Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Mô Hình Scanlon - Mô Hình Rucker - Mô Hình Improshare - Mô Hình Esop - Tiền Lương Tối Thiểu Của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.59 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MƠ HÌNH RUCKER</b>

• Kích thích nhân viên giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, các yếu tố vật chất khác.

• Cơng thức:

Hệ số chi phí lao động chuẩn = Chi phí lao động/ Giá trị gia tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MƠ HÌNH SCANLON</b>

• Kích thích nhân viên giảm chi phí lao động trên tổng doanh thu.

• Xác định hệ số chi phí lao động chuẩn trong điều kiện sản xuất bình thường.

Hệ số chi phí lao động chuẩn = Chi phí lao

động/ Doanh thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MƠ HÌNH IMPROSHARE </b>

<small>Tiết kiệm thời gian thực hiện cơng </small>

<small>việcLợi ích </small>

<small>Nhân viên</small> <sup>Doanh nghiệp</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CÂU 2:MƠ HÌNH ESOP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>KHÁI NIỆM</b>

Là chương trình phát hành quyền chọn

mua cổ phần dành cho CBNV chủ chốt của công ty nhằm mục đích gắn kết hiệu quả

làm việc của họ với lợi ích chung của cơng ty đồng thời tạo động lực làm việc cho nhóm CBNV chủ chốt này để thúc đẩy công ty tăng trưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b><small>MỤC TIÊU</small></b>

• Mục tiêu chủ động của ESOP là thưởng và động viên đội ngũ nhân viên trong công ty.

• Người nhân viên được sở hữu ESOP mà khơng phải trả bất kỳ khoản tiền nào cho công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>SỬ DỤNG ESOP KHI</b>

<small>Mua lại cổ phiếu của người sở hữu muốn rời khỏi công ty</small>

<small>Vay tiền với chi phí sau thuế thấp hơn</small>

<small>Tạo thêm lợi ích cho người lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>CÂU 3:TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU CỦA VIỆT </small></b>

Dấu hiệu đặt trưng của tiền lương tối thiểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>KHÁI NIỆM</b>

Mức trả công lao động thấp nhất trả cho người lao động tương ứng với trình độ lao động giản đơn nhất, cường độ lao động nhẹ nhàng nhất diễn ra trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho người lao động phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>DẤU HIỆU ĐẶT TRƯNG CỦA TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU</small></b>

<small> Tiền lương tối thiểu được xác định tương ứng với:•Trình độ lao động giản đơn nhất, chưa qua đào tạo </small>

<small>•Cường độ lao động nhẹ nhàng nhất, khơng địi hỏi tiêu hao nhiều năng lượng thần kinh, cơ bắp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>DẤU HIỆU ĐẶT TRƯNG CỦA TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU</small></b>

<small> </small>

<small>•Mơi trường và điều kiện lao động bình thường</small>

<small>•Mức giá tư liệu sinh hoạt chủ yếu cở vùng có mức giá trung bình.</small>

<small>•Điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Ý NGHĨA CỦA TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

<small>•Đảm bảo có tính pháp lý của Nhà nước đối với người lao động trong mọi ngành nghề•Bảo vệ người lao động, bảo </small>

<small>đảm cho người lao động tái • Thiết lập mối quan hệ ràng </small>

<small>buộc kinh tế trong lĩnh vực </small>

Đối với người lao động <sub>Đối với nền kinh tế</sub><sub>Đối với nền kinh tế</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CÁCH XÂY DỰNG LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

• Hệ thống các nhu cầu tối thiểu

• Mức tiền lương chung của cả nước

• Chi phí và sự biến động của giá cả sinh hoạt • Mối tương quan về điều kiện sống của các

tầng lớp dân cư trong xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CÁCH XÂY DỰNG LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

• Các nhân tố kinh tế như tốc độ tăng trưởng kinh tế và mức năng suất lao động.

• Sự đạt được và giữ vững về mức độ có việc làm trên phạm vi vùng và quốc gia

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>LỊCH SỬ LƯƠNG TỐI THIỂU VIỆT NAM</b>

Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1959 Giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1985

Giai đoạn từ năm 1985 đến năm 1993 Giai đoạn từ 4/1993 đến năm 2004

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>BÌNH LUẬN VỀ LƯƠNG TỐI THIỂU VIỆT NAM</small></b>

<b>Ưu điểm</b>

• Bảo đảm tái sản xuất sức lao động giản đơn và tích luỹ tái sản xuất sức lao động • Bảo vệ người lao động.

• Mức căn cứ để trả cơng lao động.

• Thiết lập mối quan hệ về kinh tế giữa NSDLĐ và NLĐ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>BÌNH LUẬN VỀ LƯƠNG TỐI THIỂU VIỆT NAM</small></b>

<b>Nhược điểm</b>

• Bị phụ thuộc bởi ngân sách Nhà nước.

• Chưa gắn với nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.

• Bị ràng buộc bởi nhiều quan hệ kinh tế, quan hệ lao động, quan hệ xã hội.

• Tồn tại rất nhiều cơ chế tiền lương tối thiểu cho các khu vực sản xuất kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Thank You For Listenning!</b>

</div>

×