Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Lý luận và thực tiễn áp dụng INCOTERMS trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.09 MB, 103 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯ PHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYEN DIEU ANH

LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN ÁP DUNG INCOTERMS. TRONG HỢP BONG MUA BAN HÀNG HOÁ QUỐC TE

CUA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC <small>Chuyên ngénh: Luật quôctế</small>

<small>Mã số 8380108</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi sản cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập củatiếng tôi</small>

<small>Các kết quả nêu trong Luân văn chưa được cơng bé trong bat kỹ cơngtrình nào khác. Các số liệu trong Lun văn là trung thực, có nguồn gốc rố rằng,</small>

được trích dẫn theo đúng quy định.

<small>Tơi xin chịu trách nhiệm vẻ tính chính xác va trung thực của Luận vănnày,</small>

Xác nhận của người hướng dẫn Tác giả Luận văn.

PGS. TS. Nông Quốc Binh Nguyễn Diệu Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

<small>Bộ luật Dân sự 2005</small>

<small>Bộ luật Dân sự 2015</small>

<small>Bộ luật Hang hãi 2005</small>

<small>Bộ luật Hang hãi 2015</small>

<small>Bộ luật Hang hai Việt Nam số 40/2005/QH11 doQuốc hội ban hành ngày 14/06/2005</small>

<small>Bộ luật Hang hai Việt Nam số 05/2015/QH13 doQuốc hội ban hành ngày 25/11/2015</small>

<small>Cost and Freight</small> Tiền hàng và cước phí <small>Cost, Insurance and Freight</small>

<small>bar</small> hàng, Phi bảo hiém và cước phí <small>Camiage and Insurance Paid ToChớc phi và phi bảo hiễm trả totCost and Insurance</small>

<small>United Nations Convention on Contracts for theIntemational Sale of Goods</small>

Cơng ước Viên về mua bán hàng hố quốc tế năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>DAT Delivered at Terminal</small> Giao tại bén

DDP. Delivered Duty Paid

Giao hàng đã thông quan nhập kid <small>DDU Delivered Duty Unpaid</small>

Giao hàng chua thông quan nhập khẩu <small>DEQ Delivered Ex Quay</small>

Giao tat cầu cảng <small>DES Delivered Ex Ship</small>

<small>Giao tại tần</small>

<small>DEP Delivered at Place Paid</small>

DIP Delivered at Terminal Paid EXW Exwork

<small>Giáo tại mingFAS Free Alongside Ship</small>

<small>Giáo dọc mean tầnFCA Free Cartier</small>

<small>Giao cho người chuyên chỗFOB Free on Board</small>

<small>Giáo lên tàn</small>

<small>Ice Intemational Chamber of Commercial</small> Phong Thương mại Quốc té

<small>INCOTERMS Intemaional Commercial Terms</small> Nniing điều kién Thương mat Quốc té

<small>Luật Thương mại 2005 Luật Thương mai số 36/2005/QH11 do Quốc hộian hành ngày 14/06/2005</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

cit” của Bộ luật Tổ tung Dân sự đã được sửa đổi, bỏ <small>sung theo Luật sửa đỗi, bỗ sung một số điều cia Bộ</small>

luật Tổ tụng Dân sự do Hội đông Thẩm phán Toa <small>án Nhân dân Tối cao ban hành ngày 03/12/2012</small>

<small>Principles of Intemational Commercial Contracts</small> Bộ Nguyên tắc Hợp đồng Thương mat Quốc tế

<small>The Intemational Institute for the Unification ofPrivate Law</small>

Vien Thông nhất Tư pháp Quốc tê <small>World Trade Organization</small>

Tổ chức thương mại thé giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>MỤC LỤC</small>

PHAN MỞ ĐÀU PHAN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN DE LÝ LUẬN CHUNG YE 9

JNGGIEiAS 'VÀ HỢP ĐỒNG MUA BAN HANG HOÁ QUOC

11. Téng quan vé INCOTERMS 9

111. hii nigmvé INCOTERMS 9 <small>112. Lịch sit hình thành và phát triển INCOTERMS 12</small> 113. Đặc điểm của INCOTERMS 15

1.2. _ Tổng quan về hợp đơng mua bán hàng hố quốc tế 1

1.2.1. Khái niệm về hợp đồng mua bán hàng hoá quéc

<small>122 dung cơ bản của hợp đồng mua báu hàng 20</small>

13. Vai trò của INCOTERMS trong hợp đồng mua bán hàng 22

<small>hoa quốc tế</small>

<small>13.1. INCOTERMS góp phần đây nhanh quá trình đầm phán, by 22‘et hop đồng mua bún hing hố quốc tẾ</small>

<small>13.2. INCOTERMS góp phần làm han chế cásinh từ hợp đồng nma bán hing hoá quốc té</small>

CHƯƠNG 2: CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN VÀ MỘT SÓ LƯU Ý 27 TRONG VIỆC ÁP DỤNG INCOTERMS TRONG HỢP ĐỎNG.

ranh chấp phát 22

MUA BÁN HÀNG HOA QUOC TE

<small>21. Các quy định cơbản của INCOTERMS 2000 27</small> 2⁄11. Cu tric INCOTERMS 2000 27 2.1.2. Nội dung các điên: 2 <small>22. Các quy định cơ bản của INCOTERMS 2010 34</small> 2.2.1. Cắu tric INCOTERMS 2010 34 <small>222 3423. a</small>

<small>23.1. a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

23.2. Điễmm nội dung

24. Mộtsố bru ý trong vi

<small>bán hàng hoa</small>

3.41... Dẫn chiếu cụ thé điều khoản và năm ban hành khi áp dung <small>INCOTERMS</small>

242. INCOTERMS không điêu chính moi vẫn dé của giao dich <small>mua bán hing hoá</small>

<small>3-43... Pháp luật VigtNam khong cong nhiin ép dungINCOTERMStrong hop đơng nua bán hing hố nội di</small>

CHƯƠNG 3: THỰC TIEN ÁP DUNG VA THI HANH INCOTERMS TRONG HOP BONG MUA BAN HANG HOA QUỐC TẾ TẠI VIET NAM VÀ CAC KHUYEN NGHỊ

<small>3.1. Thực tién 4p dung va thi hành INCOTERMS trong hợpđồng mua bán hàng hoá quốc tế tại Việt Nam</small>

311. Áp dụng điều kiện INCOTERMS trong hợp đông mua bán.

<small>hàng hoá quốc tế của doanh nghiện Việt Nam.</small>

'Điều kiện INCOTERMS được áp dụng phổ biến trong hop

<small>đồng mua bán hàng hoá quốc tế của doanh nghiệp Việt</small>

<small>313. Yếu tố tác động đến việc áp dụng điều kiện INCOTERMStrong hợp đơng mua bán hàng hố quốc tế của doanh</small>

nghiệp Việt Nam

3.2. Một số khuyến nghị liên quan đến áp dụng INCOTERMS

<small>trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế của doanh.nghiệp Việt Nam.</small>

3.21. Khuyến nghị đối với cơ quan Nhà nước3.2.2. Khuyến nghị đối với doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ ĐẦU tính cấp thiết của đề Giới thiệu đề

Hang nghìn năm trước day, chỉ những loại hang hố có giá trị cao nhất như tơ lụa, vàng bac, gia vi, trang sức, đô sứ vả thuốc men mới được vận chuyển. giữa các lục địa. Quay trở lại thảnh Rome váo thể kỹ thứ ba, mét hàng tiêu biểu và điển hình cho các loại hing hố xa zi được nhập khẩu la tơ lụa Trung Hoa. <small>'Với hành trình xuất phat từ vùng đất quê hương ở Đơng A thi chỉ tẳng lớp thống</small>

trí thành Rome cổ đại mới di khả năng chỉ trả cho thứ sin phẩm đắt giá này. Trong thời kỳ đó, con đường vận chuyển hing hoá từ Trung hoa đến thành <small>Rome vô cùng châm chap và đây hiểm nguy. Tơ lụa được các thương lái Trung</small> Hoa xếp lên tau va bất đâu từ ven biển Đồng Dương qua bản đã Malai, <small>Srilanka, Socotra, Biển Đỏ, Ai Cập, bang qua sa mac bằng lac da để tới sông</small> Nile, qua Địa Trung Hai và tới Puteoli, hai cảng lớn thuộc La Mã. Sau mỗi ‘hanh trình dai đây rủi ro va thử thách, giá tri hang hoa bi đẩy giá lên cao, thậm

chí hơn hàng trăm lân!

