Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Mô Hình Scanlon - Mô Hình Rucker - Mô Hình Improshare - Tìm Hiểu Về Esop - Tìm Hiểu Về Lương Tối Thiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.79 KB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Định mức Lao động và tiền lương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>để lại cho doanh nghiệp + thưởng cho nhân viên</small>

<b><small>Kích thích nhân viên giảm chi phí lao động trên tổng doanh thu</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ví dụ:

• Hệ số lao động chuẩn = 0,4 • Hệ số lao động thực tế = 0,3 • Tiết kiêm = 10%* doanh thu

• Tỷ lệ chia là 1:2 1:3 … tùy theo từng doanh nghiệp

• Cuối năm, phần dự phịng khơng sử dụng hết sẽ lấy làm phần thưởng .

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Mơ hình

• Hệ số chi phí lao động chuẩn = (chi phí lao động) / (Giá trị gia tăng)

• Giá trị gia tăng =chi phi đầu vào – chi phí đầu ra

• Mơ hình này kích thích nhân viên giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, tiết kiệm các yếu tố vật chất khác

trong quá trình sản xuất kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3. Mơ hình Improshare

• Giờ tiêu chuẩn theo từng cơng ty

• Mỗi nhân viên tiết kiệm giờ làm việc => tăng NSLĐ => tăng lượng sản phẩm => tăng doanh thu.

• Lợi ích được chia đều cho 2 bên:  toàn bộ nhân viên

 Doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Esop- Khái niệm

• ESOP là phương thức công ty áp dụng để từng cá nhân làm việc trong công ty đều có thể sở hữu cổ phiếu của cơng ty. • Có nhiều cách khác nhau để

người lao động có được cổ phần và cổ phiếu của doanh nghiệp: thưởng, mua trực tiếp từ công ty, hoặc thông qua

ESOP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hoạt động của Esop?

• giả sử cổ phiếu của một cơng ty X đang giao dịch ở mức 100.000 đồng/cổ phiếu vào ngày hơm nay.

• Kế hoạch ESOP cho phép các nhà quản lý cấp cao mua 100 cổ phiếu của công ty với giá 110.000đ (cao hơn 10.000đ sơ với giá thị trường từ giữa tháng 4-2010 đến tháng 4-2015). • Giả sử, tháng 4-2015 giá thị trường là 103.000đ/cp thì

khơng tham gia mua bán.

• Giá thị trường là 170.000đ/cp có thể bán ra 100, lợi nhuận là 6000.000đ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Áp dụng nó như thế nào?

<i><b>• 3 tình huống:</b></i>

mua lại cổ phiếu của người sở hữu muốn rời khỏi công ty

vay tiền với chi phí sau thuế thấp hơn

tạo thêm lợi ít cho người lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>Mua lại cổ phiếu của người sở hữu muốn rời khỏi cơng ty</b></i>

• B1:Cơng ty tạo ra thị trường Esop

• B2:công ty mua lại cổ phiếu của những người muốn rời cơng ty

Khoản đóng gópTiền quỹ ESOP

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Vay tiền với chi phí sau thuế thấp hơn</b></i>

<i>• Vay tiền mặt với mục đích sử dụng là cổ </i>

phiếu từ công ty hoặc từ những cổ đông

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Tạo thêm lợi ích cho người lao động</b></i>

• Phát hành thêm Cổ phiếu , trái phiếu cho quỹ Esop

• Giảm phần thu nhập chịu thuế

<i>ESOP thường được sử dụng kết hợp với chính sách tiết kiệm của người lao động</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Công ty Đường Quảng Ngãi (QNS)</small>

Tại FPT

Vinamil

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

So sánh ưu, nhược điểm

<b>Ưu điểm</b>

• Sở hữu cổ phần với nhiều ưu đãi

• Việt Nam, huy động

vốn khơng phải qua thị trường chính khốn

hay vay ngân hàng vơi lãi suất cao

<b>Nhược điểm</b>

• Cơ phiếu cho “ người nhà “ quá nhiều  giảm cơ hội cho cơ đơng bên ngồi. • Giảm uy tín cổ phiếu

cơng ty

• Phương hại cơng ty trong tương lai

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>TiỀN LƯƠNG TỐI THIỂU ViỆT NAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Khái niệm:

