Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

BÁO CÁO TIỂU LUẬN ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM Đề tài TÌM HIỂU VỀ THỊ GIÁC TRONG ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP. HCM</small>

<b><small>KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM</small></b>

<small>BÁO CÁO TIỂU LUẬN ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM</small>

<b><small>Đề tài: </small></b><small>TÌM HIỂU VỀ THỊ GIÁC TRONG ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM</small> <sub> </sub>

<b><small>TP. HỜ CHÍ MINH, NGÀY 2 THÁNG 4 NĂM 2024</small></b>

<small>GVHD: Ngô Duy Anh Triết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>Bảng phân công công việc và đánh giá kết quả làm việc</small></b>

<small>Huỳnh Nguyễn Thị Yến Nhi </small>

<small>(2041223376)</small> <sup>-Cơ chế nhìn màu</sup><small>-Thuyết trình 2</small> <sup>10/10</sup>

<small>Phan Thị Kim Tiền (2041224381)PowerPoint10/10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

KHÁI NIỆM:

<small>Thị giác là cơ quan cho phép khả năng nhìn thấy vật, hình, màu sắc và chuyển động ở xung quanh;</small>

1.1

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

KHÁI NIỆM:

<small>Mắt có thể phân biệt được tần số ánh sáng, nhờ vậy ta mới có cảm giác về màu sắc. Để có thể cảm nhận được màu sắc, ngoài thị giác của con người cần có nguồn sáng và vật sáng. </small>

1.1

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

BẢN CHẤT 1.2

<small>Thị giác là giác quan được sử dụng đầu tiên khi con người </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>biết được tính cứng chắc của </small>

<small>quả. Khi nhìn các loại rau có thể nhận biết tình trạng tươi hay héo của chúng, từ đó có thể nhận biết được cấu trúc </small>

<small>cứng, dịn hay mềm của chúng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CẤU TẠO 1.3

<small>Mắt được nhắm lại hay mở ra là nhờ vào cơ chế hoạt động của 2 nếp da, được gọi là mi mắt. Trên mi mắt có lơng mi, có chức năng bảo vệ mắt khỏi dị vật.</small>

<small>- Mi mắt và lông mi: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>DỊCH THỦY</small>

<small>Chất dịch do thể mi tiết ra tiền phong và hậu phong ( tiền phong là khoanh nằm </small>

<small>giữa giác mạc và thủy tinh thể , hậu phong là khoanh </small>

<small>nằm trong mống mắt)</small>

<small>THỦY TINH THỂ</small>

<small>Cấu trúc trong suốt nằm phía sau đồng tử, có cấu trúc như một thấu kính làm </small>

<small>hội tụ ánh sáng trên võng mạc sau khi đi qua đồng tử</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

VÕNG MẠC

<small>Võng mạc chứa các tế bào đặc biệt, rất nhạy cảm, được gọi là tế bào cảm quang, có chức năng “thu ánh sáng”. Khi ánh sáng chiếu vào, các phản ứng hóa học và điện xảy ra trong tế bào, biến đổi ánh sáng thành tín hiệu thần kinh. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

VÕNG MẠC

<small>Có 2 loại tế bào cảm quang chính: </small>

<small>•Tế bào que: giúp bạn nhìn rõ trong điều kiện ánh sáng yếu.•Tế bào nón: nhận biết chi tiết và phát hiện các màu sắc khác nhau khi có đủ ánh sáng.</small>

<small>Sau khi mã hóa ánh sáng thành tín hiệu thần kinh, võng mạc sẽ truyền tín hiệu đến dây thần kinh thị giác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

CHỨC NĂNG

1.4

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>• Thị giác là giác quan được sử dụng đến đầu tiên khi người thử tiếp xúc với sản phẩm.</small>

<small>• Thị giác tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của con </small>

<small>• Thị giác đưa ra ngay những so sánh về các đối tượng khi </small>

<small>chúng được đưa ra cùng lúc với số lượng khơng q lớn.</small>

<small>• Độ nhạy của mắt là khả năng phân biệt hai màu giống nhau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

