Tải bản đầy đủ (.pdf) (250 trang)

Giáo trình Luật Thương mại Việt Nam Tập I - Trường Đại học Luật Hà Nội. Chủ biên: Nguyễn Viết Tý, Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Thị Vân Anh (Phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.56 MB, 250 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

pháp luật và Điều lệ công ti? Thời điểm quyết định của Chủ tịch

công t về thục hiện quyền và nga vu cũa chi sở hữu cơng ti có

hiệu lực kế tử ngày được chủ sở hữu công ti phê duyệt, trừ trường.

hợp Điều lẽ cơng ti có quy định khác, Chủ tch công ti thục hiện

các quyên và nghĩa vu được giao một cách trung thục, cẩn trong,

ốt nhất nhằm bảo am lợi ich hợp pháp tôi đa của công t và chit sở hữu công tỉ

(ám đốc hoặc Tổng giám đỗ: công t

Giám đốc công ti do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tch cơng

tí bổ nhiệm. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác cũ

Hội đồng thành viên hoặc Chả tch cơng ti có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trương hop pháp luật,Biéw lệ cơng ti có quy định khác, Giám đốc hoặc Tổng giám đóc có thể là người "gồi công ti được thuê làm giám đốc điều hành hoạt đông kinh

doanh của công ti. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây. Có năng lực hành vi dân sư đầy đủ và.

không thuộc đối trơng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật

Doanh nghiệp, Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong.

quân tị kinh doanh của công ti, néu Điệu lệ công ti không có quy

định khác. Nhiệm kì của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là 05 nấm Tay thuộc vào người có thm quyền bổ nhiệm, Giảm đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên.

hoặc Chủ tịch công ti về việc thực hiện quyền và nghĩa vu của

mình, Giám éc hoặc Tổng giám đốc có các quyên và nghĩa vụ

sau đây. Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên

hoặc Chủ tich công ti, Quyết định các vấn đề lién quan đến hoạt

động kinh doanh hing ngày của công ti, TỔ chức thực hiện kế

" Điền 80 Luật Domhnghifp nim 2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

hoạch kinh doanh và phương án đầu te của công ti; Ban hành quy chế quản l nội bộ của công ti; Bộ nhiệm, muễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lí trong cơng ti, trừ các đối trợng thuộc thẩm, quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chỗ tịch công ti; Ki kết hợp

đồng nhân danh công ti, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của

Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ti, Kién nghị

phương án cơ cấu tổ chức công ti, Trình báo cáo quyết tốn tài chính hang năm lên Hỏi đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ti, Eiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoắc xử lí lỗ trong kinh. doanh, Tuyển dụng lao động; Quyền và nghĩa vụ khác được quy.

inh tại Điệu lẽ công ti, hợp đồng lao đơng mà Giám đóc hoặc

“Tổng giám đốc ki với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ

tịch cơng ti?

Miễm sốt wén

iểm sốt viên do chủ sở hữu quyết định bé nhiệm với nhiệm.

Xà không quá 5 năm, Kiểm soát viên phải đáp ứng đây đã các tiêu

chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 82 Luật Doanh nghiệp năm. 2014. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở. hữu công ti. Kiém soát viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ cia

"mình theo quy định cđa pháp luật, chủ sở hữu công tï và Điều lệ

công ti trên các lỉnh vue cơ bản sau: Kiém tra tính hợp pháp, trung. thục, cần trong của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ti và Giám.

độc hoặc Tông giám đắc trong t chức thực hiền quyền chủ sở hữu,

trong quản i điều hành công việc kinh doanh của cơng ti; Thẩm.

inh báo cáo tai chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh.

giá cơng tác quấn lí và các báo cáo khác trước khi tình chi sở "hữu cơng hoặc cơ quan nhà nước có bên quan, tỉnh chủ sở hữu.

công ti báo cáo thẩm định, Viến nghị chủ sở hữu công tỉ các giải

"pilus Lait Dombnghifp nim 2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

"pháp sửa đổi, bỏ sung, cơ cau tổ chức quản lí, điều hành cơng việc

kinh doanh của cơng ti... Kiểm sốt viên được hưởng thi lao

hoặc tién lương và lợi ich khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh cia công ti. Mác thủ lao, tên lương và lợi ich khác của

Kiểm sốt viên do Chủ sở hữu cơng ti quyết định.

Mơ hinh tễ chức quản Đ gồm Hat đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giảm đốc và Kiém soát win

Gi đồng thành dễn

Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ti bỏ nhiệm, miễn

nhiệm với nhiệm ki không quá 05 năm. Số lượng Hội đồng thành

'viên có thể từ 03 đến 07 thành viên. Hội đồng thành viên nhân danh.

chủ sở hiểu công thục hiện các quyền và ngÌĩa vụ của chủ sở hữu cơng ti; nhân danh công ti thục hiện các quyên và nghĩa vụ cia

công t trừ quyền và nghĩa vụ cia Giám đốc hoặc Tổng giám đác.

Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở "hữu công tive việc thực hiện các quyền và nga vụ được giao

Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tién hành khi có it

nhất hai phân ba tổng số thành viên dự hợp. Mỗi thành viên Hội

đồng quản trị có một phiếu biểu quyết có giá tri như nhau không.

phụ thuộc vào ti lệ von gop vào công ti trừ trường hợp Điều lệ cơng ti khơng có quy định khác, Việc thơng qua các quyết định cđa Hội đồng thành viên được thục hiện theo hình thức lay ý kiến bằng văn bên. Nghị quyết của Hội đơng thành viên được thơng qua khi có hơn một nữa số thành viên dự họp tán thành Việc sta

đổi, bỏ sung Điều lẻ công ti, tổ chức lai cơng ti, chuyển nhượng.

một phân hoặc tồn bộ von điệu lệ của cơng ti phối được í nhất ba phần tr số thành viên dự họp tán thành. Nghị quyết của Hội đồng

thành viên có hiệu lực kế từ ngày được thông qua hoặc tử ngày ghi

tai nghị quyết đó, trừ rường hợp Điều lề cơng ti có quy định khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Các cuộc hop của Hội đồng thành viên phái được ghi biên ban, có

thể được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tir khác

Chủ tich Hội đồng thành viên là người ding đầu Hỏi đồng

thành viên Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công tí bỏ.

nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu Việc bầu

Chi tịch Hỏi đồng thành viên thực hiện theo nguyên tắc quá bán, theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ti. Trường hợp Điều lệ cơng ti khơng quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên.

hoặc Chủ ịch công tila người dai điện theo pháp luật cũa công ti (Chi tích Hội đơng thành viên thục hiện quyền, nghĩa vụ được quy ảnh tại Điều lệ công ti và quy định cia pháp luật

Gidm đốc hoặc Tẳng giảm đốc và soát viên. Điều kiện, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Giám đóc hoặc Tổng giám đắc ‘va Kidm soát viên được quy định ại Luật Doanh nghiệp nim 20141

b) TẾ chức qn lí cơng ti rách nhiệm hi han một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

Cơ cấu tổ chức quản li công ti TNHH một thành viên do cá

nhân làm chủ sở hữu có Chi tịch công t, Giám đc hoặc Tổng giám đốc.

Chủ tịch cơng t có thể kiếm nhiệm hoặc th người khác làm. Giám đốc hoặc Tong giảm đốc

Giám đốc hode Tổng giảm đốc do Chủ tích cơng ti kiếm

nhiệm hoặc được Chủ tịch công ti thuê thông qua việc kí hợp đồng lao động, Giám đốc hoặc Tơng giám đốc thục hiện các quyên, ghia vụ được quy dink tại Điệu lệ công t, hợp đồng lao động mà

Giám đốc hoặc Tơng giảm đốc kí với Chủ tịch công ti

"Mom: ĐiỀn 81, 92,83 vi Điều 84 Luật Damthnghệp nấm 2014,

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

“TĨNH HUỒNG'. BÌNH GIÁ PHAN VON GOP VÀO CÔNG

<small>1 Nai đăng, Bi A, dag 5, ông C thoi tuần gip vin thù: lập Công tí</small>

“TNHH An Bio Chí ngừh nghĩ sin mut vi san bên vật iu iy amg,

<small>veindi amg hư su</small>

~ Bi A gup nhủ và quyền sử dụng 100 mr đất,

<small>~_ Ong B gop vin bing Giấy chứng hận gap win vio CTCP hang Phido Tang gi đốc Công Png Bui, đg đâu, rng do đủ nhân gí</small>

Siiệnvịn gip cia ng Bio 161 dg tương ng 160000 «6 pan, <small>-, Ơng C gop hơn 100 eng ving 9C thong đường 7t VND,</small>

Cá thệh vấn nhất E

<small>~ ` Dah gi hủ vì quần sẽ ng dắt củ bê AM 45 dồng mắc đà gt‘Ru tường chỉ kho¿ng 2 ử động, vi ác han viên trừng Họng thời</small>

gutortiee quy hoạch, ngôi ci bi Ast Stim hơng, + ƠRhgi phần vịa gop ca ơng B D 3 ng

Ông gop hen 100 tương ving SIC tương đường 2tÌVND ưng

<small>"hp cơngtêng Can chi gp ast ha, sị củn hi ương og</small>

<small>1t đồng) ce thành viên nit ví thấu thiện ng sẽ gap tt rat mộtshang tld công có yên cnbăng vin bin</small>

<small>2 Câuhg.</small>

21. Cho bide tain các hại ấn góp vốn vi việc đạn gi tà sin vấn. (gp cin cách <sup>vấn,</sup>

<small>T3 Theo mics, wie di gi ngôi nhỉ cao hơn gi tị tường ở đi</small>

cm gip vẫn vì dah gi có pn ven gop cần ơng B cap hơn gt đủ “hàn tong GIy chứng nhận vin gp được ak NNrth mào?

<small>23. Xác duh tên đều HB von gp của ting than vần ví sắc đnh‘Wing lợintuân củ ông C</small>

<small>3 Phân nh uồng</small>

31 Cá vấn 4 ph š cẩn ân rõ

-_ ty đủ về các lại sản gip vốn, Cổ thầu, gầy chứng nhận vấn ip thể đợc sờ ng để gop vào đouttnguập iduc hay không?

