng 1.2: Các loại container theo kích cỡ trọng tải...9

Hình 1.2: Hệ thống xe khung nâng...9

Bảng 1.3: Một số loại xe khung nâng tại các cảng...10

Hình 1.4: Hệ thống xe đầu kéo – rơ móoc...13

Bảng 1.4: Một số loại xe đầu kéo phổ biến tại cảng...13

Bảng 1.5: Một số các loại romooc chuyên chở container...15

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cảng...27

Hình 2.1:Sơ đồ mặt bằng Cảng Quốc tế Tân Cảng Cái Mép...35

Bảng 2.1: Cơ sở vật chất và trang thiết bị của cảng...36

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo chức năng lao động tại công ty năm 2021...37

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cảng Quốc tế Tân Cái Mép năm 2021...39

Bảng 3.1. Đội xe đầu kéo tại cảng TCIT...44

Bảng 3.2. Đội xe rơ mooc vận chuyển container tại cảng TCIT...46

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Phòng Khai thác cảng TCIT...49

Bảng 3.4: Kết quả khai thác xe đầu kéo cảng TCIT năm 2021...52

Bảng 3.5: Tình hình khai thác nhóm xe Kalmar của cảng TCIT...53

Bảng 3.6: Tình hình khai thác nhóm xe Capacity của cảng TCIT...53

Bảng 3.7. Năng suấtnhóm xe đầu kéo Kalmar cảng TCIT...54

Bảng 3.8: Năng suấtnhóm xe đầu kéo Capacity cảng TCIT...55

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài </b>

Vận tải cảng biển từ lâu ln đóng một vai trị quan trọng trong thương mại quốc tế và thế giới, nó không chỉ nối liền biên giới giữa các quốc gia với nhau mà con giúp cho hàng hoá ngày càng lưu thông dễ dàng hơn. Khi mà số lượng hàng hố ngày càng tăng lên thì dịch vụ vận tải cảng biển ngày càng khẳng định vai trị vị trí của mình.

Khi mà Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế lơn như WTO, APEC… thì nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hoá ngày càng tăng cao và nhờ cớ sự phát triển của ngành vận tải cảng biển thì nền kinh tế quốc dân mới có thể cân đối và phát triển được.

“Container được đóng theo tiêu chuẩn ISO là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức. Hàng hóa được đóng trong container rất dễ dàng và thuận tiện sắp xếp lên các tàu, to axe lửa, xe tải chuyên dụng. Hiện nay theo thống kê, có khoảng 90% hàng hóa được đóng trong các container và được xếp lên các phương tiện chuyên chở. Vai trị của container trong vận chuyển hàng hóa nội địa cũng như quốc tế nói riêng và đối với quá trình phát triển kinh tế, thương mại của các quốc gia là rất quan trọng.Vì vậy, việc khai thác hiệu quả của đội xe container cũng quan trọng không kém.”

“Xuất phát từ nhận thức về vai trò quan trọng của việc khai thác hiệu quả của đội vận chuyển container tại Công ty TNHH Cảng quốc tế Tân Cảng Cái Mép trong những năm qua, mong muốn đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao kết quả khai thác của đội xe vận chuyển container tại công ty cho những năm

<i>tới, em đã lựa chọn đề tài “Đánh giá kết quả khai thác của đội xe container năm</i>

<i>2021 của công ty TNHH Cảng Quốc tế Tân Cảng – Cái Mép” làm đề tài luận</i>

văn tốt nghiệp của mình.”

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

<i><b>2.1 Mục tiêu chung </b></i>

Mục tiêu chung của bài khoá luận là đánh giá kết quả khai thác của đội xe container tại công ty TNHH Cảng quốc tế Tân Cảng- Cái Mép.

<i><b>2.2 Mục tiêu cụ thể</b></i>

Bài khố luận có 3 mục tiêu cụ thể như sau:

Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về đánh giá kết quả khai thác đội xe vận chuyển container

Từ những cơ sở lí thuyết đó tác giả đi phân tích, đánh giá kết qủa khai thác đội xe vận chuyển container của cảng TCIT năm 2021

Đưa ra một số khuyến nghị, giải pháp

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

<i><b>3.1 Đối tượng nghiên cứu</b></i>

Kết quả khai thác đội xe vận chuyển Container

<i><b>3.2 Phạm vi nghiên cứu </b></i>

Phạm vi về không gian: Năm 2021

Phạm vi thời gian: công ty TNHH Cảng quốc tế Tân Cảng Cái Mép Phạm vi về nội dung: Kết quả khai thác đội xe Container

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

<i><b>4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu </b></i>

Các số liệu sử dụng trong bài khoá luận là số liệu thứ cấp, được tổng hợp phân tích từ các tài liệu mà khán giả sưu tập như BCTC, Báo cáo của phòng khai thác hàng tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>4.2 Phương pháp phân tích số liệu </b></i>

Bài khoá luận sử dụng phương pháp so sánh với việc so sánh số tương đối và số tuyệt đối.