<small>Hàng nghìn năm sau, trên cơ sở kế thừa những tỉnh hoa của hoạt động‘van tai từ thời cân dai, hau hết các mat hang thơng thường chỉ tăng giá cao vừa.</small> phải. Sự hình thanh của các công ty, tổ chức đa quốc gia đã khiển thương mai quốc tế phát triển không ngửng, giúp các nước trên thể giới có thể cạnh tranh. kinh tế trực tiếp với nhau. Đi cũng với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghê, các loại hing hoá được vận chuyển qua biên giới một cách nhanh chóng nhữ những di bay van hanh chuyên nghiệp, thậm chi là những loại tau có sẵn <small>‘bang hình, mang dén độ an tốn, tốc đơ ngày cảng cao. Khi khối lượng, chingloại và tinh phức tạp cia thương mai quốc tế tăng lên, các yêu cầu, đồi hoi đối</small> với tửng giai đoạn của một giao dich mua ban hang hoá quốc tế ngảy cảng được

<small>‘Wilma J Bemsten (2008), 4 Splendid Bache: How Trade Shape he World Grove Attic Bn, 20,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

chủ trọng để rang buộc trảch nhiệm của cả bên mua va bên bán như các điều khoản về gia, thời hạn, phương thức thanh toán, giao nhận và bão hiểm hang <small>hoá. Với tính chất lả hoạt động mua bán hang hố qua biên giới va được lấp đi1p lai nhiễu lẳn, khung pháp ly cho những loại giao dịch này thưởng là các thóiquen thương mại ở mỗi khu vực được áp dụng liên tục, hình thành từ những</small> trao đổi, thoả thuận của các thương nhân và được thương nhân coi la luật của mink? Đây chính la tiễn để hình thành nên tép quản thương mai quốc tế, một <small>trong những nguén luật quan trong của thương mại quốc tế</small>

Năm 1936, Phòng Thương mại Quốc tế (Intemational Chamber of Commercial - ICC) đã xây dựng Những diéu kiến Thương mại Quốc tế <small>(lotemational Commercial Terms - INCOTERMS) để tạo nên tang cho thương</small> ập quán tại mỗi vùng lãnh thổ. Sau 80 năm với 7 lân sửa đổi vả vẫn đang tiếp tục. <small>được câp nhật, hoan thiền béi những chuyên gia thương mai quốc tế hang đâuthể giới, INCOTERMS ngày cảng được hoan thiên và hướng tới sư bình ding</small> ‘mai quốc tế phát triển, khắc phục những han chế của sự bắt đồng ngôn ngữ,

giữa cả người mua và người bản”. Ngay nay, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. đã linh hoạt trong việc lựa chon INCOTERMS để đưa vào hợp đồng mua ban <small>hàng hoa quốc tế. INCOTERMS giúp cho các bên tiết kiệm théi gian, chỉ phi</small> đảm phán hợp đông, giản tiên nội dung thoả thuận bang các quy tắc, điều khoăn.

đã được chuẩn hố và chon lọc từ thực tiễn, từ đó giúp các bên dé dang đi đến. sự thông nhất, đẩy nhanh q trình ký kết hợp đơng.

Với vị trí đắc địa là một quốc gia ven biển nằm ở khu vực Đơng Nam. A, Việt Nam có điều kiện vơ củng thuận lợi để phát triển hoạt động ngoại thương, lưu thơng hang hố bằng vận tai biển. Việc tham gia và trở thành thành

Trung Đại học Lat Bà Nội GD), ñptBooEơn Beeman Trae nd Bucs Lae, Props Pic

<small>Sexy ublsding Howe 565</small>

<small>Hota Vin Chảo, Tô Bah Mah Q00), ức đấu Eệ Timơng me Oude tf cotrms 2000) Gi cha</small>

<small>age đơn: Nhì sat bin Khoa hoc và Kỹ Out 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

viên của WTO đã mé ra cho Việt Nam cơ hội lớn để hội nhập với nên kinh tế toản cầu và dan thúc đẩy cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Hoạt động mua ‘van, trao đổi hàng hoá xuyên quốc gia ngảy cảng trở nên phổ biển với các doanh. nghiệp Việt Nam. Các sản phẩm xuất xứ Việt Nam đã đến tay người tiêu ding <small>khấp thể giới và ngược lai. Tuy nhiên, các rồi ro tiém ẩn, tranh chấp phat sinh</small> từ các hop đồng mua ban hang hoá quốc tế đã gây tổn hại tới hoạt động kinh <small>doanh của các doanh nghiệp Việt Nam, địi hồi ho phải có những quy đính</small> thống nhất để áp dụng được với các thương nhân đến từ mọi quốc gia. Trong hồn cảnh đó, INCOTERMS có thé coi là giải pháp tơi ưu và là một trong những cơ sở pháp lý để hạn ché rũi ro cho hoạt động mua bán quốc té cho các doanh nghiệp Việt Nam. Việc phân tích những van dé pháp ly tổng quát va tim hiểu thực tiễn áp dụng INCOTERMS của doanh nghiệp Việt Nam để có cái <small>nhìn tồn diện va đưa ra những bai học, giải pháp nhằm cải thiện hoạt động</small> "mua bán hang hoa quốc télé lý do mà tác giả lua chon để tai: “Ly luận và thực

tiễn áp dụng INCOTERMS trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế của.

<small>các doanh nghiệp Việt Nam”</small>

2. Thục tiến nghiên cứu đềtài

Liên quan đến việc nghiên cứu vé mua bán hang hoá quốc tế nói chung <small>va INCOTERMS nói riêng, giới chuyên gia trên thể giới đã quan tâm vả cho ra</small> đời nhiều cơng trình nghiên cứu từ cơ ban đến chun sâu. Có thể điểm qua. một số tác phẩm tiêu biểu như cuỗn “A spendid exchange: How trade shaped <small>the world” của William J. Bemstein, cuốn “An Inquiry into the Nature andCauses of the Wealth ofNations” cia Adam Smith, cudn “The orgi of FOBand CIF terms and the factors influencing their choice” cia David Sassoon,“Brae untersuchunng zu den rechtlichen wirkaingen der INCOTERMS 1990” củaAndreas W. Renck, "INCOTERMS in the Era of Blectrontc Data Interchange”của Jan Ramberg, “Transjer of risk from seller to buyer in the international</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>commercial contracts: A comparative analysis of risk allocation wider theCISG, UCC and INCOTERMS” của Oberman, “Risk of oss of goods in transit4 comparison of the 1990 INCOTERMS with terms fiom other voices” của</small> Murray... Các tác phẩm nói trên déu đưa ra những phân tích về INCOTERMS, nhin nhân đó là một xu thé phát triển của hoạt động mua ban hàng hoa quốc tế <small>và đánh gia, làm 16 những van để pháp ly riêng biệt của các phiên bản hay các</small> điều kiện trong INCOTERMS, xét cả trên khía cạnh nghiên cửu và thực tiễn

<small>Các nhà lãm luật va chuyên gia khoa học pháp lý tại Việt Nam cũng cónhiều bai nghiên cửu về INCOTERMS. Trong lĩnh vực dio tạo pháp luật, một</small> số cơng trình tiêu biểu về tập quán thương mại quốc tế nói chung vả <small>INCOTERMS nói riêng có thể kế đến như. Textbook Intemational Trade and</small> Business Law, Giáo trình Luật Thương mại Quốc Cac tác phẩm nay đã <small>trình bảy một cách khái quát khái niêm vả đặc điểm của một vẫn dé cơ bảntrong thương mại quốc tế, trong đó có INCOTERMS. Tuy nhiên, các giáo trình.nay mới chỉ phân tích những van để cơ bản ma chưa có những phân tích thấtsu sâu sắc về INCOTERMS. Một sé én phẩm vé INCOTERMS như cuỗn * Các</small>

điều lên Thương mat Quốc tế (INCOTERMS 2000) Giải thích và hướng dẫn <small>sữ mg" của GS, TS Hoang Văn Châu va Th.S Tô Binh Minh mới chỉ mangtính giới thị</small>

<small>với từng nội dung của INCOTERMS. Thực té nay một ln nữa thôi thúc tac giả</small> tập trung nghiên cứu, tìm hiểu về INCOTERMS cũng như thực tiễn áp dung <small>INCOTERMS tại Việt Nam, đồng thời chi ra các thách thức va để xuất giảipháp giúp cho hoạt động mua bán hàng hoá quốc té cia các doanh nghiệp ViệtNam.</small>

, đưa ra hướng dẫn áp dụng mà chưa có phân tích chun sâu đối

3. Đối trong, pham vi nghiên cứu của Luan van31. Đối trong nghién cu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Luận văn nay tập trung nghiên cứu về một số van dé pháp ly vả thực tiến áp dụng INCOTERMS với tư cách là tập quản thương mai quốc tế ở phạm ‘vi hệ thống một sô pháp luật quốc gia va td chức quốc tế nói chung va tại Việt Nam nói riêng, Tac gia sẽ di sâu phân tích các nội dung cụ thé sau:

‘Trut nhất, định nghia, lịch sử hình thành va phát triển, đặc điểm của. INCOTERMS, tổng quan vé hợp đồng mua ban hang hố quốc tế va vai trị của <small>INCOTERMS trong hợp đồng mua ban hang hoa quốc tế</small>

<small>Thứ hat, các quy đính cơ bin và một số lưu ÿ trong việc áp dụngINCOTERMS trong hợp đồng mua ban hang hoá quốc tế</small>

‘That ba, thực tiễn áp dung INCOTERMS trong hop đồng mua bán hàng hoá quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam và một số khuyên nghị

<small>3.2. Phạmvinghiêncứu</small>

<small>Do giới han vé thời gian va khả năng nghiên cửu, Luận văn nay sẽ chỉ</small> tập trung vào các van để pháp lý và thực tiến áp dụng INCOTERMS 2000 và <small>INCOTERMS 2010, hai phiên bản được xem là cập nhật, đẩy đủ và được ap</small> dung phé biển trong thương mại quốc tế tính đến thời điểm hiện tại.

<small>3.2.1. Phạmvi thời gian</small>

<small>‘Nhu đã trình bảy ở trên, các phân tích của tác giã trong Luân văn naysẽ chi tap trùng vào phân tích INCOTERMS 2000, INCOTERMS 2010, hai</small> phiền bản được phát triển va ra đời gằn nhất, tương thích với sự phát triển của khoa học công nghệ đang ngày một gắn liên với hoạt động mua ban hang hoa <small>quốc tế</small>

<small>3.2.2. Phạmvi khong gian</small>

<small>Bằng việc xem xét đổi tương nghiên cứu như đã trình bay ở trên, tác</small> giả tập trung phân tích các vấn để pháp lý của INCOTERMS dưới góc đơ quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế. Thếm vào đó, pham vinghiên cứu cịn tập trung vào thực tiễn áp dung INCOTERMS của các doanh nghiệp <small>Việt Nam.</small>

<small>4. Mục tiêu,nhiệm vụ của việc nghiên cứu Luậnvăn.41. Mụctiu</small>

Luận văn nảy hướng đến lâm rõ thực tiễn áp dụng INCOTERMS tại Việt Nam với những cơ hội, thách thức cần được khắc phục dé phát triển hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế tại Việt Nam.