~_ ma vi ngnyễntúc ảnh gi tụ căn gap vẫn vì xử ung tơng họ,

<small>đạn ghe:</small>

<small>~_ Đãdh acd wn đu và pin vấn gp cũ tổng ưa vên;</small>

<small>© Quy dati nhân ha nản tong đâu vi theo đnhhện hà,</small>

<small>32 G32 php</small>

<small>nit Đen nguệp vi các yin bin hướng đn thí hành tí tới đm,</small>

<small>các bản có thời thuận gp wn.</small>

T5 Ngo Trị Dựng (i bên), TS. Doin Trag Kiên, TS. Vi Phong Động,

aS. Trên Quỳnh Anh, ThS. Nghgễn Nh Chak, Hot va Đáp Lait Thong met

<small>ob. Chath - Hah Chính, Hà Mộ, 3012, 248,246</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CÂU HOI HUONG DAN ƠN TAP,

BINH HƯỚNG THẢO LUẬN

1.Phân tích bản chất pháp lí của cơng ti TNHH bai thành viên

<small>tổ lên</small>

2. Phin tch on chit pháp í của cơng t TNHH mới thành viên 3. So sánh công ti TNHH một thành viên do một cá nhân làm, chủ sở hữu và DNTN

4. Phân tich các tưởng hợp hình thành và chấm dit hư cách thành viên công ti TNHH.

5. Phân tích thi tục gop vốn của thành viên vào công ti TNHH bai thành viên bổ lên.

6. Phản biết chuyển nhượng va mua lại phần vốn góp của

thành viên trong công ti TNHH,

1. Phin biét giữa công ti TNHH hai thành viên bở lên và CTCP"

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chương §

DIA VỊ PHÁP Li CUA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 1. KHÁI NIEM, ĐẶC ĐIỂM CUA DOANH NGHIỆP

NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước

Hiên nay, các cơ sở kinh tế của Nhà nước hay gọi là DNNN đang tn tai, phát tin và có vai rị nhất định ở haw hết các quốc

gia trên thể giới, tử các nước phát triển, các nước có nền kinh tế mới nỗi đến các nước có thu nhập thấp. Thực tế cho thấy, ở nhiều nước, mặc da tư nhân hoá ngày cảng mạnh mẽ, DNNN van là.

thành phân chính trong các ngành, Ĩnh vục quan trong, then chat như tài chính, ha ting, chế tạo, nắng lượng, khai khoáng

"Trên thể giới, quan niệm vé DNNN được hiểu rất khác nhau.

Liên hợp quốc định nghĩa xi nghiệp quốc doanh là những xf

nghiệp do nhà nước nắm toàn bộ hoặc một phan sở hữu và nha nước liễm sốt tét một mức đổ nhất đỉnh quả trình ra quyết dnh

sửa s nghưập”^ Định nghĩa nay cha trọng đền vấn đề sở hữu và

quyền kiểm soát của nha nước trong DNNN. Ngân hàng thé giới (WB) cho ring: “Doanh nghiệp nhà nước là các thực thể lãnh tế

Thuộc sở hữu hay thuậc quyển km sốt cia chính phủ mà phan

` ĐỂ Đức Ba, Yew mò của tù nước tong phic tiễn oft nghiền cia

<small>"Hệ Bốc ASEAN và Tiệm (Qà bên: Võ Đại Lược - Tiên Vin Tw), Nb"hot học hd, Ha Nột, 193, 203</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

lớn thu nhập cia ho diroe tao ra thang qua vée bán các hàng hoá

về ách vu"? Theo định nghĩa nay, DNNN là các đơn vị thục hiện

các hoại đông kinh doanh, không bao gồm các đơn vi, các ngành thuộc sở hữu nhà nước trong các lĩnh vục giáo dục, y t, bảo vệ quốc phòng, an ninh vv.

Theo Luét Doanh nghiệp nhà nước của New Zealand nấm. 1986, tắt cã các DNNN đều là công ti TNHH mà nhà nước là chủ

sở hữu duy nhất và bai bộ trưởng thay mặt nha nước thực hiện quyền sở hữu nay? Ở Đài Loan, các doanh nghiệp có trên 50%

‘von nhà nước được coi là DNNN va hu hết các DNNN ở Đài

Loan là đa sở hữu”

Như vậy, mắc đủ có nhiều quan điểm khác nhau vẻ DNNN. nhưng các tô chức quốc tế và nhiều nước trên thé giới đều thống. nhất một điểm chung là. Doanh nghiệp nhà nước là những cơ sở,

sẵn xuất kinh doanh do nhà nước sở hữu toàn bộ hay phan lớn vn

"rong doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này thuộc quyền sở hữu. cña nhà nước hay chủ yeu thuộc quyền sở hữu cia nhà nước, do

đó chính phủ có thể gây ảnh hưởng có tinh chi phỏi trực tiếp hoặc

gián tigp đối với doanh nghiệp Ở nhiều nước, nhà nước đầu tr

"vào DNNN vi nhiêu mục tiêu khác nhau. Doanh nghiệp nhà nước

có thé được thành lập trong những lĩnh vực quan trọng, thiết yêu

cña nên kink tế và những lnh vục te nhân không muôn đầu te hoặc khơng có khả nắng đầu tr. Doanh nghiệp nhà nước cũng có ` Ngàn ing Bê gói, Gửi qua chức mơ on đoan ng keh và dư,

<small>tin sẽVẽunhisesc) 18. Char quốc pa, Hà Nội 099, 36</small>

<small>any Sper = Deval wg Michael Bom, uyên đt sức danh nghiệp</small>

hả mốc Quả my duy dnt tổ hức vọng tmội sướng thì đn Ho, Vn

<small>gun cou guint bong wong, Tra tin ang hồng tà tr bột, H Mộ</small>

<small>996 x 16</small>

<small>ˆ Bộ KÃ hoạch Din, Bạt som thio drm Luật Doanh nghập nhà nước (a</small>

dẫn, Báo cáo tông lắt Lae Dominghệp nhà ưộc,g. 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

thể được thành lập vì mục tiêu bảo đảm sự phát triển dn định của

nên kink tổ và giữ cho nhà nước những khoán lợi nhuận lớn để giải quyết những van để kinh tổ xã hội phát sinh.

Ở Việt Nam, DNNN một bộ phận của kinh tế nhà nước và

Muôn được xác định giữ vai tro chủ đạo trong nên kinh ế quốc dân, Tuy nhiên, quan niệm vé DNNN trong các văn bản pháp luật ở

ước ta có sự thay đổi theo thời gian.

Ngay từ những năm đầu của nước Việt Nam dân chủ cộng hồ, loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước đã được thừa nhận vé mặt pháp li Trong giai đoạn này, DNNN được gọi là

doanh nghiệp quốc gia. Điều 2 Sắc lệnh số 104-SL do Chủ tịch Hồ. Chí Minh kí ngày 01/01/1948 quy định. Doanh nghiệp quốc ga là

doanh nghập thuộc quyền sở lữu cña quốc ga và do quae ga “đầu khẩn, San đó, những đơn vị kinh tế của nhà nước được gọi là xí nghiệp quốc doanh, nơng trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh, cửa hàng, công ti quốc doanh Từ cuối năm 1991, khái niém DNNN mới chính thức được sử dụng trong Quy chế vé thành lập và giấi thể DNNN ban hành kẻm theo Nghĩ định số 388-HĐBT cia Hội đồng bỏ trường ngày 20/11/1991. Từ đó dén my,

thuật ngữ DNNN dùng dé nói lên đặc diém sở hữu của doanh.

nghiệp không ching để chỉ hình thức pháp lí cđa doanh nghiệp,

‘Quan niệm DNNN là tổ chức kinh tế do nhà nước thành lập đầu tư

‘von với cách chủ sở hữu tgp tue được khẳng định trong Điều 1

cña Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995. Thuật ngữ DNNN tiếp lạc được ghi nhân trong Luật Doanh nghiệp nhà nước nấm, 2003 nhưng cách hiệu về DNNN đã có sự thay đổi. Theo đó, TDNNNN là tổ chức kinh tế do Nha mước sở hữu toàn bộ von điều lệ

hoặc: có cễ thần, vốn bảp chỉ thất, dre chức đoới hink tte

công t nhà nước, CTCP, công ti TNHH

‘Voi mục tiêu tạo lập khung khổ pháp li áp dụng thống nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

cho các loại hình doanh nghiệp khơng phân biệt hình thức sở hữu.

‘va đơi mới cơ chế quản tn DNNN theo nguyễn tắc thị trường và

thông lẽ quốc tế, Luật Doanh nghiệp năm 2005 được ban hành thay thé cho Luật Doanh nghiệp năm 1999 và Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003. Theo đó, DNNN là doanh nghiệp trong đó

nhà nước sở hữu trên 50% vồn điều lệ và tồn lạ đưới nhiều hình

thức khác nhau như Cơng ti TNHH một thành viên, công ti “TNHH bai thành viên trở lên, CTCP. Việc thành lập, hoạt động, tổ

chức quản lí, tổ chức lại, giải thé của DNNN phải tuân theo Luật

Doanh nghiệp này.

hải niệm DNNN trong Luật Doanh nghiệp năm 2014 có sự

thay đổi đáng kể so với Luật Doanh nghiệp năm 2005. Khoản 8

Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: Doanh nghiệp nhà

nước là doanh nghiệp do nhà nước nim giữ 100% von điệu lệ

“Chương 2 Luật Doanh nghiệp năm 2014 xác định DNNN chỉ ton tai đuổi ình thức cơng TNHH mơi thành viên

Nhw vậy, có thể thấy quan niệm về DNNN theo Luật Doanh

nghiệp năm 2014 tương đồng với khái niệm DNNN trong Luật Doanh nghiệp nhà nước nấm 1995 và trong Quy chế thành lập và

giải thể DNNN ban hành kẻm theo Nghị định số 388-HBBT cia

Hội đồng bộ trưởng ngày 20/11/1991 2 Định nghĩa DNNN trong

Luật Doanh nghiệp năm 2014 có sự khác biệt nhất định so với

quan niệm phổ biển trên thé giới nhưng được hy vọng nhằm tránh.

sư can thiệp cia nhà nước vào các doanh nghiệp mà nhà nước có ‘Bin năm 2014, nước có 796 DNONN với tổng ti sin 2569 10 đồng vẫn

<small>ask stun nước 1145 S6 ỉ đồng, wong do co 8 tập doin lah nhủ tước,</small>

100 tổng công inks nước, 35 công test động theo mô hàn Công tua công cơn, 663 cũng độc ip, ong do tô 309 công ong ứng dich tr hầm công

<small>‘dh Quo số ê của Viện Nghia cin qui liegt! tr wg).</small>

“ho lại vin bin nêu bồn, DNNN dược hữu l tô Chức lat do Nhà see

<small>'arn Vì guần í với tr cách củ sở ấn,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

cổ phần chỉ phối, ao ra nhân thức mới là những doanh nghiệp này, khơng cịn là doanh nghiệp “cia” nhà mde?