Ngồi ra bài khố luận cịn sử dụng phương pháp so sánh số hoàn thành kế hoạch.

<b>5. Kết cấu của khóa luận </b>

Bài khố luận bao gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lí luận về đánh giá kết quả khai thác đội xe vận chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHAI THÁCĐỘI XE VẬN CHUYỂN CONTAINER</b>

<b>1.1 Tổng quan về các loại xe vận chuyển container tại cảng biển</b>

<i><b> Hình 1.1: Sơ đồ mặt bằng chung của cảng container</b></i>

<i>(Nguồn: Vương Toàn Thuyên, 2010)</i>

Thông thường, một khu bến container thường bao gồm 5 khu khai thác chính - trừ khu vực cầu tàu - như sau: Khu vực hàng xuất; khu vực hàng nhập, khu chứa container rỗng, khu chứa container đặc biệt (container lạnh) và khu đóng rút hàng container CFS (Container Freight Station). Trong đó khu vực chứa container xuất sẽ nằm cạnh cầu tàu còn khu chứa container <b><small>Khu sửa chữa </small></b>

<b><small>cần trục</small><sup>Khu chuyển container </sup><sub>xuống đường sắt</sub><small>Cổng bãi</small></b>

<b><small>Khu chứa container lạnhĐường gas</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>1.1.1 Khái quát chung về container</b></i>

<i>1.1.1.1 Khái niệm </i>

<small>“</small>Container là loại thùng chứa ñặc biệt khác với các loại thùng chứa hàng thông thường bằng gỗ, carton hoặc kim loại được làm bao bì có tính chất tạm thời, khơng bền chắc, khơng có kích thước, trọng lượng được tiêu chuẩn hóa trong q trình chun chở.<small>”</small>

“Kích thước của container tiêu chuẩn Series 1 của ISO được xây dựng dựa trên container dài 10 ft. Container tiêu chuẩn quốc tế có chiều dài 20 ft hoặc 40ft. Các container có kích thước khơng tiêu chuẩn chủ yếu là container dài 45ft. Chiều rộng của container tiêu chuẩn là 8 ft. Chiều cao của container tiêu chuẩn là 8ft và 8ft 6 inches. Hiện nay trên thế giới thường sử dụng loại container cao với chiều cao là 9 ft 6 inches.”

“Trọng <small>“</small>lượng vỏ (Tare weight) của một container là trọng lượng vỏ ngoài khơng bao gồm hàng hóa và vật liệu chèn lót bên trong container. Trọng lượng hàng (Payload) là khối lượng hàng hóa thực chở bên trong một container. Tổng trọng lượng (Gross weight) bao gồm trọng lượng vỏ và trọng lượng hàng của container. Tổng trọng lượng tối đa cho một container tiêu chuẩn 20 ft của ISO Series 1 là 20 tấn, và tổng trọng lượng tối đa cho container tiêu chuẩn 40 ft của ISO Series 1 là 30 tấn. Phần lớn lượng hàng hóa vận chuyển trong container sử dụng hết dung tích chứ khơng sử dụng hết trọng tải container. Sức bền của container nằm tại các góc vng của container, container được chế tạo để có thể xếp chồng 8 container đầy hàng lên nhau mà vẫn không bị méo vỡ.”

