Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.06 MB, 84 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
B GIÁO D<b>ỘỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">B GIÁO D<b>ỘỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> Thuộc nhóm ngành khoa h c: Khoa h c Xã h ọ ọ ội.
Sinh viên thực hiện: Mai Quang Khuê Nam, N : Nam ữ Dân tộc: Kinh
Lớp, khoa: CPK42, Khoa XHH và CTXH Năm thứ: 4/S ố năm đào tạo: 4 Ngành học: Công tác xã h i ộ
Chủ nhiệm đề tài: Mai Quang Khuê Thành viên thực hiện: Hà Quang Vũ Người hư ng dẫn: ThS. Trần Th Minh Phương ớ ị
<b>Lâm Đồng, tháng 5 năm 2022 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>3. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ... 3 </b>
<b>3.1. Đối tượng nghiên cứu ... 3 </b>
5.1. Ph<b>ương pháp nghiên cứu d liu thứ cp</b> ... 4
<b>5.2. Phương pháp điều tra, kho sát bng bng hi ... 5 </b>
<b>5.3. Phướng pháp chọn mẫu: ... 5 </b>
<b>5.4. Phương pháp phng vn sâu ... 6</b>
<b>5.5. Phương pháp thống kê toán học ... 6 </b>
<b>5.6. Phương pháp x lý, phân tch số liu ... 6 </b>
6. GI THUY T NGHIÊN C U ... 6<b>ẢẾỨ</b> 7. C<b>u trúc đề</b> tài: ... 7
<b>CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ LUN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 8 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ... 8 </b>
<i>1.1.1. Các nghiên cứu về công tác hướng nghiệp ... 8</i>
<i>1.1.2. Các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp của HS THPT ... 10</i>
<b>1.2. Các khái nim liên quan ... 12 </b>
<b>1.3. Các lý thuyết ứng dụng ... 13 </b>
<i>1.3.1. Thuyết hệ thống ... 13</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i>1.3.2. Mơ hình tổng qt của việc lựa chọn trường đại học của các HS - D.W. </i>
Chapman ... 14
<i>1.3.3. Thuyết chọn nghề John Holland ... 15</i>
<i>1.3.4. Mơ hình các bước tiến hành để ra một quyết định phức tạp ... 17</i>
<i>1.3.5. DISC Profile của William Moulton Marston ... 17</i>
2. KHUNG PHÂN TÍCH ... 18
<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP HS THPT HIỆN NAY VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA HS THPT TRONG QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP. ... 20 </b>
<b>2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ... 20 </b>
<b>2.2. Tổng quan về khách thể nghiên cứu ... 20</b>
<b>2.3. Tình hình hướng nghip tại Lâm Đồng ... 22 </b>
<b>2.4. Nhận thức của HS THPT về nghề nghip ... 24 </b>
<b>2.5. Nhng khó khăn của HS THPT trong q trình lựa chọn nghề nghip .. 27 </b>
<b>CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC CHỌN NGHỀ NGHIỆP CỦA HS THPT ... 31 </b>
<b>3.1. Phân tch và đánh giá thang đo ... 31</b>
<i>3.1.1. Hệ số tin cy Cronbach’s Alpha... 31</i>
<i>3.1.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ... 36</i>
3.1.3. <i>Hồi quy tuyến tính</i> ... 43
<b>KẾT LUN VÀ KIẾN NGHỊ ... 49 </b>
4. K T LU N ... 49<b>Ế</b> 5. KI N NGH ... 50<b>ẾỊ5.1. Đối với các em HS THPT ... 50</b>
5.2. <b>Đối với nhng người làm công tác truyền thông hướng nghip</b> ... 50
<b>5.3. Đối với nhng cá nhân, tổ chức, đơn vị CTXH trong Học đường ... 51 </b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 52 </b>
<b>PHỤ LỤC: ... 54</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH M C B<b>ỤẢNG BI U ỂDanh mục bng </b>
<b>Bng 1. Cc trường tham gia kho st ... 21 </b>
<b>Bng 2. Số lớp tham gia vào kho st ... 21</b>
<b>Bng 3. Kết qu thực hiện đề n 522 giai đoạn 2018-2020 ... 23 </b>
<b>Bng 4. Thời gian đưa ra những dự định của HS THPT ... 25 </b>
<b>Bng 5. Mức độ quan tâm của HS THPT về nghề nghiệp trong tương lai ... 26</b>
<b>Bng 6. Mức độ khó khăn trong qu trình lựa chọn nghề nghiệp của HS ... 27 </b>
<b>Bng 7. Kết qu phân tích Cronbach’s Alpha cc biến độc lập ... 32 </b>
<b>Bng 8. Kết qu phân tích nhân tố lần 1 ... 38 </b>
<b>Bng 9. Ma trận xoay nhân tố ... 38</b>
<b>Bng 10. Kết qu phân tích nhân tố lần cuối cùng ... 39 </b>
<b>Bng 11. Ma trận xoay nhân tố ... 40 </b>
<b>Bng 12. Bng tóm tắt cc hệ số khi sử dụng phân tích nhân tố ... 41</b>
<b>Bng 13. Bng 8 nhân tố sau khi thực hiện phân tích EFA ... 41 </b>
<b>Bng 14. Bng phân tích phương sai ANOVA ... 43 </b>
<b>Hình 2. Mơ hình chọn nghề của John Holland ... 17 </b>
<b>Hình 3. Mơ hình cc bước tiến hành để ra một quyết định phức tạp (Kotler và Fox) .. 17 </b>
<b>Hình 4. Mơ hình tính cch DISC - William Moulton Marston ... 18</b>
Hình 5. Khung phân tích - mơ hình nghiên cứu của đề tài ... 19
<b>Biểu đồ 1. Biểu đồ cơ cu giới tính của HS tham gia kho st ... 22 </b>
<b>Biểu đồ 2. Biểu đồ dự định của HS THPT sau khi tốt nghiệp ... 25 </b>
<b>Biểu đồ 3. </b>Những khó khăn trong qu trình lựa chọn nghề nghiệp của HS ... 28
<b>Biểu đồ 4. Biểu đồ phần dư chuẩn hóa P-P Plot ... 45 </b>
<b>Biểu đồ 5. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ... 46 </b>
<b>Biểu đồ 6. Biểu đồ phân tn phần dư và gi trị dự đon của mơ hình hồi quy ... 46</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">B GIÁO D<b>ỘỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT </b>
THÔNG TIN K T QU NGHIÊN C<b>ẾẢỨU CỦA ĐỀ</b> TÀI 1. Thông tin chung:
<b>- Tên đề tài: Các yếu tố tác đng tới vic chọn nghề nghip của học sinh trung học phổ thông. </b>
- Sinh viên thực hiện: Mai Quang Khuê.
- L p: ớ CPK42 Khoa: XHH & CTXH Năm thứ: 04 S ố năm đào tạo: 04 - Người hướng d n: ThS. Tr n Thẫ ầ ị Minh Phương
2. M<b>ục tiêu đề tài: </b>
Đề tài nghiên cứu nhm tìm hiểu và phân tích cc yếu tố tc động tới việc chọn nghề nghiệp của HS THPT hiện nay, để góp phần tr gip cc em tận dụng mọi kh năng và cơ hội cùng với việc gii quyết những khó khăn trong qu trình lựa chọn ngành nghề.
3. Tính m i và sáng t o: <b>ớạ</b>
Đề tài nghiên cứu dựa trên cc lĩnh vực và cc đề tài nghiên cứu đi trước có liên quan, sau đó nhóm tổng hp, phân tích và rút kết những kinh nghiệm cần có để xây dựng mơ hình nghiên c u sao cho phù hứ p hơn. Hơn nữa, nghiên c u dứ ựa trên quan điểm của CTXH và thuy t hế ệ thống nh m có cái nhìn t ng th ổ ể, đầy đủ và khch quan hơn về các y u tế ố tc động đến HS trong quá trình các em l a ch n ngh nghi p. Th c t vự ọ ề ệ ự ế ẫn chưa có nghiên cứu nào trên địa bàn và thậm chí trên c nước áp dụng theo thuyết hệ thống và dựa trên quan điểm của chuyên ngành CTXH Đặc bi t là CTXH trong h– ệ ọc đường.
4. K t qu nghiên c<b>ếứu:</b>
Đềtài đ ng quan tình hình nghiên cứu qua các cơng trình nghiên ctổ ứu đi trước, ch ra ỉ đưc những ưu điểm và hạn chế của các nghiên cứu. Đề tài đ khái quát tình hình cơng tc hướng nghiệp tại cc trường THPT trên địa bàn, đnh gi mức độ hiệu qu của công tc hướng nghiệp, cùng với đó đề tàiđ tổng quan về nhận thức của các em HS THPT về ngh nghi p và v về ệ ề n đề ựa chọ l n ngh nghi p c a các em. ề ệ ủ
Nhóm cũng phân tích làm rõ đưc những yếu tố đ tc động đến HS THPT, 37 yếu tố đưc phân thành 8 nhóm nhân t dựa trên hệ thống vi mơ, trung mơ và vĩ mơ, và có 8 ố nhóm nhân tố có ý nghĩa thống kê, trong đó có 2 nhóm nhân t n i b t nh t, có tác ố ổ ậ động mạnh mẽ n các em HS trong quá trình các em lựa ch n nghề nghiệp đó là đế ọ nhóm nhân tố “ s thích và nhóm nhân t” ố “truy n thơngề ”. Ngồi ra đề tài cịn phân tích nh ng khó khữ ăn của các em trong quá trình các em l a ch n ngh nghi p, nh ng ự ọ ề ệ ữ khó khăn cịn vướng mắc cũng là những thơng tin quan trọng để có thể tìm ra những gii pháp tốt nht.
Cuối cùng, từ tt c những phân tích và so snh, nhóm đ đc kế ại và đềt l xut những khuy n ngh nh m nâng cao chế ị t lưng công tc hướng nghi p và CTXH trong hệ ọc đường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hi, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và kh năng áp dụng của đề tài:</b>
S n ph m nghiên c u là m t trong nh ng tài li u h u ích cho các sinh viên, các nhà ẩ ứ ộ ữ ệ ữ nghiên cứu cùng quan tâm đến lĩnh vực này. Nghiên c u còn là m t tài li u h u ích ứ ộ ệ ữ cho nh ng cá nhân, tữ ổ chức, cơ quan chuyên về giáo dục hướng nghi p, CTXH trong ệ học đường và các bên có liên quan s d ng và tham khử ụ o để có thể thực hi n cơng tác ệ hướng nghiệp hiệu qu hơn, đặc biệt đố ới cc trường THPT trên địi v a bàn thành phố Đà Lạt.