2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước có những đặc điểm sau day’:

Thứ nhất, về chủ sở hữu: Nhà nước là chủ sở hữu tồn bộ von

điều lệ cđa doanh nghiệp, Với te cách là chủ đầu tr duy nhất vào

<small>dảoanh nghiệp, nhà nước có tồn quyền quyết định các vấn để lên</small>

quan đến sự ton tại và hoạt động của ting DNNN: Mới là, quyết

đảnh vé hình thành, tổ chức lai và định đoạt doanh nghiệp như thành lép, chia, tách, hop nhất, sáp nhập, chuyên nhượng toàn bô.

hoặc một Bhản vốn cho tổ chức, cá nhân khác; giải thể doanh

nghiệp, Hai iả, quyết định mục tiêu, chiến lược phát triển, kế

hoạch sản xuất kinh doanh, đầu te fi chính cia doanh nghiệp, Ba

là, quyết định mơ hình tổ chức qn li doanh nghiệp, quyết định.

giải thể tổ chức lại doanh nghiệp, phê duyệt điều lệ hoạt động, sửa đôi và bỗ sung điệu lễ, quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỉ uất người quản lí doanh nghiệp (Chit tịch và thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Chủ tich cơng ti,

Eiểm sốt viên, Tổng đốc hoặc Giám đốc). Bồn là, quyết

din các chi êu cơ bản để đánh giá hoạt động cia doanh nghiệp,

‘Nim là, kiểm tra, giám sát thực hiện các mục tiéu, nhiệm vụ của

oanh nghiệp đã được giao

ĐỂ bảo đăm thông nhất sw quản lí của chủ sở hữu nhà nước và

rng cao hiệu quả hoạt động của khu vực DNNN, với tr cách chủ sở hữu, nhà nước phải thực hiện các tách nhiệm sau đối với toên. Khu vực DNNN, beo gồm: Mét lẻ, tổ chức xây dưng và phê duyệt

<small>“Viên Nguễn cứu cản nh rụng tang, at nghip nhà nước và áo mổBening Nb. Tù tán 2015.833</small>

(Che đặc Simany được c dh cin cvio Lait Domltnguập xã 2014 v các

<small>in bên thép hit hn hàn: có ấn gan,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

quy hoạch phát hiễn khu vục DNNN, bao gồm thành lập mới, sắp,

xếp, ti cơ cầu DNNN trong từng ngành, lĩnh vực, dia ban trong pham vi toàn bộ nên kinh lẻ, Hat, quyđịnh chế đồ tài chính doanh nghiệp, chế đồ tiền lương, thủ lao, tién thường và quyền lợi khác cia người đại diện chủ sở hiếu nhà nước và các chức danh

"khác thuộc thẩm quyền quyết định của chủ sở hữu nhà nước.

Để thực hiện quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với DNNN,

Chính phù là cơ quan thơng nhất quần lí và thục hiện chức năng chủ sở hữu nhà nước đối với DNNN. Chính phủ phân cơng, phân

cấp cho Thủ tưởng Chính phủ, Bộ quản lí ngành, UBND cap tỉnh.

thực hiện các quyền, trách nhiềm, nghĩa vụ chủ số hu nhà nước đối với DNNN. Cơ quan nhà nước theo phân cấp thực hiện quyền ‘va nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với DNNN và không can thiệp trực tiép vào hoạt động sẵn xuất, kinh doanh cia DNNN, đảm bảo phan tích chức ning ci cơ quan nhà nước với vai to là co quan hành chính chit qn và với vai trị là cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.

Thứ hai, vé Tinh vực hoạt động: Để dam bảo thực hiện đúng

‘vai họ, mục tiêu và chức năng chủ đạo của DNNN trong nén kinh TẾ quốc dân, phạm vĩ đầu tư vin nhà nước để thành lập DNNN đá

được giới han trong ban ngành, lĩnh vục sau:

<small>sinh xã hôi,</small>

<small>- Hoạt động trong lĩnh vực rực tiép phục vụ quốc phịng, an</small>

nin theo quy định của Chính phổ vẻ 18 chúc quản lí và hoạt động cđa doanh nghiệp quốc phòng, an ninh

Tu: Quin i, sting vẫn nhủ mde du me vio sin sắt, kh dow tri dou

<small>"ngiệp nim 2014 vi Ngh dnd số 912015040. CP nghy 13102015 cia Chapt</small>

‘diate vin hủ tước vio dom nghiệp và qua lise dng vin, ta sin ti dom,

"nghiệp roc sin đi hỗ sng bối Ngu duh 320018/NĐ-.CP)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Hoạt động trong nh vực độc quyền tự nhiên</small>

<small>- Hoạt động ứng dụng công nghệ cao, đâu tr lớn, tao động lực</small>

hát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vue khác và nền kinh tế

Nhe vay, hiện nay pháp luật đã khẳng định, DNNN chỉ được.

thành lập và hoạt động ở những khâu, công đoạn then chốt trong ớt số ngành, Tinh vực nhằm muc tiêu dm bảo lợi ich của cộng

đẳng. táo đảm an kính chốc ga và kiên vạn lãnh thể và kính,

cảoanh trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao, đầu te lớn mà các thành phần kinh tế khác không muốn hoặc không thể cũng cấp,

Thứ ba, về hình thức tồn ki: Doanh nghiệp nhà nước tồn ai dưới hình thức cơng ti TNHH một thành viên, bao gồm hai dang saw:

<small>- Công ti TNHH một thành viên do nhà nước nắm giữ 100%</small>

‘von điều lệ là cơng ti mẹ của tập đồn kinh tế nhà nước, công tt

Trợ của tổng công nhà nove, cơng tims ong xhóm cơng tims =

cơng t con Trong tập đồn kinh té nhà nước, ting cơng tt nhà nước, các công ti con do công ti me đầu tr 100% vốn sé không phải là DNNN, không chịu sự răng buộc của những quy định pháp luật dành riêng cho DNNN.

Công ti TNHH một thành viên độc lập do nhà nước nắm giữ Mặc đủ lồn tai dưới hình thúc cơng ti TNHH mot thành viên tn thủ quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các luật hdc có liên quan vé loại hinh cơng ti nay nhưng hiện nay tên thực

ế trong giấy chứng nhận dang kí doanh nghiệp, DNNN ton tại với

những tên goi khác nhau. Vi dụ: Tập đoàn dâu khí Việt Nam là cơng ti me của Tập đồn Dâu khí Quốc gia Việt Nem, Tập đồn điện lực Việt Nam là cơng ti me cia Tập đồn Điện lực Quốc gia

Việt Nam, Tổng công ti hàng hải Việt Nam, Tổng công ti hang

không Việt Nam, Tông công ti đều tr và kinh doanh vốn nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nước, Công ti TNHH MTV Khai thác và chế biển Đá An Giang,

Công ti TNHH một thành viên Hane, Công ti TNHH một thành xiên Cao su Dau Tiếng, Công ti TNHH một thành viên Ba Rịa

DNNN tồn tại dưới hình thức cơng ti TNHH một thành viên

mà nhả nước nắm giữ 100% von điều lệ nên các quy định vẻ tổ chức quản lí, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của DNNN phải

tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 áp dung cho công ti TNHH một thành viên do tô chức lam chi sở hữu. Do

đặc thù vẻ sở hữu của DNNN nên để quần trị công ti TNHH 100%

‘von nhà nước có hiệu quả, thực hiện được các mục tiêu và chúc năng của DNNN, Luật Doanh nghiệp nấm 2014 và một số văn bản pháp luật khác có liên quan đã quy định một số nội dụng dành

riêng cho DNNN như. Quy định đặc thủ trong tỏ chức quản lí

DNNN và quấn lí người giữ chức danh, chức vụ trong DNNN, Quy định về cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu nhà nước và cách thức thục hiện quyên chit sở hữu đối với DNNN, Quan li, sit dang vốn và tài sản tại DNNN, Giám sát tà chính, đánh giá hiệu ui hoạt đông và xép loại đối với DNNN, Công khai hố thơng tin

‘tai chính của DNNN, Chuyển đổi sở hữu và sắp xép lai DNNN.

Thứ tw, về te cách pháp lí và trách nhiệm tài sản: Doanh.

nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế tồn tại dưới hình thức cơng ti ‘TNHH một thành viên, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Nói đến DNNN can phan biệt hai chủ thể pháp lí trong việc chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của doanh nghiệp. Với tư cách là một ch thé có tư

cách pháp nhân độc lập, có tai sản riêng, DNNN tự chịu trích nhiệm bảng tài sẵn riêng đó về moi khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Nhà nước với te cách là chit dau tr ‘vio doanh nghiệp nên Nhà nước có trách nhiệm, quyền hạn cña

chủ đầu te vi vậy Nhà nước chỉ chịu trách nhiệm đối với các

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

khoản nơ và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn. điều lệ của doanh nghiệp.

3. Các loại doanh nghiệp nhà nước

Thứ nhất, cần cứ vào tinh độc lập của DNNN trong sự tồn tại với các đơn vị khác, DNNN gồm:

Cổng E mự của tập đồn lính td nhà nước, công # me cia tổng

công # nhà nước, cổng E hoạt động theo mé hình cổng # me

<small>-sơng t con</small>

'Tập đồn kinh tế nhà nước, tổng cơng ti nhà nước, cơng ti hoạt

đồng theo mơ hình cơng ti me - cơng ti con là nhóm cơng 9 có mỗi quan hệ với nhau thơng qua sở hữu cỏ phan, phan von gop hoặc các liên kết khác, trong 46 có cơng time là DNNN được tỏ chức dưới ảnh thức công ti TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở "hữu, Việc quân li điều hành tập đồn kinh tế nhà nước, tơng cơng ti hà nước thông qua công time. Công ti mẹ chỉ phối các công ticon ‘va định hướng hoại động của các doanh nghiệp rong tập đoàn kinh 4 nhà nước, tơng cơng tì nhà nước, ơng fi me là DNNN trong tập đồn kinh té nhà nước thường có von lớn lên đến hàng trăm nghìn ' Chức năng, qun, nghĩa vụ, #8 chức quản lí cơng ti me là DNNN trong tập đồn kinh tế nhà nước, ơng công nhà nước tuân thủ quy định riêng ép dung cho tập đồn kinh tế nhà nước,

Cơng i'm, er tập dod inh tế nhà nước, tổng công ti thà

nước do Thủ tướng Chính phú, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cắp tink quyết định thành lập, Hiện nay,

một số công ti mẹ trong tập đồn kinh tế nha nước, tổng cơng ti

hà nước cũng được đất ên là tập đoàn. Vi dụ, như Cơng ti mẹ là ‘Tap đồn Déu khí Việt Nam (goi tt PVN) có tr cách pháp nhân.

trong té hợp doanh nghiệp Tập đồn dâu khí Quốc gia Việt Nam

"hơng có tư cách pháp nhân, Cơng ti me là Tập đoàn điện lực Việt

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Nam trong tơ hop doanh nghiệp Tập đồn điện lục Quốc gia Việt Nam. Với cách đặt tên như vậy rất dé gây nhâm lẫn giữa tơ hop tập đồn kinh tế nhà nước với cơng time trong lập đồn