“Container chở hàng bách hóa tiêu chuẩn khơng thể vận chuyển được tất cả các loại hàng. Để chắc chắn rằng mỗi loại hàng đều được vận chuyển theo cách thức hiệu quả nhất thì nhiều loại container đã được chế tạo và phát triển

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

dựa trên nền tảng của container tiêu chuẩn. Những loại container này bao gồm: Container mở cạnh, container mở mái, container chở hàng rời, container tấm phẳng, container bồn và container lạnh, trong đó<small>”</small> container lạnh được chế tạo cùng với máy làm lạnh và tạo đơng cũng như cần có ổ cắm điện tại cảng và tàu để tiếp tục bảo quản hàng hóa bên trong container theo đúng nhiệt độ thích hợp”

“Đến nay, trên thế giới đã có khoảng 25 triệu container, tất cả các container này về cơ bản trong đều giống nhau. Để nhận dạng các container này, người ta lập ra một bộ mã container đặt trên mái, cửa sau và bên cạnh sườn container.”

Các mã của container được trình bày trong Hình MOLU: Mã hãng chủ container

JPX: Mã nước

266234: Số series của container 3: Số kiểm tra của container 20: Cỡ của container

40: Kiểu của container

<i>1.1.1.2 Phân loại container</i>

<b>Phân loại theo cách sử dụng</b>

<i><b>Bảng 1.1: Các loại container phân loại theo cách sử dụng </b></i>

<b>STTLoại containerHình minh họa<sup>Đặc trưng loại hàng</sup><sub>vận chuyển</sub>CONTAINER BÁCH HOÁ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

dụ như rau quả di chuyển trong thời gian kềnh không xếp qua cửa của container hàng khô hay là hàng không chịu ảnh hưởng của thời tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

container này được chế tạo cho một loại hàng hàng hóa yêu cầu cần phải xếp vào từ bên sườn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

loại, khối thép.

<i>(Nguồn: Tổng hợp)</i>

<b>Phân loại theo kích cỡ trọng tải:</b>

Hiện nay hai loại container sử dụng phổ biến nhất là Container 20 feet và 40 feet với kích cỡ và trọng lượng được quy định như sau:

<i><b>Bảng 1.2: Các loại container theo kích cỡ trọng tải</b></i>

Căn cứ <small>“</small>theo những qui định của ISO và một số tổ chức quốc tế có liên quan đến vận chuyển Container, mỗi Container cần phải được đánh nhãn hiệu và gắn biểu thị kèm theo. Nội dung nhãn hiệu bao gồm:

Mã số chủ sở hữu, mã số seri sản xuất, mã số kiểm tra (Owner’s Code, Serial Number, Check Digit). Mã số nước và mã số kiểu loại (Country Code, Type Code).

Tổng trọng lượng tối đa (Maximum Gross Weight), trọng lượng bì (TareWeight), tải trọng tối đa (Maximum<small>”</small> Payload).

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>1.1.2 Các loại xe trung chuyển container tại cảng biển</b></i>

<i>1.1.2.1 Hệ thống xe khung nâng </i>

<i><b>Hình 1.2: Hệ thống xe khung nâng </b></i>

Hệ thống <small>“</small>xe khung nâng phục vụ bãi là một hệ thống tích hợp giữa hệ thống xếp dỡ và hệ thống nâng chuyển hàng trong bãi container. Hệ thống này được sử dụng để chuyển hàng từ cầu tàu vào bãi, xếp dỡ container trên bãi, thông thường xếp thành từng dãy hàng đơn lẻ có chiều cao khoảng 3 lớp. Mỗi hàng dài khoảng 20 container, cao bình qn 4-5 tầng.

Mỗi xe khung nâng có thể nâng được từ 1 đến 2 container trong cùng một thời điểm nhờ thiết bị mang hàng cơ động. Khi là thiết bị dịch chuyển, thiết bị này đạt được vận tốc lên tới 30 km/giờ. Hệ thống xe khung nâng có hệ số sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Mỹ giúp tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí nhiên liệu thủy lực của xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

kiểm soát thiết bị, rất thuận lợi cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>1.1.2.2 Hệ thống xe đầu kéo – rơ móoc</i>

Hệ thống xe moóc <small>“</small>là hệ thống làm hàng bãi đơn giản nhất. Với hệ thống này, container được xếp nguyên trên moóc khi lưu hàng trên bãi.

Khi đến lấy hàng ra khỏi bãi, chủ hàng chỉ cần điều đầu kéo đến móc vào xe moóc để kéo hàng ra. Ưu điểm của hệ thống này là chi phí đầu tư mặt bằng<small>”</small> bãi thấp, nhược điểm là cần diện tích bãi hàng rất lớn.