6. Công b khoa h c c a sinh viên t k t qu nghiên c u c<b>ốọủừ ếứủa đề tài (ghi rõ tên t p </b><i>ạ</i>
chí n u có) <i>ế</i> hoặc nhận xét, đnh gi của cơ s đ p dụng các k t qu nghiên c u ế <i>ứ (nế</i>u
Mai Quang Khuê
<b>Nhậ</b>n xét c<b>ủa người hướ</b>ng d<b>ẫn về nhng đóng góp khoa học của sinh viên thực hin đề tài (ph</b><i>ần này do người hướ</i>ng d n ghi): <i>ẫ</i>
Nhóm nghiên cứu đ rt nỗ ự l c, trách nhi m hoàn thành xuệ t sắc nhiệm vụ nghiên c u. ứ Nhóm nghiên c u s dứ ử ụng phương php thu thập và x lý phù h p, k t qu nghiên cử ế ứu là tài li u tham kh o chệ t lưng cho cán bộ, sinh viên trong và ngoài khoa cũng như nh ng ữ người quan tâm đến lĩnh vực này.
Ngày 12 tháng 05 năm 2022 Xác nh<b>ận của trường đại họ</b>c <b>Người hướng dẫ</b>n <i>(ký tên và đóng dấ </i>u) (ký, h và tên) <i>ọ</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">ThS. Trần Th ịMinh Phương
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">B GIÁO D<b>ỘỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT </b>
THÔNG TIN V SINH VIÊN <b>Ề</b>
<b>CHỊU TRÁCH NHI M CHÍNH TH C HIỆỰỆN ĐỀ TÀI I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN: </b>
H và tên: Mai Quang Khuê. ọ Sinh ngày: 07 tháng 01 năm 2000. Nơi sinh: Nam Định.
Lớp: CPK42. Khóa: 42. Khoa: Xã h i h c và Công tác xã h ộ ọ ội.
Địa chỉ liên h : 173 C ệ ổ Loa, Phường 2, Tp. Đà Lạt, T. Lâm Đồng.
Điện tho 0969693342 ại: Email:
Sơ lưc thành tích: HKI: 4,00; HKII: 3,75. Xác nh n c<b>ậủa trường đại học </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1
<b>M ĐU </b>
1. LÝ DO CH<b>ỌN ĐỀ</b> TÀI
Có đưc nghề nghiệp vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của mỗi người và x hội, vì vậy vn đề về nghề nghiệp luôn là mối quan tâm đặc biệt đối với một quốc gia. Tại Việt Nam đ có rt nhiều ch nh sch và cc chương trình khc nhau nhm í gim thiểu vn đề tht nghiệp, đặc biệt là công tc hướng nghiệp dành cho đối tưng là Học sinh trung h c ph ọ ổ thông (HS THPT).
Để tăng cường cơng tc hướng nghiệp cho HS THPT, Thủ tướng Chính phủ đ ký Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 phê duy<i>ệt Đề n “Giáo dục hướng </i>
nghi<i>ệp và định hướ</i>ng phân lu ng <i>ồ</i> HS trong giáo d c ph<i>ụổ thông giai đoạ</i>n 2018-2025” (Thủ tướng Chính phủ, ngày 14 thng 5 năm 2018). Bộ Giáo dục và Đào Tạo (GD & ĐT) đ ban hành Kế hoạch tri n khai thực hi n 07 nhóm nhiệm v , giể ệ ụ i pháp của Đề án nhm tạo bước đột phá về cht lưng giáo dục hướng nghiệp, góp phần chuyển biến m nh m công tác phân lu ng H c sinh (HS) ạ ẽ ồ ọ sau Trung học cơ s THCS ( ) và Trung h c ph thơng (ọ ổ THPT). Thậm chí trong buổi tối ngày 23/11/2020, tại thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Lao động – Thương binh và X hội (LĐTBXH) đ tổ chức khai mạc Ngày hội khi nghiệp quốc gia HS, sinh viên (SV) Gio dục nghề nghiệp năm 2020 và
<i>pht động cuộc thi “ tưng khi nghiệp học sinh, sinh viên Giáo dục nghề nghiệp </i>
2020 Startup Kite<i>–</i> ” nhm thc đẩy những ý tưng sng tạo trong khi nghiệp của HS SV và hướng tới gio dục nghề nghiệp cho HS SV, nhờ đó mà hàng loạt cc sng kiến về công tc hướng nghiệp cho HS – SV đưc p dụng. Không những thế, cc trường đại học, cc toà soạn bo cùng với cc trung tâm, cc S/ Phòng/ Bộ GD & ĐT không ngừng tổ chức cc hoạt động tư vn hướng nghiệp cho cc HS bng nhiều hình thức khc nhau, đặc biệt là trong cc “Ngày hội Tư vn tuyển sinh hướng nghiệp”, và cc sĩ tử chuẩn bị thi THPT Quốc Gia đưc ưu tiên hơn hết.
Mặc dù có rt nhiều chính sch và các chương trình đặc biệt, tuy nhiên trong “Bn tin Cập nhật thị trường lao động Việt Nam số 29” Quy mô tht nghiệp trong độ tuổi lao động chia theo trình độ chun mơn k thuật có số liệu như sau: Sơ cp nghề là 67,9 (nghình người); Trung cp là 103,8 (nghìn người); Cao đng là 126,7 (ngìn người); Đại học tr lên là 291,6 (nghìn người) (Tổng Cục Thống kê, quý 1 năm 2021). Đố ới v i tỉnh Lâm Đồng, theo dữ liệu từ C c Th ng kê t nh Lâm ụ ố ỉ Đồng thì Quy mơ và
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2 tỷ lệ người thi u vi c làm và th t nghi p: Dế ệ ệ ự ước t i thạ ời điểm 31/12/2021 tồn tỉnh Lâm Đồng có 17.851 người thiếu việc làm (tỷ lệ là 2,26%), trong đó khu vực nơng thơn có 4.325 người (tỷ lệ là 0,87%), khu vực thành thị là 13.526 người thiếu việc làm (tỷ lệ là 4,65%). T lệ tht nghi p t i thỷ ệ ạ ời điểm 31/12/2021 là 1,51%, tương đương với 11.926 người tht nghiệp, trong đó tỷ lệ th t nghiệp thành thị là 3,59%, tương đương với 10.428 người; khu v c nơng thơn cự ó 1.498 người, chi m t l 0,3% ế ỷ ệ (Cục Th ng kê ố tỉnh Lâm Đồng, 2021).
Giai đoạn học tại THPT - là giai đoạn quan trọng nht trong việc lựa chọn nghề nghiệp, chọn một ngành nghề cho tương lai vô cùng quan trọng, nhưng cc em gặp rt nhiều khó khăn trong việc lựa chọn sao cho đng với mong muốn của cc em và đp ứng đưc nhu cầu x hội cần. ặc dù đ có M rt nhiều chương trình và chính sch hướng nghiệp của nhà nước, tuy nhiên vì có nhiều yếu tố chủ quan và khách quan khác nhau đ tc động đến các em HS THPT trong việc lựa chọn nghề nghiệp của mình.
Việc l a ch n ngh nghi p cho b n thân vô cùng quan tr ng, th c t cho thự ọ ề ệ ọ ự ế y HS THPT thường bị mt phương hướng, không chọn đưc nghề nghiệp phù hp cho bn thân vì có rt nhiều yếu tố khác nhau tc động đến cc em, cc em không hình dung đưc rõ ràng nghề nghiệp của mình sau này sẽ như thế nào, vì vậy cc em thường chọn theo cm tính của mình chứ khơng đng với nhu cầu của x hội và năng l c cự ủa b n thân. Hơn hết, cho t i thớ ời điểm hi n t i ệ ạ trên địa bàn thành phố Đà Lạt chưa có nghiên cứu nào liên quan tới lĩnh vực này, chính vì thế nhóm chng tơi quyết
<i><b>định chọn nghiên cứu đề tài “Cc yu t tc đng ti vic chn ngh nghip ca hc sinh trung hc ph thông” nhm góp phần tìm ra những gii php để gip cc em </b></i>
định hướng rõ ràng hơn, chính xc hơn trong việc lựa chọn nghề nghiệp, cùng với đó, nghiên cứu cịn hướng tới việc góp phần nâng cao hiệu qu trong công tc hướng nghiệp cho HS THPT.
2.<b> MỤ</b>C TIÊU VÀ NHI<b>ỆM VỤ</b> NGHIÊN C U <b>Ứ</b>
2.1.<b> Mục tiêu</b>
2.1.1. M<i> ục tiêu chung</i>
Đề tài nghiên cứu nhm tìm hiểu và phân tích cc yếu tố tc động tới việc chọn nghề nghiệp của HS THPT hiện nay, để góp phần tr gip cc em tận dụng mọi kh
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">3 năng và cơ hội cùng với việc gii quyết những khó khăn trong qu trình lựa chọn nghề nghi p. ệ
2.1.2.<i> Mục tiêu cụ thể</i>
- Tìm hiểu tình trạng định hướng nghề nghiệp của HS THPT tại thành phố Đà Lạt và tỉnh Lâm Đồng hiện nay.
- Tìm hiểu những khó khăn trong khi cc em HS THPT chọn nghề nghiệp. - Đnh gi và phân tích những yếu tố tc động đến việc chọn nghề nghiệp của HS
THPT.
- Đề xut những gii php hữu hiệu nhm gip công tc hướng nghiệp và giúp các em HS THPT l a ch n ngh nghi p ự ọ ề ệ đưc đạt hiệu qu cao.
3.<b> ĐỐI TƯỢ</b>NG, KHÁCH TH , PH M VI NGHIÊN C<b>ỂẠỨU:</b>
3.1.<b> Đối tượ</b>ng nghiên c u <b>ứ</b>
- Cc yếu tố tc động tới việc chọn nghề nghiệp của HS THPT. 3.2.<b> Khách thể</b> nghiên c u <b>ứ</b>
- Học sinh tại trường THPT Chuyên Thăng Long. - Học sinh tại trường THPT Bùi Th ịXuân. - Học sinh tại trường THPT Trần Phú. - Học sinh tại trường THPT Hermann Gmeiner. 3.3.<b> Phạ</b>m vi nghiên c u <b>ứ</b>
- Phạm vi th i gian Nghiên cờ : ứu đưc ti n hành t tháng 7/2021 ế ừ đến tháng 4/2022.
