Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Chủ đề kế hoạch marketing cho sản phẩm xịt thơm miệng ps thuộc unilever việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b>THUỘC UNILEVER VIỆT NAM</b>

Môn học: Quản trị Marketing Giảng viên: Ths. Lê Ngọc Diễm Lớp: 120 – QTKD45

Nhóm thực hiện: Nhóm 2

TP Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

5 Trần Nguyễn Như Quỳnh 2053401010093 6 Nguyễn Hoàng Diệu Thảo 2053401010101

8 Hồ Nguyễn Phương Trang 2053401010122 9 Nguyễn Phan Huyền Trang 2053401010123

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

1. tổng quan về doanh nghiệp...1

1.1. Sơ lược về doanh nghiệp Unilever Việt Nam và nhãn

2. phân tích cơ hội marketing...3

2.1. Phân tích mơi trường marketing...4

2.1.1. Môi trường vĩ mô...4

2.1.2. Môi trường vi mô...10

2.1.3. Mơi trường nội bộ...13

2.1.4. Phân tích SWOT...20

2.2. Phân tích khách hàng của doanh nghiệp...23

2.2.1. Quá trình ra quyết định của khách hàng...23

2.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...29

2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp...34

2.3.1. Quy trình nghiên cứu đối thủ...34

2.3.2. Xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp...48

3. phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu...56

3.1. Xác định vị thế hiện tại của doanh nghiệp...56

3.2. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân

3.4. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường và phân tích lựa chọn thị trường mục tiêu...59

3.4.1. Thị trường đo lường được...59

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.4.2. Thị trường phải đủ lớn...60

3.5. Lựa chọn thị trường mục tiêu và phân bổ nguồn lực...60

3.6. Lựa chọn phương thức marketing...61

4. chiến lược marketing sản phẩm mới...61

4.1. Tạo ý tưởng về sản phẩm mới...61

4.2. Sàng lọc ý tưởng...64

4.3. Phát triển và thử nghiệm concept...65

4.4. Phát triển chiến lược marketing...65

4.5. Phân tích kế hoạch tài chính...67

4.6. Phát triển sản phẩm...68

4.7. Thử nghiệm trên thị trường...70

4.8. Thương mại hóa...70

5. lập kế hoạch và chương trình marketing cho sản phẩm mới...71

5.1. Chiến lược marketing 4P...71 5.2.2. Giai đoạn:1/1/2023 – 30/6/2023: Đẩy mạnh các hoạt động PR, quảng cáo và khuyến mại với các tiêu chí...91

5.2.3. Chia thành 2 giai đoạn để hoàn thành mục tiêu:...92

6. tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá...94

6.1. Tổ chức thực hiện...94

6.2. Đánh giá...94

6.2.1. Điều khiển kế hoạch năm...95

6.2.2. Điều khiển khả năng sinh lời...96

6.2.3. Điều khiển hiệu quả...96

6.2.4. Điều khiển chiến lược...96

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình 1.1 Logo doanh nghiệp Unilever...1

Hình 2.1 Tỷ lệ người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu các khoản khơng thiết yếu...6

Hình 2.2 Dự án hồi sinh rác thải nhựa...10

Hình 2.3 Unilever được trao giải “Doanh Nghiệp Xuất Sắc Nhất” Tại “Vietnam Hr Awards” năm 2018...14

Hình 2.4 Sản phẩm Sensitive Mineral Expert by P/S...16

Hình 2.5 Một số dịng sản phẩm kem đánh răng P/S...17

Hình 2.6 Chương trình mua combo giảm giá của P/S...18

Hình 2.7 Một số chiến lược xúc tiến của P/S...19

Hình 2.8 Unilever Việt Nam nhận giải thưởng “Nơi làm việc tốt nhất Châu Á” năm 2022...20

Hình 2.9 Sản phẩm xịt thơm miệng của Listerine và P/S...27

Hình 2.10 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn...35

Hình 2.11 Xịt thơm miệng Kissing Spray Loli The Wolf (ánh trái) và Xịt thơm miệng Liserine (ảnh phải)...36

Hình 2.12 Kẹo ngậm Frisk (ảnh trái) và kẹo ngậm Play Candy (ảnh phải)...36

Hình 2.13 Halitosis - Cụm từ làm tăng mức độ nguy hiểm của hội chứng hơi miệng...38

Hình 2.14 Xịt thơm miệng Greenlux...39

Hình 2.15 Top 7 sản phẩm xịt nước thơm miệng đang được u thích nhất thị trường tháng 12/2022...43

Hình 5.1 Chai xịt thơm miệng P/S...75

Hình 5.2 Bìa sản phẩm xịt thơm miệng P/SHình 5.3 Chai xịt thơm miệng P/S...75

Hình 5.4 Bìa sản phẩm xịt thơm miệng P/S...75

Hình 5.5 Xịt thơm miệng GreenluxHình 5.6 Bìa sản phẩm xịt thơm miệng P/S...75

Hình 5.7 Xịt thơm miệng Greenlux...79

Hình 5.8 Xịt thơm miệng ListerineHình 5.9 Xịt thơm miệng Greenlux...79

Hình 5.10 Xịt thơm miệng Listerine...80

Hình 5.11 Mơ hình tổ chức theo sản phẩm nhãn hiệuHình 5.12 Xịt thơm miệng Listerine...80

Hình 6.1 Mơ hình tổ chức theo sản phẩm nhãn hiệu...94

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 6.2 Mơ hình tổ chức theo sản phẩm nhãn hiệu...94

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>HÌNH ẢNH SẢN PHẨM MỚI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>NỘI DUNG</b>

<b>1.TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP</b>

<b>1.1.Sơ lược về doanh nghiệp Unilever Việt Nam và nhãnhiệu P/S</b>

<i><b>1.1.1. Doanh nghiệp Unilever Việt Nam</b></i>

Unilever là một công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới chuyên về mặt hàng tiêu dùng nhanh, là kết quả của sự sáp nhập hai doanh nghiệp Lever Brothers của Anh và Margarine Unie của Hà Lan vào năm 1930. Trụ sở của công ty được đặt tại hai thành phố London của Anh và Rotterdam của Hà Lan.<small>1</small>

Unilever là một doanh nghiệp toàn cầu thực thụ với hơn 400 nhãn hàng tại hơn 190 quốc gia, mỗi ngày có 2,5 tỷ người sử dụng sản phẩm của Unilever. Trong năm 2020, doanh nghiệp Unilever toàn cầu đã thu được 51 tỷ euro doanh thu.<small>2</small>

Điểm nhận diện các sản phẩm của Unilever chính là logo mang hình chữ U màu xanh, được giới thiệu đến công chúng vào năm 2004. Chữ U này được tạo thành từ 25 biểu tượng riêng biệt, mỗi biểu tượng đại diện cho một trong các thương hiệu phụ của cơng ty.<small>3</small>

Unilever chính thức gia nhập thị trường Việt Nam vào năm 1995 và đã từng bước trở thành người bạn đồng hành cùng nhiều thế hệ người Việt, đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày. Chặng đường 27 năm của Unilever tại Việt Nam còn mang tới sự đổi thay lớn trong nhận thức. Đó là niềm tin vào nụ cười trẻ thơ, là khu vui chơi, trường học sạch đẹp, an toàn hơn dành cho các em nhỏ, nâng niu từng bữa ăn của mẹ, thấu cảm với sự hy sinh của người phụ nữ, hay cùng người nông dân phát triển bền vững. Unilever thổi vào

<small>1 truy cập ngày 23/3/2023</small>

<small>2 truy cập ngày 23/3/2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

những điều thường ngày một diện mạo mới, dần dần đưa vơ vàn đóng góp nhỏ trở thành điều lớn lao.<small>4</small>

Unilever Việt Nam đã được ghi nhận rộng rãi không chỉ bởi kết quả kinh doanh đầy thành cơng mà cịn bởi những đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong suốt gần 30 năm qua. Công ty đã vinh dự được trao tặng Huân chương Lao động Hạng Nhất, Nhì và Ba trong các năm 2000, 2005 và 2010.<small>5</small>

Địa chỉ liên hệ: Văn phòng đại diện: 156 Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh.