<i><b>Hình 1.4: Hệ thống xe đầu kéo – rơ móoc</b></i>

Xe đầu kéo là loại phương tiện cơ giới đường bộ được móc nối với các thùng hàng, rơ mooc hoặc các loại sơ mi rơ mooc chuyên dùng để vận chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

tải đầu kéo tại Việt Nam,

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Kết cấu chịu lực, tải trọng cao, tăng cường khả năng chống vặn, chống lật hiệu quả, phù hợp với đặc điểm của loại rơ mooc có chiều hợp lên bản thân và đầu kéo giúp sơ mi rơ mooc phanh nhanh hơn, độ bền cao hơn nhiều so với cóc Wabco – Trung Quốc trên thị trường hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

chịu trọng tải cao, phù hợp với địa hình Việt Nam.

<i>(Nguồn: Tổng hợp)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.2 Khái niệm, nội dung công tác quản lý và khai thác đội xe vận chuyểncontainer tại cảng biển</b>

<i><b>1.2.1 Khái niệm</b></i>

“Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động của môi trường.” [Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2012].

“Quản lý đội xe là Quản lý và theo dõi hoạt động của toàn bộ xe đang được sử dụng và kiểm tra, rà soát hiện trạng định kỳ tất cả các xe hiện có. Theo dõi tình hình hoạt động xe, đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm xe. Kiểm tra xe nhằm phát hiện và khắc phục kịp thời các hư hỏng, bảo trì/ bảo dưỡng xe theo định kỳ, cập nhật đầy đủ vào sổ theo dõi. Quản lý và kiểm soát trực tiếp đội ngũ tài  xế về số lượng, chất lượng, hiệu quả.” [Nguyễn Thị Phương Thảo, 2018]

Quản lý “và khai thác đội xe là điều hành đội xe trên hai lĩnh vực chủ yếu là kỹ thuật và thương mại. Lĩnh vực kỹ thuật bao gồm việc thu xếp bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, trang thiết bị của xe để tàu hoạt động bình thường, sắp đặt hàng hóa trên tàu an tồn và có hiệu quả. Lĩnh vực thương mại thường bao gồm việc thu xếp hàng hóa cho tàu, giao dịch, đàm phán về giá cước vận chuyển, giá nhiên liệu và chỉ định đại lý cho đội xe tại các cảng.”

<i><b>1.2.2 Nội dung quản lý và khai thác đội xe vận chuyển container</b></i>

<i>1.2.2.1 Quản lý đảm bảo kỹ thuật </i>

Quản lý đảm bảo kỹ thuật đội xe container tại cảng, bộ phận chịu trách nhiệm là phòng kỹ thuật. Đảm bảo kỹ thuật cho đội xe vận hành tốt, bảo dưỡng, sửa chữa và vật tư tiêu hao, lập trình lịch theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa xe và báo cáo cấp trên. Xử lý các tình huống phát sinh, các rủi ro về kỹ thuật phương tiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

đem lại đảm bảo tính an tồn và khơng gây thiệt hại về mặt tài chính. Đảm bảo kiểm soát rủi ro kỹ thuật của tất cả đội xe tại cảng.

<i>1.2.2.2 Phân cơng bố trí xe làm việc </i>

Phân cơng, bố trí xe làm việc là q trình sắp đặt nhân lực, các xe vào các vị trí cơng việc của tổ chức. Sử dụng đội xe là quá trình khai thác và phát huy năng lực làm việc của xe một cách tối đa nhằm đạt hiệu quả cao trong cơng việc. Mục tiêu của bố trí, sắp xếp xe làm việc: Đảm bảo tính chun mơn hố, thống nhất quy trình nghiệp vụ vận tải hàng hóa; Đảm bảo tính hợp tác giữa các cá nhân trong cơng ty. Trên ngun tắc đó, mục tiêu, quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, vị trí của mỗi xe, bộ phận trong cảng được xác định rõ ràng.

<i>1.2.2.3 Giám sát quá trình hoạt động</i>

Trong quá “trình hoạt động đội xe được giám sát thông qua hệ thống nhờ cơng nghệ GPS.

- Với tính năng giám sát trực tuyến: Xác định vị trí, vận tốc và thời gian thực hoạt động của xe, thơng báo tình trạng xe, nhận diện lái xe.

- Tính năng ghi nhận dữ liệu, truyền tải thông tin: xe lại hoạt động xe trong khoảng thời gian, vị trí, trạng thái, số lượng hàng hóa, quãng đường tổng thời gian dừng,… tất cả sẽ được truyền tải về hệ thống điều hành kết nối với thiết bị giám sát trên xe 24/7.”