<small>42. Nhiệmyg</small>

<small>Luận văn làm rõ ba nhiệm vụ sau: Thué nỉ</small> Ất, trình bảy những lý luận chung về INCOTERMS và hợp đồng mua ban hang hoa quốc tế, thie hat, phân. <small>tích các quy định cơ bản va một sé lưu ý trong việc áp dung INCOTERMS</small> trong hợp dong mua bán hang hoá quốc tế, tue ba, thực tiễn áp dụng INCOTERMS trong hợp đông mua bán hàng hoa quốc tế tai Việt Nam va một số khuyén nghị.

Một số phương pháp nghiên cứu được áp dung

<small>Trong qua trình nghiên cứu va thực hiện Luên văn này, tác giã để ápdụng một số phương pháp nghiên cứu như sau:</small>

M6t là, phương pháp so sánh: nhằm phân biệt các đặc điểm giống va <small>khác nhau giữa INCOTERMS 2000 và INCOTERMS 2010. Phương pháp sosảnh côn được sử dung dé van dung va học héi các cách thức, giải pháp ma</small> 'Việt Nam có thé ứng dung để phát triển, cải thiện hoạt động mua ban hang hoa <small>quốc tế thông qua việc áp dụng INCOTERMS.</small>

Hat là, phương pháp thống ké: nhằm liệt kê các nguồn pháp luật điều chỉnh vẻ INCOTERMS, cũng như để thực hiên thống kê các diéu khoản

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

INCOTERMS được sử dung trong hợp ding mua bán hang hố quốc tế. Phương pháp nay cịn được sử dụng cho việc chi ra một số bản án, thực tiễn áp <small>dung INCOTERMS của các doanh nghiệp Việt Nam</small>

Ngoài ra, một số phương pháp như. tng hop, đánh gid, phân tích cũng, <small>được áp dụng</small>

6. Y nghĩa của việc thực hiện Luận văn.

<small>Bằng việc nghiên cứu một số vẫn dé pháp lý cơ ban của INCOTERMS,tác giã mong mn đóng góp các đảnh gia vả nghiên cứu của minh cho ngành</small> khoa học pháp lý vẻ hợp đồng mua bản hang hoá quốc tế cũng như tap quán <small>thương mại quốc tễ. Bên canh đó, tác giã hy vong các vẫn dé được đưa ra trong</small> Luận văn nay sẽ được coi là mốt tai liêu để xem xét bởi các nha làm luật trong <small>việc hoàn thiện quy định pháp lý về mua ban hàng hoá quốc tế, cũng như đượctham khéo bởi các giảng viên, học viền trong qua trình đảo tạo vẻ thương mai</small> quốc tế. Tác giã cũng mong muốn những phân tích, đánh giá của mình tại đây <small>sẽ trở thành một nguồn tham khão tích cực và hữu dung cho các doanh nghiệptại Viết Nam để ứng dụng INCOTERMS trong hoạt đông mua ban hảng hoáquốc tế.</small>

1. Cấutrúc Luan van

Chương 1. Những vấn đề i luận ciumg về INCOTERMS và hợp đồng ma bắn hàng hố quốc tê

Tác gia sé trình bay khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm của INCOTERMS vả khai niệm hợp đồng mua bán hàng hoả quốc tế. Bên. <small>canh đó, Chương 1 cịn nêu lên vai trò của INCOTERMS trong hop đồng mua‘ban hàng hoá quốc tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chương 2. Các quy dinh cơ bản và một số tum ý trong việc áp dung INCOTERMS trong hop đẳng mua bản làng hoá quốc tổ

<small>Tại Chương 2, tác giá sẽ phân tich các quy định cơ bản trongINCOTERMS 2000 và INCOTERMS 2010, dưới góc độ ap dụng cho một hoặc</small> nhiễu phương thức vận tải vả áp dụng cho phương thức vận tải đường biển, đường thuỷ nội địa. Chương 2 sẽ trinh bảy những điểm mới của INCOTERMS <small>2010 so với INCOTERMS 2000 vé hình thức va nội dung. Bên cạnh đó, nội</small> đung của Chương nảy cũng sẽ đưa ra một số lưu ý trong việc áp dụng. <small>INCOTERMS trong hợp déng mua ban hãng hoa quốc tế</small>

Chương 3. Thực tiễn quy định và thi hành INCOTERMS trong hợp đồng ma bắn hàng hoa quéc té tat Việt Nam và các Rimyễn nghĩ.

Trong phạm vi Chương nảy, tác giả sẽ chỉ ra thực tiễn áp dụng INCOTERMS của các doanh nghiệp Việt Nam, trên phương điện xuất khẩu va nhập khẩu cứng như yếu tổ tác động đền việc áp dung INCOTERMS trong hợp. <small>đẳng mua bán hàng hoá quốc té của doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, tác giả</small> đề xuất một số khuyến nghị đối với cơ quan nhà nước cũng như doanh nghiệp ‘Viet Nam để khắc phục những khó khăn, bat cập con tổn dong để phát triển <small>hoạt đơng mua bản hang hố quốc tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

PHAN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1:

NHUNG VAN DE LÝ LUẬN CHUNG VE INCOTERMS VÀ HỢP BONG MUA BÁN HÀNG HOÁ QUOC TE

11. Téng quan vé INCOTERMS

LLL Khái nigmvé INCOTERMS

<small>INCOTERMS được viết tit từ cum từ International Commercial Terms- Các Biéu kiên Thương mai Quốc tế, bao gồm tập hợp các thói quen, tập quanthương mai được các thương nhân áp dụng rông rãi trong hoạt động mua bản</small> bảng hoá quốc tế, ban hành lân dau tiên năm 1936 bởi Phòng Thương mại Quốc tế - ICC. INCOTERMS quy định các nơi dung về chuyển giao hang hố, nghĩa vu của các bên như. Nghia vụ thanh toán tiên vận chuyển, nghĩa vụ thực hiện thủ tục, thanh toán phi hãi quan, bảo hiểm hang hoá, bên chiu trách nhiém cho những tốn that, rủi ro của hàng hoa trong quá trình vận chuyển... thời điểm. chuyển giao trách nhiệm đối với hang hố Như vậy, có thể nói rằng <small>INCOTERMS là các tập quản thương mai điều chỉnh hợp đồng mua bản hang</small> ‘hoa quốc tế. Để lam rõ hơn về tập quán thương mại quốc tế, pháp luật quốc tế núi chung va pháp luật Việt Nam nói riêng có một số quy định có liên quan đến khái niệm nay, cu thé:

<small>Dưới góc đơ pháp luật Việt Nam, theo quy định của Bộ luật Dân sự</small> 2015: “Tập quán là quy tắc xứ sự có nội dung rố ràng để xác dimh quyền, nghĩa. <small>vụ của cá nhân, pháp nhân trong quan hộ đân sự cụ thé, được hình thành và</small> lặp at lặp lại nhiễu lần trong một thời gian dài, được thừa nhận và áp dung

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Tơng rấi trong một vng miền, dân tơc, cơng đẳng dân cw hoặc trong một Tinh

vực đâu sit”

Cụ thể hơn, Luật Thương mai 2005 đưa ra một số quy định: “Thĩi quen <small>trong hoat động thương mai là quy tắc xử sự cĩ nơi doing rổ ràng được hình</small> hành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian đài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận a xác định quyền và nghia vụ của các bền trong hop đồng thương mại"; và

<small>“Tip quản thương mat là thét quen được thiea nhận rộng rãi trong hoat</small> đơng thương mại trên một vùng, miễn hoặc mét lĩnh vực thương mại, cĩ nội ching rố ràng được các bên thừa nhân đỗ xác đinh quyên và nghĩa vu của các

én trong hoạt động thương mai"

<small>Bên cạnh đĩ, Giáo trình Luật Thương mai quốc tế dé cập đến kai niệm</small> tập quan thương mai quốc tế như sau: “Tap quán thương mat quốc tế là những my tắc ứng xử lâu đời được hình thành trong thực tiễn hoạt đồng thương mat quốc tế. Tập quán thương mai quốc tế khơng cĩ giá trì nhnecmơt quy pham pháp iật, tập quán quốc tế chỉ được cơng nhận trong những trường hop cụ thé nhất <small>anh:</small>

Tint nhất, hệ thơng pháp luật quốc gia được áp dung cho hợp đồng cho phép áp dung tập quán thương mại quốc tế

Thứ hat, các bên trong hop đẳng cỏ thoả thuận về việc áp đăng tap quán quéc tễ và ghi nhận trong hop đồng 7

<small>` Bồ hit Din sr2015, Đều 5 khoản 1</small>

<small>° Thật Đưươnghaụi2005,Điu 3 khoản 3</small>

<small>* Lait Tương su 2005: Điệu 3 Ehộn£</small>

<small>‘gavin Ba Diễn 2005), Giáo rin uất thương mạ gi OB Đạthọc Qué gi Hi Nội</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

"Ngoài ra, Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐTP cia Hội đẳng Thắm phán Toà án Nhân dân Tối cao cũng có hướng dẫn chi tiết về tập quán thương mai quốc.