Điện thoại: (028) 54135686. Website: unilever.com.vn

<i><b>1.1.2. Nhãn hàng P/S</b></i>

P/S là nhãn hiệu kem đánh răng có từ năm 1975 của Cơng ty cổ phần P/S, đơn vị trực thuộc là Xí nghiệp sản xuất kem đánh răng Phong Lan. Sau này, Xí nghiệp kem đánh răng Phong Lan đổi tên thành Cơng ty Hóa phẩm P/S.

Trong một khoảng thời gian dài từ năm 1975 – 1995, P/S đã xác lập được vị thế dẫn đầu về sản phẩm chăm sóc răng miệng trên thị trường Việt Nam và chiếm được lòng tin yêu của đông đảo người tiêu dùng Việt.

Năm 1997, Unilever đưa ra đề nghị Công ty Hóa phẩm P/S chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu kem đánh răng P/S cho họ thông qua việc thành lập một công ty liên doanh mang tên Elida P/S. Đến nay, Unilever đã hoàn toàn quản lý nhãn hiệu P/S.<small>6</small>

Với những lợi thế mà Unilever có được, doanh nghiệp đã đưa các sản phẩm của P/S và đặc biệt là kem đánh răng P/S ngày càng phủ sóng trên thị trường với đa dạng mẫu mã, chủng loại, công dụng và kèm theo đó là những chương trình mang hiệu ứng xã hội cực kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

P/S đã trở thành thương hiệu kem đánh răng quen thuộc với mỗi gia đình và là người bạn đồng hành thân thiết trên chặng đường chăm sóc sức khỏe răng miệng của người tiêu dùng Việt Nam.

Điện thoại liên hệ: (028) 38236651

<i><b>1.2.1. Tầm nhìn</b></i>

Là một cơng ty đa quốc gia, tầm nhìn của Unilever ở mỗi quốc gia sẽ có sự khác biệt nhất định. Tại Việt Nam, tầm nhìn của Unilever chính là làm cho cuộc sống của người Việt tốt hơn. Thơng qua những sản phẩm của mình, Unilever muốn giúp người Việt có cuộc sống tốt về mọi mặt, từ sức khỏe, ngoại hình cho đến tinh thần, giúp họ tận hưởng cuộc sống và dịch vụ tốt cho bản thân cũng như mọi người xung quanh.<small>7</small>

Đối với sản phẩm của P/S , tầm nhìn của P/S đó là mang đến cho gia đình những sản phẩm chăm sóc răng miệng vượt trội và những lời khuyên từ chuyên gia.<small>8</small>

<i><b>1.2.2. Sứ mệnh</b></i>

Đến với thị trường Việt Nam, P/S mang trong mình ba sứ mệnh<small>9</small>:

<i>- Bảo vệ nụ cười tươi sáng: Để thực hiện sứ mệnh này, P/S</i>

không ngừng tạo ra các sản phẩm có khả năng bảo vệ lâu dài và vượt trội, giúp giảm đau, mang đến nụ cười tươi sáng. Song song đó, P/S nỗ lực tuyên truyền các thói quen chăm sóc răng miệng đúng cách và các kiến thức về chăm sóc răng miệng thường xun vì P/S tin rằng ngừa sâu răng chính là chìa khóa để có nụ cười khỏe mạnh vui tươi.

<i>- Bảo vệ nụ cười cho cộng đồng: Nhiều năm qua, P/S đã tích</i>

cực cải thiện sức khỏe răng miệng cho cộng đồng thơng qua các chương trình vận động tại trường học, do các y tá, thầy cơ và tình

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nguyện viên khắp thế giới thực hiện, cùng những đợt khám chữa răng miễn phí cho học sinh.

<i>- Bảo vệ hành tinh: P/S cam kết giải quyết vấn đề mơi trường</i>

ở 5 lĩnh vực chính: Nước, Chất thải, Giấy, Nhôm, Nhựa.

Tại Việt Nam, Unilever hoạt động trên 03 lĩnh vực chính với 27 thương hiệu:

- Chăm sóc cá nhân: Các thương hiệu nổi bật như Clear, Dove, Lux, Vaseline,…

- Thực phẩm và giải khát: Knorr, Lipton, Wall’s,… - Chăm sóc gia đình: Omo, Sunlight, Vim,…

Khi kể riêng đến lĩnh vực chăm sóc cá nhân, thương hiệu kem đánh răng P/S là thương hiệu hoạt động khá nổi trội. Lĩnh vực mà P/S hướng tới là các sản phẩm chăm sóc sức khỏe răng miệng cho người tiêu dùng đang gặp phải các vấn đề răng miệng hoặc đang muốn bảo vệ sức khỏe răng miệng.

<b>2.PHÂN TÍCH CƠ HỘI MARKETING</b>

<i><b>2.1.1. Mơi trường vĩ mơ</b></i>

2.1.1.1. Nhu cầu và xu hướng

Theo thống kê của Viện Răng Hàm Mặt Trung ương, Việt Nam có trên 90% dân số mắc các bệnh về răng miệng, tập trung ở các bệnh như sâu răng, viêm nướu răng, viêm quanh răng và 75% dân số bị sâu răng, trong đó tỷ lệ người lớn có bệnh viêm nướu và viêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

quanh răng là trên 90%.<small>10</small> Đứng trước thực trạng đó, người tiêu dùng lại càng nhận thức rõ hơn nhu cầu bảo vệ sức khỏe răng miệng và sẵn sàng chi trả để có những sản phẩm chăm sóc răng miệng chất lượng.

2.1.1.2. Chính trị - pháp luật

Chính trị là yếu tố đầu tiên để thu hút nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn lạc quan hơn về thị trường Việt Nam. Sự ổn định về chính trị chính là điểm mấu chốt để các nhà đầu tư nước ngồi quyết định có nên đầu tư sản xuất, kinh doanh vào thị trường Việt Nam hay khơng.

Việt Nam là một quốc gia có sự ổn định chính trị cao. Chính sự ổn định này đã trở thành một ưu điểm xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam mà khơng phải quốc gia nào cũng có được. Đồng thời, cuộc sống của người dân Việt Nam đã và đang được cải thiện rõ rệt, góp phần giúp Việt Nam trở thành một điểm đến mà nhiều bạn bè quốc tế ln mong đợi.<small>11</small> Doanh nghiệp nước ngồi khi gia nhập vào thị trường Việt Nam sẽ không phải chịu quá nhiều sức ép về bất ổn định chính trị. Một khi chính trị ổn định sẽ mang lại nguồn đầu tư vốn nước ngoài đổ vào doanh nghiệp, doanh nghiệp dựa vào nguồn vốn đó mà ngày càng mở rộng thị phần và không ngừng phát triển.

<i><b>Pháp luật cũng là một yếu tố hết sức quan trọng và không thể</b></i>

thiếu khi các nhà đầu tư chọn địa điểm đầu tư, bởi lẽ nó liên quan trực tiếp tới các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong xu hướng hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, Quốc hội đã ban hành và tiếp tục hoàn thiện các Bộ Luật như Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật thuế... để đẩy nhanh tiến trình cải cách kinh tế ở Việt Nam. Với sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới, hệ thống pháp luật Việt Nam đã và đang được sửa đổi nhằm nâng cao bảo vệ quyền và lợi ích chung cho toàn thể các doanh

<small>10 truy cập ngày 26/3/2023</small>

<small>11 truy cập ngày 25/3/2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

nghiệp và người tiêu dùng. Unilever đã duy trì các hoạt động từ khi

<i>thành lập với nguyên tắc: “Các công ty và nhân viên của Unilever</i>

<i>phải tuân thủ pháp luật và các quy định của các quốc gia mà chúngta hoạt động kinh doanh”</i><small>12</small>. Unilever Việt Nam cũng đã thực hiện đúng nghĩa vụ và tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam như: Nghiêm cấm các hình thức hối lộ, tham nhũng, tống tiền, tham ô hay xảy ra xung đột về lợi ích,…

Đại diện Unilever Việt Nam đảm bảo rằng sức khoẻ và sự an toàn của người tiêu dùng Việt Nam là ưu tiên hàng đầu. Mọi sản phẩm của Unilever nói chung và sản phẩm của P/S nói riêng đều được kiểm sốt nghiêm ngặt về chất lượng, đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Y Tế và các quy định của pháp luật.<small>13</small>

2.1.1.3. Kinh tế

Kinh tế là vấn đề thiết yếu trong xã hội, là yếu tố chủ lực cho sự vận động và phát triển của thị trường. Môi trường kinh tế càng mạnh kéo theo chất lượng cuộc sống càng cao, nhu cầu về đời sống ngày càng phong phú, đa dạng. Có thể nói, nhân tố kinh tế là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động Marketing của các doanh nghiệp nói chung và Unilever nói riêng.