- Báo cáo: Chi tiết các báo cáo tổng hợp trực tiếp các hoạt động của xe, báo cáo nhiên liệu, tiêu hao nhiên liệu,..

<b>1.3 Hệ thống chỉ tiêu kết quả khai thác đội xe vận chuyển container tại cảngbiển </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>1.3.1 Nhóm chỉ tiêu sản lượng vận chuyển </b></i>

“Sản lượng vận chuyển là khối lượng hàng hóa được dịch chuyển hoàn thành theo một đội xe vận chuyển nào đó. Có nghĩa là khối lượng hàng được chuyển của đội xe vận chuyển nó khơng phụ thuộc vào cự ly vận chuyển hàng, phương pháp xếp dỡ và các cơng việc phụ khác.”

Cơng thức tính sản lượng vận chuyển hàng hóa:

∑Q là tổng số tấn hàng thực tế của xe đầu kéo tự hành chở nhiều chuyến. q<small>1</small>, q<small>2</small>…q<small>n</small>: là số tấn hàng thực tế của từng xe trong một chuyến. q = n.m (tấn) (Với n là số xe đầu kéo; m là trọng lượng hàng trên một xe)

<i><b>1.3.2 Nhóm chỉ tiêu sử dụng đội xe </b></i>

<i>1.3.2.1 Các chỉ tiêu thời gian của xe</i>

a) Thời gian có của xe

Thời gian có của xe (T<small>c</small>) là thời gian xe do công ty sở hữu hoặc quản lý, khai thác đối với xe thuê và thường tính theo ngày công lịch (ngày).

b) Thời gian sửa chữa xe (Tsc - ngày)

Là khoảng thời gian giành để sử chữa, bảo dưỡng, kiểm tra kỹ thuật cho xe trong quá trình vận hành tại cảng. Sửa chữa xe bao gồm một số các hoạt động như thay dầu, sử chữa phục hồi các chi tiết máy, khắc phục sự cố,..

c) Thời gian tốt của xe (Tt - ngày)

Thời gian tốt của xe (T<small>t</small>) là thời gian xe không hư hỏng; sẵn sàng làm việc (ngày).

T<small>t</small> = T<small>c</small> - T<small>sc</small> (ngày) d) Thời gian khai thác của xe (Tkth - ngày)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Thời gian khai thác của xe (T<small>kt</small>) là thời gian xe được công ty đưa vào hoạt động xếp dỡ; trừ những ngày nghỉ do thời tiết (ngày).

T<small>kt</small> = T<small>t</small> - T<small>tt</small> (ngày) e) Thời gian bố trí làm việc

Là thời gian xe được phân cơng, bố trí làm việc tại các khu vực cơng tác của cảng.

f) Thời gian vận hành xe (Tvh – ngày)

Là thời gian xe thực sự hoạt động (thời gian nổ máy) được tính bằng ngày

Trong đó: T<small>t</small>: Thời gian tốt của xe (số ngày, số giờ) T<small>cl</small>: Thời gian công lịch

<b>b- Hệ số xe khai thác:</b>

<b> </b>

<b><small>kt</small> = 100 (%)</b>

Trong đó: T<small>kt</small>: Thời gian khai thác của xe T<small>tốt</small>: Thời gian tốt của xe

<b>c- Hệ số xe vận hành: = (T<small>vh</small> / T<small>kt</small> )*100 (%)</b>

Trong đó: T<small>vh: </small>Thời gian vận hành xe T<small>kt: </small>Thời gian khai thác của xe

Trong thời gian có mặt theo quyết định (T<small>c</small>) của thiết bị. Ngoài thời gian tốt (T<small>t</small>) là những ngày thiết bị không sẵn sàng làm việc (chủ yếu là do hư hỏng).