- Phạm vi không gian: Trường THPT Chuyên Thăng Long, trường THPT Bùi Th ị Xuân, trường THPT Trần Phú, trư ng THPT Hermann Gmeiner. ờ
- Phạm vi n i dungộ : Nghiên cứu nhóm thực hiện tiến hành kho st cc yếu tố trong hệ thống vi mô, trung mô và vĩ mô tc động đến việc lựa chọn nghề nghiệp của HS THPT.
4.<b> Ý NGHĨA NGHIÊN CỨ</b>U 4.1.<b> Ý nghĩa lý luậ</b>n
<i><b>Về mặt lý luận, đề tài nghiên cứu “Cc yu t tc đng ti vic chn ngh nghipca hc sinh trung hc ph thông” dựa trên những quan điểm, lý thuyết liên quan tới </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">4 ĐHNN, gio dục nghề nghiệp, tham vn nghề nghiệp để thực hiện gip làm rõ ràng hơn những quan điểm, lý thuyết về việc hướng nghiệp cho HS THPT, về tài nghiên cứu đề xut những gii php cho cơng tc hướng nghiệp dành cho HS THPT. Ngồi ra, đề tài cịn góp phần vào việc bổ sung và làm sng t hệ thống cc quan điểm, lý thuyết và sẽ là những dữ liệu cần thiết cho những nghiên cứu có liên quan tới đề . tài 4.2.<b> Ý nghĩa thực tiễ</b>n
Về ý nghĩa thực tin, hận thy đưc tính cp thiết của vn đề chọn sai ngành n
<i><b>nghề của HS THPT, đề tài nghiên cứu “Cc yu t tc đng ti vic chn ngh nghip ca hc sinh trung hc ph thông” xc định những yếu tố mà có thể tc động </b></i>
tới xu hướng chọn ngành nghề của HS THPT và phân tích những yếu tố đó đ tc động như thế nào. Kết qu của cuộc nghiên cứu góp phần làm sng t vn đề, đồng thời đề xut những gii php gip cho cc chuyên gia làm công tc hướng nghiệp có thể thy rõ ràng hơn nhiều khía cạnh khc nhau, để công tc hướng nghiệp đạt đưc nâng cao hiệu qu hơn. Nghiên cứu còn là tài liệu cần thiết cho sinh viên, ging viên và cc trường THPT nơi nghiên cứ Không những thế, kết qu nghiên cứu còn là cơ u. s cho những nhà nghiên cứu sau này có thể sử dụng làm tư liệu cho những nghiên cứu liên quan tới vn đề này.
5.<b> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ</b>U 5.1.<b> Phương pháp nghiên cứu d liu thứ cp</b>
Đề tài tiếp cận, tham kho và sử dụng cc tài liệu, cc nghiên cứu khoa học có liên quan tới chuyên đề để so snh, phân tích, khi qut và tổng hp nhm làm rõ tính lý luận và tính vận dụng thực tin của chng để có thể làm cơ s lí luận gip đề tài nghiên cứu của nhóm có ci nhìn khch quan, đa chiều và cụ thể hơn. Đề tài còn nghiên cứu dựa trên cc chính sch, văn kiện, nghị quyết, nghị định cùng với cc bn văn php luật liên quan tới đề . tài
Nhóm thu thập cc tài liệu liên quan tới đề tài từ nhiều nguồn khc nhau và sn có như: Cc nghiên cứu khoa học trước, tạp chí, sch, bo, phương tiện truyền thông, cc tư liệu, luận văn, đề n, cùng với cc văn bn php luật, nghị đinh, thông tư, nghị quyết,…Những dữ liệu này cung cp thông tin về thực trạng của nghề nghiệp, công tc hướng nghiệp cho cc em HS THPT, cung cp những góc nhìn khc nhau của nhiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">5 nhà nghiên cứu về những yếu tố tc động đến HS THPT trong việc cc em lựa chọn ngh nghi p. ề ệ
5.2.<b> Phương pháp điều tra, kho sát bng bng hi</b>
Dựa trên những mục tiêu nghiên cứu của đề tài, nhóm tìm hiểu khái quát về các trường và xây dựng bng hi điều tra bng cơng cụ bng hi Anket, sau đó tính ton chọn số lưng mẫu mẫu điều tra trên cc em HS THPT về những yếu tố tc động đến việc chọn ngành nghề của HS THPT, cc em sẽ đưc hướng dẫn tr lời một cch cụ thể. Nghiên cứu thực hiện 240 mẫu tại cc trường THPT trong địa bàn thành phố Đà Lạt.
5.3.<b> Phướ</b>ng pháp ch n m<b>ọẫu:</b>
Mẫu đư ực l a ch n ng u nhiên b ng cách l p danh sách các HS theo kh i và ọ ẫ ậ ố dùng các con s ngố ẫu nghiên để ự l a ch n HS làm m u nghiên cọ ẫ ứu. Cc trường đưc chọn cần có những điều kiện sau :
- Trường THPT có một cp h c. ọ - Trường THPT có nhiều cp h c. ọ - Trường THPT công lập. - Trường THPT dân lập. - Trường THPT chuyên biệt.
Vì vậy 4 trường THPT đưc chọn phù h p v i t ớ t c cc điều kiện trên bao g m ồ trường THPT Chuyên Thăng Long, THPT Bùi Thị Xuân, THPT Trần Phú, THPT Hermann Gmeiner. Mỗi trường kh o sát 60 m u, t i m ẫ ạ ỗi trường sẽ kho sát theo kh i, ố mỗi khối sẽ kh o sát 20 m u, t ng s m ẫ ổ ố ẫu đưc chọn để kh o sát là 240 m u. ẫ
S d ng danh sách c a h c sinh (theo khử ụ ủ ọ ối), đưc x p theo th tế ứ ự alphabet. Sau đó ly t ng s hổ ố ọc sinh có tên trong danh sch chia cho 20 để xc định bước ch n k. ọ Bước ch n k sẽ là khong cách trên danh sách các phần tử ọ đưc ch n. ọ
𝑘=<sup>N</sup><sub>20</sub> Trong đó N là ổ t ng s hố ọc sinh trong danh sách tổng th . ể
Dựa trên danh sách t ng th , c m t kho ng cách ổ ể ứ ộ k đơn vị, nhóm sẽ chọn một học sinh để thực hiệ khn o sát.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">6 5.4.<b> Phương pháp phng vn sâu</b>
Nhóm lựa chọn mẫu ngẫu nhiên đơn gin, dùng hàm random của my tính để chọn ra cc mẫu bao gồm mỗi khối sẽ lựa ra 2 học sinh, một nam và một nữ, và cc HS đưc l a ch n ngự ọ ẫu nhiên trong 4 trường nhóm th c hi n kh o sát.ự ệ Nhóm phng vn sâu và phng vn trực tiếp, nội dung phng vn tuy đưc chuẩn bị trước nhưng trình tự nội dung câu hi phng vn có thể linh động để gip cho những người tr lời phng vn có thể tr lời một cch thoi mi và tự nhiên, nhóm sử dụng phương php phng vn c nhân và phng vn nhóm nhm khai thc nhiều thơng tin hơn và thy rõ quan điểm của học sinh về cc yếu tố tc động đến lựa chọn nghề nghiệp. Nhóm xử lý nội dung phng vn bng cch g băng, m ho và phân tích.
5.5.<b> Phương pháp thống kê tốn học</b>
Nhóm xử lý cc kết qu sau khi điều tra đưc bng phần mềm SPSS 25 và phần mềm Excel 2016 (dùng để vẽ biểu đồ làm cơ s cho những phân tích và kết qu của ) đề tài nghiên cứu.
5.6.<b> Phương pháp x lý, phân tch số liu</b>
Không chỉ xử lý bng phương php thống kê ton học, nhóm cịn tiến hành xử lý cc dữ liệu tổng hp đưc từ những dữ liệu thứ cp và những dữ liệu thu thập đưc trong qu trình tiến hành nghiên cứu để cơ s lý luận của đề tài đưc rõ ràng hơn. Cc phương php thống kê đưc sử dụng là:
- Thống kê mô t
- Phân tích nhân tố khm ph (EFA) nhm thu nh và tóm tắt dữ liệu để đưa vào cc thủ tục phân tích đa biến.
- Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hp của mơ hình nhm đo lường và đnh gi tc động của cc yếu tố nh hưng đến quyết định chọn ngành nghề của HS. - Kiểm định cc gi thuyết.
6.<b> GIẢ</b> THUY T NGHIÊN C U <b>ẾỨ</b>
- Gi thuyết H1: Yếu tố vi mô – Yếu tố về giới có nh hưng đến lựa chọn nghề nghi p ệ của học sinh.
- Gi thuyết H2: Yếu tố vi mô – Yếu tố về học lực tc động đến việc học sinh lựa chọn nghề nghi p. ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">7 - Gi thuyết H3: Yếu tố vi mô – Yếu tố về thích có tc động đến việc lựa chọns
nghề nghiệp của học sinh.
- Gi thuyết H4: Yếu tố trung mô – Yếu tố về gia đình có tc động đến việc lựa chọn nghề nghi p của học sinh. ệ
- Gi thuy t H5:ế Yếu tố trung mô – Yếu tố bạn b, nhà trường có nh hưng đến lựa chọn nghề nghiệp của học sinh.
- Gi thuy t H6:ế Yếu tố vĩ mô – Yếu tố về truyền thơng có nh hưng đến lựa chọn nghề nghi p của học sinh. ệ
- Gi thuy t H7:ế Yếu tố vĩ mô – Yếu tố về cc trường đại học có nh hưng đến lựa chọn nghề nghiệp của học sinh.
- Gi thuy t H8:ế Yếu tố vĩ mô – Các y u t khác (chính tr , xã h i, tôn giáo, quế ố ị ộ ốc tế) có nh hưng đến lựa chọn nghề nghiệp của học sinh.
7. C<b> u trúc đề tài:</b>
Cu trc đề tài bao gồm 5 ph n: ầ
- Phần m đầu: Tổng quan đề tài nghiên c u. ứ
- Chương I: Cơ s lý luận và thực tin nghiên c u của đề ứ tài.
- Chương II: Thực trạng định hướng nghề nghiệp HS THPT hiện nay và những khó khăn của HS THPT trong quá trình lựa chọn nghề nghiệp.