Cơng tt độc lap không thuộc cơ cắu công ti mẹ - công ti con. ‘Day là các DNNN độc lập không nằm trong tổ hợp tập đoàn kinh. tế nhà nước hay tổng cơng ti nha nước và thường có quy mỏ hoạt

đồng không lớn. Các DNNN độc lập thường do Bộ quản Ii ngành, ‘UBND tinh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ví du, “Cơng ti TNHH một thành viên thốt nước Hà Nội, Cơng TNHH ớt thành viên Cấp nước và Môi trường Đô thi Đông Thép,

Thứ hai, cin cứ vào cơ câu tổ chức quản lí doanh nghiệp,

DNNN được chia thành: Doanh nghiệp nhà nước có hỏi đồng thành viên và DNNN khơng có hơi đơng thành viên

Doanh nghập nhà nước có Hot đẳng thành wên

Doanh nghiệp nhà nước có Hội đồng thành viên là công tt TNHH mot thành viên do nhà nước nắm giữ 100% von điều lệ trong đồ ô chức quin líbao gồm: Hỏi đồng thành viên là da diện

chủ sở hữu trực bếp, Tổng giám đóc, Kiém sốt viên. Cơng tt me

cđa tập đồn kinh tế nhả nước, công ti me của tổng công ti nhà nước, cơng ti me Hong nhóm cơng h me - cơng ti con là DNNN phải có hội đồng thành viên

“Doanh nghiệp nhà nước kiêng có Hit đẳng thành én

"Doanh nghiệp nhà nước khơng có Hội đồng thành viên là cơng ‘i TNH một thành viên ma nhà nước nắm giữ 100% vin điều lệ

trong đó cơ cầu tỏ chức quản lí bao gồm: Chủ tịch cơng ti, Giám.đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm sốt viên Cơng ti độc lập

không thuộc cơ câu công time công ti con thường là các DNNN khơng có Hội đồng thành viễn

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

II. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐẶC THỦ TRONG KINH DOANH

ÁP DUNG DOI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.

1. Cơ cấu to chức quản lí

Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lí theo loại hình

cơng ti TNHH một thành viên nhưng có một số điểm "đặc thủ” phủ hợp các nguyễn tắc quản trị công fi mà chủ sở hữu là nhà nước, đâm bảo người dai ciện trực tếp cho chủ sỡ hữu nhà nước và những người quần l khác trong DNNN mang tính chuyên trách và

chuyên nghiệp đồng thời chịu sự giám sit, quin li cia nhà nước

Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản lí

DNNN theo mot trong hai mơ hình có hội đồng thành viên và hơng có hội đồng thành viền.

3) Doanh nghiệp nhà nước khơng có Hội đẳng thành viên Doanh nghiệp nhà nước khơng có Hội đồng thành viễn có cơ

cấu qn lí gdm: Chỗ tịch cơng t, Giám đóc hoặc Tổng giám đốc

‘va Kiểm sốt viên.

* Chủ tích cơng t

Chủ tich công ti là người đại diễn chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp, được cơ quan đại dién chủ sở hữu (bỏ quản lí ngành, UBND cáp tinh) bộ nhiệm để thực hiện quyền, trách nhiệm. của đại diện chủ sỡ hữu nhà nước tạ doanh nghiệp

Người được bỗ nhiệm gi chức danh Chủ tịch công ti phải dp

cứng các iêu chuẩn và điều kiện sau:

<small>= Có trình độ chun mơn, kinh nghiệm thực tế trong quản tì</small>

kinh doanh hoặc tong lĩnh vực, ngénh, nghề hoạt động cia doanh nghiệp,

<small>- Không phải là vợ hoặc chồng, cha để, cha mudi, me để, me</small>

môi, con để, con nuôi, anh ruột, chi ruột, em ruét, anh rẻ, em 18,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

chị dân, em dâu của người đứng đầu, cấp phó cia người đứng đều. cơ quan dei diễn chủ sở hữu, thành viên Hỏi đồng thành viên, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tơng giám đốc ‘va Ké tốn trường cũa cơng ti; Kiểm sốt viên cơng ti;

<small>- Khơng là cán bộ, cơng chức, viên chức, Khơng được kiêm</small>

nhiệm chúc danh Tổng giám đóc, Giám đốc tạ tập đồn, ting cơng ‘i céng ti mình và các doanh nghiệp khác, E“kơng được kiêm nhiệm.

các chức danh quản, điều hành ở tổng công ti, công than viên"

<small>- Chưa ting bị cách chức Chả tch Hội đồng thành viên, thành</small>

xiên Hội đồng thành viên hoắc Chủ tch cơng ti, Giám đóc, Phó giám dic hoặc Tơng giám dic, Pho Tổng giám đốc cia DNNN,

~ Các tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lẻ cơng ti.

Chủ tịch cơng ti có nhiệm là khơng q 05 nấm. Chủ tịch cơng tú có thé được bo nhiệm lại nhưng khơng q 02 nhiệm ki và có thể bi miễn nhiêm, cách chức trong các trường hợp theo quy định. cña pháp luật

“Thục hiện chức năng người đại diện chủ sở hữu trực bếp tại DNNN, Chủ tịch cơng b có các qun và trách nhiệm tập trùng thành các nhóm sau:

Thứ nhất, đẻ nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định việc

điều chỉnh von điều lệ, sửa đổi, bỏ sung điều lệ, tô chức lại,

chuyển di sở hữu, giải thé, phá sản doanh nghiệp.

Thứ hai, có quyền quyết định sau khi cơ quan đại diện chủ sở

"hữu phê duyệt về các nội dung: Chiến lược, kế hoạch đầu tr phát

triển 05 nim và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng nằm ciadoanh nghiệp, Bé nhiệm, bỏ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng,

` Đền E Ngu dnt số 972015/.Đ-EP ngày 1910/01 cia Chả phủ về qua lí "người git date dam dc và tri dom nghệp là công th TNHH một an vn sma nh meni gi 100% vẫn đền

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

‘ki luật đối với Tổng giám đốc hoặc Giảm đốc, Huy động von, đầu

từ, xây dựng, mua, bản tai sẵn có định, dự án đều tr ra ngoài

doanh nghiệp, dự án đầu tư ra nước ngồi của doanh nghiệp, Gop -vén, ting, giảm vén góp, chuyển nhượng von đầu tư của doanh.

nghiệp đâu tr tei CTCP, công ti TNHH hai thành viên trở lên, "Tiếp nhận CTCP, công ti TNHH hai thành viên hở lên thành cơng ti con, cơng tí lién kết của doanh nghiệp, Báo cáo tài chính, phân. phối loi nhuận, tích lập các quỹ hing năm của doanh nghiệp.

<small>Chủ tch cơng tí chịu trách nhiệm trước cơ quan đại điện chit</small>

sở hữu trong quan li, sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn; báo cáo.

Jip thời cơ quan dai diện chủ sở hữu khi doanh nghiệp hoạt động

thua lễ, khơng bảo đảm khả năng thanh tốn, khơng hồn thành.

nhiệm vụ được giao và những trường hợp sai phạm khác, Chin

trách nhiệm trước pháp luật vẻ vi pham gây tốn thất vốn, tài sản.

cña doanh nghiệp

Thứ ba, tự quyết định và các nội dụng: Quy chế quản lí nội bộ của doanh nghiệp, Tiên lương, thù lao, tiên thưở 2

Xhác đối với Tơng giám đóc hoặc Giám đóc,

ai, miễn nhiệm, khen thưởng, kỉ luật, tiền lương, thủ lao, tiền thưởng. ‘va các quyền lợi khác đối với Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám,

đốc, Ke tốn trưởng, Quyết định hoặc ity quyền cho Tông giám đốc hoặc Giám đốc quyết định phương én huy động vin, dự án đầu te,

xây dựng, mua, bán tài sản cổ định thuộc thâm quyền; Chủ tịch

công ti quần lí điều hành doanh nghiệp tuân thủ guy định của

<small>pháp uất và quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu, Quyết</small>

inh thành lập, 18 chức lại, giải thể chỉ nhánh, văn phòng đại diện ‘va các don vị hạch toán phụ thuộc, Quyết định kế hoạch sản xuất

"kinh doanh hẳng nắm, chủ trương phát triển thi trường, tiếp thị và.công nghệ của công ti, Tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ và

quyết định thành lập đơn vi kiểm tốn nội bộ cđa cơng ti

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

"Ngoài những quyền và trách nhiệm tén, Chủ tch công tỉ thục hign trách nhiệm khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điệu ‡ doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Các quyết định của Chủ tich công ti phải được lập thành văn bản Trường hợp Chủ ch công b vắng mất ở Việt Nam tiến 30

ngày thi phối ủy quyên bing vin bản cho người khác thực hiện ớt số quyền, nghĩa vụ của Chủ tic công ti, Việc ủy quyền phải được thông báo kịp thời bằng vấn bản đến cơ quan đại điện chi sở hữu Các tường hop dy quyền khác thực hiện theo quy định tại

quy chế quản lí nội bộ của cơng ti

Chủ tch cơng ti sử dụng bộ máy quan li, điều hành, bộ phận giúp việc (nu có) và con dâu của cơng tt để thực hiện quyền và

nghĩa vụ của mình. Trường hợp cản thiết, Chủ tịch công fi tô chức vide lấy y kiến các chuyền gia r vấn trong và ngoài nước rước

khi quyết dinh các vấn đề quan trong thuộc thêm quyền cia Chit

tịch công 8. Chi phí lấy ý kiến chuyền gia te vin được quy định fai quy chế quần Ii tài chính của cơng t.

dt là Giám đốc)

Giám đốc là người điều hành cao nhất trong công t và te chịu trách nhiệm về toan bộ hoạt ding của công ti. Giám đốc do Chủ. tích cơng t bổ nhiém hoặc th theo phương án nhân sư đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận

* im đắc hoặc Ting giám de (ga

Với chức năng là người điều hành công t, giám đắc phải có

năng lực trinh đồ chun mơn, phẩm chất dao đức và kinh nghiệm.

thục tê trong quản tr kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công t, không thuộc các trường hợp bị cém và có

các tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lề công ti?

" Đi 100 Lut Doanh ngệp nim 2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Giám đốc được bổ nhiệm hoặc kí hop đồng theo thời hạn.

không quá 05 năm. Giám đóc phổi chịu tách nhiệm trước pháp Mật và Chủ lịch công ti vẻ vide thục hiền các quyền, nhiệm vụ

được giao. Giám đốc có thé bi mién nhiệm hoặc cách chức Hong,

các trường hợp được pháp luệt guy định

Giám đốc có các quyền và nghữa vụ chủ yêu là: Tổ chức thực

hiện và đánh giá kết quả thục hiện kế hoạch, phương án kinh

doanh, kế hoạch đầu tư của công ti; Tổ chức thực hiện và đánh giá.