<i>- Cơ cấu ngành kinh tế:</i>

Nền kinh tế phát triển, ngành công nghiệp thương mại, dịch vụ mở rộng và không ngừng chạy theo xu hướng khiến cho cơ cấu ngành thay đổi. Nhận thức được điều này sẽ giúp cho Unilever đưa ra các sản phẩm mới phù hợp và bắt kịp xu hướng thị trường.

<i>- Tốc độ tăng trưởng kinh tế:</i>

Kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây không ngừng tăng trưởng, tuy nhiên chưa thật sự bền vững. Tình trạng suy thối kinh tế tồn cầu vẫn kéo dài từ 2007 đến nay, cộng thêm đại dịch

<small>12Quy tắc ứng xử trong kinh doanh và chính sách quy tắc của Unilever, truy cậpngày 25/3/2023</small>

<small>13 truy cập ngày 25/3/2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Covid 19 làm ngành kinh tế bị trì trệ, tỷ lệ lạm phát cao làm cho giá thành của các sản phẩm, dịch vụ cũng tăng theo.

<i>- Thu nhập bình quân đầu người:</i>

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân. Tuy nhiên, đại bộ phận người Việt Nam vẫn ở ngưỡng thu nhập trung bình và thấp khi so sánh với 1 số nước trong khu vực như Singapore, Thái Lan, Malaysia,... Đứng trước vấn đề này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, xác định chính xác những sản phẩm nào mà doanh nghiệp mình nên đưa ra thị trường sao cho phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của người tiêu dùng mà vẫn đảm bảo thu lại được doanh thu và lợi nhuận.

<i>- Sự thay đổi cơ cấu chi tiêu của dân cư:</i>

Kinh tế phát triển, đời sống người dân ngày càng cải thiện. Tuy nhiên, khơng ai có thể phủ nhận rằng hiện tại cơ cấu chi tiêu của người dân đã thay đổi đáng kể, nhất là sau đại dịch Covid 19. Người tiêu dùng bắt đầu có xu hướng cắt giảm các khoản chi tiêu không cần thiết và tập trung củng cố khả năng tài chính để sử dụng trong trường hợp bất khả kháng. Theo một khảo sát được thực hiện vào tháng 11/2021 của YouGov, công ty nghiên cứu và phân tích dữ liệu quốc tế đã cho thấy người tiêu dùng đang dần thận trọng hơn với các thói quen tiêu dùng ngắn hạn và các kế hoạch tài chính dài hạn của mình.<small>14</small>

<small>14 truy cập ngày 25/3/2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>- Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế:</i>

Ngày nay, các hệ thống giao thông và thông tin liên lạc tại Việt Nam đang dần được đầu tư, cải thiện và phát triển ngày càng hiện đại. Mạng lưới giao thông được nâng cấp, tạo điều kiện cho việc phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Mạng viễn thông Internet được phổ cập nhanh chóng cho phép cơng ty có cơ hội để đẩy mạnh các chiến lược xúc tiến, truyền thông qua nền tảng mạng xã hội.

2.1.1.4. Văn hóa xã hội

<i>- Quan điểm đối với sản phẩm mới:</i>

Đối với các sản phẩm mới mẻ, có sự cách tân độc đáo, người tiêu dùng Việt thường chia làm hai nhóm: Nhóm thứ nhất là những người dễ dàng chấp nhận sự mới mẻ chỉ cần nó phù hợp với lối sống, lối tư duy và với nhu cầu của họ; nhóm thứ hai là những người tiêu dùng thận trọng, không dễ dàng chấp nhận những điều mới do tâm lý dè chừng và chưa có nhiều cơ hội để trải nghiệm sản phẩm. Trong thực tế, nhóm người tiêu dùng thứ nhất sẽ nhiều hơn nhóm tiêu dùng thứ hai.

<small>Hình 2.1 Tỷ lệ người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu các khoản khơng thiết yếu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bên cạnh đó, một bộ phận người tiêu dùng Việt mang tâm lý sính hàng ngoại. Một phần nguyên nhân của vấn đề này xuất phát từ việc chất lượng hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước chưa thật sự đảm bảo, từ đó tạo cơ hội cho hàng ngoại xâm nhập vào thị trường Việt.<small>15</small>

Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kĩ các yếu tố văn hóa để xem xét sản phẩm của mình có phù hợp với văn hóa của người tiêu dùng hay không. Đặc biệt, hầu hết người Việt Nam có xu hướng muốn có một sản phẩm chất lượng mà giá cả phải chăng. Nắm bắt được điều này sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra được những chiến thuật hợp lý.

<i>- Tôn giáo: </i>

Là một quốc gia tự do về tơn giáo, vì vậy việc phân phối hay quảng cáo sản phẩm của doanh nghiệp sẽ không chịu quá nhiều ràng buộc.

2.1.1.5. Nhân khẩu học

<i>- Quy mô và tốc độ tăng dân số:</i>

Theo Báo cáo của Tổng cục thống kê, Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/1/2023 cho thấy dân số trung bình năm 2022 của cả nước ước tính 99,46 triệu người, tăng 955,500 người so với năm 2021. Trong đó, dân số thành thị chiếm 37,3% và dân số nông thôn chiếm 62,7%<small>16</small>. Với quy mô dân số lớn và tốc độ tăng dân số tương đối nhanh, Việt Nam sẽ là một thị trường hết sức tiềm năng cho các công ty phát triển và Unilever cũng không phải ngoại lệ. Chỉ kể riêng đến thương hiệu Kem đánh răng P/S của Unilever, thương hiệu này đã từ lâu định hình khách hàng mục tiêu của mình là những người có thu nhập từ thấp đến trung bình, tương ứng với tỉ lệ dân số nông thôn cao hơn thành thị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>- Cơ cấu dân số:</i>

Việt Nam có dân số đơng, tăng nhanh vì vậy mà nguồn lao động tương đối dồi dào. Tuy nhiên, dân số Việt Nam đang có xu hướng già hóa nhanh chóng. Nước ta cũng được xem là quốc gia có thời gian chuyển từ “già hóa dân số” sang “dân số già” vào nhóm nhanh nhất trên thế giới.<small>17</small>

<i>- Quy mơ gia đình:</i>

Quy mơ gia đình là một trong các yếu tố có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc kinh doanh của các doanh nghiệp chuyên về mặt hàng tiêu dùng nhanh, chăm sóc cá nhân và gia đình như Unilever. Tính đến năm 2016, cả nước ta có tới hơn 24 triệu hộ gia đình, trong đó quy mơ gia đình nhỏ (từ 2 – 4 người) là phổ biến nhất (chiếm gần 65%)<small>18</small>.

<i>- Phân bố dân cư và đơ thị hóa:</i>

Hiện nay, dân cư nước ta vẫn phân bố theo xu hướng tập trung đông ở đô thị và thưa thớt hơn ở các khu vực miền núi, nơng thơn. Tuy nhiên, q trình đơ thị hóa vẫn đang khơng ngừng diễn ra mạnh mẽ sẽ là cơ hội mà doanh nghiệp có thể nắm bắt.

<i>- Trình độ học vấn:</i>

Thơng qua kết quả của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 đã cho thấy, giáo dục và đào tạo của Việt Nam thời gian qua đã có nhiều sự đổi mới, đặc biệt có những thành tựu trong q trình nâng cao trình độ giáo dục, đào tạo của người dân. Hơn một phần ba dân số từ 15 tuổi trở lên đạt trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên. Đặc biệt ở khu vực thành thị, cơ hội được tiếp cận với các dịch vụ giáo dục để nâng cao dân trí cho người dân cũng cao hơn. Tỷ lệ dân số có trình độ đại học trở lên cũng tăng hơn hai lần

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2.1.1.6. Công nghệ

Công nghệ là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành cơng của mỗi doanh nghiệp. Với chiến lược kinh doanh được hoạch định đúng đắn, doanh nghiệp hồn tồn có thể sản xuất ra được những sản phẩm với chi phí thấp mà chất lượng cao.