- Chương III: Cc yếu tố tc động đến việc chọn nghề nghiệp của HS THPT. - Kết luận và khuy n ngh . ế ị
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">8
<b>CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ LUN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ</b> TÀI 1.1. T ng quan tình hình nghiên c u <b> ổứ</b>
1.1.1. Các nghiên c u v <i>ứề công tác hướ</i>ng nghi p <i>ệ</i>
Vn đề việc làm luôn đưc sự quan tâm cch đặc biệt hông chỉ tại Việt Nam, k cc quốc gia trên thế giới đều có rt nhiều chính sch, cc chương trình khc nhau nhm gim thiểu tình trạng tht nghiệp. Việc ĐHNN cho một người ngay từ thời điểm đang học chương trình phổ thơng là rt quan trọng, bi vì đó là thời k một người bắt đầu định hướng cho mình một nghề nghiệp nht định trong tương lai, họ sẽ tr thành lực lưng lao động cho x hội trong tương lai.
Ngay từ những năm 1880, người đầu tiên đề nghị đưa phương php Test trắc nghi m tâm lý vào công tác tuy n ch n ngh là nhà tâm lý hệ ể ọ ề ọc Mĩ. M. Kettell, năm 1883, nhà Tâm lý h c Anh F. Gallton lọ ần đầu tiên s dử ụng Test để chẩn đon nhân cách nhm mục đích tư vn nghề nghiệp.
Năm 1910 một Hội đồng hướng nghiệp đưc thành lập New York. Nhi m v ệ ụ của các hội đồng hướng nghiệp này là nghiên c u các yêu c u c a nghứ ầ ủ ề đối v i con ớ người, tìm hiểu m t cách chi tiết về năng lực c a HS từ đó gip HS lựa ch n cho mình ộ ủ ọ một nghề phù h p.
Tại Liên Xô, trong bài báo "<i>Chọn nghề</i>" (1925) Krupxkaia phê phán tính cht thực d ng c a k thu t tâm lý s dụ ủ ậ ử ụng trong hướng nghi p m t sệ ộ ố nước tư bn, và chỉ ra nhiệm vụ hàng đầu của k thuật tâm lý XHCN là: khi gii quyết vn đề tuyển chọn nghề; phi chú ý sao cho thanh niên chọn đưc nghề có thể giúp họ phát triển nhân cch hài hòa, đem lại cho họ sự tha mãn và niềm vui. Tuy nhiên, cc nhà sư phạm Xô Viết đ chỉ ra đưc tầm quan trọng của việc hướng nghiệp, tư vn chọn nghề nghiệp, họ đng đắn khi xem hướng nghiệp là phương tiện để pht triển hài hoà nhân cch của cc thanh niên và gip họ định hướng nghề nghiệp cho phù hp. Tuy nhiên, họ vẫn chưa có chuyên gia về tư vn, tuyển chọn nghề, cơ s vật cht còn yếu, và vn đề hướng nghiệp chưa có phương php hồn chỉnh mà mới chỉ có lý thuyết.
Vào những năm 1940, nhà tâm lý học M J.L Holland đ nghiên cứu và thừa nh n s t n t i c a các lo i nhân cách và s thích ngh nghi p tác giậ ự ồ ạ ủ ạ ề ệ đ chỉ ra tương ứng với mỗi kiểu nhân cách nghề nghiệp đó là mộ ố nh ng nghềt s ữ nghi p mà cá nhân ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">9 có thể chọn để có đưc k t qu làm vi c cao nhế ệ t. Holland đ phân tích 6 nhóm nghề nghiệp và phân tích những mơi trường làm việc cùng với những cơng việc phù hp với từng nhóm tính cch đó.
Đến những năm 1977 tr về sau đ có rt nhiều cc nhà nghiên cứu về cc hình thức, phương thức hướng nghiệp trường học như: Hart& Morgan (1977); M. Anne Corbishley (1987); B.Germer; B.Rothe; H.Keim; F.Parsons ; H.Frankiewiez; Mary J. Heppner & P. Paul Heppner (2004) Jennifer M Kidd (2006); Mary McMahon và ; Wendy Patton (2006) Rudolf Kohoutek (2012); David Capuzzi & Mark D. Stauffer (2011);… đ nhn mạnh vai trò của việc hướng nghiệp trong nhà trường, đưa ra cc mơ hình và lý thuyết, quan điểm khc nhau về ĐHNN, khuyến khích việc kết hp hướng nghiệp trong nhà trường với lao động sn xut, tham quan, thực tập cc nhà my, xí nghiệp nhm nâng cao nhận thức của HS về nghề nghiệp. Họ nhn mạnh về tầm quan trọng của tư vn, tham vn nghề nghiệp, đề cao tính tự quyết của người đưc tham vn thông qua sự tr gip của cc chuyên gia.
Năm 1981, Hội đồng Chính phủ (Việt Nam) ban hành Quyết định 126- CP về công tc đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp và sử dụng hp lý HS ốt nghiệp phổ t thơng (19-3-1981) thì hoạt động hướng nghi p mệ ới đưc coi là nhi m v c a toàn xã ệ ụ ủ h i, là m t ph n c a công tác d y hộ ộ ầ ủ ạ ọc và giáo dục trong nhà trường ph ổ thông.
Trong thời k này, hàng loạt cc cơng trình nghiên cứu, cc hệ thống lý thuyết, quan điểm ra đời, bao gồm nhiều tc gi như: Phạm Tt Dong, Đặng Danh Ánh, Võ Nguyên Gip, Đặng Thành Hưng, Đoàn Chi, Nguyn Minh Đường, Nguyn Văn Hộ, Nguy n Th M L c, Nguy ị ộ n Văn Lê, … Cc tc gi nhn mạnh tầm quan trọng của hướng nghiệp và vai trò vùng với trch nhiệm của nhà trường, cc ban ngành đồn thể có liên quan trong việc ĐHNN cho HS, cc biện php, cơ s lý luận về hướng nghiệp.
Năm 1997, Thành Đoàn Hà Nội cũng có một nghiên cứu về xu hướng nghề nghi p c a sinh viên. Trong nghiên cệ ủ ứu này đ chỉ ra nh ng b t c p, nhi u sinh viên ữ ậ ề đ khơng hài lịng với ngành mình đang học từ đó gim hứng thú học tập.
<i>Đối với tc gi Đặng Danh Ánh, Trong nghiên cứu đề tài “Mô t các nghề đào tạo nhm mục đính hướng nghiệp” (Ánh, Giáo d</i>ục hướng nghiệp Việt Nam, 2010), tc gi đ chỉ ra quy trình tư vn nghề nghiệp bao gồm 7 bước, đề tài đ đưa ra đưc
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">10 quy trình cụ thể để d dàng thực hiện hơn. Tuy nhiên, tc gi chưa đưa ra đưc cc nguyên tắc, biện php, k thuật sử dụng cc bước đó như thế nào và chưa nêu rõ cc yếu tố tc động đến việc lựa chọn ngành nghề của HS THPT.
<i>Trong nghiên cứu “Đánh giá của học sinh lớp 12 về thực trạng giáo dục hướng nghiệp tại các trường THPT một số tnh miền Đông Nam Bộ” (Linh, 2017)</i> tc gi Nguyn Trần Vĩnh Linh tập trung vào phần đnh gi của học sinh và công tc GDHN tại cc trường THPT mà khơng phân tích rõ những yếu tố khc nhau có thể tc động đến quyết định của HS THPT.
Đều nghiên cứu sâu về hoạt động GDHN, tuy nhiên tc gi Trương Thị Hoa lại chọn chuyên sau về hoạt động tham vn trong GDHN, tc gi đ có ci nhìn sâu hơn về nhu cầu của cc em HS THPT, tc gi cũng phân tích những hoạt động giáo dục hướng nghiệp của nhà trường, công tc hướng nghiệp của thầy cô, cc cơ quan chức năng có liên quan, tt c những quan điểm của rương Thị Hoa đưc thể hiện qua T
<i>nghiên cứu trong Luận n Tiến sĩ Khoa Gio dục với đề tài “Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh Trung học phổ thông khu vực Hà Nội qua tham vấn nghề” (Hoa, 2014), </i>
đây tc gi đ rt sâu sắc khi nghiên cứu rõ nhu cầu của học sinh và cc hoạt động GDHN của nhà trường, thầy cô cũng như cc cp qun lý, tuy nhiên tc gi không đi sâu vào phân tích những yếu tố khch quan như bạn b, nhóm, phương tiện truyền thơng đại chng,… Cc yếu tố đó cũng có tc động không hề nh đến việc HS THPT lựa chọn nghề nghiệp.
<i>Trong nghiên cứu của tc gi Nguyn Thị Trường Hân với đề tài “Thực trạng công tác tư vấn hướng nghiệp một số trường Trung học phổ thơng tại thành phố Hồ Chí Minh” (Hân, 2011) tc gi lại có ci nhìn tổng quan hơn khi phân tích những </i>
nguồn thông tin tc động đến HS THPT từ hệ thống vi mô, trung mô đến vĩ mô, nhưng tc gi chỉ tập trung vào công tc tư vn hướng nghiệp nhiều hơn là đi sâu phân tích những yếu tố tc động đến việc HS THPT lựa chọn ngành nghề.
1.1.2. Các nghiên c u v các y u t<i>ứềếố tác động đế</i>n vi c l a ch n ngh nghi p c a HS <i>ệ ựọềệủ</i>
THPT
Năm 1895, F. Galton cùng với nhà Tâm lý học Php A.Binet đ thành lập S tư v n ngh nghi ề ệp đầu tiên tại Php. Đến đầu th kế ỷ XX cc cơ s ị d ch v ụ tư vn, hướng nghi p lệ ần lưt ra đời M , Anh, C ng hòa Liên bang ộ Đức…. Gio sư Frank Parsons
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">11 (1854 1908) – là gio sư người M đ đưa ra những lý thuyết về cc yếu tố nh hưng đến việc chọn nghề, ông tiếp cận và nhn mạnh nhiều tới yếu tố nhân cch.
Trong Luận văn thạc sĩ của tc gi Nguyn Phương Toàn, tc gi đ thực hiện
<i>nghiên cứu “Kho sát các yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh lớp 12 trung học phổ thông trên địa bạn tnh Tiền Giang” (Toàn, 2011), tc gi đ cho thy </i>
một cch rt khnh quan về những yếu tố nh hưng đến việc chọn nghành nghề của HS THPT như: Yếu tố gia đình, yếu tố giáo dục hướng nghiệp của nhà trường, yếu tố b n bè, y u tạ ế ố cc phương tiện thông tin đại chúng và các tổ chức xã hội, tc gi đ khi qut cụ thể 8 yếu tố và trình bày trong luận văn. Tuy nhiên, tc gi chưa đi sâu và nhn mạnh vào cc đặc điểm c nhân, đặc điểm gia đình và những yếu tố mơi trường mà có thể nh hưng đến việc lựa chọn ngành nghề của HS THPT. Hơn nữa, tc gi chỉ tập trung vào “Quyết định dự thi vào trường đại học”, trên thực tế hiện nay có rt nhiều học sinh quyết định không theo đại học mà lại học nghề, về phụ gip cha m, kinh doanh,... Nghiên cứu của tc gi chỉ nhn mạnh đến HS lớp 12, tuy nhiên cc em cần phi lựa chọn chuyên ngành cho mình ngay từ khi bước vào lớp 10 để có thể định hướng chính xc hơn và khơng bị chậm tr.