Xết quả thục hiện các nghĩ quyết của Chi tich công t và cia cơ quan đại diện chủ sở hữu công ti; Quyết định các công việc hing gay của công ti, Bạn hành quy chế quản lí nội b6 của cơng ti đã được Chủ tch công ti chấp thuận, Ki hợp đồng, tha thuân nhân ddanh công t, trừ trường hợp thuộc thẳm quyền của Chủ tch công tủ, Bồ nhiệm, thué, mien nhiệm, cách chức, cham ditt hợp đồng đổi với các chức danh quin li trong công 8, trừ các chức danh thuộc thắm quyền của Chủ ich công ti; Tuyển dụng lao động, Lập ‘va trình Chủ tich cơng ti báo cáo định là ing quý, hing năm ‘vé kết quá thực hiện muc tiêu kế hoạch kinh doanh và báo cáo tài chính hằng năm, Viễn nghị phương án tơ chức lại công t, kh xét thấy cần thiết, Fiên nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận sau thu và các nghĩa vụ thi chính khác của cơng ti

'* Phó gdm đốc hoặc Phó Tổng giám đốc (got tit li Phó giám đắc) Cơng tí có một hoặc một số Phó giám đốc. Số lương Phó giảm

độc quy định tet Điêu ệ công Chủ ich công ti quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lei, nuền nhiệm, khen thưởng, kỉ luật, tiên ương, thi lao, tiên thưởng và các quyền lợi khác đối với Phó giám đốc. Quyên và nghĩa vu cia Pho giám đóc quy định tại Điệu

lẻ cơng ti hoặc hop đồng lao đồng

Các Phó giám đốc giáp Giám đốc điều hành công ti theo phân công và sự uy quyền của Giám đốc, chin rách nhiệm trước Giám, đốc và trước pháp luật vẻ nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

* Mẫm sodt win

Căn cứ quy mô cia công t, cơ quan đại diện chủ sở hấu quyết inh bỗ nhiệm D1 Kiểm soát viên hoặc thành lập Ban kiểm sốt

gom 03 đến 05 Kiểm sốt viên. Nhiệm kì của Kiém soát viên là 03. nấm và được bỏ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bỏ nhiệm. làm Eiểm sốt viên của một cơng bì khơng q J2 nhiệm ki. Tiên.

"ương, thường cđa Eiêm sốt viên do cơ quan đại diện chi sở hữu. quyết ảnh và chỉ ta

Với chức năng giáp cơ quan đại diện chủ sở hữu kiểm sốt,

giám sát tồn điện các hoạt động của cơng ti, Kiểm sốt viên được

Thật Doanh nghiệp quy định có các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm,

‘va có thé bị mién nhiệm, cách chức néu khơng hồn thành nhiệm.

‘vu! Kiém sốt viên phải dap img tiêu chuẩn về tình độ chun mơn, có kinh nghiệm và không thuộc đối trợng bị cắm 2

b) Doanh nghiệp nhà nước có Hội đẳng thành viên

Mê hình DNNN có Hei đồng thành viên tin tại ở những DNNN s6 quy mơ lớn như cơng ti me của tập đồn Linh tế nhà nước, công ‘i mẹ của tổng công ti nhà nước, cơng ti hoạt động theo mơ hình

cơng ti me - cơng con. Ngồi ra các cơng ti độc lap không thuộc sơ cầu công time - công ticon có thé 1 chức theo mơ hình có Hội đồng thành viên theo quyết định của cơ quan đại điện chủ sở hữu,

Cơ cầu qn lícủa DNNN có Hội đồng thành viên gồm: Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Kiểm soát viên

* Hat đẳng thành win

Hội đồng thành viên thực hiện chức nắng quản lí hoạt động Xinh doanh của công ti và là cơ quan đại diện trụ tiệp chủ sở hữu.

Điều 104, 06, 107 Luật Doanh aghifp nim 2014 "Điền 103 Lait Dounh nghệp năm 2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nhà nước tại doanh nghiệp, có quyền nhân danh doanh nghiệp để quyết định mọi van để liên quan dén việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi cia doanh nghiệp.

Để thục hiện chức néng quản lí hoạt động kinh doanh cia

cơng với he cách là cơ quan đại diện trục iệp chủ sở hữu nhà nước tại công ti, Hội đồng thành viên có nhiệm vụ, quyên han ương tự Chủ tích cơng tt (đã trình bay ở phần tên), Hội đồng thành viên được trc tếp quyết ảnh một số vin đề Lên quan đền

hoạt động cđa cơng ti còn một sở vin để thuộc thẩm quyền của

chủ sở hữu, Hội đồng thành viên chỉ có quyền kiến nghĩ để co quan đại diện chủ sở hữu công tị xem xé, quyết định

Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tch và các thành viên khác, số lượng không qué 07 người. Thanh viên Hội đồng thành xiên làm việc theo ché độ chuyên trách va do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết dink, bé nhiệm, miễn nhiệm, cách chúc hoặc khen. thưởng, lã luật. Nhiệm là của Chi tch va thành viên khác cũa Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành viên Hội đông thành

‘vign có thé được bỏ nhiệm lai nhưng chỉ được bỏ nhiệm làm thành.

xiên Hội đồng thành viên cla một công không quá 02 nhiệm ki

"Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên. tương tự tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch công tỉ (đã trình bày.

ở phân tén) Đứng đầu Hội đơng thành viên là Chit tịch Hội đồng

thành viên Chủ tích Hội đồng thành viên không được kiêm Giám.

đốc Tổng giám đốc công ti của công ti minh và các doanh.

nghiệp khác

Chủ tích Hội đồng thành viên có qun và nghĩa vụ: Xây dụng Xế hoạch hoạt động hing quý và hằng năm của Hội ding thành viên, Chuẩn bi chương trình, ti liệu cuộc hop hode lay ý kiến Hội

" piluo2 Lait Danh nghiệp nim 2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

đồng thành viên, Triệu tập và chủ bì cuộc hợp Hội đồng thành xiên hoặc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thành viên, Tổ chức thục hién các nghị quyết cña cơ quan đại diện chủ sở hữu và nghỉ

quyết Hội ding thành viên, Tổ chức giám sét, trực tiếp giám sát và

én giá kết quả thực hiên mục têu chiến lược, kết quả hoạt động của cơng tú, kết quả quản lí điều hành của Giém đốc hoặc Tổng

giám đốc công ti, Tổ chức công bỏ, công khai thông tin về công ti

theo quy định của pháp luật, câu tách nhiệm về tinh day đã kip thời, chính xác, trung thục và tinh hệ thing của thơng tin được cơng bó, Qun và nghĩa vụ khác theo quy định cña Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và Điều lẽ cơng t.

Các thành viên khác cđa Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ: Tham dự cuộc hop Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến

"nghị, biêu quyết các van đề thuộc thắm quyên cũa Hội đồng thành Viên, Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc tích lục số ghi

chép và theo dối các giao dich, số kế toán, báo cáo tà chính hãng

năm, sở biên bản họp Hội ding thành viên, các giấy tờ và tài liệu

khác cũa công ti; Quyên và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật "Doanh nghiệp, pháp lật có liên quan và Điều lệ cơng tỉ

"Ngồi các quyền và nghĩa vụ nêu rên, Chủ tch và các thành xiên khác của Hội đồng thành viên bi ring buộc các trách nhiệm, như. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ti, quyết định cia chủ sở hữu công ti, Thục hiện các quyền và nghĩa vụ một cách trùng

thực, cần trong, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của.

công tỉ và Nhà nước, Trung thành với lợi ich của công ti và Nhà nước, không sử dung thơng tin, bí quyết, cơ hồi kinh doanh của công ti, địa vi, chức vụ, fai sin của công ti để tr loi hoặc phục vụ

cho loi ích của tổ chức, cá nhân khác, Thông báo kip thời, day đủ

‘va chính xác cho cơng b về các doanh nghiệp mà mình và người

có liên ond làm: chỗ sở hữu hoặc vó cỗ phân, piẫn vồn góp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

“Thông báo này được niệm yét tei trụ sở chính và chỉ nhánh của

cơng ti; Chấp hành các nghị quyết của Hỏi đồng thành viên, Chịu.

thách nhiệm cả nhân khi lợi dụng danh nghĩa công ti thực hiện "hành vi vi phạm pháp luật, tiến hành kinh doanh hoặc giao dich khác không nhằm phụ: vụ lợi ích của cơng tú và gây thiệt hại cho "người khác, thanh toán các khoẩn nợ chưa dén hạn khi có nguy cơ

rủi ro tài chính có thé xảy ra đối với công ti, Trường hợp phát hiện.

thành viên Hội đồng thành viên có hành vi vì phạm nghĩa vụ trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao thi thành viên khác của Hội đồng thành viên có nghĩa vụ báo cáo bằng vin bản với cơ quan dai điện chủ sở hu; yêu cầu chim đút hành vi vi phạm và có

giải pháp khắc phục hau qué?

Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ tập thé: Mọi vấn đẻ thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên đều được xem xét và.

quyết định theo da số tai cube hợp của Hội đồng thành viên hoặc ấy ý kiến các thành viên bảng vấn bán. Hội đồng thành viên phải

‘hop ít nhất mỗi quý một lần dé xem xét và quyết định những van

để thuộc quyền hạn, nhiệm vu cđa mình. Doi với những van để không cân thio luận thi Hội đồng thành viên có thể lấy ý liến các thành viên bảng vin bản Hội đồng thành viên có the hop bat thường để giải quyết các vin đề cắp bách của cơng t theo u cầu cđa cơ quan đại diện chủ sở hiếu công ti hoặc theo để nghị của

Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

hoặc tiện 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên để nghị

Các cuốc họp lây ý kin các thành viên Hội đồng thành viên chỉ hợp lệ khi có ít nhất hai phân ba tổng số thành viên tham dự. "Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thơng qua khi có q "nữa tng số thành viên tham dự biểu quyết tan thành, trường hop " Điền 96 Luật Dombnghifp nim 2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

số phiếu ngang nhau thi nội dung có số phiếu tán thành của Hội

đồng thành viên hoặc người được Chủ tich Hỏi đồng thành viên ‘iy guyền chủ tri cuộc hop la nôi dung được thông qua. Thành viên Hội đồng thành viên có quyên bảo lưu y kiến của minh và kiến "ghi lên cơ quan đại diện chủ sở hữu công Ú. Trường hợp lấy ý Xiến các thành viễn Hội đồng thành viên bằng vấn bản thi nghị quyết của Hội đồng thành viên được thơng qua khu có hơn một "nữa tổng số thành viên tần thành

* Ban lim soát

ĐỂ kiểm tra, giám sắt mọi hoạt đông của công ti, cơ quan đại

diện chủ sở hữu thành lập Ban kiểm soát gồm từ 03 đến 05 Kiểm.

soát viên. Trưởng ban kiệm soát lam việc chuyên trách lại công ti, các thành viên khác có thé tham gia Ban kiểm sốt cia khơng q (04 DNNN nhưng phối được sự đông ý bằng văn bản cũa cơ quan

ai diện chủ sở hữu.