Hiện nay, các nhà máy của Unilever đã chuyển đổi từ hoạt động vận hành sản xuất thủ công bằng sức người và quản lý dữ liệu rời rạc sang tự động hóa thơng minh, sử dụng robot trong nhà máy và hướng đến đạt 100% mục tiêu tự động hóa thơng minh đến năm 2024.<small>20</small>

Cùng với đó, doanh nghiệp cịn mang trong mình khát vọng bảo vệ môi trường thông qua việc chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa. Doanh nghiệp tiên phong chuyển đổi từ năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo, cam kết sử dụng nhiên liệu sạch trong sản xuất, giảm thiểu phát thải CO2.<small>21</small>

Bên cạnh các kênh bán hàng truyền thống, doanh nghiệp cũng chú trọng đẩy mạnh các kênh bán hàng online, trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada,…

2.1.1.7. Tự nhiên

<i>- Vị trí địa lý </i>

Việt Nam nằm ở một vị trí thuận lợi, có đường bờ biển dài thuận tiện cho việc xuất - nhập khẩu hàng hóa.

<i>- Về khí hậu </i>

Việt Nam có khí hậu Nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho việc phát triển sản phẩm theo mùa, đây là cơ hội để sản xuất ra nhiều mặt hàng đa dạng, mở rộng phát triển.

<i>- Mức độ ô nhiễm môi trường tăng:</i>

Việt Nam hiện nay có hơn 183 khu công nghiệp trên phạm vi cả nước, trong đó có trên 60% khu cơng nghiệp chưa có hệ thống xử

<small>20 truy cập ngày 25/3/2023</small>

<small>21 truy cập 25/3/2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

lý nước thải tập trung. Hơn thế nữa, Việt Nam cịn được đánh giá là nước có lượng phương tiện di chuyển là xe máy đứng đầu toàn cầu. Điều này đã dẫn đến việc lượng khí thải thải ra ngày càng nhiều.

Thấu hiểu được thực trạng này, Unilever Việt Nam luôn chú trọng đến các mục tiêu bảo vệ môi trường. Một trong những hoạt động nổi bật nhất chính là Unilever hợp tác cùng VietCycle và Duy Tân để thực hiện chương trình “Hồi sinh rác thải nhựa” nhằm mục tiêu bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức của cộng đồng về rác thải

nhựa và đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân.<small>22</small>

Unilever cũng là một trong những đơn vị tiên phong trong “cuộc đua” phi phát thải tại Việt Nam. Từ năm 2020, doanh nghiệp đã đặt ra mục tiêu đến năm 2039 sẽ đạt được chuỗi giá trị phi phát thải khí nhà kính nhằm góp phần giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.<small>23</small>

Với sản phẩm của P/S, P/S thực hiện mục tiêu Chung sức vì hành tinh thơng qua việc tạo ra bao bì bền vững, đặt ra mục tiêu đến năm 2025, 100% bao bì nhựa của sản phẩm sẽ là nhựa có thể tái sử dụng, tái chế hoặc phân hủy. Đến năm 2025, P/S sẽ giảm 1/3 lượng

<small>22 truy cập ngày 25/3/2023</small>

<small>23 truy cập ngày 25/3/2023</small>

<small>Hình 2.2 Dự án hồi sinh rác thải nhựa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nhựa nguyên sinh sử dụng và tăng danh mục sản phẩm kem đánh răng không dùng hộp carton,…<small>24</small>

<i><b>2.1.2. Môi trường vi mô</b></i>

2.1.2.1. Khách hàng

Khách hàng mục tiêu mà P/S nhắm đến là những khách hàng ở mọi lứa tuổi và từ mọi khu vực địa lý nhưng tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị. Việc nhắm đến mọi lứa tuổi đã giúp P/S cho ra nhiều dòng sản phẩm đa dạng phục vụ cho những lứa tuổi khác nhau.

2.1.2.2. Trung gian marketing

<i>Các trung gian phân phối: Tính đến năm 2015, Unilever đã xây</i>

dựng được mạng lưới phân phối gồm hơn 150 đại lý phân phối, 300.000 cửa hàng bán lẻ, hợp tác với gần 2000 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên tồn chuỗi cung ứng. Trung bình mỗi ngày có khoảng 35 triệu người tiêu dùng tồn quốc tiếp cận và sử dụng sản phẩm của Unilever thông qua mạng lưới phân phối rộng lớn đó<small>25</small>. Những lợi thế về trung gian marketing cũng đã góp phần đưa sản phẩm của P/S dễ dàng đến tay người tiêu dùng và phân phối rộng rãi trên khắp cả nước.

<i>Các trung gian vận chuyển: Tính đến năm 2014, Unilever Việt</i>

Nam có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và khu cơng nghiệp Biên Hịa. <small>26</small>

2.1.2.3. Cơ cấu ngành

<i>Số lượng người cung ứng cùng loại sản phẩm và mức độ khácbiệt của các sản phẩm trong cùng loại: Trong 5 kiểu cấu trúc cạnh</i>

tranh, P/S thuộc kiểu cạnh tranh có độc quyền. Bởi lẽ trên thị trường các sản phẩm chăm sóc răng miệng hiện nay, P/S phải cạnh tranh với nhiều đối thủ như Colgate, Closeup, Sensodyne, Listerine… Tuy nhiên, mỗi thương hiệu đối thủ đó lại có những khác biệt riêng so với sản phẩm của P/S từ kiểu dáng, màu sắc hay chất lượng,…

<small>24 truy cập ngày 25/3/2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Rào cản nhập ngành: Khi rào cản gia nhập ngành càng cao,</i>

khả năng các đối thủ gia nhập thị trường và cạnh tranh với doanh nghiệp cũng sẽ thấp hơn. Tuy nhiên, đối với riêng sản phẩm chăm sóc răng miệng, rào cản gia nhập ngành là không quá lớn. Hệ quả của vấn đề này là thị trường các sản phẩm về chăm sóc răng miệng đặc biệt là kem đánh răng đang ngày càng đơng đúc với vơ số dịng sản phẩm đến từ nhiều thương hiệu khác nhau.

2.1.2.4. 5 lực lượng cạnh tranh

<i>Các đối thủ cạnh tranh trong ngành: Trong ngành sản phẩm</i>

chăm sóc sức khỏe cá nhân nói chung và chăm sóc răng miệng nói riêng, P/S đối mặt với các đối thủ trực tiếp là thương hiệu Colgate, Sensodyne, Crest,… Trong đó, Colgate là đối thủ lớn nhất và có khả năng cạnh tranh cao nhất với P/S. Là thương hiệu lâu đời, trước cả P/ S, Colgate mang trong mình những lợi thế nhất định. Điều đó địi hỏi P/S phải thận trọng trong từng chiến lược và không ngừng đổi mới bản thân để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và cạnh tranh với đối thủ.

<i>Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Ngoài các thương hiệu kể trên,</i>

sự mở rộng và phát triển không ngừng của thị trường kem đánh răng tại Việt Nam đã kéo theo sự gia nhập của nhiều thương hiệu chăm sóc răng miệng khác và trở thành những đối thủ tiềm ẩn với P/S.

<i>Sản phẩm thay thế: Hiện nay trên thị trường cũng đã tồn tại</i>

nhiều loại sản phẩm tương tự, có khả năng thay thế cho các sản phẩm chăm sóc răng miệng của P/S. Những thương hiệu khác cũng đã cho ra đời những sản phẩm mới hơn, ưu việt hơn có cơng dụng tương tự như: Kẹo ngậm khử mùi, miếng ngậm thơm miệng, bọt đánh răng,… Sự tồn tại của sản phẩm thay thế luôn là rào cản hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của ngành với một ngưỡng giá tối đa mà các doanh nghiệp trong ngành đó có thể đặt ra.

<i>Sức mạnh của khách hàng: Hiện nay, thông tin truyền thông</i>

ngày càng phát triển mạnh mẽ, người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận và so sánh thông tin cũng như chất lượng giữa các sản phẩm, từ đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

người tiêu dùng có thể đưa ra quyết định sẽ mua sản phẩm của P/S hay của nhãn hàng khác.