<i>Trong đề tài nghiên cứu “Các yếu tố nh hưng đến quyết định chọn trường Đại học của học sinh phổ thông trung học” của hai tc gi (Trần Văn Quí & Cao Hào </i> Thi, 2009) Trường ĐH Bch Khoa, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh thực hiện trên cc bạn học sinh lớp 12 đ nhn mạnh về khía cạnh nh hưng của yếu tố c nhân, không những thế bài nghiên cứu còn nhn mạnh đến những yếu tố ngoài tc động đến cc em như: Yếu tố về đặc điểm của trường đại học; Yếu tố về cơ hội việc làm trong tương lai, Yếu tố về nỗ lực giao tiếp với học sinh của cc trường đại học,… Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay có rt nhiều học sinh khơng lựa chọn theo học đại học mà chọn những con đường khc nhau cho nghề nghiệp của mình, như vậy chng ta cũng cần phi tìm hiểu những yếu tố đ tc động đến lựa chọn của cc em ngoài cc yếu tố liên quan đến sự nh hưng của cc trường đại học.
<i>Đối với nghiên cứu “Các yếu tố nh hưng tới quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT tại Việt Nam: Bng chứng kho sát năm 2020” của hai tc gi (Lê </i>
Thị M Linh & Khc Văn Quý, 2020) đ thể hiện nhiều điểm kh là n tưng, nghiên cứu đưc thực hiện từ cc bạn sinh viên năm nht của cc trường Đại học Hà Nội,
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">12 nghiên cứu tập trung vào 4 yếu tố là: Yếu tố thông tin qung co; Yếu tố thương hiệu và vi c làm; Y u t b n thân ệ ế ố HS; y u t hế ố ọc phí và cơ s ậ v t cht. Nghiên cứu đ thể hiện đưc sự đặc sắc khi tìm hiểu từ chính những người đ từng tri qua và có hướng đề xut sự ci thiện cho những thế hệ sau thực hiện công tc tuyển sinh đưc tốt hơn, tuy nhiên, có rt nhiều bạn học sinh có những lựa chọn khc ngoài học Đại học nên nghiên cứu không thể hiện đưc những yếu tố nào nh hưng đến cc bạn học sinh khi cc bạn không theo học Đại học.
Tóm lại, tt c cc cơng trình nghiên cứu của cc tc gi đều đ cung cp những thông tin rt quan trọng cho đề tài nghiên cứu của nhóm, những tài liệu nhóm phân tích gip cho đề tài có ci nhìn khch quan, tổng qut theo nhiều chiều hướng khc nhau về vn đề hướng nghiệp. Cc tài liệu tập trung vào tầm quan trọng và vai trò của nghề nghiệp và công tc ĐHNN, cc tc gi đ đưa ra cc mơ hình p dụng thực tế về hướng nghiệp cho HS THPT,… Tuy nhiên, c nghiên cứu đều chưac đặt các em HS vào trong hệ thống xã hội để phân tích cc yếu tố đ tc động đến cc em HS như thế nào trong quá trình các em lựa chọn nghề nghiệp. Chính vì thế, nghiên cứu của nhóm đ đặ t các em vào hệ th ng xã h i và đi sâu vào những yếu tố có thể tc động đến việc ố ộ chọn ngành nghề của HS THPT, từ đó phân tích những yếu tố đó tc động như thế nào để có thể cung cp ci nhìn đa chiều hơn về vn đề nhm khắc phục tình trạng chọn sai ngành nghề HS THPT.
1.2.<b> Các khái ni</b>m liên quan
Giáo d c ngh<i><b>ụ nghip: m t b c h c c a h</b></i>ộ ậ ọ ủ ệ thống giáo d c qu c dân nhụ ố m đào tạo trình độ sơ cp, trình độ trung cp, trình độ cao đng và cc chương trình đào tạo ngh nghiề ệp khc cho ngườ lao động, đp ứi ng nhu c u nhân l c tr c ti p trong sầ ự ự ế n xu t, kinh doanh và d ch v ị ụ, đưc th c hi n theo hai hình thự ệ ức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. (Quốc Hội, 27/11/2014).
<i><b>Đào tạo ngh nghip: ho</b></i>ạt động d y và h c nh m trang b ki n th c, kạ ọ ị ế ứ năng và thi độ nghề nghiệp cần thiết cho ngườ ọc đểi h có thể tìm đưc việc làm hoặc tự tạo vi c làm sau khi hoàn thành khóa h c hoệ ọ ặc để nâng cao trình độ ngh nghi p. (Quề ệ ốc Hội, 27/11/2014).
<i><b>Ngh nghip: Nghề nghi p là ngh</b></i>ệ ề làm để sinh sống và để ph c v xã h ụ ụ ội. (Hoàng Phê - Trung tâm t ừ điển h c, 2010). ọ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">13
<i><b>ĐHNN: + Định hưng: xc định phương hướng chung; + ĐHNN: là một khái </b></i>
ni m giáo d c toàn di n và liên tệ ụ ệ ục đưc thi t kế ế để cung c p cho các cá nhân c p trung h c v i các thông tin, kinh nghiọ ớ ệm để chuẩn b cho h s ng và làm vi c trong ị ọ ố ệ một xã hội, mơi trường c n thiầ ết. (Hồng Phê - Trung tâm từ điển học, 2010).
<i><b>Tư vấn hưng nghip: m t h</b></i>ộ ệ thống nh ng bi n pháp tâm lý giáo d c nhữ ệ – ụ m đnh gi toàn bộ năng lực thể cht và trí tuệ của thanh thiếu niên, đối chiếu cc năng lực đó với nh ng yêu c u do nghữ ầ ề đặt ra đố ới người lao đội v ng, có cân nhắc đến nhu cầu nhân l c cự ủa địa phương và x hội, trên cơ s đó cho họ nh ng l i khuyên vữ ờ ề chọn nghề có căn cứ khoa h c, lo i b nhọ ạ ững trường h p may r i, thi u chín ch n trong khi ủ ế ắ chọn nghề. (Oanh, 1996)
1.3.<b> Các lý thuyết ứng dụng</b>
1.3.1.<i> Thuyết hệ thống</i>
Lý thuy t hế ệ thống đưc đề xướng năm 1940 bi nhà sinh v t h c Ludwig von ậ ọ Bertalanffy. Sau này lý thuy t hế ệ thống đưc các nhà khoa h c khác nghiên c u và ọ ứ phát triển như Hanson (1995), Mancoske (1981), Siporin (1980). Thuy t này d a trên ế ự quan điểm lý thuyết sinh học cho rng mọi tổ chức hữu cơ đều là những hệ thống đưc t o nên t các ti u hạ ừ ể ệ thống và ngư ại cũng là mộc l t ph n c a hầ ủ ệ thống lớn hơn. Do đó con người là một bộ phận của xã hội và đưc tạo nên từ các phân tử, mà đưc tạo d ng t các nguyên t nhự ừ ử hơn. Lý thuyết này lc đầu chỉ đưc áp dụng trong lĩnh vực sinh học, sau đó đưc chuy n sang vi c giể ệ i quyết những vn đề ủ c a các chuyên ngành khc, trong đó có cc ngành thuộc khoa học xã hội, nghiên cứu về mối quan hệ giữa con người với vn đề xã hội như: X hội học, CTXH,...
Dưới góc độ CTXH: “Hệ thống là m t t p h p các thành tộ ậ ố đưc s p x p có trắ ế ật t và liên h vự ệ ới nhau để hoạt động th ng nhố t. Con người ph thu c vào hụ ộ ệ thống trong môi trường xã h i nhộ m đp ứng nhu c u tr c ti p c a mình trong cu c sầ ự ế ủ ộ ống” (GS. TS Juliane Sagebiel & ThS. Ngân Nguyn Meyer, 2012).
Thuy t hế ệ thống hoạt động tuân th theo nguyên t c: M t là m i ti u hủ ắ ộ ọ ể ệ thống đều nm trong hệ th ng lố ớn hơn. Hai là mối quan hệ chặt chẽ giữa tiểu hệ th ng này ố v i hớ ệ thống khác. Ba là m i họ ệ thống đều có đầu vào và đầu ra. B n là m i hố ọ ệ thống đều có xu thế tìm kiếm sự cân bng với hệ thống khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">14 Trong CTXH, hai hình thức cơ bn c a lý thuy t hủ ế ệ thống đưc phân biệt đó là lý thuyết hệ thống t ng quát và lý thuyổ ết hệ thống sinh thái:
- Lý thuy t hế ệ thống t ng quát: Trổ ọng tâm là hướng đến nh ng cái t ng thữ ổ ể và nó mang tính hịa nh p trong ậ CTXH. Nguyên t c v cách ti p c n này chính là ắ ề ế ậ các cá nhân phụ thuộc vào hệ thống trong môi trường xã h i trung gian c a h ộ ủ ọ nh m th a mn đưc cu c sộ ống riêng, do đó cơng tc x hơi nhn mạnh đến các h ệ thống t ng th . ổ ể
- Thuy t hế ệ thống dựa trên quan điểm sinh thái nh n m nh vào s ạ ự tương tc giữa con người với mơi trường sinh thái c a mình. ủ
Vì v y, nguyên t c ti p c n chậ ắ ế ậ ủ đạo c a lý thuy t này là cu c sủ ế ộ ống bình thường của con người phụ thuộc vào mơi trường xã hội hiện tại của họ. Thuyết nhn mạnh: Sự can thi p t i b t kệ ạ điểm nào trong hệ thống cũng sẽ nh hưng hoặc tạo ra sự thay đổi trong toàn bộ h ệ thống. (GS. TS Juliane Sagebiel & ThS. Ngân Nguyn Meyer, 2012).