"Tiêu chuẩn, điều kiện, quyền, trách nhiệm của Kiểm soát viên.

trong DNNN có Hội đồng thành viên hồn tồn giống với cơng tí khơng có Hội đơng thành viên được quy định tại Điều 103, 104, 106 Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Ban kiểm soát làm việc theo chế độ tập thể, hop ít nhất mỗi

tháng một lin đ rà soát, đánh giá thông qua báo cáo két quả kiệm.

sodt rong thing trinh cơ quan đại dién chủ sở hữu. Quyết định của

‘Ban kiểm sốt được thơng qua khi có đa số thành viên dự hop tán.

thành Các ý kiến khác với nội dung quyết định đã được thông qua

<small>phải được ghi chép đây đủ, chính xác và báo cáo cơ quan đại diện</small>

chủ sở hữu

*Tổng giám đốc

Tổng giám đc DNNN có Hơi đơng thành viên do Hỏi đồng

thành viên bộ nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự đã được co quan đại điện chủ sở hữu chap thuận

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tổng giám đốc có tiêu chuẩn, điều kiện, quyền và nghĩa vụ. giống với Giám đốc cơng ti khơng có Hội đơng thành viên.

‘Theo Điều 22 Nghị định số 69/2014/NĐ-CP vẻ tập đoàn kinh

'É bả xuốc và Ving công di nhà tae, sguời đụ diệt thea php luật của cơng tì mẹ là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng. giám đốc quy định tại Điều lệ cơng ti. Ví dụ, người đại diện theo

pháp luật của Tập đồn dâu khí Việt Nam (cơng ti mẹ trong Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nem) là Tổng giám đốc theo quy

inh tại Điệu lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dau khí Việt

Nam ban hành kém theo Nghỉ định số 149/2013/NĐ-CP ngày 31/10/2013 cđa Chính phi

Đối với DNNN khơng có Hội đồng thành viên, người dai điện heo pháp luật cña doanh nghiệp là Chủ tịch công fi nêu điều lệ doanh nghiệp không quy định khác (khoản 2 Điều 78 Luật Doanh

<small>nghiệp năm 2014)</small>

3. Co quan thực hiện quyền chủ sở hữu nhà nước và cách "thúc thực hiện quyền chủ sở hữu đốivới doanh nghiệp nhà nước.

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nha nước, tuy nhiên, Nhà nước là một phạm trà rất iu tượng, bơi vvay, cản ph có quy định phân định vé chức ning ch sở hữu nhà nước đối với DNNN, Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 đá

‘bit đầu có sự phân định cho Bộ quản lí ngành, UBND cấp tỉnh.

quyết định mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược, kế hoạch nhân sự và

các van để vượt thẩm quyên của DNNN. Chức năng chủ sở hữu

hà nước được hân định rổ hơn cho Chính phù Thủ tưởng Chính phi, các Bỏ, UBND cáp tỉnh trong Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 và Nghi đnh s6 132/2005/NĐ-CP ngày 20/10/2005 của Chính phủ và thực hiên quyền, nghĩa vu của chủ sỡ hữu nhà nước đối với công ti nhà nước và Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

21/8/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20110/2005. Ké từ ngày 01/7/2006 Luật

Doanh nghiệp nấm 2005 có hiệu lực, các công ti nhà nước thành lập theo quy dink cia Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 phải

chuyển đối thành cơng ti TNHH hoặc CTCP. Sau đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 xác

ảnh chủ sé hữu và phân công phân cấp thực hiện quyền và nghĩa ‘vu của chủ sở hữu đối với công ti TNHH một thành vin do nhà "ước lâm chủ sở hữu. Ngày 15/11/2012, Chính hũ ban hành Nghỉ đảnh số 99/2012/ND.CP và phân công, phân cấp thực hiện các

quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nha nước đối với

TDNNN và vốn nhà nước đầu tr vào doanh nghiệp Tuy nhiên, các uy định pháp luật vé quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ cia đại diện chủ sở hữu nhà nước đôi với DNNN chưa được luật hố và chưa

tn tản nỗ rằng: sụ thd

Luật Quản lí, sử dụng vốn nhà nước đầu tr vào sẵn xuất, kinh doanh tei doanh nghiệp được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015 đã phân định Tố quyền và nghĩa vu của các cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà "ước và các cá nhân là đại diện chủ sỡ hữu nhà nước trực tiếp tại DNNN trong việc đều tr vỏn nhà nước vào doanh nghiệp, quản li, sử dụng von nhà nước đầu tr vào sin xuất, kinh doanh lại doanh

nghiệp và giám sát việc quản lí, sử dụng vốn nhà nước tại doanh.

nghiệp Theo đó, đại điện chủ sở hữu nhà nước bao gồm,

2) Chính phú

“Theo Luật Quản lí, sử dụng vn nhà nước đầu hư vào sản xuất,

kinh doanh tai doanh nghiệp nim 2014, Chỉnh phủ thống nhất

thực hiện quyền, bách nhiệm cia đại điện chủ sở hữu nhà nước trong việc đâu tự von nhà nước vào doanh nghiệp và quân li von

hà nước tai DNNN thông qua các quyền, rách nhiệm seu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>- Quy định hình thức, nội dụng, tình tự thi tục cơ cấu lại vốn</small>

nhà nước tại doanh nghiệp,

~ Ban hành điều lệ, sửa đổi, bỏ sung điều lệ đối với doanh.

nghiệp do Thi tướng Chính phi quyết định thành lập,

<small>= Quy định việc quần lí tài chính đối với doanh nghiệp, bao</small>

gồm. phương thức xác định vốn điều lẻ, huy đông von, đâu tr xả dmg, mua, bán, quản lí, sử dụng tai sẵn có định, quan lí nợ phải

tha, nợ phổi bả: đÌu te chuyên nhượng vốn-n. ngoài doanh,

nghiệp, phân phối lợi nhuận sau thuế, trích lập vả sử dụng các quỹ. của doanh nghiệp, bảo toàn và phát tiển von cia doanh nghiệp,

thấm quyên ban hành quy chế tài chính của DNNN,

<small>- Quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm,</small>

‘vu được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt đông sản xuất, kinh doanh đối với DNNN và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của

người quản lí doanh nghiệp, Kiểm sốt viên, quy định việc giám. sát, kiểm tra hoạt động đầu tư, quản li, sử dụng von nhà nước tai

doanh nghiệp, quy định việc công khai thông tin vé hoạt động của doanh nghập,

mẫn nhiệm, khen thưởng, kỉ uất của người quấn li doanh nghiệp,

kiểm soát viên”

<small>"Nghi quân DMNN là nghời gấ chức a, chức vụ tử công THEE một</small>

‘huh viên tai Nhà ro nấm gất 100% won Gf bạo gồm Chỉ th Hội động "hinh vận, Ca ich ng taal văn Hi đồng hah vấn, Em soát viên, Tổng

in đốc, Pho tang gam đức, Gi đốc, Phó gum độc, KỈ toin ring vi chs

quần đất Cf ca Nh nước theo g dh tạ Nghị đnh9720150ND-CP ngờ. "H02015, Neu ảnh nay aay nh VỀ in quyền qt ảnh, tiêm đợc êm, hiện din gà, bội ning kửn tiệc, quy hoạch, bỏ nhiệm, bà nhiệm bã nức, "hiễn Niệm, điệu Sông, hắn dhyễn vn đường 3 bậc thal vậc, nghỉ han về

gin hd sơ độ vớinghời git date ảnh, dake vạt: DION,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Quy định vẻ chế độ tiên lương, thủ lao, tiên thưởng và quyên

ợi khác cña người quân lí doanh nghiệp, Kiểm sốt viên,

- Quy định quychế hoạt động của Kiểm soát viên;

- Quy định chế đỏ tuyển dụng, tiền lương, tiễn thưởng và các

quyền lời khác cia người lao động lại doanh nghiệp theo quy định cña pháp luật về lao động,

<small>- Báo cáo Quốc hội tai kì hop cuối năm về hoạt đơng đầu tụ,</small>

quần li, sử dụng von nhà nước fai doanh nghiệp của nấm trước trong pham vi tồn quốc

<small>b) Thủ trơng Chính phú</small>

Điều 41 Luật Quản li, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh ti doanh nghiệp nấm 2014 quy định Thủ tướng (Chink ph có quyền, trích nhiệm sau.

- Quyết định dau tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp.

trong các trường hop: Doanh nghiệp có tải sản hoạt động sản xuất, kinh doanh được hình thành từ việc thực hiện dw án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chit trương đều tr, Cơng tí te của tập đồn lành tý nhà nước và doanh nghiệp có chức năng đầu te và kính doanh vin nhà nước, Doanh nghiệp thực hiện dự

án có tiêu chí tương đương với dự án quan trọng quốc gia, sau khi

“Quốc hội quyết dink chủ trương đâu tr,

<small>- Quyét định những vin để sau đối với doanh nghiệp do minh</small>

quyết định thành lập

+ TẾ chức bị, chuyên đổi sỡ Minvà sắp sắp li doanh nghiệp:

+ Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chính von điều lệ trong q tình hoạt động,

+ Phê duyệt chiến lược, kế hoạch dau tư phát triển và kế hoạch.

sản xuất, kinh doanh 05 năm cia doanh nghiệp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen

thường, kỉ luệt Chi tich Hội đồng thành viên

xếp, đôi moi doanh nghiệp đôi với doanh nghiệp do cơ quan đại điển chủ sở hữu quyết định thành lạ

nghiệp giữa các cơ quan đại diện chủ sở hữu, giữa cơ quan đại điên chủ sở hữu và doanh nghiệp có chức năng đầu tr và kink doanh von nhà nước.

6) Co quan dai diện chủ sở hữne

Cơ quan dai diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph (gọi chung là Bộ quản i ngành), UBND tỉnh, thành phó trục thuốc Trung wong (gọi chung la UBND cáp tink) được Chính pi giao thực hiện quyền, thách nhiệm cña chi sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do

mình quyết định thành lập hoặc được giao quần lí.