<i>Quyền thương lượng của các nhà cung cấp: Trong thực tế, các</i>

nhà cung cấp hồn tồn có khả năng gây sức ép đối với doanh nghiệp về giá cả hay điều kiện cung cấp, làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm do ảnh hưởng tới chi phí sản xuất cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng.<small>27</small> Unilever Việt Nam đồng thời cũng hồn tồn thấu hiểu điều này. Vì vậy, công ty đã đặt ra những tiêu chuẩn nhất định cho các đối tác nếu muốn trở thành nhà cung

<i>cấp của Unilever. Các tiêu chuẩn này được nêu rõ trong “Chính sách</i>

<i>tìm nguồn cung ứng có trách nhiệm của Unilever” do chính cơng ty</i>

soạn thảo.<small>28</small> Việc đặt ra các tiêu chuẩn cụ thể sẽ giúp Unilever có thể lựa chọn được những nhà cung cấp phù hợp và uy tín cũng như cân bằng áp lực giữa các bên. Ngoài ra, số lượng nhà cung cấp vừa phải cho phép họ tạo ra những ảnh hưởng đáng kể nhưng hạn chế đối với công ty như Unilever.

2.1.2.5. Nhà cung cấp

Hiện nay, Vinachem là nhà cung ứng nguyên vật liệu cho Unilever Việt Nam. Khơng những thế, Vinachem cịn là nhà cung cấp chiến lược và là một phần của chuỗi cung ứng toàn cầu của Unilever. Việc hợp tác với Vinachem giúp cho Unilever giảm đi sự lệ thuộc vào nhập khẩu của Việt Nam, có khả năng tăng cường xuất khẩu và đồng thời cải thiện được giá thành sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh.<small>29</small>

<i><b>2.1.3. Môi trường nội bộ</b></i>

2.1.3.1. Nhân lực

Với gần 30 năm hình thành và phát triển tại thị trường Việt Nam, Unilever đã gặt hái được vô vàn thành công, trở thành thương

<small>27</small><i><small> Philip Kotler & Kevin Keller, Quản trị marketing, NXB. Lao động xã hội, trang 163</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hiệu quen thuộc trong lòng người tiêu dùng Việt với các sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia đình. Sự thành cơng này được bồi đắp nên từ đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản và những chiến lược nhân sự đúng đắn.

Việt Nam hiện nay có nguồn lao động trẻ với trình độ ngày càng cao là một trong những thuận lợi để góp phần giúp Unilever thực hiện tốt các chiến lược marketing của doanh nghiệp mình. Để có được nguồn nhân lực chất lượng, những chính sách đào tạo và phát triển nhân viên của Unilever chính là điều đáng được nhắc đến.

Làm việc tại Unilever, cá nhân sẽ có cơ hội để phát triển tồn diện qua hàng loạt những trải nghiệm, đem đến nhiều cơ hội lẫn thử thách. Tính chất công việc tại Unilever cũng giúp mỗi nhân viên không ngừng khám phá bản thân, nâng cao tính tự lập và các kỹ năng giải quyết vấn đề.

Bên cạnh đó, Unilever ln tạo ra một mơi trường làm việc mà ở đó có sự gắn kết giữa cấp trên và cấp dưới, không ngừng tạo nên các cơ hội tương tác qua lại để nhân viên gần gũi nhau hơn và sớm thích nghi với mơi trường làm việc, đem lại những hiệu quả cơng việc cao nhất có thể.<small>30</small>

Khơng chỉ có môi trường làm việc đầy hấp dẫn, Unilever đồng thời có những chính sách lương thưởng và các chế độ phúc lợi rất thu hút người lao động. Dù không tiết lộ con số cụ thể, nhưng khơng ít nhân viên Unilever thừa nhận rằng mức lương bình quân từ vị trí nhân viên mới ra trường cịn hơn môi trường khác gấp 2 – 3 lần. Hàng năm, mức tăng thu nhập sẽ từ 10 – 15%.<small>31</small>

Với sự nỗ lực khơng ngừng, Phịng Đối tác chiến lược của Unilever đã đạt được hạng mục “Hoạch định và tìm kiếm nguồn nhân lực” và nhận đánh giá “Môi trường làm việc tốt nhất” tại Vietnam HR

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Vào quý IV/2014, trang web việc làm mang tên JobStreet.com đã thực hiện một cuộc khảo sát đối với 3.093 người lao động tại Việt Nam về những nhà tuyển dụng mà họ khao khát được làm việc cùng. Cuộc khảo sát đã cho thấy Unilever là công ty đứng đầu danh sách Nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất Việt Nam.<small>33</small> Và cũng tại trang web này vào quý II/2016, một cuộc khảo sát đã được thực hiện với sự tham gia của 2.535 người lao động Việt Nam để tìm ra đâu là Top 10 cơng ty được người lao động chọn là nơi muốn làm việc nhất tại Việt Nam. Kết quả cho thấy rằng, Unilever chính là một trong số 10 lựa chọn của người lao động Việt.<small>34</small>

Ngày 28/11/2018, Unilever Việt Nam được bình chọn là “Doanh nghiệp xuất sắc nhất” bảng A “Chiến lược nhân sự xuất sắc” tại Việt Nam HR Awards<small>35</small>. Đây là mùa thứ hai liên tiếp Unilever Việt Nam nhận được giải thưởng này về quản trị nguồn nhân lực trong cộng

đồng doanh nghiệp. 2.1.3.2. Tài chính

Một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp duy trì cũng như đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường khơng <small> truy cập ngày 01/4/2023</small>

<small>Hình 2.3 Unilever được trao giải “Doanh Nghiệp Xuất Sắc Nhất” Tại “Vietnam Hr Awards” năm 2018</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

thể khơng nhắc tới nguồn tài chính. Đây là yếu tố quyết định trực tiếp đến việc thực hiện các hoạt động đầu tư, mua sắm và phân phối trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có nguồn lực tài chính vững mạnh sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi hơn trong q trình phát triển doanh nghiệp.

Unilever Việt Nam chính là doanh nghiệp có nguồn lực tài chính mạnh mẽ. Trong năm tài chính 2017, Unilever Việt Nam đạt doanh thu thuần hơn 25 nghìn tỷ đồng, cao nhất trong lịch sử và tăng trưởng khoảng 5% so với mức 24 nghìn tỷ đồng năm 2016. Con số này tương đương với mức tăng trưởng bình quân của toàn

<b>ngành FMCG Việt Nam. Cũng trong năm 2017, công ty chi ra 7300 tỷ</b>

đồng chi phí bán hàng, tương đương với năm 2016. Nhờ giữ vững chi phí ổn định trong khi doanh thu tăng, Unilever báo lãi tăng vọt với lãi sau thuế đạt 3800 tỷ đồng, tăng gần 40% so với năm 2016.<small>36</small>

Có mặt tại Việt Nam từ năm 1995, đến nay Unilever đã đầu tư hơn 120 triệu USD tại hai công ty: Công ty liên doanh Lever Việt Nam (với Tổng cơng ty Hóa chất Việt Nam) và cơng ty 100% vốn nước ngồi Unilever Bestfoods & Elida P/S.<small>37</small>

Nhìn chung có thể thấy, Unilever Việt Nam có tiềm lực về tài chính mạnh vì vậy việc tiếp cận cơng nghệ hiện đại, đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, cơ sở hạ tầng cũng thuận lợi hơn. Điều này tạo lợi thế cho Unilever Việt Nam, giúp doanh nghiệp nâng cao được vị thế của mình trên thị trường.

2.1.3.3. Khả năng sản xuất

Unilever luôn biết lắng nghe ý kiến của khách hàng, từ đó sáng tạo, cải tiến, đổi mới để sản phẩm ngày càng hoàn thiện hơn. Với những thiết kế mới lạ, thêm nhiều công dụng kết hợp công nghệ kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, Unilever cho ra mắt các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Ví dụ, khi nhận thấy vấn đề ê buốt răng đang được khách hàng quan tâm, P/S đã cho ra mắt sản phẩm

<small>36 tham khảo ngày25/03/2023</small>

<small>37 class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

kem đánh răng Sensitive Mineral Expert by P/S giúp giảm ê buốt chỉ sau 30 giây. Với dòng sản phẩm này, P/S đã đánh mạnh vào nhóm khách hàng có tình trạng răng ê buốt, nhờ cơng nghệ Active Remin Complex giúp bao phủ hoàn toàn ống ngà răng hở, lớp khoáng bảo bện chắc hơn 7X và được Hội Răng Hàm Mặt Việt Nam khuyên dùng cho răng nhạy cảm.