<small>“Tap quán thương mat là thôi quen được thừa nhận rông ré trong hoat</small> đông thương mai trên một vùng, miễn hoặc một Tinh vực thương mai, có nội <small>“mg rố ràng được các bên thừa nhân đỗ xác dinh quyền và nghĩa vụ ca cácbên trong hoạt động thương mai</small>

Tâp quán thương mai quốc tế là thông lê, cách làm lặp at, lặp lại nhiễu lên trong buôn bán quốc tế và được các tổ chức quốc tễ có liên quan thừa

Dưới góc độ pháp luật quốc tế, việc định nghĩa tập quán thương mai

quốc tế được căn cứ trên hai yêu tổ”

(6) _usus — được hiển la việc sử dụng thông nhất và liên tục lấp di lặp <small>lại bởi các quốc gia. Minh chứng của hành vi sử dụng này 1a sự</small> thể hiện trong các văn bên ban hành của các quốc gia như: tun <small>ngơn chính thức của chính phủ, phan hổi ngoại giao, tham luâncho dự thảo cia các hiệp định, quyết định của tòa án, các văn ban</small> tướng dẫn pháp luật... Tuy nhiên, cần lưu ý rang, trong pham vi <small>bai viết này, tác giả chi để cấp đến việc sử dung tập quan giữa các</small> chủ thể là thương nhân của các quốc gia trong giao dich mua ban hàng hóa quốc tế ma khơng bao gồm giao dich có sự xuất hiện của

chủ thể lả chính phủ.

<small>` Ngủ guit042013NG-EĐTP,Đu 3</small>

<small>° Bạy Angus, Dơn Mayer Michael By 2012), ươndiotrl Busowss Las - Text Cases ud Reading,</small>

<small>Pearson, 6,7.8,2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Gi) opinio juris sive necessitatis ~ được hiéu là sự thừa nhận của các. quốc gia áp dung những tập quan nảy là một phan của pháp luật <small>và quốc gia đó có nghĩa vụ phải tuân thủ.</small>

Từ những căn cử nêu trên, có thể kết luận rằng INCOTERMS là tập <small>quán, thói quen, cách lém lấp di, lặp lại nhiễu lan trong hoạt đồng mua bánhảng hoa quốc tế, được các tổ chức quốc tế thừa nhân, với nội dung là các điều</small> khoản quy định về trách nhiệm của bên mua, bên bản va được áp dụng để điều chỉnh hợp đơng mua ban hang hố quốc tế.

<small>4.12. Lịch sử hành thành và phát trién INCOTERMS.</small>

<small>Trong giai đoạn từ năm 1880 dén 1914, mặc dù các hàng rào th quanđược dựng lên nhanh chóng nhưng hoạt đơng thương mại quốc tế vẫn tiếp tục</small> tăng trưởng do sự phat triển của khoa học cổng nghệ, đặc biệt là động cơ hơi <small>nước, đã mang lai nhiều đột phá cho ngành vận tai, giúp tiết kiệm chỉ phí van</small> chuyển nhiều hơn o& khoản thu từ việc tăng thué nhập khẩu. B én cạnh đó, GDP. của các nước châu Âu và Mỹ trong giai đoạn nay tăng x4p xi bén lần trong. vòng 34 năm, các 24 hội thịnh vương hơn dẫn đến số lương giao dịch thương

mại quốc tế nhiễu hơn do có nhiêu hang hố dự thừa để mua ban, trao đỗi!2

Tuy nhiên, kể từ năm 1914 trỡ đi, do ảnh hưởng lâu dài của các cuộc <small>chiến thuế quan, rào cn phí thuế quan cing với hệ quả năng nễ của Chiến tranh</small>

Thể giới thứ nhất đã đưa thương mại quốc tế rơi vào tinh trạng khủng hoang Trong bồi cảnh đó, vao năm 1923, ICC - với mục tiêu hỗ trợ tối đa va tạo mọi thuận lợi để khôi phục, phát triển thương mại quốc tế - đã thực hiện việc nghiên cứu sau diéu kiện thương mai thông dụng được sử dung béi các thương nhân. tại mười ba rồi đến ba mươi quốc gia khác nhau. Két qua cho thấy việc áp dung,

<small>‘Wilma J Bansten C019), Lich si giao tug Thương Mai đơ lị ĐỀ gi nh ĐỀ nào, MB Thểgiới tre 460-470,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

diễn giải các điều kiên thương mại tại mỗi quốc gia không thông nhất, dẫn đến. việc phát sinh các tranh chap, mâu thuẫn trong các giao dich". Nghiên cửu nảy đã đặt tiền dé cho việc tổng hợp, chuẩn hoá các điều kiện thương mai để các. thương nhân có thé ap dung đơng nhất cho các hợp đồng mua ban hang hố <small>trong phạm vi quốc tế.</small>

‘Nam 1936, phiền ban đầu tiên của INCOTERMS ra đời với sáu điều <small>kiên thương mai, chủ yêu áp dụng cho hoạt đông vận tai hàng hoa bằng đường,</small> tiển, bao gồm: FAS, FOB, C&F, CIF, EX Ship va EX Quay.

<small>Kế từ năm 1936 đến nay, INCOTERMS đã va dang trai qua tám lân sửa.</small> đổi, bổ sung, cu thé

@ Do Chiến tranh Thể gidi thứ hai, các ban sửa đổi, bd sung <small>INCOTERMS đã bi đình chỉ và khơng được tiếp tục sử dung cho</small> tới năm 1950. Bản sữa đổi đầu tiền của INCOTERMS được ban <small>hành vào năm 1953, với ba điển khoăn mới áp dung cho van ti</small> phi hang hai, bao gồm: DCP, FOR vả FOT.

Gi) Năm 1967, ICC đã đưa ra phiên bản sửa đổi thứ ba của INCOTERMS nhằm sử lý các diễn gidi chưa chính sác của phiên. <small>ân trước đó, dng thời bỗ sung điều khoăn DAF va DDP.</small>

(ii) Năm 1974, phiên bản mới của INCOTERMS đã bỏ sung thêm điều. <small>khoản FOB Airport trên cơ sỡ chú trong hơn ngành vận ti hànghoá bằng đường hàng không dân dụng,</small>

Gv) Năm 1980, với sự mỡ rộng của vận chuyển hàng hoá bằng <small>container, phiên bản INCOTERMS mới đã giới thiếu điều kiện</small>

<small>Ope icwbo arghtsoMrkrferburbusrinroienarnulisiavøtennssulcSofoy! wy cập ngời</small>

<small>300018</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>FRC được áp dụng cho hàng hoa không được giao qua mạn tàu mà</small> tại một điểm tiếp nhận trên bờ như bai container.

(4) INCOTERMS 1900 Ia phiên ban tương đối hoán chỉnh. Phiên bản <small>thứ năm nay đã đơn giên hoá điểu kiến Free Camier - FC thông</small> qua việc lược bỏ một số điều kiên như FOR, FOT, FOB Airport Thay vào đó, điều kiên FCA sẽ được áp dung chung dé thay thể <small>Các quy định được cầu thành béi sự gia tăng sử dung thư điện tử.</small> (vi) INCOTERMS 2000 ra đời để sửa đổi các quy định về giầy phép, chấp thuân, thủ tục đối với điểu kiên FAS va DEQ để phù hợp với <small>cách thức mà haw hết các cơ quan hãi quan áp dụng trong việc xửlý hỗ sơ của bền mua va bên bán.</small>

<small>(vii) INCOTERMS 2010 là phiên bản mới nhất và được sử dụng nhiều</small> nhất cho đến thời điểm hiện tại. Phiên bản nay đã hợp nhất nhóm. <small>quy tắc D, loại bé DAF, DES, DEQ, DDU và thêm DAT, DAP.</small> Những sửa đổi khác bao gôm gia tăng nghĩa vụ của người mua và <small>người ban để các bên cùng hợp tác chia sé nghĩa vụ trong giao</small>

(viii)Phién ban INCOTERMS 2020 đang trong quá trình soạn thảo để theo kip với bôi cảnh thương mại tồn cầu đang phát triển nhanh <small>chóng, được cập nhật các điều kiến mới nhất dang được sử dungtrên thực tế. INCOTERMS 2020 sẽ được công bổ vảo nữa cuối</small> năm 2019 để có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Theo thông tin ICC <small>đưa ra ngày 01/04/2019, các điều kiện cũ như EXW, DDP, FASsẽ khơng cịn Theo kế hoạch, diéu kiện FCA sẽ chia thảnh 02nhóm nữa, điều kiến FOB va CIF khơng cịn được sử dụng cho</small> vận chuyển bằng container và một số điều kiện mới được giới thiệu. <small>1a CNI (Cost and Insurance), DTP (Delivered at Terminal Paid) và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>DPP (Delivered at Place Paid). Ngoài ra, quyền riêng tư va bảo</small>

mật cũng được quy đính trong phiên ban nay”

<small>113. Đặc điểm của INCOTERMS</small>

Thơng qua việc phân tích khải niềm cũng như tim hiểu vé lịch sử hình thành va phát triển của các phiên ban INCOTERMS, tác gia nhân thấy một số đặc điểm cơ bin của INCOTERMS như được trình bảy dưới đây:

113.1. INCOTERMS kiơng mang tính bắt buộc

<small>"Như đã trình bay tai mục 1.1, với bản chất 14 một tập quán thương mạiquốc tế, nội dung INCOTERMS bao gồm các diéu kiện mua bản hàng hố, hìnhthành từ thói quen thương mai của các thương nhân tại nhiễu quốc gia khácnhau, được ting hợp vả ban hành bởi Phòng Thương mại Quốc tế ICCINCOTERMS không phải là văn bản pháp lý do quốc gia ban hành hay thừanhận. Do vay, INCOTERMS khơng mang tính bắt buộc đối với các bên trong</small>

giao dịch”. Các bên có thé tr do lựa chon hoặc không Iva chon viếc áp dung

INCOTERMS trong quan hệ mua bán hang hoá quốc tế. Tuy nhiên, cằn lưu ý <small>tảng, trong trường hợp có thoả thuận vẻ việc áp dụng các điều kiện cia</small> INCOTERMS và quy đính cụ thé tai hợp ding thì các điều kiện được lựa chon <small>sẽ mang tinh bắt buộc do đó ý chí chung của các bên khi tham gia giao dich1.13.2. Các phiên bản INCOTERMS có giá trị pháp I nhu nhan.</small>