Quyền và trách nhiệm của cơ quan dai diện chủ sở hữu nhà nước đối với DNNN, gồm

~ Quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập DNNN (trừ.

những doanh nghiệp thuộc thẩm quyên của Thi tướng Chính phi),

<small>- Đồi với doanh nghiệp do mình quyết dh hành lập, cơ quan</small>

ai diện chủ sỡ hữu có quyền quyết định việc: Tổ chức lạ, chuyền

đổi sở hữu, giải thể, phá sn; chuyển giao vốn nhà nước tai doanh,

"nghiệp giữa cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp có chức năng đầu tr và kinh doanh vn nhà nước sau khi được Thủ tướng

Chính phi quyết định chủ trương, Ban hành điều lệ, sửa đổi, bỏ.sung điều lệ, quyết định, điều chỉnh von điều lệ, Phé duyệt chiến.lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 nắm và kế hoạch sản xuất,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

kinh doanh hằng nim của doanh nghuệp, Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,

‘ign nhiệm, Khen thưởng, kĩ hệt, tién lương, thì leo, tiền thường

‘va quyền lợi khác của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên,

Chủ tich cơng ti, Kiểm sốt viên, người đại diện phần vin nhà "ước, quyết định quỹ tần lương, thủ lao hằng năm của người quân AI doanh nghiệp, Eiêm soát viên, Phé duyệt đề nghị cña Hội đồng

thành viên hoặc Chủ tịch công ti vẻ việc bd nhiệm, bé nhiệm lại, muễn nhiệm, khen thưởng, kỉ luật đối với Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp, Phê duyệt phương án huy động von, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản có định, dự án đầu tư ra

ngoài doanh nghiệp, dư án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp,

Cấp vốn để thực hiện việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp aan Ki được cấp có thẩm quyền phê dayet; Quyết định việc chuyển nhượng von đầu tư của doanh nghiệp tai CTCP, công ti

TNHH hai thành viên trở lên tong trường hợp giá tì chuyển hương thấp hơn gi h ghi trên số sách kế toán cia doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất von đầu te, Quyết định chit trương góp von, ting, giảm von góp, chuyển nhượng vốn đầu tr của doanh nghiệp tại CTCP, công ti TNHH hai thành viên hở lên, quyết dinh chủ trương tiếp nhận CTCP, công ti TNHH hai thành viên hở lên thành công ti con, công t ign kết của doanh nghiệp,

Phê duyệt báo cáo tai chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích

lập các quỹ hằng năm cũa doanh nghiệp, Giám sát, kiểm ta, thanh

tra việc qn lí, sử dụng, bảo tồn và phát triển vốn, thực hiệnchiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, việc tuyển dụng lao động,

thực hiện chế độ tên lương, iền thường cia doanh nghiệp, Có ý. kiến vẻ việc gidm sát, kiểm tra, thanh tre của cơ quan, lỗ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt đồng đầu tụ, quản li, sử dụng ‘von nhà nước tạ doanh nghiệp, Đánh giá kết quả hoạt đồng, hiệu quả hoạt động sin xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, Đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

mức đơ hồn thành nhiệm vụ hong quản li, điều hành của người quản lí doanh nghiệp, Kiém soát viên

3) Người dai diện chủ sở hữu trực tdp tại doank nghiệp

<small>nhà nước</small>

Một trong những nguyễn tic đều tr, quản l và sử dụng von hà nước tại doanh nghiệp là việc quân lí vồn nhà nước đâu tr tại doanh nghiệp phai thông qua người đại diện chi sở hữu trục bếp,

'Các cá nhân được cơ quan nha nước có thẩm quyền bé nhiệm vào.

Hội đồng thành viên hoặc Chủ tch công tila người đại điện chit sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp, Luét Quan lí, sờ dụng von nhà "ước đầu tr vio sẵn xuất kinh doanh tại doanh nghiệp nắm 2014

<small>đã quy định rõ quyền, bách nhiệm cũng như tăng cường tính tr</small>

chủ, te chịu trách nhiệm cũa người dai điện chủ sở hữu nhà nước

tại doanh nghiệp Theo đó, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch

công ti thực hiện quyền, trách nhiệm cin đại diện chủ sở hữu nhà "ước tại doanh nghiệp thông qua các công việc sau

~ Đề nghi cấp có thắm quyền (Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính.

phủ hoặc cơ quan đai điện chủ sở hữu) quyết định việc điều chỉnh. ‘von điều lẻ, sửa đả, bộ sung điều lệ, ổ chức la, chuyển đổi sở hữu,

ii thể, pat sản doanh nghiệp, Hỏi đồng thành viên đề nghỉ cấp có

thẩm quyền bé nhiệm, bộ nhiệm lạ, miễn nhiệm, khen thường, kỉ

"ạt, tên lương, thi lao, tên thưởng và các quyền lợi khác đối với (Chit tịch va thành viên Hội đồng thành viên

<small>- Quyết định sau khi cơ quan đại điện chủ sở hữu phé duyệt về</small>

các nội dung sau: Chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 nằm. ‘va kế hoạch sản xuất, kinh doanh hang nắm của doanh nghiệp, Bỏ

nhiệm, bỗ nhiệm lai, miễn nhiệm, khen thưởng, kỉ luật đối với Tổng.

giám đốc hoặc Giám đốc; Huy động vin, đều tr, xây dựng, mua, "bán tại sẵn có định, dự án đầu tr re ngoài doanh nghiệp, dự án đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

thera nước ngồi của doanh nghiệp, Góp vin, ng, giảm vin góp, chuyển nhượng vốn đều tr của doanh nghiệp dau tr tại CTCP, công ti TNHH hai thành viên tở lên, Tiếp nhận CTCP, công bị “TNHH bai thành viên trở lên thành công ti con, công ti liên két cđa doanh nghiệp, Báo cáo tài chính, phan phối lợi nhuân, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp.

<small>- Tự quyết dinh các nội dung sau: Quy chế quản lí nội bộ của</small>

doanh nghiệp, Tiên lương, thì lao, tiền thưởng và quyền lợi khác

đổi với Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, các chức danh khác do. Hội đồng thành viên bổ nhiệm, Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn

nhiệm, khen thưởng, kỉ luật, tiền lương, thủ lao, bền thưởng và các quyền lợi khác đối với Phó Tổng giám đóc hoặc Phó giám đốc, Ké toán rưởng; Quyết định hoặc ủy quyền cho Tổng giám. đốc hoặc Giám đúc quyết định phương án huy động vốn, dự án

đầu tu, xây dựng, mua, bán tài sản có định thuộc thẩm quyền.

<small>- Quần bi, điều hành doanh nghiệp tuần thủ quy định của pháp</small>

<small>Mật và quyết định cña cơ quan đại diễn chủ sở hữu,</small>

<small>- Chiu trách nhiệm trước cơ quan đại diện chủ sở hữu trong</small>

quản lí, sử dụng, bảo tồn, phát triển vin; báo cáo kịp thời co

quan đại dién chủ sở hữu khi doanh nghiệp hoạt động thua lỗ,

không bảo đảm khả năng thanh tốn, khơng hồn thành nhiệm vụ được giao và những trường hợp sai phạm khác

«= Châu trích nhiệm: trước. php luật về vi phạm gây lên thit

<small>‘von, tài sản của doanh nghiệp.</small>

<small>- Hội đồng thành viên, Chủ tch và thành viên Hội đồng thành</small>

"viên hoặc Chủ tích cơng thực hiện quyền, trách nhiệm khác theo

quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ doanh nghiệp và quy.

ảnh khác của pháp luật có iên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

3. Quy dinhvé cơ chế tài chính đối với đoanh nghiệp nhà nước.

Seu khí Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 được ban ảnh, quần lí tài chính đối với DNNN thực hiện theo quy định tại "Nghi định số 59/CP ngày 03/10/1996 ban hành Quy chế quân li tài chính và hạch tốn kinh doanh đối với DNNN và Nghị định số

21/1999/NĐ-CP ngày 20/4/1999 sửa đổi, bỏ sung Nghị định số.

SOICP ngày 03/10/1996 của Chính phi, Giai đoạn nay, việc sử dang ngân sách nhà nước để đầu tr vớn thành lập mới DNNN

hoặc bỏ sung von cho DNNN đang hoạt động theo hình thức cấp

‘bd sung vốn lưu động, Việc cấp bổ sung von lưu động cho các

DNNN trực tiếp từ ngân sich nhà nước hoặc cấp từ các khoản

thuế và các khoắn phải nộp ngân sách nhà nước để lại cho DNNN.

Các DNNN trong thời ki này thực hiện nộp tiên thủ sử dung von ‘vé ngân sách nhà nước là 5⁄4 từ lợi nhuận sau thuế

Sau khi Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 có hiệu lực, Chính phủ ban hành Quy chế quần lí tai chính của cơng ti nhà ước va quân lí vốn nhà nước đâu tr vào doanh nghiệp khác kèm. theo Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004. Q tình.

thục hiển có những bat cập, hạn chế, nhiêu điểm không phủ hợp

với thục tến như một số tong công t nhà nước đã huy đông vin

để sản xuất kinh doanh gép nhiều lần vốn chủ sở hữu

điều lẻ; đầu tư dàn hải vào những lính vực ngành nghề Khơng thuộc lĩnh vực kinh doanh chính, người dai diện von nhà nước tại nhiêu DNNN chưa làm đúng, đã tách nhiệm... Vì vậy, sau 04 năm thực hiện Quy chế quản li tai chính cơng ti nha nước và quân. lí vốn nhà nước đầu tr ở doanh nghiệp khác, Chính phi đã ban. hành Nghị định số 09/2009/NĐ.CP ngày 05/02/2009 thay thể 'Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004. Theo quy định. tei Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ, việc quần lí vốn nhà nước đầu tr vào doanh nghiệp cơ bản được

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

thay đổi theo hướng DNNN được quyền chủ động sử dung von nhà nước giao để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, chin trách nhiệm về bảo tồn, phát triển vón, hiệu quả sử dụng vốn,

(được quyền quyết định hợp đồng vay vấn có giá tị lớn bằng 3 lần ‘von điều lệ; được quyền sử dụng vồn, tải sin thuộc quyền quản li

của cơng ti để đều hư ra ngồi theo quy định của pháp hát, Công tt nhà nước phải sử dụng tôi thiểu 70% lông nguồn von đâu te vào

các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vục thuộc ngành nghệ

‘kinh doanh chính của cơng ti. Tổng mức đầu tư ra ngồi cơng ti nhà.