Với lý thuyết hệ thống nhó, m có thể hiểu và đnh gi đưc ức độm các yếu tố đ tc động đến cc em HS THPT như thế nào trong quá trình các em lựa chọn nghề nghi p, b ng h i và k t c u tài nghiên c u cệ ế đề ứ ủa nhóm đưc thi t k d a trên thuyế ế ự ết hệ thống, các em khi tham gia kh o sát và l i ph ng v n s tr ờ ẽ đưc đặt trong hệ thống t vi mơ, trung mừ ơ, vĩ mơ để có cái nhìn khách quan và tồn di n nh t, tệ ừ đó có thể tìm ra đưc những nhân tố nào nh hưng đến các em nht, và chúng ta có thể so sánh, đnh gi đưc các yếu tố đ tc động đến cc em HS THPT như thế nào.
1.3.2.<i> Mơ hình tổng quát của việc lựa chọn trường đại học của các HS</i> - D.W. Chapman
D.W.Chapman đ đề nghị một mơ hình tổng qt của việc lựa chọn trường đại h c c a các ọ ủ HS. D a vào k t quự ế thống kê mơ t , ơng cho th y có 2 nhóm y u t ế ố nh hưng nhiều đến quyết định chọn trường đại học c a HS. Thứ nhủ t là đặc điểm của gia đình và c nhân HS. Thứ hai là một số yếu tố bên ngoài nh hưng cụ thể như cc c nhân có nh hưng, cc đặc điểm cố định của trường đại h c và n l c giao ti p cọ ỗ ự ế ủa trường đại học với các HS.
Bên cạnh đó, có rt nhi u nghiên c u khác s d ng k t qu nghiên c u cề ứ ử ụ ế ứ ủa D.W Chapman và phát tri n trên nhể ững mơ hình khc để nghiên c u các y u tứ ế ố nh
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">15 hưng đến quyết định lựa chọn trường đại học của HS. Cabera và La Nasa đ nghiên cứu mơ hình 3 giai đoạn lựa chọn trường đại học của HS d a trên nự ền tng c a mơ ủ hình chọn trường c a D.W.Chapman và K. Freeman và t k t qu nghiên c u, Cabera ủ ừ ế ứ và La Nasa nh n m nh r ng nh ạ ững mong đi v công viề ệc trong tương lai của HS cũng là một nhóm yếu tố quan trọng tc độ g đến n quyết định lựa chọn trường đại học của HS.
<i><b>Hnh 1. Mơ hình các yếu tố nh hưng chọn trường đại học của học sinh – (D.W. </b></i>
Chapman 1.3.3.<i> Thuyết chọn nghề John Holland</i>
John L.Holland (1919 2008) là ti n s tâm lý h– ế ọc người M . Holland n i ổ tiếng nh t và bi ết đến r ng rãi nh t qua nghiên c u lý thuy t l a ch n ngh nghi p. Lý ộ ứ ế ự ọ ề ệ thuyết đó chia con người ra 6 loại c tính và thường đưc vi t tế ắt là RIASEC và đưc g i là Mã Holland (Holland codes). H c thuy t cọ ọ ế ủa Holland đ lập lu n rậ ng: “Thiên hướng nghề nghiệp chính là sự biểu hiện cá tính c a mủ ỗi con người” và nó đưc phân loại thành 6 nhóm và đưc din t hai phương diện: tính cch con người và môi truờng làm việc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">16 Thuy t Holland không giế định r ng m ột người ch có m t trong 6 lo i tính ỉ ộ ạ cách trên th giế ới. Thay vào đó, ông chỉ ra r ng b t k người nào cũng có thể đưc mơ t b ng vi c dung hòa m t trong 6 lo i tính cách theo th t gi m d ệ ộ ạ ứ ự ần. Trên cơ s này B quy tộ ắc Holland đ din t 720 mơ hình tính cách khác nhau c ủa con người. 6 Loại tính cách gồm:
- R (Realistic): Thực tế.
- I (Investigative): Có kh năng về quan st, khm ph, phân tích đnh gi và gii quyết các vn đề.
- A (Artistic): Có kh năng về nghệ thuật.
- S (Social): Có kh năng về ngôn ng , gi ng gi i, thích làm nh ng viữ ữ ệc như gi ng gi i, cung c p thông tin, s ự chăm sóc, gip đ, ho c hu n luy n cho các ặ ệ người khác.
- E (Enterprise): Có kh năng về kinh doanh, m nh bạ ạo, dm nghĩ dm làm, có thể gây nh hưng, thuy t phế ục người khác; có kh năng qun lý.
- C (Conventional): Có kh năng ề ố ọ v s h c, thích th c hi n nh ng cơng vi c chí ự ệ ữ ệ tiết, thích làm vi c v i dệ ớ ữ ệu, theo ch d n cli ỉ ẫ ủa người khác ho c các cơng viặ ệc văn phịng.
Holland đ sắp xếp sáu lo i tính cách này vào m t lạ ộ ục gic (mơ hình) dựa trên s thích làm vi c v i nh ng tác nhân kích thích khác nhau g ệ ớ ữ ồm: con người, dữ liệu, đồ vật và ý tưng. Lý thuy t ch ra rế ỉ ng con ngườ ới v i nh ng ki u tính cách khác nhau ữ ể thích làm vi c v i nh ng tác nhân kích thích khác nhau và kho ng cách gi a tính cách ệ ớ ữ ữ trong công vi c cho th y mệ ức độ khác nhau trong s thích c a h ủ ọ. Mơ hình cung cp thêm thông tin về xu hướng lựa chọn chuyên ngành trong tương lai bng những kh
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">17 năng và khuynh hướng của HS.
<i><b>Hnh 2. Mơ hình chọn nghề của John Holland </b></i>
1.3.4.<i> Mơ hình các bước tiến hành để ra một quyết định phức tạp</i>
Kotler và Fox đ đề xut mơ hình tổng quát thể hiện cc bước tiến hành để ra
một quy<i>ết đị</i>nh ph<i>ức tạp, mơ hình này đượ</i>c tóm t<i>ắc bng sơ đồ</i> sau:
<i><b>Hnh 3. Mơ hình các bướ</b></i>c ti<i>ến hành để ra một quyết định phức tạ</i>p (Kotler và Fox) 1.3.5.<i> DISC Profile của William Moulton Marston</i>
DISC Profile hay cịn g i là DISC Assessment là mơ hình nghiên c u c a Tiọ ứ ủ ến sĩ William Moulton Marston (1893 1947) để- kiểm tra các hành vi cá nhân của con người trong mơi trường hoặc trong một tình huống cụ thể. Lý thuyết DISC đ bắt đầu đưc phát triển từ năm 1928, khi tiến sĩ William Moulton Marston mô t về lý thuyết này trong cuốn “Emotions of Normal People” (năm 1928). Cc cch phân loại tính cch theo mơ hình DISC mà cc đnh gi hiện nay áp dụng đều xut phát từ nghiên cứu c a tiủ ến sĩ Marston như Tiến sĩ Wiggins (1995) và Tiến sĩ Kiesler (1997) pht triển dựa trên mơ hình DISC ban đầu. Mơ hình DISC cung c p m t cách nhìn sâu s ộ ắc v nhề ững điểm n i b t c a t ng cá nhân nh m mổ ậ ủ ừ ục đích đưa ra chiến lưc giao tiếp thành công, hi u qu vệ ới người khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">18 DISC là viết t t cắ ủa của cụm t : ừ
- Dominance (người quyền lực): là người tiên phong, bn lĩnh, lnh đạo, độc đon.
- Influence (ngườ nh hưng): là người đầi y cm hứng, lac quan, có sức thuyết phục, bốc đồng, nhi u cề m xúc, thân thiện và hoạt bát.
- Steadiness (ngườ ầm tĩnh): là ngườ ầm tư, nội tr i tr i tâm, chậm chạp.
- Conscientiousness (người tn thủ): hịa nh, vơ tư, gii lắng nghe, kiên nhẫn, chân thành, ổn định, th n trậ ọng, thích đi đó đây, giọng điệu đều đều, cẩn thận, chi ly, tính tốn.
Theo mơ hình, mỗi người đều sẽ có đầy đủ 4 nhóm tính cch, tuy nhiên, mỗi người sẽ có một hoặc hai nhóm tính cch trội hơn cc nhóm cịn lại. Mơ hình đưc phổ biến từ đầu những năm 70, mơ hình thường đưc sử dụng trong việc phân tích tính cch, phân nhóm, hướng nghiệp, qun lý, hun luyện tư vn, gii quyết mâu thuẫn, pht triển c nhân trong nhóm,… Mơ hình cung cp ci nhìn khch quan cho nhóm trong việc phân tích tính cch của c nhân trong xu hướng chọn nghề nghiệp của HS.
<i><b>Hnh 4. Mơ hình tính cách DISC - William Moulton Marston </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">19 Nhóm áp d ng thuy t Hụ ế ệ thống nh m phân tích các y u t ế ố đ tc động đến các em HS THPT trong quá trình l a ch n ngh nghi pự ọ ề ệ . Cc em đưc đặt trong hệ thống vi mô, trung mơ và vĩ mơ nhm có cái nhìn khách quan và toàn diện nht về những y u t có thế ố ể tc động đến các em, sau đó nhóm dựa trên các hệ thống đó để đưa ra 8 y u t chính yế ố ếu đ tc động đến các em. Ti p theo nhóm phân tích các nhóm y u t ế ế ố nào nh hưng đến các em nh t và các y u t ế ố đó đ nh hưng như thế nào.
Cùng với đó nhóm tìm hiểu th c trự ạng công tc hướng nghi p tệ ại cc trường THPT hi n nay và nhệ ững khó khăn/ thuận l i trong quá trình các em HS THPT l ựa chọn nghề nghiệp, từ đó nhóm có thể đề xu t nh ng gi i pháp nh m h ữ ỗ tr tốt hơn cho
các nghiên cứu khác và cho công tc hướng nghiệp cho các em HS THPT. Hình 5. Khung phân tích - mơ hình nghiên c u c<i>ứủa đề tài</i>
Tóm t t: Tắ ại chương 1, nhóm đ xây dựng cơ s lý luận cho đề tài, nhóm t ng ổ quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan tới lĩnh vực hướng nghi p và các y u tệ ế ố tc động đến vi c l a ch n ngh nghi p. Các k t qu nghiên cệ ự ọ ề ệ ế ứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">20 đều cho thy việc lựa ch n nghề nghiệp bị tc động bi rt nhiều yếu t khác nhau và ọ ố các y u tế ố đều có m i quan hố ệ tc động qua l i. Ngoài ra, nhóm cịn xây d ng mơ hình ạ ự nghiên c u cứ ủa đề tài d a trên các lý thuyự ết đưc ứng dụng trong đề tài, đặc bi t là ệ thuy t hế ệ thống. Có 8 gi thuy t v các y u t ế ề ế ố tc động đưc đặt ra d a trên hự ệ thống vi mô, trung mô và vĩ mô.