<small>Mặc dù INCOTERMS 2010 được khuyến khícháp dung do day la phiền</small> ‘ban mới nhất và tương thích nhất với bối cảnh thương mại quốc tế tinh đền thời điểm hiện tại, tuy nhiên, ICC vẫn lưu ý rằng các bên tham gia hợp đồng mua ‘ban hang hoa quốc tế có thể thoa thuận va lựa chon bat kỳ phiên bản nao của

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

INCOTERMS" Như vậy, mắc dù các phiên bản INCOTERMS ra đời sau đều

<small>có những hoản thiện, cập nhật nhưng chúng khơng nhằm muc đích thay thé cácbản INCOTERMS trước đó. Các phiên bản INCOTERMS có giá trì pháp lý</small> như nhau giúp cho các bên có thể linh hoạt trong việc lựa chon, thoả thuận quyển va ngiĩa vu trong hợp đông Tuy nhiên, với đặc điểm nảy, các bên cẩn. <small>lưu ý phải quy định rổ điều kiên cũng như năm ban hành đổi với bản</small> INCOTERMS ma các bên áp dung để tránh việc nhằm lẫn dan đền mâu thuẫn. <small>và tranh chấp phát sinh.</small>

‘Vi dụ, trong một hợp dong mua ban dược phẩm giữa Công ty Baxter

<small>Oncology GmbH, quốc tich Đức và Công ty Celator Pharmaceuticals, Inc.,</small> quốc tịch Mỹ được ký kết ngày 22/12/2010, có điều khoăn vẻ vận chuyển dẫn chiêu tới INCOTERMS 2000 như sau: “Sci phẩmn phải được giao cho Celator hoặc đến địa điễm do Celator chỉ định theo Bon Đặt hàng EXW (Incoterms 2000), Celator. bằng chi phí của mink số rma bảo hiễm đối với thiệt hat hoặc

in từ cơ số của Baxter”

mất mát 61 với Sản phẩm trong quá trinh vận chat

Với vi du nay, có thể thấy rằng, việc quy định cụ thể tên điều kiện, dẫn chiếu. <small>tới INCOTERMS và néu rõ năm ban hành cia phiên bản INCOTERMS đượcdẫn chiếu sẽ giúp các bến dé dang hơn trong việc xác định điều kiến, quyền,</small> giữa vụ để áp dụng bởi mỗi phiên bản của INCOTERMS đều có hướng dan, giải thích cụ thể đổi với từng điển kiện. Bên canh đó, trên thực t8, việc định <small>nghĩa và giải thích các điều kiện thương mai cin phụ thuộc vào mỗi vùng lãnh</small> thổ, cách hiểu, thói quen của từng thương nhân trong mỗi lĩnh vực ngành, nghề, mặt hàng khác nhau. Các cách hiểu này không phải lúc nao cũng gidng với quy

<small>————... tay cip ngiy 2710772019</small>

<small>"haps Uhm irevvizconiconact/1AYGƠÌxstPETVbok}O0ikthtr hamaaceticae-c py</small>

<small>geen 2012-1 13ideeery toms, </small><sup>uy cặp ngữ 27072019</sup>

<small>“Prodict sell be delivered to Colter orto location designate by Celtor in he Prachace Onder TY</small>

<small>(Bvetrmu, 2000). Celetor shall rocire, ats cost incioance covering dase or loi toe Prodi? ưng</small>

<small>“hang from Beers foci”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>định tại INCOTERMS. Do đó, trong trường hợp các bên khống ghi rõ điều</small> kiện, phiên bản INCOTERMS vào hợp đồng thì các mâu thuẫn, tranh chấp có. thể phát sinh trong việc xac định quyền, nghĩa vụ của mỗi bên liên quan đến. chuyển giao rủi ro, vận chuyển hang hỏa. Ngoài ra, ngay cả trong trường hop các bên đã nêu rõ tên điều kiện thương mại, dan chiều tới INCOTERMS nhưng.

không ghi rõ năm ban hảnh của phiên bản INCOTERMS được dẫn chiêu thi mâu thuẫn, tranh chap van có thể xảy ra. Bởi, cùng một điều kiện thương mại. <small>nhưng quy định về quyền, nghĩa vụ của mỗi bên theo phiên ban INCOTERMS</small> a đời sau có thể có sự khác biệt so với quy định tại INCOTERMS phiên băn trước đó. Ví dụ: nghĩa vụ thực hiện thủ tục thông quan xuất khẩu của bên mua theo diéu kiện FAS ~ INCOTERMS 1999 đã được chuyển sang cho bên bán <small>theo INCOTERMS 2000</small>

<small>1.1.3.3, INCOTERMS chỉ áp đhng cho loại hằng hoá hữu hi</small>

<small>‘Vi nội dung tập trùng quy định các điều kiện vé phương thức vận tai,</small> địa điểm giao hang, bao hiểm hàng hoá, thủ tục hãi quan,... INCOTERMS chi <small>phù hợp áp dụng cho giao dich mua bán các loại hang hố vật chất hữu hình,</small> thay vì các sản phẩm sở hữu trí tuệ hoặc địch vụ.

12. Tổng quan về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

<small>12.1. Kháim</small> lệm vê hợp đông mua bán hàng hot quốc té

Trước hết, can phải khẳng định rằng, hợp đông mua bán hang hoá quốc tế vẻ ban chất là hợp đồng mua ban hang hố, theo đó Luật Thương mai 2005 <small>quy định: "bên bản có nghita vụ giao hàng, cimyẫn quyằn sở hiểu hàng hóa chobên mua và nhận thanh tốn và bên mua có ng]a vụ thanh tốn cho bên bảm</small> nhn hàng và quyên sỡ Hữu làng hoá theo thỏa thuận)®". Việc xác định khái

<small>“Lot ương mại 2005, Dib 3 thuần 8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

niêm hop dng mua bán hàng hoá quốc tế đã được dé cập trong các văn bản quốc tế nói chung và Việt Nam nói riêng, cụ thể

12 1.1 Hợp đồng mua bán hàng hod quốc tê theo quy dmh của Công ước của. Liên Hợp Quốc về Mua bán Hàng hod Quốc tế (Công ước Viên 1980)

<small>Công tước Viên 1980 quy định về phạm vi áp dung như sau:</small>

*1. Công ước này áp ching cho các hop đồng mia bản hàng lóa gitta các bên có tru sở thương mại tat các quốc gia khác nha,

a Kiủ các quốc gia này là các quốc gia thành viên của Công ước hoặc,

b. Ki theo các quy tắc tr pháp quốc tế thi luật được dp đụng là luật của nước <small>Thành viên Công tóc này.</small>

2. Swe hin các bên có tru sở thương mại tại các quốc gia khác nhan *khơng tính đến nễu sự kiện này không xuất phát từ hợp đồng. từ các mỗi quan Tơ đã hình thành hoặc vào thời điễm lý hop đẳng giữa các bên hoặc là từ việc trao đôi thông tin giữa các bên.

3. Quốc tịch cũa các bên, quy ché đân sự hoặc thương mại của ho, tinh chất dân sự hay thương mại của hợp đồng không được xét tới khi xác din

_pham vi áp dng cũa Cơng tóc này” "

Nhu vậy, Cơng ước Viên 1980 đưa ra tiêu chi xác định tinh quốc tế của. một hợp đồng mua bán hàng hoá dựa trên yêu tổ tru sở thương mại của các bền phải được đất ỡ các quốc gia khác nhau. Công ước không dùng các tiêu chỉ như nơi giao kết hợp đông hay nơi thực hiện hop đồng để xac định tính quốc tế của. ‘hop đồng ma chi dua vào việc các bên đền từ các quốc gia khác nhau. Vi du, hai thương nhân déu có địa điểm kinh doanh ở Uc giao kết hợp đồng va hing giao từ Trung Quốc dén Singapore, Công ước Viên 1980 sé không ap dung

<small>Công vớc Viên 1980, Điều 1 ein 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

"rong khi đó, nêu hop đẳng được giao kết giữa thương nhân Uc va thương nhân. 'Việt Nam với hang giao tử Trung Quốc đến Singpapore, yêu tổ quốc tế theo.

Công ước Viên 1980 được thỏa mãn!

12.12 Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế theo Bộ Nguyên tắc Hợp đồng Thương mat Quốc té (PICC)

PICC do Viện Thông nhất Tư pháp Quốc tế (UNIDROIT) ban hảnh. khơng có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng mua bản hàng hoá quốc tế. <small>Tuy nhiền, ngay tại phan Lới nói đầu đã đưa ra tiêu chi zác định tính quốc técủa hợp đồng thương mại quốc té, từ việc căn cứ vào nơi kinh doanh hoặc nơi</small> thường trú của các đối tác cho đến việc áp dụng những tiêu chuẩn tổng quát <small>hơn như việc đánh giá sự quan trong của hợp đồng tới các quốc gia, việc lưa</small> chọn giữa luật của các nước khác nhau có liên quan, hoặc sự ảnh hướng vẻ quyển lợi trong thương mại quốc tế!