2.1.3.4. Marketing

Unilever thành công ở ngành hàng tiêu dùng có được nhờ chiến lược marketing bài bản, phối hợp hợp lý giữa các yếu tố bên trong và bên ngồi của doanh nghiệp. Unilever thực hiện mơ hình Marketing Mix để tăng độ nhận diện thương hiệu cũng như thu hút khách hàng.

<i>- Sản phẩm: Unilever chú trọng đến chất lượng sản phẩm, áp</i>

dụng những cải tiến, nắm bắt nhu cầu của người tiêu dùng và sản xuất ra những sản phẩm phù hợp với những yếu tố trên. Ví dụ đối với dịng kem đánh răng P/S, hiểu rõ nhu cầu của người Việt Nam về chăm sóc răng miệng, Unilever cho ra mắt các dòng sản phẩm mang

nhiều lợi ích đối với răng miệng thích hợp với người dân Việt Nam.

<i>- Phân phối: Các nhà bán lẻ là nơi phân phối chính cho các</i>

sản phẩm của Unilever. Riêng tại Việt Nam, hệ thống phân phối của Unilever lên đến 150 nhà phân phối và 300.000 cửa hàng bán lẻ <small>38</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>- Giá: Giá là một trong những yếu tố quyết định đến hành vi</i>

mua của khách hàng. Nhận thấy hơn 65% người tiêu dùng Việt Nam sống ở vùng nông thôn, thu nhập bình quân thấp đến trung bình, Unilver đã đặt ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất đem lại mức giá cả hợp lý cho khách hàng. Giá kem đánh răng P/S giao động từ 18.000đ – 81.000đ tùy vào sản phẩm và khối lượng khác nhau. <small>39</small> Bên cạnh chính sách giá rẻ phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, P/S còn có những chương trình khuyến mại với giá “hời”, mua 1 tặng 1,.. thu hút người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm. <small>40</small>

<i>- Xúc tiến: Quảng cáo đóng vai trị là phương tiện chính để</i>

quảng bá sản phẩm của Unilever. Nhiều thương hiệu của doanh nghiệp thực hiện quảng cáo trên truyền hình và phương tiện truyền

<small>39 tham khảo ngày27/03/2023</small>

<small>40 khảo ngày 27/03/2023 </small>

<small>Hình 2.6 Chương trình mua combo giảm giá của P/S</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thơng trực tuyến. Ngồi ra doanh nghiệp cũng sử dụng xúc tiến bán hàng, chẳng hạn như giảm giá và gói sản phẩm. Ví dụ, kem đánh răng P/S tận dụng các trang mạng xã hội thực hiện quảng cáo sản phẩm thơng qua những chương trình dự án, minigame,…. Kèm theo đó là những chương trình khuyến mại, mua 1 tặng 1,… thu hút người tiêu dùng.

2.1.3.5. Văn hóa tổ chức

Sự phát triển của doanh nghiệp ln gắn liền với văn hóa tổ chức của doanh nghiệp đó. Văn hóa tổ chức, lãnh đạo và nguồn nhân

<small>Hình 2.7 Một số chiến lược xúc tiến của P/S</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

lực có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Văn hóa tổ chức của Unilever góp phần cải thiện các lĩnh vực khác chẳng hạn như sản xuất và nguồn nhân lực.

Văn hóa tổ chức của Unilever thiên về nội bộ hơn là hướng ngoại. Mặc dù đảm bảo đáp ứng nhanh chóng nhu cầu đang thay đổi của khách hàng, ban lãnh đạo cấp cao vẫn công khai truyền đạt tầm quan trọng của việc áp dụng thái độ đạo đức trong khi đáp ứng nhu cầu của thị trường. Công ty chia sẻ cam kết mạnh mẽ trong việc đưa đạo đức và tính chính trực vào các hoạt động kinh doanh của mình. Văn hóa tổ chức định hướng nội bộ đã cho phép tổ chức sử dụng hình ảnh thương hiệu đạo đức của mình như một cơng cụ để có được lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ so với các công ty đối thủ.

Vào năm 2022, Unilever Việt Nam được nhận giải thưởng “Nơi làm việc Tốt nhất Châu Á” , đây là năm thứ 4 liên tiếp doanh nghiệp được nhận giải thưởng này.<i><small> 41</small></i> Giải thưởng là kết quả của cuộc khảo sát từ 46.270 nhân viên từ 622 doanh nghiệp tại Việt Nam. Và kết quả trên không phải là một sự trùng hợp ngẫu nhiên, văn hóa tổ chức trong doanh nghiệp đa quốc gia này bắt nguồn từ những nguyên tắc vững chắc về tính hỗ trợ, bền vững và đa dạng, tất cả các hoạt động đều được thực hiện một cách hợp lý. Unilever nhấn mạnh không chỉ vào việc tuyển dụng những người có thể làm cơng việc của họ một cách hồn hảo, mà cịn làm cho họ hạnh phúc, với

<small>41 tham khảo ngày 23/03/2023Hình 2.8 Unilever Việt Nam nhận giải thưởng “Nơi làm việc tốt nhất Châu Á” năm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

cảm giác mãn nguyện và có một mục đích sống cịn thúc đẩy họ tiếp tục làm việc hết sức mình ngày này qua ngày khác.

<i><b>2.1.4. Phân tích SWOT</b></i>

2.1.4.1. Điểm mạnh

<i>Tài chính vững mạnh: Như đã phân tích trong mơi trường nội</i>

bộ, rõ ràng Unilever Việt Nam có một nguồn tài chính rất mạnh mẽ đến từ sự ủng hộ của công ty mẹ và sự thành công của việc kinh doanh trong nước. Đây là một điểm mạnh đắt giá mà khó ai có thể chối bỏ của Unilever. Nhờ nguồn tài chính mạnh mẽ này, các sản phẩm của P/S do Unilever tạo ra vô cùng chất lượng cả về bên trong lẫn bên ngoài sản phẩm và đáp ứng được nhu cầu thị trường.

<i>Hệ thống phân phối hiệu quả và rộng rãi: Hệ thống phân phối</i>

của Unilever lên đến 150 nhà phân phối và 300.000 cửa hàng bán lẻ <small>42</small> đã trở thành một trong những điểm mạnh đắt giá. Đối với đặc điểm sản phẩm của P/S là mặt hàng chăm sóc cá nhân thiết yếu, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của người tiêu dùng, việc có một hệ thống phân phối rộng rãi giúp cho sản phẩm P/S dễ dàng đến tay người tiêu dùng, độ bao phủ sâu rộng, trải dài từ các tiệm tạp hóa nhỏ, siêu thị mini đến các siêu thị lớn trên toàn quốc. 5 nhà máy lớn của Unilver tại Việt Nam là một số lượng tuy không quá nhiều nhưng cả 5 nhà máy đều có chất lượng sản xuất cao, với công nghệ tiên tiến hiện đại, kịp thời đáp ứng được nhu cầu sản xuất.

<i>Nguồn nhân lực dồi dào, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp: Các</i>

chính sách đào tạo và phát triển hợp lý của Unilever Việt Nam đã giúp cho đội ngũ nhân sự ngày càng có kĩ năng, chun mơn cao, đủ khả năng sản xuất và phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.

<i>Chiến lược marketing hiệu quả, đánh vào tâm lý khách hàng:</i>

Sản phẩm luôn cải tiến, mức giá lại hợp lý chính là chiến lược thu hút khách hàng mạnh mẽ mà Unilever đặt ra cho P/S. Kèm theo đó là hệ thống phân phối làm việc hiệu quả như đã phân tích phía trên, kết

<small>42 tham khảo ngày 24/03/2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

hợp cùng các chiến lược xúc tiến mạnh mẽ giúp cho sản phẩm của P/ S luôn ghi dấu trong tâm trí khách hàng. Thơng qua các chương trình như “Vệ sinh răng miệng tốt hơn”, “Chăm sóc răng miệng cùng P/S”, “Chăm sóc sức khỏe răng miệng trẻ em” được phát sóng trên các kênh truyền hình cùng nhiều chương trình quảng cáo khác cũng đồng thời mang đến cho khách hàng sự hiểu biết đầy đủ về vấn đề chăm sóc răng miệng cũng như về các loại sản phẩm của P/S.