CƠ CHẾ NHÌN MÀU

<small>Nhìn màu dựa vào 3 sắc tố màu </small>

<small>(lam, lục, đỏ) tạo tất màu cách pha trộn chúng theo tỉ lệ khác nhau. Quá trình cảm nhận ánh sáng được bắt </small>

<small>đầu lượng tử ánh sáng được hấp thụ sắc tố quang có tế bào cảm giác </small>

<small>võng mạc. Sự hấp thụ loại tế bào </small>

<small>bước sóng khác giải thích phần chế nhìn màu phân biệt sắc độ màu. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>khơng nhìn thấy được. Đó là: Vùng tia cực tím với lượng </small>

<small>cao 740nm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>người rất nhạy có thể phân </small>

<small>biệt được những chùm tia có </small>

<small>bước sóng rất khác nhau rất ít.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

THỊ GIÁC ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẢM QUAN

<small>Ánh sáng đi vào mắt qua giác mạc và đến thủy tinh thể. Sau đó, đồng tử ngày càng lớn hơn để kiểm soát lượng ánh sáng đi vào mắt. Giác mạc và thủy tinh thể khúc xạ (uốn cong) ánh sáng để tập trung vào những gì đang nhìn thấy.Ánh sáng đi tới võng mạc và biến hình ảnh thành xung điện hoặc tín hiệu. Dây thần kinh mang tín hiệu từ cả hai mắt đến phần não chịu trách nhiệm về thị giác (vỏ não thị giác). Bộ não sẽ giải thích những gì đã nhìn thấy và kết hợp với hai mắt tập hợp tất cả lại thành hình ảnh rõ ràng.</small>

<small>• Nhận biết màu sắc</small>

<small>• Đánh giá hình dáng và kích thước</small>

<small>• Phát hiện tình trạng tươi mới và chất lượng• Đánh giá sự hấp dẫn và hấp thụ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

KẾT LUẬN

<small>Thị giác đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc đánh giá cảm quan thực </small>

<small>phẩm. Hình ảnh thực phẩm có thể tạo ra ấn tượng ban đầu mạnh mẽ về hương vị, màu sắc, kích thước và trạng thái của </small>

<small>thực phẩm. Thị giác giúp chúng ta tạo ra các dự đoán và kỳ vọng về hương vị và chất lượng của thực phẩm trước khi </small>

<small>chúng được tiếp xúc với các giác quan khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CÂU HỎI </b>

<b>CỦNG CỐ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>Câu 1: Thị giác đóng vai trị quan trọng trong đánh giá cảm quan thực phẩm bởi vì:</small></b>

<b><small>A. Giúp nhận biết mùi vị của thực phẩm</small></b>

<b><small>B. Xác định màu sắc, hình dạng và kích thước của thức ăn</small></b>

<b><small>C. Tăng cường vị giác</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>Câu 1: Thị giác đóng vai trị quan trọng trong đánh giá cảm quan thực phẩm bởi vì:</small></b>

<b><small>A. Giúp nhận biết mùi vị của thực phẩm</small></b>

<b><small>B. Xác định màu sắc, hình dạng và kích thước của thức ăn</small></b>

<b><small>C. Tăng cường vị giác</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>Câu 2: Thị giác gửi tín hiệu từ mắt đến não để:</small></b>

<b><small>A. Xác định nhiệt độ của thức ăn</small></b>

<b><small>B. Phản ứng với hương vị của thực phẩm</small></b>

<b><small>C. Xác định các đặc tính như sắc thái và độ chín của thức ăn</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Câu 2: Thị giác gửi tín hiệu từ mắt đến não để:</small></b>

<b><small>A. Xác định nhiệt độ của thức ăn</small></b>

<b><small>B. Phản ứng với hương vị của thực phẩm</small></b>

<b><small>C. Xác định các đặc tính như sắc thái và độ chín của thức ăn</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>Câu 3: Trong đánh giá cảm quan thực phẩm, </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>Câu 3: Trong đánh giá cảm quan thực phẩm, </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

THANKYOU

</div>

×