<small>1.2.1.3 Họp đồng mua bán hàng hoá quốc tế theo quy đmh cũa pháp luật ViệtNan</small>

<small>Về tinh quốc tế của hợp déng, Bơ luật Dân sự 2015 có cách tiếp cângin tương tự với quy định trong CISG- “a) Có ít nhất một trong các bên tham</small> gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài. b) Các bên tham gia đều là công dân Điệt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay déi, thưec hiện hoặc chấm địt quan hệ đỗ xây ra tại nước ngoài; c) Các bên tham gia đều là công, dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tương của quan lệ dân sự đơ ở

Tước nngồi “28

<small>` hggsJAgpchữokạn vybafvieiBiup:XutNhư v‡sp đúng c cong uec-cug che hợp dang be</small>

<small>anghoe quoc-te ty của nghy 39070016.</small>

<small>La Ne, (989) Mung ngôn Hop đẳng Thương mai gi, Nhà mit bin TP Hồ Chí Meh gS</small>

<small>° Bộ tật Dân 2015, ita 663, Ehokn 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Luật Thương mai 2005 lại quy định “ra bán hàng hóa được xác dinh</small> theo các hình thức: xuất khẩu, nhập khẩn, tam nhập, tái xuất. tạm xuất tái nhập và ciuyễn khẩu "21. Theo đ6, tiêu chi để sác định hop đẳng mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định này là sw chuyển dich hang hóa qua biển giới hải quan <small>Công ước Viên 1980 vả Bộ luật Dân sự 2015 khơng quy định tiêu chí phải có</small> sự chuyển dich hàng héa qua biền giới, Việc có sự khác biệt trong quy định nội

địa của pháp luật Việt Nam dẫn đến van dé áp dụng quy định của luật nao. Theo

quy đính của Bộ luật Dân sự 2015”, trong trường hợp pháp luật chuyên ngành

<small>có quy định khác so với luật chung, nêu quy định của luật chuyên ngành khôngvĩ pham các nguyên tắc cơ bản của Bộ luật Dân sự 2015 thi luật chuyến ngành</small> đồ sé được tru tiên áp dung Do vay, việc sác định tính quốc tế của hợp đồng "mua bán hang hóa vấn sẽ phải tuân theo quy định néu trên của Luật thương mai <small>2005</small>

lội dung cơ bản của hợp đồng mua bán làng hoá quoc

122 1 Đặc 8iễm của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

<small>Thứ nhất, đối tương của hợp đồng mua bán hang hoá quốc tế phải lả</small> các tai sản hữu hình, có thé vận chuyển qua biên giới và không nằm trong danh. mục hang hoá cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của quốc gia ma bên ‘ban, bên mua mang quốc tịch.

Thứ hai, hình thức của hop đồng mua bản hang hố quốc tế không bắt ‘bude phải được lập thành văn bản. Đặc điểm nay được quy đình rổ trong pháp luật quốc tế cũng như pháp luật Việt Nam Cu thé: Công ước Viên 1980 quy định hợp đẳng mua bán không can phải được xác lập bằng văn bản hay phải

<small>uit Tang 2005, Đền 27Bb tật Dân sự 2015, itu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

tuân thủ một yêu cầu bắt buộc nao khác vẻ hình thức. Hop đồng có thé được chứng minh bằng mọi cách, kể cả những lời khai của nhân chứng”, PICC cũng. có quy định tương tự: “Không một cht tiết nào của PICC yêu cẩu một hợp đẳng. <small>phải được ist bằng văn bản hoặc phải được ciuing minh có sự thoả tind</small> bằng văn bản. Sự tơn tại của một hợp đồng có thé được chứng minh bằng bat Ay hình thức nào, kỄ cá bằng nhân cimg"^", Luật Thương mại 2005 cũng dé <small>cập tới tính linh hoạt trong việc lựa chon hình thức hợp đẳng mua bản bảng</small> hố, theo đó, hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn ‘ban hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể”.

<small>"Thứ ba, luật áp dụng đối với hợp đồng mua bán hang hoá quốc tế trongtrường hợp một bên 1a doanh nghiệp Việt Nam được xác định theo điều ước</small> quốc tế ma Việt Nam là thành viên hoặc pháp luật Việt Nam. Luật ap dung cũng có thể được xác định theo lựa chon cia các bên nêu điều ước quốc tế ma <small>'Việt Nam là thành viên hoặc pháp luật Việt Nam cho phép các bên có quyển</small>

lựa chọn

122 .2.Nội dung cơ bản của hop đơng mua ban hàng hố quốc tổ

<small>Một hợp đồng nói chung va hop ding mua bán hang hoa nói riếng có</small>

những nội dung cơ bản sau đây”

(i) Đẳitượng của hợp đồng. là các loại hang hố, sẵn phẩm hữu hình <small>được phép kinh doanh qua biên giới theo pháp luật của quốc giacó liên quan Vi du: gao, cả phê, linh kiện, 6 16.</small>

<small>ˆ Công wớc Viên 1980, Đều 11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

(ti) Số lượng chất lượng: là sô lượng cu thé và các yêu cầu về tính chất, kỹ thuật đổi với hàng hoá, sản phẩm được bền bán cung cấp <small>cho bên mua theo thoả thuận tại hợp đồng</small>

(tii) Giá, phương thức thanh tốn: bao gồm tơng gia trị đơn hàng, loại tiên tệ được sử dụng để thanh toán, thời hạn thanh toan, phạt chậm. <small>thanh toán</small>

(wv) Thời hạn địa điểm, phương thức thực hiên hop đồng: quy đình thời han, cách thức dé bên ban hồn thành ngtifa vu ban giao hang <small>hoá cho bên mua theo quy định tại hợp đồng,</small>

<small>()_ Onyằn nghĩa vụ của các bên: bao gém các quyển, nghĩa vụ cia‘bén bán và bên mua trong việc thực hiên các điều khoản quy địnhtai hợp ding</small>

(vi) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: điều khoăn này quy định về <small>việc bôi thường thiệt hai vật chất và khoản phạt vi phạm phát sinh</small>

<small>do hành vi vi phạm hop đồng của một tiên</small>

(vit) Phương thức giải quyết tranh chấp: các bên có thé lựa chọn một hoặc nhiêu phương thức để giãi quyết tranh chấp phát sinh như <small>thương lượng, hoà giải, toà án, trọng tài</small>

Vai trò của INCOTERMS trong hợp đẳng mua ban hàng hố quốc.

<small>tế</small>

13.1. INCOTERMS góp phần đây nhanh quá trình đàm phán, lý kết hợp

<small>tập quan thương mại được áp dụng pl</small> đồng mua bán hàng hoá quốc té

<small>‘Nin đã phân tích néu trên, INCOTERMS là tập hợp những thoi quen,én, lặp đi lặp lại giữa các thương nhântại nhiêu quốc gia khác nhau. Tit khi ICC cho ra đời phiên tản INCOTERMSiu tiên vào năm 1936, văn bản nay thường xuyên được cập nhật nhằm theo</small> kịp sự phát triển của thương mai quốc tế. Uy ban Thực tiễn Thương mại Quốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

tế của ICC, cùng với sự hợp tác của các chuyên gia hang dau trên khắp thé giới <small>và các thành viên trong moi lĩnh vực hàng hoá, dim bao rằng INCOTERMS sé</small> đáp ứng được yêu cầu kinh doanh ở khắp moi nơi. INCOTERMS đưa ra nhữg quy tắc giải thích các điều kiện thích hợp cho nhiều phương thức vận tải khác <small>nhau, nhiêu cach phân chia trách nhiệm, chi phí, rủi ro khác nhau giữa bên bán</small> và bên mua. Bên cạnh đó, mỗi lẫn xuất bản mét bơ INCOTERMS mới, ICC luôn ban hành tai liệu "Hướng dẫn sử dụng INCOTERMS” kèm theo, lâm cho việc hiểu va sử dụng INCOTERMS trở nên dé dàng hơn. Vi vậy, các bên có. thể linh hoạt lựa chon điều kiến áp dung phủ hợp nhất với giao dịch của minh ma khơng tốn thời gian, chi phí tim hiểu, nghiên cửu va dam phán, giúp các 'tiên có thể nhanh chóng tiền đền việc ký kết, thực hiện hợp đồng.

13.2. INCOTERMS góp phần làm hạn chế các tranh chấp phát sinh từ hop đồng mua bán hàng hố quốc té

ơi với một hợp đồng mua ban hang hoa nói chung vả hợp đồng mua ‘ban hang hố quốc tế nói riêng, hai yếu tổ quan trong va thường dn đến mâu thuẫn, tranh chap giữa các bên là vân đề vé gia trị hợp dong va thời điểm chuyển <small>giao rũi ro liên quan đến hàng hoá. Các diéu kiện quy định tại INCOTERMS</small> đã đưa ra căn cứ để các bên lâm cơ sở áp dụng, giúp xác định rõ quyển và nghĩa

‘vu của mỗi bên trong giao dịch. Cu thể

1.3.2. LINCOTERMS là cơ số xác đình gid trì hợp đẳng

<small>INCOTERMS quy đính các nghiễ vụ quan trong của các bên vẻ đồng</small> gối, giao nhận, vận tải hang hố, chỉ phí cơ ban, thũ tục hai quan, bao hiểm <small>hàng hoá. Trên cơ sở diéu kiện nào được lựa chon thi các bên sé tính tốn chỉphí đổi với các thủ tục, nghĩa vụ có liên quan, từ đó sắc định giá trĩ hàng hoa</small> để các tên thông nhất va ký kết hợp đông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

1.3.2 2.INCOTERMS là căn cứ xác định thời điểm cimyễn giao rủi ro liên quan. đến hàng hố