<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP </b>HS THPT HI<b>ỆN </b>
NAY <b>VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN CỦ</b>A HS THPT TRONG QUÁ TRÌNH L<b>ỰA CHỌN NGH NGHIỀỆP.</b>
2.1. T ng quan v<b> ổề đị</b>a bàn nghiên c u <b>ứ</b>
Tại H i ngh<i>ộị trự</i>c tuy n t ng k<i>ếổết năm họ</i>c 2020-2021 và tri<i>ển khai phương hướng, nhiệm v năm họụ</i> c 2021-<i>2022 đố ới lĩnh vự</i>i v c giáo d c trung h c - S GD & <i>ụọ</i>
ĐT tỉnh Lâm Đồng t ng kổ ết: năm học 2020-2021, toàn t nh có ỉ 59 đơn vị trường THPT và THCS & THPT, có 158 trường THCS và TH & THCS. C p THCS có 87.562 HS, C p THPT có 43.933 HS. Số trường đạt chu n quẩ ốc gia đạ ỉ ệt t l 82%. Số lưng HS cp THCS là 87.562 HS; cp THPT là 41.206.. Năm học 2020-2021, đơn vị trường học trên địa bàn thành phố Đà Lạt có 77 trường và 3 cơ s gio dục khc với 1.515 nhóm, lớp. Tổng số HS tồn thành phố có 57.663 HS; trong đó, tiểu học 20.369 HS; bậc THCS 14.808 HS và bậc THPT 9.157 HS.
Toàn thành phố Đà Lạt có tổng cộng 13 đơn vị trường học THPT (kể c công lập và dân lập, khơng tính cc trung tâm gio dục thường xuyên). Nhóm đ chọn 4 trường THPT bao gồm: THPT Chuyên Thăng Long, THPT Bùi Thị Xuân, THPT Trần Phú, THPT Hermann Gmeiner để thực hiện kho st.
2.2. T ng quan v khách th nghiên c u <b> ổềểứ</b>
Nhóm sử dụng phương php nghiên cứu định tính bng cơng cụ phng vn sâu, nhóm lựa chọn cc mẫu với những tiêu chí:
Mỗi khối sẽ lựa ra 2 học sinh, một nam và một nữ, và các HS đưc lựa chọn ngẫu nhiên trong 4 trường nhóm th c hi n kh o sát. ự ệ Mẫu đưc lựa trên từng khối học và giới tính khc nhau nhm có ci nhìn tổng quan và đa dạng nht, nhóm chọn mẫu dựa trên tiêu chí và mục tiêu, mục đích nghiên cứu. Tt c cc thơng tin đều đưc mã
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">21 hóa, bo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, sau nghiên cứu những thông tin sẽ không lưu lại và sử dụng cho mục đích khc.
Nhóm sử dụng phiếu kho st bao gồm 240 phiếu chia đều cho 4 trường THPT, mỗi trường là 60 phi u và mế ỗi khối là 20 phi u: Kh i 10 g m 20ế ố ồ phiếu; khối 11 gồm 20 phiếu và khối 1 gồm 2 20 phiếu nhm tạo ra nguồn dữ liệu đa dạng và khch quan nht.
Cc lớp tham gia kho st đưc trình bày qua bng sau:
<i><b>Bng 1. </b>Các trường tham gia kho sát</i>
<i>[Nguồn: Kết qu ử</i> x lý d <i>ữ liệu đề tài, 2022] </i>
<i><b>Bng 2. </b></i>S l<i>ố ớp tham gia vào kho sát</i>
<i>[Nguồn: Kết qu ử</i> x lý d <i>ữ liệu đề tài, 2022] </i>
Cơ cu giới tính tham gia nghiên cứu đưc thể hiện qua biểu đồ sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">22
<i><b>Biu đ 1. Biểu đồ cơ cấu giới tính của HS tham gia kho sát </b></i>
<i>[Nguồn: Kết qu ử</i> x lý d <i>ữ liệu đề tài, 2022] </i>
Việc phân bố giới tính trong cc lớp và cc khối với nhau vốn không đồng đều với nhau, vì vậy sự chênh lệch giữa cc giới tính với nhau trong tổng số 240 mẫu đưc kho st là: Giới tính nam tham gia vào kho st gồm 43,3%, giới tính nữ chiếm hơn một nửa mẫu kho st chiếm 52,1%, còn những mẫu kho st thuộc LGBTQIA+ - chiếm tỷ lệ ít nht, chỉ chiếm 4,6% số người tham gia kho st (11 HS), điều này hoàn toàn d hiểu bi những người thuộc cộng đồng LGBTQIA+ trong thực tế thường chiếm tỷ lệ ít trong dân số.
2.3.<b> Tình hình hướ</b>ng nghi<b>p tại Lâm Đồng</b>
Ngày 17/12/2021 UBND tỉnh Lâm Đồng đ ban hành Công văn số 9241/UBND-VX1 về việc Bo co Sơ kết 03 năm triển khai th c hiự ện đề n “Gio dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng HS ph thông giai đoạổ n 2018-2020” triên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (G i tọ ắt là Đề n 522). Theo đó, cơng tc gio dục hướ á ng nghiệp và định hướng phân luồng HS trên địa bàn tỉnh luôn nhận đưc sự quan tâm đặc biệt của các ban ngành, c biđặ ệt là công tác phân luồng HS đối vớ p THCS. i c
Cc trường bố trí giáo viên tham gia công tác giáo dục hướng nghiệp và tư vn ngh cho HS l p 9 v i thề ớ ớ ời lưng 9 tiết/ năm (1 tiết/ thng). Cc cơ s giáo d c trên ụ địa bàn t nh ngày càng ch ng triển khai thông qua viỉ ủ độ ệc đưa cc mục tiêu, chỉ tiêu của Đề án 522 vào nghị quyết, kế hoạch của nhà trường; Xây d ng kự ế ho ch tạ ổ chức giáo dục hướng nghi p, phân lu ng ệ ồ HS phù h p v ới đối tưng HS, điều ki n kinh t xã ệ ế h i; kh o sát nguy n v ng ộ ệ ọ HS để đnh gi thực trạng, điều ch nh công tác giáo dỉ ục hướng nghiệp, phân lu ng ồ HS; tổ chức ngày H i tuyộ ển sinh, tư vn hướng nghiệp, m i ờ
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">23 chuyên gia tư vn hướng nghiệp, phối hp với cc cơ s giáo dục nghề nghiệp, Cao đăng,... để tuyên truyền, tư vn, hướng nghiệp cho HS.
Kết qu thực hiện đề n 522 giai đoạn 2018-2020 đưc thể hiện qua bng sau:
<i><b>Bng 3. K</b>ết qu thự</i>c hi<i>ện đề</i> án <i>522 giai đoạ</i>n 2018-2020 viên kiêm nhi m làm ệ nhi m v ệ ụ tư vn hướng viên kiêm nhi m làm ệ nhi m v ệ ụ tư vn hướng
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i>Nguồn: Báo cáo của S Giáo dục & Đào tạo Lâm Đồ</i>ng (S<i>ố</i> 2430/BC-<i>SGDĐT)</i>
Bên cạnh đó cơng tc hướng nghi p c a tệ ủ ỉnh cũng gặp khơng g p khơng ít khó ặ khăn, đó là: Nhận th c cứ ủa người dân, của nhà trường và xã hội đố ới v i giáo d c ngh ụ ề nghi p cịn h n ch . ệ ạ ế Cơng tc gio dục hướng nghiệp trong cc trường phổ thông chưa hiệu qu; nghề nghiệp đào tạo tại hệ thống trường nghề chưa đa dạng và hp dẫn người học; hệ thống thông tin thị trường lao động cịn một số hạn chế, thơng tin chưa kịp thời, cc doanh nghiệp khi tuyển lao động phổ thông, lao động gin đơn đều đòi hi phi tốt nghiệp trung học phổ thông. Phần lớn đội ngũ gio viên làm công tc hướng nghiệp là gio viên kiêm nhiệm nên công tc tư vn đôi lc chưa mang lại hiệu qu.
Hướng nghiệp còn chưa thực sự đưc quan tâm đng mức, sự tham gia của nhiều ngành ngành, nên thiếu thơng tin tồn diện về kinh tế x hội để HS xem xét lựa chọn. Dự bo về nhu cầu nguồn nhân lực trên thị trường lao động còn chung chung; nhiều HS và cha m HS chưa xc định đng mục đích lựa chọn nghề nghiệp, chọn nghề còn phiến diện, tâm lý chọn nghề của HS mang tính may rủi, thiếu thơng tin; chọn nghề theo sự p đặt của người lớn, theo thời thưng, chọn cc nghề nổi tiếng, nghề d kiếm tiền,... khơng biết có phù hp với năng lực, hứng th, điều kiện bn thân hay nhu cầu việc làm sau khi ra trường. Theo: (S Gio dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng, 27/12/2021)
2.4.<b> Nhậ</b>n th c c a <b>ứủ HS</b> THPT v ngh nghi p <b>ềề</b>
Việc lựa chọn nghề nghiệp của một người là rt quan trọng không chỉ đối với bn thân người đó mà của c x hội, việc định hướng cho một người lựa chọn nghề nghiệp ngay từ khi cịn học tại trường phổ thơng đ đưc rt ch trọng đặc biệt là trong thời k hiện nay, để xc định đưc những yếu tố nào đ tc động đến việc lựa chọn nghề nghiệp của cc em HS THPT, trước hết cần phi làm rõ nhận thức của cc em về vn đề lựa chọn nghề nghiệp và nhu cầu của cc em về vn đề để có thể phân tích rõ hơn những yếu tố tc động và làm rõ nhu cầu của cc em HS THPT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">25 Nhóm đ đặt ra 7 lựa chọn để cc em chọn những dự định mà cc em muốn làm sau khi tốt nghiệp THPT, để thy đưc những nhu cầu, những gì cc em HS THPT mong muốn sau khi tốt nghiệp, kết qu sau nghiên cứu thu đưc như sau:
<i><b>Biu đ 2. Biểu đồ d</b>ự định của HS THPT sau khi tốt nghiệp</i>
[Ngu n: K<i>ồết qu ử</i> x lý d <i>ữ liệu đề</i> tài, 2022] Qua biểu đồ , chng ta có thể thy đưc rõ ràng những dự định mà cc em HS 2 THPT muốn làm sau khi tốt nghiệp THPT, trong 240 em HS tham gia kho st thì có tới 204 em HS chiếm 85,0% là chọn “<i>Thi tiếp vào Đại học hoc Cao đng</i>”, điều đó có thể cho thy là cc em đ có ý thức rt rõ về việc đào tạo ngành nghề cho một
<i>người nhm cung cp nguồn lực lao động cho x hội, lựa chọn “Học trung cấp chuyên nghiệp” thì chỉ </i>chiếm 0,4% lưt chọn. Đối với lựa chọn sau khi tốt nghiệp THPT đi
<i>“Học nghề</i>” chiếm 6,3%. Lựa chọn “<i>Kinh doanh, buôn bán</i>” chiếm 2,5% em và “<i>Phụ gip gia đình kiếm tiề</i>n” chiếm 0,8%, “<i>Lao động phổ thông” chiếm 0,8%. phần lựa </i>
chọn mục “<i> kiến khác” </i> chi m 2,1%ế . Tuy nhiên, điều cần ch ý là tại thời điểm này m<i>ục “Chưa có dự định gì” cũng chiếm </i>2,1% s phi u. ố ế
<i><b>Bng 4. </b>Thời gian đưa ra những dự định của HS THPT</i> <b>làm công nhân kiếm tiền </b>
Kinh doanh, bn bán
<b>Phụ giúp gia đình kiếm tiền Chưa có dự định gì </b>
khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">26
[Ngu n: K<i>ồết qu ử</i> x lý d <i>ữ liệu đề</i> tài, 2022] Bng đ thể hiện rõ đưc cc em đ bắt đầu có những dự định từ khi nào, qua 4 đó 3,8% số em tham gia kho sát là chưa xc định rõ đưc những dự định của cc em đ có khi nào. Điều đng mừng 20,8% học sinh đ xc định trước khi cc em học THPT, việc xc định đưc ngành nghề phù hp cho mình càng sớm thì việc định hướng và tập trung vào chuyên ngành của cc em càng đưc tốt. Ngồi ra cịn có 47,1% số em tham gia kh o sát đ xc định đưc đưc r t s ớm từ lớp 10; các em định từ lớp 11 chiếm 23,3%; cũng có những em phi đến lớp 12 ới xc định đưm c (5%).