<i>Độ nhận biết thương hiệu cao và thị phần lớn: 65% thị phần</i>

của thị trường kem đánh răng hiện nay do P/S nắm giữ, một con số đủ sức áp đảo đối thủ cùng ngành. Tính đến tháng 2/2018, P/S là nhãn hiệu có tỉ lệ nhận biết thương hiệu cao nhất trong số các thương hiệu kem đánh răng tại Việt Nam.<small>43</small> Với mục đích phổ biến nhãn hiệu trên tồn lãnh thổ Việt Nam, P/S gần như đã phủ sóng trong nhận thức khách hàng dù ở bất cứ nơi đâu.

<i>Văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa tổ chức, lãnh đạo và nguồn</i>

nhân lực của P/S phối hợp hiệu quả. Văn hóa doanh nghiệp tốt dẫn đến nguồn nhân lực ngày một phát triển, từ đó P/S có thể nhanh chóng bảo đảm nhu cầu đang thay đổi của khách hàng khi liên tục cho ra mắt các sản phẩm đáp ứng với thị trường.

<i>Đa dạng đối tượng khách hàng: Đối tượng khách hàng P/S</i>

hướng đến đa dạng từ già đến trẻ, từ trẻ em đến người lớn, từ thành thị đến nông thôn,… Sản phẩm của P/S tiếp cận với thị trường mục tiêu và đảm bảo khả năng tiếp cận dễ dàng.

<i>Công nghệ kĩ thuật trong các nhà máy vô cùng hiện đại: Các</i>

nhà máy của Unilever đã chuyển đổi từ hoạt động vận hành sản xuất thủ công bằng sức người và quản lý dữ liệu rời rạc sang tự động hóa thơng minh, sử dụng robot trong nhà máy. Việc có được những cơng nghệ kĩ thuật hiện đại giúp cho doanh nghiệp ngày càng tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng mà vẫn đảm bảo kiểm soát được chi phí bỏ ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Chủ chốt của cơng ty do nước ngồi nắm giữ: Do có cơng ty mẹ</i>

là Unilever nên các vị trí chủ chốt của P/S vẫn là người nước ngồi nắm giữ.

<i>Nhiều cơng nghệ tiên tiến không áp dụng được tại Unilever Việtnam do chi phí cao, vì vậy tốn kém chi phí nhập khẩu từ nước ngồi</i>

và khơng tận dụng triệt để được nguồn nhân lực tại Việt Nam. 2.1.4.3. Cơ hội

<i>Việt Nam là quốc gia có sự ổn định chính trị cao: Sự ổn định về</i>

chính trị giúp nhà đầu tư quyết định đầu tư vào thị trường Việt Nam.

<i>Trình độ dân trí ngày càng nâng cao: Tại Việt Nam, trình độ dân</i>

trí của người dân đang ngày càng được cải thiện, người dân ngày càng quan tâm về sức khỏe răng miệng cũng như các sản phẩm chăm sóc vệ sinh răng miệng giúp P/S có thêm nhiều cơ hội trên thị trường Việt Nam hơn.

<i>Đa dạng kênh bán hàng: Bên cạnh những kênh bán hàng</i>

truyền thống, với tốc độ phát triển của Internet hiện nay, những kênh bán hàng điện tử đang ngày càng nhiều hơn. Kênh bán hàng online, sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazala, Sen Đỏ,… giúp khách hàng tiếp cận với sản phẩm của P/S dễ dàng.

<i>Sự phát triển của Internet: Nhờ có Internet, những chiến dịch</i>

Marketing của P/S được phủ sóng rộng rãi, nâng cao được độ nhận diện thương hiệu trong tâm trí khách hàng.

<i>Nguồn lao động trẻ: Việt Nam là một quốc gia có nguồn lao</i>

động trẻ, P/S có thể tận dụng cơ hội này để góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện các chiến lược Marketing của mình tốt hơn.

<i>Cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển: Tạo điều kiện cho doanh</i>

nghiệp dễ dàng vận chuyển sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

<i>Quy mô dân số lớn và tốc độ gia tăng dân số nhanh: Người dân</i>

chính là nguồn khách hàng của doanh nghiệp. Dân số càng đông, quy mô dân số càng lớn thì doanh nghiệp lại càng có nhiều cơ hội hơn để tìm kiếm khách hàng tiềm năng và gia tăng lượng khách hàng trung thành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

2.1.4.4. Thách thức

<i>Nền kinh tế tăng trưởng chưa bền vững, lạm phát cao: Tình</i>

trạng suy thối kinh tế tồn cầu cộng thêm đại dịch Covid-19 làm ngành kinh tế của Việt Nam rơi và trì trệ. Lạm phát cao làm cho giá thành sản phẩm tăng cao, làm giảm khả năng mua của người tiêu dùng. Trong khi đó, nếu doanh nghiệp vì thực trạng lạm phát mà tăng cao giá thành sản phẩm thì khách hàng cũng sẽ khó lòng chấp nhận chi trả cho mức giá mới.

<i>Thu nhập bình quân đầu người tại Việt Nam ở mức trung bìnhvà thấp buộc doanh nghiệp P/S phải đưa ra những kế hoạch, chiến</i>

lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với nhu cầu và thu nhập của người dân.

<i>Cạnh tranh gia tăng: P/S phải đối mặt với các đối thủ cạnh</i>

tranh trực tiếp và tiềm ẩn trong ngành chăm sóc răng miệng. Bên cạnh đó những sản phẩm thay thế đang ngày càng nhiều, dẫn đến nguy cơ hạn chế lợi nhuận tiềm năng của doanh nghiệp.

<i>Thay đổi trong tâm lý khách hàng: Khách hàng có thể tiếp cận</i>

thơng tin, so sánh giá giữa các sản phẩm với nhau, từ đó có thể ảnh hưởng đến quyết định mua hàng sản phẩm của P/S.

<i>Người tiêu dùng có xu hướng cắt giảm các khoản chi tiêu: Từ</i>

sau đại dịch Covid 19, người tiêu dùng Việt bắt đầu có xu hướng thắt chặt chi tiêu hơn để đảm bảo cho cuộc sống tương lai. Họ sẽ có xu hướng sẵn lịng chi trả cho những mặt hàng thiết yếu và ít chi trả hơn đối với hàng hóa khơng thực sự cần thiết. Vì vậy, nếu doanh nghiệp khơng có sự tìm hiểu kĩ càng về nhu cầu cũng như khả năng chi tiêu của khách hàng thì sẽ khó để mang lại thành công khi đưa ra các sản phẩm mới.

<i><b>2.2.1. Quá trình ra quyết định của khách hàng</b></i>

2.2.1.1. Nhận thức vấn đề

P/S là nhãn hiệu chăm sóc răng miệng nổi tiếng tại Việt Nam và đã gặt hái được vô vàn thành cơng trên con đường chiếm lĩnh tâm trí

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

khách hàng đồng thời cũng là thương hiệu được biết đến rộng rãi nhất với 65% thị phần và đang nắm quyền kiểm soát trên thị trường hiện nay.<small>44</small> Để có được vị trí như ngày hôm nay, bên cạnh việc chú trọng vào phát triển sản phẩm, P/S ln biết xuất phát điểm của mình đang ở đâu và cần phải làm gì trước tiên.

Rõ ràng rằng để bước vào chế tạo và cung ứng sản phẩm ra thị trường, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần dành thời gian để nghiên cứu về nhu cầu hiện tại của khách hàng, về những gì họ mong muốn nhận được để có thể đưa ra quyết định mua sản phẩm và nhãn hàng P/S cũng không phải ngoại lệ. P/S đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu về các vấn đề răng miệng của người Việt để đi đến quyết định sẽ theo đuổi lĩnh vực chăm sóc răng miệng. Tuy nhiên, các bệnh về răng miệng nhiều vô kể, không chỉ dừng lại ở những vấn đề như sâu răng hay răng ê buốt. Vì vậy, người tiêu dùng sẽ ln xuất hiện hai loại nhu cầu:

<i>- Nhu cầu bên trong: Có thể xuất phát từ sự yêu thích và tin</i>

dùng của khách hàng với nhãn hàng P/S. Cùng với đó, khi trình độ dân trí của nước ta ngày càng cao, khách hàng lại càng có những nhận thức và hiểu biết nhất định đối với các vấn đề bảo vệ sức khỏe cho bản thân. Khi đó, P/S đã lần lượt cho ra mắt các sản phẩm kem đánh răng ngừa sâu răng, mang lại hơi thở thơm mát, giảm ê buốt hay cho ra mắt các loại bàn chải điện P/S để giúp nâng cao khả năng chăm sóc răng miệng so với các loại bàn chải thông thường.