K:hí thực hiến các hợp đồng mua bản hing hoá quốc tế thi thời điểm chuyển giao rủi ro liên quan đến hang hoa la yếu tổ quyết định quyền, nghia vụ. của mỗi bên trong hợp đông. Thời điểm chuyển giao rủi ro sẽ xác định bên nào <small>phải chịu trảch nhiệm cho những mắt mat, hư hơng và các chi phí, tổn thất liên</small> quan đến hàng hoá. Mỗi diéu kiến của INCOTERMS đều quy định và hướng dẫn cụ thể về thời điểm chuyển rủi ro hảng hố, từ đó các bên có thể xác định. <small>‘rach nhiệm của mỗi bên khi rũi ro phát sinh liên quan đến hàng hoá. Tuy nhiên,cần lưu ý ring các điều kiện của INCOTERMS không để cập tới việc sắc định</small> thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hang hoa. Do vậy, các bên can lưu ý quy <small>định cụ thé vấn để này trong các điều khoăn khác của hợp đẳng, trên cơ sỡ phùhợp với pháp luật điều chỉnh hợp đồng, Vi du, theo Luật Thương mai 2005, trừtrường hợp các bên có thỏa thuận khác, quyền sở hữu hang hóa được chuyển</small> từ bên ban sang bên mua kể từ thời điểm hang hóa được chuyển giao. Quy <small>định nay có thé dẫn tới rũ ro cho bên bán la các doanh nghiệp Việt Nam trong</small> việc yêu cầu bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với các hợp đẳng xuất khẩu theo điều kiện FOB ma theo đó, nếu các bên khơng có quy định cụ thể thì

quyền sở hữu hàng hóa sé được chuyển qun sỡ hữu cho người mua ngay tại thời điểm giao hàng xuống tau ở cảng Việt Nam.

<small>° Luật Thương mại 2005, Điều 63</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Kết luận Chương 1

‘That nhdt, INCOTERMS là tập quán, thói quen, cách làm lấp đi, lặp lại nhiêu lan trong hoạt động thương mại quốc tế, với nối dung là các điều khoản quy định vé trách nhiệm của bên mua, bên bán va được áp dung để điều chỉnh ‘hop đông mua bán hang hố quốc tế. INCOTERMS khơng chi được các tổ chức quốc tế thừa nhận mã còn được các doanh nhân — chủ thể trực tiếp sác lập, thực <small>hiện hợp đồng mua bán hang hóa quốc tế - áp dụng mét cách tông rồi</small>

<small>“Thứ hat, phiên ban dau tiên cia INCOTERMS ra đời năm 1936 va cho</small> đến nay, INCOTERMS đã và dang trai qua tám lan sửa đồi, bổ sung. Phiên ban. INCOTERMS 2020 sẽ được công bổ vào nữa cuối năm 2019 để có hiệu lực từ <small>ngày 01/01/2020</small>

Thứ ba, INCOTERMS có ba đặc điểm cơ bàn như sau: (i) <small>INCOTERMS khơng mang tính bat bc áp dung đổi với các bên trong hopđồng mua bản hang hoa quốc tế, (ii) Các phiên bản INCOTERMS có giá tripháp lý như nhau, va (iil) INCOTERMS chỉ áp dung cho loại hang hố hữu.tình</small>

Thứ tư, về ban chat, hợp dong mua ban hang hoa quốc tế la hợp dong <small>‘mua bản hing hoá. Việc xác định khái niệm hợp đồng mua bản hang hoá quốctế tu thuộc vào thoả thuận của các bên cũng như luật ap dụng đổi với từng</small> giao dịch cụ thể,

Thử năm, hợp đồng mua ban hang hố có đặc điểm như sau: (i) đối <small>tượng của hợp đồng mua bán hang hoa quốc té phai la các tài sin hữu hình; (i)</small> hình thức của hợp đồng mua bán hang hoa quốc tế không bat buộc phải được lập thành văn ban; (iii) luật áp dung đối với hợp đồng mua bán hang hoá quốc tế trong trường hợp một bên là doanh nghiệp Việt Nam được ác định theo điền tước quốc té ma Việt Nama thánh viên hoặc pháp uật Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Thứ sản, nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán hang hoá quốc tế bao <small>gầm: (1) Đối tượng của hợp đẳng, (2) sé lượng, chất lượng, (3) giá, phươngthức thanh toán, (4) thời han, địa điểm, phương thức thực hiến hợp đồng, (5)quyền, nghĩa vụ của các bên, (6) trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, (7) phương</small> thức giải quyết tranh chấp.

Thứ bấy, INCOTERMS đóng vai trỏ: () đẩy nhanh qua trinh đảm phản, ký kết hop đồng mua ban hang hoa quốc tế; (ii) lam hạn chế các tranh chấp <small>phát sinh từ hợp đẳng mua ban hang hoa quốc tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

CHƯƠNG 2:

CAC QUY ĐỊNH CƠ BẢN

'VÀ MỘT S6 LƯU Ý TRONG VIỆC AP DỤNG INCOTERMS TRONG HỢP BONG MUA BAN HÀNG HỐ QUỐC TE

<small>‘Nhu đã trình bay tại Chương 1, INCOTERMS đã trai qua bay lẫn sửa</small> đổi và chuẩn bị được ban hảnh phiên bản thứ 8 vào nửa cuối năm 2019. Các <small>phiên bản INCOTERMS có giá tri pháp lý như nhau, hay nói cách khác, phiềnban INCOTERMS ra đời sau khơng nhằm mục đích cham đứt hiệu lực của</small> phiên bản ra đời trước đó. Đặc điểm nay giúp cho các thương nhân có thể linh <small>hoạt trong việc lưa chon điều kiện thương mai phủ hợp với giao dich của mình.Tuy nhiên, theo khuyên nghĩ cia ICC cũng như thực té áp dung của các doanhnhân trong hoạt động mua bản hang hóa quốc tế thi phiên băn INCOTERMS</small> 2000 va INCOTERMS 2010 là hai phiên bản thường zuyên được dẫn chiếu <small>trong hop đồng mua ban hang hóa quốc té. Ly giãi cho zu hướng áp dụng nay</small> 1 do tính đến thời điểm hiện tai, INCOTERMS 2000 và INCOTERMS 2010 <small>được cho là hai phiên bản tương đối hoán thiện và cập nhật, phủ hợp với bỗi</small> cảnh phát triển kinh tế cũng như khoa học công nghé hiện đại. Do vậy, để phủ. <small>hop với thực tế nay, trong phạm vi bai viết của minh, tác giã sẽ chỉ tập trùng,phân tích các nội dung cơ bản của INCOTERMS 2000 va INCOTERMS 2010.2.1. Các quy định cơ bản của INCOTERMS 2000</small>

2.1.1. Cắu trúc INCOTERMS 2000

Phiên bản INCOTERMS 2000 vẫn giữ nguyên câu trúc thành 4 nhóm <small>E, F, C, D với 13 điều kiên theo hướng tăng trách nhiém, nghĩa vu của người</small> ‘ban như phiên bản INCOTERMS 19005, cụ thể như sau:

<small>"Hing Vip Chia, Tô BRD ME (2008), Các đếu iột Thường mui Que tf Corns 20) Gi ch</small>

<small>eth dni ong, Nhà vat bin Khothc va Kỹ tg 8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Bang 1. Cấu trúc INCOTERMS 2000

Nhóm. 'Nội dung chính.

<small>Người bán hồn thành nghĩa vụ của mình khiđất hàng hoa đưới sự định đoạt của người mua</small> tai dia điểm thoả thuận Trong diéu kiện nay, việc xép hang hóa lên phương tiện vận chuyển. <small>của người mua không thuộc trách nhiệm ciangười bán</small>

F | FCA,FAS,FOB | Người bản phải giao hang cho bên vận chuyển <small>được chỉ định bởi người mua. Người bán được</small> coi 1a hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao hang. <small>hóa khi đã hồn thảnh việc xếp hàng hóa lênphương tiên vận tải cũa người mua.</small>

<small>C | CFR,CIF,CPT, | Các điều kiến nhóm C đổi hỏi người ban phảicr ký hop đồng van tải theo những điều kiên thơng.thường va phải chiu chi phí để van chuyển hanghoa dén nơi quy định.</small>

<small>D__ |DAF,DES,DEQ, [Người ban phải chiu trách nhiệm đưa hang hoa</small> DDU,DDP | đến một đa điểm thoả thuận ở nơi đến tai biên giới hay trên lãnh thổ của nước nhập khẩu. Người bán phải chịu mii ro va chỉ phí để vận.

chuyển hang hoa đến nơi đến.

2.12. Nội dung các điều kign của INCOTERMS 2000

Quy định tại mỗi điều kiên của INCOTERMS 2000 được cơ cầu thảnh <small>02 phân A và B. Theo dé, phan A quy đính nghĩa vụ của người bán vả phẩn B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

quy định nghĩa vụ của người mua. Mỗi phan bao gồm 10 mục tương tmg đưa <small>ra các nghĩa vụ như được nêu tại băng dưới đây.</small>

Bang 2. Cơ cấu của mỗi điều kiện INCOTERMS 2000

Nguờibản Nguời mưa

<small>AT | Cung cấp hang hoa phù hợp |BI | Thanh toan én hangvới hop đẳng</small>

<small>Al | Giấy phép và tha tục B7 | Gidy phep va thi tục</small>

<small>AS [Hợp đồng van tài và hop đồng |B3 | Hop đồng van tai và hop đông</small> bão hiểm bão hiểm.