<i>Để thy đưc nhận thức và thi độ của cc em, nhóm đặt ra câu hi “Bạn cm thấy nghề nghiệp của bạn trong tương lai đối với bạn như thế nào”, kết qu thu đưc </i>
[Ngu n: K<i>ồết qu ử</i> x lý d <i>ữ liệu đề</i> tài, 2022] Từ bng trên, ta có thể thy đưc cc em chọn mức “<i>Quan trọng</i>” là nhiều nht với 109 em, chiếm tới 45,4%; mức độ “<i>Rất quan trọng</i>” đưc chọn nhiều thứ hai chiếm tỷ lệ 30,0%. Điều này có thể cho thy đưc cc em HS THPT rt quan tâm tới nghề nghiệp của cc em trong tương lai. Có 1 em (chiếm 0,4%) là chưa nghĩ tới vn đề này và chỉ có 4,2% số học sinh cho rng nghề nghiệp đối với các em là không quan trọng và 20,0% là cho rng việc chọn nghề nghiệp là bình thường đối với cc em. Vì thế, nhận thức của cc em về tầm quan trọng của nghề nghiệp khi đưc kho st trên HS THPT là quan trọng và rt quan trọng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">27 2.5.<b> Nhng khó khăn củ</b>a HS THPT trong quá trình l a ch n ngh nghi p <b>ựọề</b>
Để thy đưc mức độ khó khăn trong việc lựa chọn nghề nghiệp, nhóm đ đưa ra 5 mức để cho cc em HS THPT chọn kết qu như sau:
<i><b>Bng 6. M</b>ức độ khó khăn trong q trình lự</i>a ch n ngh nghi p c a HS <i>ọềệủ</i>
[Ngu n: K<i>ồết qu ử</i> x lý d <i>ữ liệu đề</i> tài, 2022] Bng trên đ mô t rt rõ ý kiến của HS THPT về mức độ khó khăn của cc em trong việc lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của cc em, có tới 43,3% số HS tham gia kh o sát trong 240 mẫu kho st thy việc chọn lựa nghề nghiệp khó khăn đối với mình; có 24,6% HS cm thy việc chọn lựa nghề nghiệp rt khó khăn khi phng vn , về mức độ khó khăn thì em V.T.B (nam, lớp 11) cho rng “<i>Dạ em thấy khó</i>” (trích
<i>Biên bn phng vn số 2) cịn em P.N.T (nam, lớp 12) nói rng: “Dạ em thấy khó tại vì nó bị phân vân” (trích Biên bn phng vn số 3) ; </i>20% HS cho rng việc lựa chọn nghề nghệp là bình thường. Chỉ có 7,1% HS cho rng việc lựa chọn nghề nghiệp là d dàng đối với cc em, và có 5% HS chọn mức “<i>Rất d dàng</i>” Điều đó có thể cho thy rõ đưc vn đề lựa chọn nghề nghiệp đang là một vn đề nan gii đối với cc em.
Nhm tìm hiểu rõ hơn và những khó khăn nào mà cc em gặp phi để đưa ra đưc hướng gii quyết tốt nht gip cho cc em, phần này phân tích rõ hơn những khó khăn mà HS THPT thường gặp trong qu trình cc em lựa chọn nghề nghiệp, nhóm đ đưa ra một số khó khăn cơ bn mà cc em thường gặp để cc em lựa chọn. Khi kho st thì thu đưc kết qu như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">28
<i><b>Biu đ 3. </b>Những khó khăn trong quá trình lự</i>a ch n ngh nghi p c a HS <i>ọềệủ</i>
[Ngu n: K<i>ồết qu ử</i> x lý d <i>ữ liệu đề</i> tài, 2022] Nhìn vào biểu đồ , chng ta có thể thy rõ đưc những khó khăn mà cc em 3
<i>thường gặp phi, nhóm đưa ra nhiều khó khăn khc nhau. Theo đó, lựa chọn “Kh năng của bn thân cn hạn chế” là chiếm số</i> phiếu cao nht 160 lựa chọn, điều đó có thể cho thy khó khăn lớn nht mà cc em cho rng đó là năng lực của bn thân còn h n ch khu ng tuy n vào mạ ế ứ ể ột trường h c ho c m t công viọ ặ ộ <i>ệc. “Không biết ngành nghề nào ph hợp với bn thân” chiếm số phiếu cao thứ 2 (149 phiếu), ta có thể thy </i>
đưc việc phân định để ựa chọn nghề nghiệp phù h p v i bn thân là m t thử thách l ớ ộ rt l<i>ớn đố ới HS. Ngoài ra những khó khăn mà cc em chọn như “Có quá nhiều lựa </i>i v
<i>chọn”, “thiếu thông tin về ngành nghề</i>” có lần lưt 133 phiếu và 144 phiếu chọn, cũng có thể thy đưc những khó khăn này cũng tc động rt lớn đối với cc em, trong khi ngày nay vi c ti p c n thông tin r t dệ ế ậ dàng và lưng thơng tin cũng rt nhiều, nhưng
Có qu nhiều lựa chọn Kh năng của bn thân còn hạn chế Việc làm yêu u cầ phi có trình độ cao;
có chun mơn; có kinh nghiệm Thiếu thông tin về ngành nghề Cha m không quan tâm tới việc a lự
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">29 dường như những thơng tin đó khơng tập trung hồn tồn vào một nghề nghiệp, nhưng có rt nhiều thơng tin khác kèm theo khiến cho các em gặp b i r i khi có quá nhi u lố ố ề ựa chọn. Nhiều em cũng cho rng, khó khăn khi phi làm hay học một ngành nghề đó
<i>chính là “Việc làm mà các em chọn u cầu phi có trình độ cao, phi có chun mơn và phi có kinh nghiệm” (117 phiếu chọn) thì mới có thể làm việc đưc trong lĩnh vực </i>
đó. Một trong những vn đề cần lưu tâm là có rt nhiều em chưa chọn đưc cho mình
<i>một ngành nghề cho chính mình (62 lựa chọn “Chưa định hướng được mình s học/ làm ngành nghề nào</i>”). Và có tới 96 em tr lời “<i>khơng biết ngành học mình sắp chọn sau này làm nghề gì”, đây là một trong những nguyên nhân chính khiến cho rt nhiều </i>
người sau khi có bng cử nhân hoặc cao học nhưng vẫn rơi vào tình trạng tht nghiệp hoặc làm nghề mà không đng với năng lực và s thích. Một số em thì gặp khó khăn
<i>khi kinh tế của gia đình các em hạn hp</i> (72 em tr lời) , và một số em thì <i>sức kho không cho php cc em theo học/ làm ngành nghề. Tuy nhiên, một số em chọn mục “Cha m không quan tâm tới việc chọn lựa ngành nghề</i>”, “<i>cha m p theo một ngành nghề nào đó</i>”, hoặc “<i>cha m phn đối</i>” ngành nghề mà con ci lựa chọn, điều đó cho thy cơng tc tư tương về vn đề HN và GDHN cũng cần phổ biến cho cc bậc phu huynh để cc bậc phụ huynh có thể hiểu rõ hơn.
Từ những phân tích trên, nhóm thy đưc cc em HS THPT gặp rt nhiều khó khăn trong qu trình cc em lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai của chính cc em, những khó khăn xut pht từ chính cc em và kể c những khó khăn từ yếu tố khch quan tc động đến cc em.
Tóm t t ắ chương 2: Công tc hướng nghi p tệ ại cc trường THPT trên địa bàn thành phố Đà Lạt nhận đưc r t nhi u s quan tâm t các ban, ngành. Không ch t ề ự ừ ỉ ại Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng cũng ch trọng thực hiện công tác hướng hướng nghiệp qua nhiều chương trình, chính sch và cc hoạt động khác nhau nh m h ỗ tr ối đa cho HS t THPT trong quá trình l a ch n ngh nghiự ọ ề ệp, tuy nhiên công tc hướng nghiệp cũng g p r t nhiặ ều khó khăn và h n ch do nhi u nguyên nhân và các y u t khác nhau nh ạ ế ề ế ố hưng. Phần lớn dự nh c a các em HS THPT là tiếp tđị ủ ục thi ĐH, cao đng. Thời gian có dự định của cc em HS THPT cũng r ớ , đa sốt s m các em có dự định t l p 10, tuy ừ ớ nhiên cũng có một số em có dự định rt tr hoặc chưa có dự định gì cho mình. Các em
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">30 đều rt quan tâm về nghề nghiệp tương lai của mình, các em có nhận thức cho rng ngh nghiề ệp trong tương lai của mình r t quan tr ng. ọ
</div>