Trong thời gian sẵn sàng làm việc, chỉ có T<small>kth</small> ngày xe được đưa vào khai thác. Cịn lại có thể để dự phịng hoặc dư thừa năng lực, khơng cần đến số xe này

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

hoặc là thời gian xe ngừng làm việc để bảo dưỡng theo quy định của chế độ sử dụng. Chỉ tiêu năng suất của xe

<i><b>1.3.3 Chỉ tiêu năng suất của xe </b></i>

b) Năng suất ngày tốt của xe

c) Năng suất ngày khai thác của xe

e) Năng suất ngày xe thực tế làm việc

Trong đó:

<small>μt</small><b>: Năng suất của một tấn xe ngày tốt</b>

<small>μkth</small>: Năng suất của một tấn xe ngày khai thác

<small>μcl</small>: Năng suất của một tấn tàu ngày có theo lịch Dti: Trọng tải thực chở của xe

Tcli: Thời gian có theo lịch của xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Tt: Thời gian tốt của xe

Tcl: Thời gian công lịch của kỳ

Có thể tính được năng suất thơng qua các hệ số sử dụng thời gian:

Cơ <small>“</small>sở hạ tầng là yếu tố ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả khai thác xe đầu kéo cảng container. Cảng container Cái Mép đã đáp ứng được các tiêu chí để trở thành cửa ngõ trung chuyển hàng hóa quốc tế. Với vị trí thuận lợi về hệ thống hàng hải, với trang thiết bị hiện đáp ứng năng lực sản xuất tiêu chuẩn quốc tế: Cẩu bờ STS, cẩu sà lan, bãi container rộng 55ha, hệ thống phát hiện sự cố, giám sát vận hành các đội xe,…với cơ sở hạ tầng hiện đại, trang thiết bị tiên tiến việc khai thác đội xe đầu kéo đạt hiệu quả tốt hơn trong sản xuất kinh doanh của công ty. Nếu điều kiện

<i><b>1.4.2 Tính chất lơ hàng </b></i>

Liên quan đến hàng hóa gồm chủng loại, khối lượng và cách thức bảo quản

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

chuyển khác nhau tại cảng, địa điểm bốc dỡ và sắp xếp hàng. Nếu lựa chọn sai có thể làm tăng thời gian giao hàng và chất lượng của lô hàng không đảm bảo.

<i><b>1.4.3 Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ </b></i>

Sự phát triển của khoa học công nghệ đã được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực trong đó có cả hoạt động vận tải tại cảng. Công nghệ thông tin truyền dữ liệu được ứng dụng khá mạnh mẽ. Khơng chỉ mang tính thuận lợi dế dàng và nhanh chóng kết nối thơng tin giữa các tổ chức liên quan đến lơ hàng hóa, giảm thiểu thời gian lãng phí giữa các lơ hàng hóa.

<i><b>1.4.4 Nguồn nhân lực </b></i>

Các doan nghiệp vận tải đặc biệt là doanh nghiệp làm trong vận tải hàng hóa tại cảng. Hiện nay, công nghệ thông tin phát triển yêu cầu nhân viên cần có chun mơn cao, kỹ năng ngoại ngữ, chuyên môn sâu về vận tả cotainer.Các kỹ năng đó góp phần giúp giảm thời gian vận chuyển, tăng khả năng xử lý tình huống xảy ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐCTẾ CÁI MÉP TCIT</b>

<b>2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cảng TCIT</b>

Tên tiếng Anh: TAN CANG - CAI MEP INTERNATIONAL TERMINAL CO.LTD.”

Tên viết tắt:  TCIT.”

<b>Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 7, tịa nhà Saigon Newport, Phường Tân Phước,</b>

Thị xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.”

Văn phòng đại diện: Phòng 1505, Elite Business, TTTM Pearl Plaza, 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.”

Số điện thoại: (0254)3938 555            Fax: (0254)3938 515 Email: 

Website:  Mã cảng: VNTCI

Mã địa điểm lưu kho: 51CIS03 (Cảng TCIT) Mã tờ khai hải quan: 51CI

Mã địa điểm đích khai báo thuế: 51CIS03 Vị trí cảng: 10<small>0</small>32’27’’N – 107<small>0</small>02’00’’ E

Cảng Quốc tế Tân cảng -  Cái Mép (gọi tắt là TCIT) là  liên doanh giữa Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn với 03 đối tác nước ngoài bao gồm hãng tàu

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

MOL của Nhật Bản, hãng tàu Wan Hai của Đài Loan và hãng tàu Hanjin của Hàn Quốc (hiện nay là Công ty Hanjin Transportation) được Chính phủ Việt Nam cấp giấy chứng nhận vào tháng 9/2009 với tổng vốn đầu tư 100 triệu đô la Mỹ (tương đương với 2000 tỷ đồng)..”

“Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 01/2011, TCIT nỗ lực mang đến cho khách hàng những dịch vụ cảng container đạt tiêu chuẩn quốc tế. Với vị thế cảng nước sâu nằm gần ngã ba sông Thị Vải-Cái Mép, cách trạm hoa tiêu Vũng Tàu 18 hải lý, TCIT là điểm trung chuyển rất thuận lợi cho hàng hoá giao thương giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới đặc biệt là các thị trường xuất nhập khẩu chủ đạo của Việt Nam là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Á… Luồng chạy tàu có độ sâu âm 14 mét; độ sâu khu vực bến cảng âm 16,8 mét; vùng xoay trở tàu rộng 500 mét, rất thích hợp cho việc phục vụ các siêu tàu trọng tải lên đến 160.000 DWT (tương đương với 14.000 Teu).”

“Với sự hỗ trợ từ Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, nhà khai thác cảng lớn nhất Việt Nam và với 03 đối tác nước ngoài bao gồm hãng tàu MOL của Nhật Bản, hãng tàu Wan Hai của Đài Loan và hãng tàu Hanjin của Hàn Quốc (hiện nay là Công ty Hanjin Transportation), TCIT đang trên đà phát triển nhanh chóng và đã trở thành nhà khai thác cảng container đẳng cấp thế giới. Sứ mệnh của chúng tôi là cung cấp các dịch vụ đáng tin cậy và cạnh tranh nhất cho khách hàng, đồng thời tập trung vào việc đảm bảo an toàn và phát triển bền vững, thân thiện với môi trường.”

<b>2.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chính của cảng TCIT</b>

“Dịch vụ kiểm đếm và xếp dỡ hàng hóa: Với hệ thống trang thiết bị chuyên dụng, hiện đại và nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm, chất lượng cao, TCIT cung cấp cho khách hàng các dịch vụ xếp dỡ và kiểm đếm container từ tàu/sà lan

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

xuống bãi, từ bãi lên xe khách hàng và ngược lại với năng suất đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Dịch vụ trung chuyển container: Với những đối tác vận tải dày dạn kinh nghiệm và nguồn lực dồi dào, TCIT cung cấp cho khách hàng những dịch vụ vận chuyển container bằng sà lan và xe đầu kéo đạt tiêu chuẩn với nhiều lợi thế. Dịch vụ trung chuyển container: Với những đối tác vận tải dày dạn kinh nghiệm và nguồn lực dồi dào, TCIT cung cấp cho khách hàng những dịch vụ vận chuyển container bằng sà lan và xe đầu kéo đạt tiêu chuẩn với nhiều lợi thế.

Dịch vụ vận hành và kiểm tra container lạnh: Với 1.080 ổ cắm điện, bố trí khu bãi chuyên dụng cho hàng container lạnh và đội ngũ nhân sự chất lượng cao, TCIT cung cấp cho khách hàng dịch vụ vận hành và kiểm tra container lạnh 24/7 nhằm đảm bảo chất lượng bảo quản hàng hóa.

Dịch vụ giám định, vệ sinh và sửa chữa container (khô và lạnh): TCIT cung cấp các dịch vụ M&R chất lượng tốt nhất, các kỹ thuật viên được đào tạo chuyên sâu, đội ngũ kỹ sư làm việc 24/7 để sửa chữa container đảm bảo chất lượng container cho khách hàng.

Dịch vụ cung ứng tàu biển Dịch vụ vệ sinh tàu biển

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>2.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cảng TCIT</b>

<i><b>Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cảng </b></i>

<i>(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)</i>

<b>Hội đồng thành viên:</b>

“Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của chủ tịch; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

“Quyền hạn Hội đồng thành viên khi thực hiện Chức năng của Hội đồng thành viên như sau:”

“Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển của Công ty sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu công ty phê

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

“Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm và gửi quyết định đến Chủ sở hữu công ty để tổng hợp, giám sát;”

“Đề nghị Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty.”

“Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế tốn trưởng theo đề nghị của Chủ tịch.”

“Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Công ty tại các doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết, sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu công ty phê duyệt chủ trương.”

“Quyết định hoặc ủy quyền Chủ tịch quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản theo quy định;”

Trách nhiệm của Hội đồng thành viên như sau:

“Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao;”

“Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty;”

“Trung thành với lợi ích của cơng ty và chủ sở hữu cơng ty; khơng sử dụng thơng tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;”

“Thơng báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần

</div>

×