"ước (bao gém đầu tr ngần hạn và dài han) không vượt quá mức

‘von điệu lệ, Đối với hoạt động đầu tr góp von vào các linh vực

"gân hàng, bảo hiểm, chứng khốn, cơng ti nhà nước chỉ được đầu.

trvào mỗi lnh vue một doanh nghiệp, mie von đầu tr không vượt quá 20% vin điều lệ của tổ chức nhân góp von, mức vin góp của cơng t mẹ và các công ti con trong tông công ti, tập đồn khơng -vugt q mite 30% vốn điều lẽ của tổ chức nhân von gop. Trường

hợp đặc biết do Thủ tưởng Chính phủ xem xét, quyết định, Phân phơi lợi nhuên được gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả xép loại doanh nghiệp, Các doanh nghiệp có đặc thủ về cơ cầu

vén được điều chỉnh bổ sung cơ chế phân phối lợi nhuận Tuy

hiên một số quy định trong quân lí ủi chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu như: van đề vé vốn điề lệ; việc huy đồng vốn, đầu tr re ngoài, đặc biệt là đầu te vào những lĩnh vục nhay cảm (chứng khốn, bat đơng sản, tai chính ngân hàng, bảo

hiểm), phân phối lợi nhuận sau thuê... cũng bộc lô những bắt cập

hắc phục những hạn chế về qn ÌÍ vốn nhà nước đều tr vào

doanh nghiệp trong Nghị định số 09/2009/NĐ-CP, Chính phủ và.

“Thủ tướng Chính phủ đã bạn hành Nghị định số 71/2013/NĐ-CP

hinh nhủ, áo cáo phân tk đán: giá due meng cơ chế côn sách và loạt

<small>“đồng cũa doch nghadp hànmớc 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

"gày 11/1/2013 về đầu tự vẫn nhà nước vào doanh nghiệp và quần i ti chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nấm giữ 100% von điều lệ

"Nghĩ định số 71/2013NĐ-CP ngày 11/7/2013 của Chính pit

có những nội dung cơ bản và những điểm mới so với các quy định.

trước đây như.

<small>- Quy định về “Nguyên tc, hin thức, điều liên và thẩm quyền</small>

quyết định đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp”. Trong đó, đầu. "tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp để tao ra ngành, lĩnh vực cung. cấp sản phẩm, dich vụ công ich thiết yêu cho xã hội, đảm bảo. "phục vụ quốc phòng, an ninh, thực hiện điều tiết nên kinh tế và én

ảnh kinh vã mơ mang tính chiến lược tong ting giai đoạn,

~ Quy định về “Vén nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác”:

“Trước đây, vốn nhà nước không chỉ quy định có tai các cơng ti

nhà nước (nay là cơng ti TNHH một thành viên do nhà nước nắm. giữ 100% vén điều lệ), mà vốn nhà nước còn quy định đến tin các công fi con, công tiên kết hoặc có thể dén tin "cơng ti chau” của cơng ti me. Nghị định số 71/2013/NĐ-CP đã quy định vin nhà

nước đầu tư vào doanh nghiệp khác là vin do Bộ quản li ngành,

'UBND cắp tĩnh te tiếp là chủ sở hữu đầu tư tại doanh nghiệp khác, cịn von của doanh nghiệp đầu tr vào cơng ti con, công ti én kết goi là von cia doanh nghiệp đầu tr vào doanh nghiệp khác

<small>- Quy định vé “Huy đông vốn” của doanh nghiệp do nhà nước</small>

nắm giữ 100% von điều lg đã có nhiều thay đơi. Trước đây, các doanh nghiệp được huy đông vồn tôi đa khơng q 3 lan ‘von điệu

lệ”. Các doanh nghiệp có như cầu huy động vượt quá 3 lần von điều lệ phải báo cáo ch sở hữu xem xét, quyết định. Tuy nhiên,

việc sử dụng tiêu chi "vốn điều lệ” làm mốc để khơng chế mứchuy động von có những bat cập, đỏ là: vốn điều lệ của doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nghiệp la mức vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải sử dung các nguôn vốn hợp pháp để bộ sung cho đã vvon điều lề được phé duyệt. Thông thường, vin điều lẽ luôn cao hơn von chủ sở hữu tại doanh nghiệp (nhiêu doanh nghiệp trước đây có mức vin điệu lệ lớn trên 2 lẫn vin chi sở hữu thực có của

doanh nghiệp). Vì vậy, việc sử dụng vén điều lệ để khống chế

mức huy động vốn tôi đa sé làm cho mite dư nơ vay của doanh "nghiệp cảng vượt xa khả năng thanh toán của doanh nghiệp, trong khi phạm vi TNHH của doanh nghiệp lại là vốn cũa chủ sở hữu đầu tư lại doanh nghiệp. Khang it doanh nghiệp hiệu quả hoạt

đông sản xuất kinh doanh kém, làm mắt vốn nhà nước (lỗ luỹ kế),

sau quá trình hoạt động vén chủ sở hữu thấp hơn vốn điều lệ (hoặc

‘von nhà nước), nêu cho phép những doanh nghiệp này được huy

động vin tiên mức “von điều lệ” sẽ không đêm bảo được khả

sảng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, để các doanh nghiệp huy. động vn đúng với thực lực tình hình tài chính tại thời điểm huy.

động von, Chính phủ quy đănh các doanh nghiệp được quyền chit đồng huy đông von phục vụ sẵn xuất kinh doanh dm bảo hé số nợ

<small>phải tra rên “vn chủ sở hữu” cũa doanh nghiệp khơng vượi q 3</small>

lân Đối với doanh nghiệp có nhu câu huy động vốn vượt quy định

<small>để đâu tư các dự án quan trọng phải báo cáo chủ sỡ hữu xem xét,</small>

quyết định trên cơ sở các dư án huy đông vin phải dim bảo khả năng ta nợ và có hiệu quả

<small>= Quy đình về “Diu te ra ngồi doanh nghiệp”: Trước đây,</small>

cơng nhà nước được phép đều tr 1 ngồi ngành nghệ kinh

doanh chính tơi đa 30% tong nguồn von dau tư của doanh nghiệp.

Riêng đối với hoạt đơng dau tr góp von vào các lĩnh vục ngân

‘hang, bảo hiểm, chứng khốn, cơng ti nhà nước chỉ được đầu tư vào.mỗi Tinh vực một doanh nghiệp, mức vén đều tư không vượt quá20% von điều lệ của t6 chức nhận góp vốn, nhưng phải đảm bảo,

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>"mức vin góp cia cơng ti me và các cơng ti con trong tập đồn, ting</small>

cơng ti không vượt quá mite 30% vin điệu lệ của tổ chức nhân von góp Tuy nhiên, do năng lực, quản bị cũa nhiều doanh nghiệp còn

‘han chế, sức canh tranh chưa mạnh, trong khi nguồn vốn để đầu tư

‘vio ngành nghề sin xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp theo

<small>nhiệm vụ của chủ sở hữu giao còn thiểu, thi nhiều doanh nghiệp,</small>

lại sử dụng một phan nguồn vin của doanh nghiệp để đầu tư vào.

một sở lĩnh vực có tính chất rit ro cao như. ngân hàng, chứng

khoán, bảo hiểm, quỹ đầu tư, bat động sản, đặc biệt có những.

doanh nghiệp đầu hư vào nhiều doanh nghiệp trong một lĩnh vực. Vì vậy, Chính phi đã quy định các doanh nghiệp phối tập trung ‘von đầu tr vào những ngành nghề kinh doanh chính được chủ sở "hữu giao, đâm bảo hoạt đông ding muc iêu nhà nước.

<small>- Quy ảnh về “Phin phối lợi nhuận”: Thước đây, lợi nhuận</small>

của các doanh nghiệp do nha nước nắm giữ 100% von điều lệ sau.

hi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, cha lãi cho các thành viên

góp von, bù dip các khoản lỗ cia các năm trước đã hết thời hạn

được trừ vào lợi nhuân trước thuế, trích quỹ dư phịng tài chính,

quỹ đặc biệt đối với doanh nghiệp đặc thủ, lợi nhuận còn lại được. chia theo tỉ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư và vén doanh nghiệp tự

uy động. Doanh nghiệp chỉ được sử dụng phản lợi nhuận được chia theo vin ty huy đơng để tích lập quỹ đâu tr phát biển, quỹ thưởng ban quan li điều hành và 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi

(Quy định này đã nảy sinh bat cập, đó là: nhiều doanh nghiệp hoạt

đồng sản xuất kinh doanh chủ yêu bằng von nhà nước đâu te, von ty hủy động it hoặc khơng có, khi phân phối lợi nhuận sau thuế,

do von tự huy động it hoặc khơng có dẫn đến khơng có nguồn để.

‘rich 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi va quỹ thường ban quấn lí điều "hành, mắc đủ doanh nghiệp hoàn thành tot nhiệm vu sẵn xuất kinh doanh, Vi vậy, nhằm đâm bảo hài hồ lợi ích cđa Nhà nước, doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

nghiệp và người leo đơng, Chính phi đã quy định lợi nhuận của ddoanh nghiệp sau khi thục hiện nghĩa vụ với ngân sách nha nước

sẽ cho phép các doanh nghiệp trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ.

khen thưởng, phúc lợi và quỹ thưởng viên chức quấn li doanh nghiệp theo mức hồn thành nhiệm vụ. Phin lợi nhuận cơn lại,

Nha nước sẽ thu về để dim bảo được mục tiêu Nha nước thu hỏi

một phân von nhà nước đã đầu tư vào doanh nghiệp, nhằm mục

đích tiếp tue đầu tr phát tiễn doanh nghiệp.

Xế thìa và bỗ sung quy định của Nghỉ định số 71/2013/NĐ-CP

-vé đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quan li tài chính đối.

"với doanh nghiệp do nhà nước nấm giữ 100% vn điu lẻ, Luật Quân 1Í, sử dụng von nhà nước đầu hư vào sẵn xuất kinh doanh ai doanh aghiép năm 2014 đã dành Chương II gồm 14 điều (ie Điều 22 đền Điều 35) quy định vé quản lí sử dụng vốn, tại sản tei doanh nghiệp,

dẻo nhà nước nắm giữ 100% vin đều lệ. Nghi inh số 91/2015/NĐ.CP

ngây 13/10/2015 quy định chi tiết việc đầu tư von nhà nước vào. doanh nghiệp, quản lí tai chính đói với DNNN (được sửa đổi, bổ.

sang bởi Nghị định số 32/2018/ND-CP ngày 08/3/2018), beo gồm:

quy định đâu tư vốn để thành lập doanh nghiệp, đầu tư bd sung

‘vin điều lệ đối với DNNN đang hoạt động với các quy định cụ thé về phạm vi đều tư vên nhà nước, thẩm quyền quyết định đầu tư.

<small>‘von nhà nước, tình tự thủ tục đều tư vớn nhà nước</small>

4. Quy định về giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động cửa

doanh nghiệp nhà nước

ĐỂ tăng cường cơng tác qn lí vốn, tài sản cũa DNNN, Thit tướng Chính phi ben hành Quyết định số 271/2003/QD-TTg ngày, 31/12/2003 vẻ Quy chế giám sát va đánh giá hiệu quả của DNNN, Quyết dinh số 22/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 về Quy chế giám sát và đánh giá hiệu qua của DNNN thay thé cho Quyết định số 2IHOĐ-TTg và Quyết đmh số 169/007/QĐ-TTg ngày

</div>

×