<small>A4 | Giao hàng Ba | Nin hangAS. | Chuyén nitro BS_| Chuyéati ro‘AG | Phin chia chi phi Bồ [Phân chia chi phi</small>

<small>A7 |Thôngbáochongwờimua |B7 | Théng bao cho ngwai banAS [Bang chứng của việc giao |B8 |Bằng chứng của việc giao</small>

<small>hang, chứng từ van tải hoặc th hàng, chứng từ vận tai hoặc thrđiện từ tương đương, điện tử tương đương,</small>

<small>‘AD | Kiem tra - Đóng gói, Bao ti -|B9 | Kiem tra hang hoaKy mã hiệu</small>

<small>A10 | Những nghĩa vụ khác B10 |Những nghĩa vụ khác</small>

<small>3.12 1 Điều kiện nhóm E</small>

<small>"Như đã dé cập ở trên, nhóm E của phiên bản INCOTERMS chỉ có 1</small> didu kiên là EXW - được hiểu là “Giao tại xưởng". Đây la điều kiện han chế <small>tối đa nghĩa vụ của người bán. Người bán chi can đất hàng hoá đưới quyển định.đoạt của người mua tai nơi thoả thuân, thông thường la tại cơ sỡ của người bán.EXIW cũng không quy định người bán có nghĩa vụ bốc hang lên phương tiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

vân tãi. Do vậy, nên người mua muôn người bán bốc hang lên phương tiện vận tải thi phải thoả thuận rõ trong hợp đồng mua bản”

3.12 2 Các điều kiện nhóm F

@)_ Điểu kiên FCA - Free Carrier ~ được hiểu là "Giao cho người chuyên ch”. Người bản có ngiĩa vụ thực hiện thủ tục thơng quan xuất khẩu. <small>hàng hố va giao cho người chuyên chỡ do người mua chỉ định tai nơi quy định.</small>

Cân lưu ý rằng địa điểm giao hang được các bên lựa chon sé anh hưởng đến. trảch nhiệm béc và đỡ hang tai địa điểm đó. Người bản có nghĩa vụ bốc hàng <small>nến hàng được giao tại cơ sỡ của người bán. Tương tự, người ban sé khơng có</small>

trảch nhiệm dé hang nêu hang hóa khơng được giao tai cơ sở của minh

(i) Biéukién FAS — được hiểu là "Giao dọc men tau”. Người ban sé thực hiện việc chuyển giao hang hỏa khi hàng hoá đã được đất ở cảng bóc hàng, tại doc man tau. Như vậy, kể từ thời điểm đó, bên mua phải chiu trách nhiệm. đổi với moi rũ ro và chi phí vẻ mat mát và hoặc hư hing của hang hố. Điểu kiên FAS cũng đồi hơi người bán phải thực hiện thi tục thông quan xuất khẩu <small>hang hoá. Đây là một sự đão ngược so với phiên bản INCOTERMS 1990, theo</small>

đó người mua phai thơng quan xuất khẩu. Tuy nhiên, néu các bến muốn người ‘mua phải thơng quan xuất khẩu hàng hố thi phải quy định rõ trong hợp đồng mua bán”,

ii) Điều kiến FOB ~ được hiểu là "Giao lên tau’, Tai căng bốc hàng, ‘hang hóa được người bán chuyển giao khi hang qua lan can tàu. Như vậy, kế từ thời điểm nay, bên mua phễi chịu trách nhiệm đối với mọi rũ ro và chỉ phí

<small>" Hing Vận Chân, Tơ Bit Mis G006), ce đấu bến Tem mes Que tf ncoterms 2000) Gi đc:xà tưởng dina ang, Nhà sắt ăn Kho hoe và 3 mật ng 135</small>

<small>"Hing Vin Châu, Tô Bàn Minh 2006), ác đều Hộn Teng met ghế: (ðvoeruz 2000) Gi Đá:và hướng dsc địng Nhà it bin Kot hoe và Kỹ tật gg 115</small>

<small>` Hoang Vin Chiu, Tổ Bì Mi 2008), Các đu Bn Macon mi du (õreternz 2000) Gi ha</small>

<small>"hướng đốt đựng Nhà mắt băn hoe học và KỸ tuật re 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

vẻ mắt mat vài hoặc hư hỏng của hang hố. Điều kiện FOB địi hỏi người bán 'phải thực hiện thủ tục thông quan xuất khẩu hàng hố33.

3.12 3 Các điều kién nhóm C

@)_ ĐiểukiênCER - Cost and Freight - có nghĩa là “Tiền hang và cước phi”. Tại cảng bốc hang, hàng hóa được người bán chuyển giao khi hang qua lan can tàu. Các chỉ phí để đưa hang tới cảng đến sé do người ban chiu trách nhiêm chỉ tả. Tuy nhiên, rũi ro vẻ mắt mát hay hư hỏng của hàng hoa cũng, như bat kỳ chỉ phí hát sinh nao do những tinh huông xy ra sau khi giao hang, được chuyển giao từ bên ban sang bên mua. Điễu kiện CFR cũng đỏi hôi người ‘ban thông quan xuất khẩu hang hoá?“

<small>(i) Điều kiện CIF - Cost Insurance and Freight - có nghĩa là "Tiềnhàng, Phí bảo hiểm và cước phí”. Tại cơng bốc hàng, hang hóa được người bán</small> chuyển giao khi hang được đưa qua lan can tau. Người bán có nghĩa vụ phải thanh tốn các chi phí cân thiết để vận chuyển hang hóa tới cảng đến. Đổi với những sự cổ xy ra sau khí giao hàng, người mua sẽ phải chiu trách nhiêm đối với moi rũ ro, chỉ phí đối với các mắt mát va/ hoặc hư hồng của hằng hóa. Bên canh đó, người bán cịn có trách nhiệm mua bảo hiểm hàng hải cho hang hoá để khắc phục những rũi ro về mắt mat val hoặc hư hồng trong q tình bên mua vận chuyển hang hóa bằng đường biển. Tuy nhiên, mức bảo hiểu ma người. ‘ban có nghĩa vụ mua chỉ là mức tối thiểu. Nêu người mua muôn mua bão hiểm

ở mức cao hơn thi phải thoả thuân r6 rang trong hợp đồng mua bán”,

Gi) Điều kiện CPT - được hiểu lả "Cước phí trả tới”. Người chuyên chở đo người bán chỉ định sé nhận chuyển giao hang hóa từ người bán để vận.

<small>` Hing Vấn Chả, Tổ Bì Mạnh (2008), Các đu in Tung ơi Qube (õveternz 2000) Gu kd</small>

<small>"hưởng đốt đăng Nhà mt băn Thoa hoe và KỸ tật wg 161</small>

<small>° Hoang Vin Chả, Tổ Bì Mi (2008), Các đu tn Dae mi Qube (hveternz 2000) Gi đà</small>

<small>"hưởng đốt nữ đang Nhà mat ăn Thoa hoe và KỸ đuật He 173</small>

<small>Hoang Vi Chu, Tổ Bì Mn (2008), Các đu bn Doers dt tf corms 2000) Gi eh</small>

<small>"tướng đốt đựng Nhà mut băn Theu học và KỸ mate 187</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

chuyển hàng hóa đến nơi quy định. Người ban cịn phải chi trả cước phí vận. chuyển cho người chuyên chở. Người mua chiu moi rủi ro và các phí tin khác. phat sinh sau khi hang hoa đã được giao tại nơi quy định. Ngoài ra, đối với điều kiện nay, người bán có nghĩa vụ phải thực hiện thi tục thông quan, xuất khẩu

hàng hoa.

Gv) Điều kiện CIP, được hiểu là “Cước phí vả phi bão hiểm trả tới” Người chuyên ché do người bán chỉ định sẽ nhận chuyển giao hàng hóa tit người bán để vận chuyển hàng hóa đến nơi quy định. Người bán cịn phải chỉ trả cước phí van chuyển cho người chuyên ché. Bên bán còn phải mua bão hiểm cho những rủi ro vẻ mắt mat va! hoặc hu hông cia hing hố ma bến mua phải chịu trong q trình vận chuyển. Cẩn lưu ¥ rằng, người bán chỉ phải mua ‘bao hiểm ở mức tối thiểu. Nêu người mua muốn mua bảo hiểm ở mức cao hon

thì phi thoả thuên rổ rằng trong hợp đông mua bán”,

3.12 4 Các điều kiện nhóm D

)_ Điểu kiện DAF - được hiểu la “Giao tại biên giới”. Tại địa điểm. quy đính tại biên giới, trước cửa khẩu của nước tiếp giáp, người bán chuyển. giao hang hóa khi hàng hóa chưa được dổ, đã thông quan aut khẩu nhưng chưa thông quan nhập khẩu và đặt trên phương tiện van tải chi đền, dưới quyên định đoạt của người mua. Bién giới phải được các bên xác định một cách cụ thể bằng cách ghi rõ địa điểm va nơi giao hàng5.

<small>Gi) Điều kiên DES - Delivered Ex Ship - có nghĩa là "Giao tại tau”</small> ‘Hang hóa được người bán chuyển giao tại cảng đến quy định, chưa thông quan nhập khẩu và đất trên tàu, đưới sự định đoạt của người mua. Trước khi dỡ hàng,

<small>Hing Vin Chả, Tổ Bì Minh (2008), Các đu in erst Qube (õveternz 200) Gu kd</small>

<small>"hưởng đốt đăng Nhà mt bn Thoa hoe và KỸ tật g 101</small>

<small>Trảng Vin Chả, Tổ Bì Mi (2008), Các đu bộn Tetrng mi Que (heeternz 2000) Gi hd</small>

<small>"hưởng đốt nữ đang Nhà mat ăn Thoa hoe và KỸ đuật tự 215</small>

<small>" Hoang Vin Châu, TS Bi Mah 2009), Các đu n Trương ai Qube (lvotrmz 2000) Giấ tách và</small>

<small>"hưởng đốt đựng Nhà mat ăn hoe hoe và KỸ tuật re 235</small>

</div>

×