• Mức lương tối thiểu

Số lượng tiền trả cho người lao động làm những công việc đơn giản nhất trong xã hội trong điều kiện và mơi trường làm việc bình thường

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Vai trị - ý nghĩa

Lưới an tồn chung cho tất cả người làm cơng ăn lương trong tồn xã hội

Đảm bảo sức mua cho các mức TL khácGiảm bớt sự đói nghèo

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Xác định tiền lương tối thiểu • Dựa trên nhu cầu tối thiểu

• Dựa trên mức tiền cơng trên thị trường • Dựa trên cơ sở thực tế DN đang trả

• Dưa trên khả năng nên kinh tế và quỹ tiêu dùng các nhân dân cư

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Xác định tiền lương tối thiểu dựa trên nha cầu tối thiểu

Nhu cầu lương thực, thực phẩm

•Giá trị rổ hàng hóa cần thiết cho người lao động

Nhu cầu phi lương thực, thực phẩm

•Chi cho y tế, giáo dục, giải trí

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Xác định tiền lương tối thiểu dựa trên mức tiền cơng trên thị trường

• Giá nhân cơng lao động xã hội đang trả

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Xác định tiền lương tối thiểu dựa trên cơ sở thực tế DN đang trả

• Dựa trên mức tiền cơng thấp nhất thực tế đang áp dụng trong các doang nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Xác định tiền lương tối thiểu dựa trên khả năng nền kinh tế và quỹ tiêu dùng cá nhân

• Trên cơ sở tiêu dùng thực tế đạt được các năm qua và dự báo xu hướng tiêu dùng trong thời

gian tới

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Lịch sử tiền lương tối thiểu ở Việt Nam

1946-1959 1960-8/1985 9/1985- 3/1993 4/1993- đến nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Giai đoạn 1946- 1959

<small>1946</small>

•Tiền lương tương đương ngang giá gạo

<small>1950</small>

•Tiền lương tính thành gạo + phụ cấp muối, vải,…

<small>1954</small>

•Trả lương thống nhất tính bằng tiền

<b>Chưa dùng thuật ngữ mức lương tối thiểu chính thức</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Giai đoạn 1960-8/1985

• Thiết kế mức lương tối thiểu trên cơ sở

nhu cầu tối thiểu, mức sống tối thiểu, thu nhập

• Phụ cấp bằng hiện vật vơi chế độ phiếu, tem

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Giai đoạn 9/1985-3/1993

<small>Sửa đổi chế độ tiền lương</small>

<small>Xác định 3 thành phần cho: ăn mặc, đồ dùng, đi lại- văn hóa, dịch vụ</small>

<small>Tiền tệ hóa các mặt hàng tiêu dùng</small>

Mức lương tối thiểu được quyết định bởi Hội đồng bộ trưởng nhưng tính pháp lí cịn thấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Giai đoạn 4/1993- đến nay

• Ban hành các quyết định, quy chế tiền lương • Tiền tệ hóa tiền lương, cải thiện điều kiện,

mức sống MLĐ

• Luật hóa quy định. Điều chỉnh mức lương tổ thiểu theo giá cả sinh hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

01/05/2009 mức lương tối thiểu là 650.000đ/tháng01/05/2010 mức lương tối thiểu là 730.000đ/tháng01/07/2013 mức lương tối thiểu là 1.150.000đ/tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Bình luận về lương tối thiểu ở Việt Nam • Ưu điểm

Đảm bảo mức sống tối thiểu cho NLĐ

Lưới an tàn bảo vệ quyền lợi NLĐ, hạn chế ttranh chấp lao động.

Liên tục được điều chỉnh theo biến đổi giá cả

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bình luận về lương tối thiểu ở Việt Nam • Hạn chế

Tốc độ điều chỉnh bù trượt giá chậm Bất cập ở khu vực nhà nước

Phụ thuộc vào ngân sách nhà nước

Chỉ dựa vào yếu tố lạm phát mà chưa khác thác các yếu tố khác để điều chỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bình luận về lương tối thiểu ở Việt Nam

• Trung Quốc • Thái lan

• Hàn Quốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Goodbye!^^

</div>

×