<i>- Nhu cầu bên ngoài: Xuất phát chủ yếu từ sự tác động của</i>

các quảng cáo trên phương tiện truyền thông đại chúng hay trên nền tảng internet. Thêm vào đó, độ nhận diện của khách hàng với các sản phẩm mang thương hiệu P/S là khá cao. Chính vì vậy, để gây được ấn tượng với khách hàng và thúc đẩy họ ra quyết định mua sản phẩm của P/S, doanh nghiệp cần có những chiến lược marketing thu hút và xây dựng được hình ảnh thương hiệu nổi bật trong lòng khách hàng.

<small>44 , truy cập ngày 27/3/2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Điều quan trọng nhất trong việc phát triển hay tạo ra một sản phẩm là doanh nghiệp phải nhận thức rõ được nhu cầu, vấn đề mà khách hàng đang gặp phải. Từ những nhu cầu đó mà doanh nghiệp có thể tạo ra những sản phẩm chất lượng đáp ứng được mong muốn của khách hàng và đem lại nguồn lợi cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc nhận thức được nhu cầu của khách hàng hoặc khơi gợi được nhu cầu của họ là điều vơ cùng quan trọng.

2.2.1.2. Tìm kiếm thơng tin

<i>Nguồn thông tin bên trong: Xuất phát từ những trải nghiệm của</i>

khách hàng đối với sản phẩm mình mong muốn. Ví dụ như khi khách hàng nhận thức được nhu cầu giải quyết mùi hương ở khoang miệng trong những trường hợp cấp bách, họ sẽ tìm kiếm những thơng tin liên quan và tìm cách giải quyết vấn đề này. Dựa vào kinh nghiệm đã từng sử dụng qua các loại xịt thơm miệng và rút ra được đánh giá với từng sản phẩm, người tiêu dùng sẽ đưa ra quyết định sẽ lựa chọn loại xịt thơm miệng nào, sẽ là P/S hay một thương hiệu nào khác.

<i>Nguồn thông tin cá nhân: Khi khách hàng nhận thức được nhu</i>

cầu về mùi hương, họ có thể dị hỏi và xin lời khuyên về cách khắc phục tình trạng này với những người xung quanh. Bằng phương pháp này thì nhãn hiệu có thể được truyền tai nhau nhanh hơn và gây được tiếng vang nhanh chóng. Chính vì vây, P/S muốn mang sản phẩm xịt thơm miệng của mình đến khắp mọi miền thì cần phải có chính sách bán hàng hợp lý và chính sách chăm sóc khách hàng sau khi mua một cách tốt nhất để ghi lại dấu ấn trong lòng khách hàng, khiến họ sẵn sàng chia sẻ trải nghiệm của mình với những người xung quanh.

<i>Nguồn thơng tin thương mại: Khách hàng có thể thấy những</i>

thơng tin về xịt thơm miệng trên các trang mạng, sàn thương mại điện tử hay trên truyền hình,.. Chính vì vậy, việc sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng là điều vô cùng quan trọng và P/S cần đặc biệt chú ý.

<i>Nguồn thông tin công cộng: Khách hàng có thể tìm thấy các</i>

thơng tin về xịt thơm miệng từ các nhà tiếp thị, đại lý hay từ chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

bản thân sản phẩm khi được trưng bày tại các cửa hàng, siêu thị. Khi P/S tung ra sản phẩm xịt thơm miệng hương trái cây cần chú ý đến bao bì sản phẩm, tổ chức, xây dựng được đội ngũ nhân viên am hiểu về sản phẩm để có thể mang đến cho khách hàng một trải nghiệm tốt nhất.

Khi khách hàng đã nhận biết được nhu cầu của bản thân về việc xử lý mùi hương ở khoang miệng trong những tình thế cấp bách, họ có thể tìm kiếm thơng tin về những sản phẩm xịt thơm miệng từ chính trí nhớ của bản thân về việc ghi nhớ, nhận diện thương hiệu hay tham khảo ý kiến từ những người xung quanh hoặc có thể tìm kiếm thơng tin trên các trang mạng xã hội,.. P/S là một thương hiệu về chăm sóc răng miệng nổi tiếng, chiếm được tình cảm cũng như sự ủng hộ của người tiêu dùng từ trước đến nay. Vì vậy, khi tung ra sản phẩm mới và đã có được nhiều lợi thế lớn trong tay, điều mà P/S cần tập trung là cung cấp đầy đủ thơng tin, hình ảnh và lợi ích của sản phẩm đến với khách hàng để họ có thể dễ dàng xem xét và lựa chọn hơn.

Đối với P/S, việc khách hàng tìm kiếm thơng tin về những sản phẩm của nhãn hiệu này sẽ vô cùng dễ dàng bởi họ là thương hiệu nổi tiếng với tinh thần và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, sẽ mang đến cho người tiêu dùng những thông tin dễ hiểu, hiệu quả và nhanh chóng nhất. Ngồi ra, P/S đã có riêng cho mình nền tảng trang mạng mang tên PSvietnam.com, tại đây doanh nghiệp có thể đăng tải các thành phần, công dụng, liều lường, cách sử dụng lên trang web để người tiêu dùng có thể giải quyết được mọi thắc mắc mà bản thân hiện có.

2.2.1.3. Đánh giá các lựa chọn thay thế

P/S là nhãn hiệu chuyên về các sản phẩm chăm sóc răng miệng như kem đánh răng, bàn chải đánh răng, bàn chải điện và nước súc miệng. Trong đó, sản phẩm kem đánh răng P/S là mặt hàng được khách hàng ưa chuộng nhiều nhất. Nếu khách hàng muốn lựa chọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

một sản phẩm để thay thế cho kem đánh răng P/S, sản phẩm đó phải thỏa mãn được một số yêu cầu cơ bản:

<i>- Lợi ích sản phẩm: Chỉ kể riêng đến dòng kem đánh răng P/S,</i>

P/S đã cho ra mắt rất nhiều sản phẩm với đa dạng công dụng từ ngừa sâu răng, mang lại hơi thở thơm mát, giảm ê buốt, bảo vệ tồn diện,… Vì vậy, để chuyển hướng sự chú ý của khách hàng, các thương hiệu kem đánh răng khác phải làm sao để tạo nên sự khác biệt trong lợi ích sản phẩm như thay đổi mùi hương, gia tăng cơng dụng,…

<i>- Hình ảnh thương hiệu: Là một thương hiệu có độ nhận diện</i>

cao và nổi tiếng về chất lượng cũng như giá thành sản phẩm, P/S đã rất thành công tại thị trường kem đánh răng Việt Nam. Sự thành cơng đó đã giúp cho người tiêu dùng có thêm niềm tin vào sản phẩm của P/S. Và thực sự không dễ dàng nếu có một thương hiệu nào muốn cạnh tranh với P/S ở dòng sản phẩm cùng loại mà địi hỏi các doanh nghiệp đó phải thực sự có những chiến lược củng cố hình ảnh thương hiệu để chiếm được lòng tin của người tiêu dùng.

Đối với một sản phẩm mới như xịt thơm miệng P/S, sau khi đã có đầy đủ thơng tin về các sản phẩm xịt thơm miệng khác nhau trên thị trường cũng như giá cả của nó, người tiêu dùng sẽ cân nhắc, đánh giá lại những sự lựa chọn của mình. Họ sẽ xem các thành phần, hương vị, công dụng và giá cả của sản phẩm hoặc tham khảo những lượt đánh giá từ người mua khác.

Doanh nghiệp cần đặt mình vào vai trị của khách hàng để có thể thấu hiểu được những nhu cầu, mong muốn của họ. Từ đó xem xét, chọn lọc kỹ lưỡng để đưa những cơng dụng, thuộc tính phù hợp vào sản phẩm nhằm thỏa mãn mong muốn của khách hàng. Tìm hiểu về những điểm khác biệt đối với sản phẩm xịt thơm miệng của đối thủ để từ đó tạo ra những điểm nổi trội của doanh nghiệp mình, cùng với đó là sự sáng tạo, không ngừng cải tiến những điểm nổi trội sẽ giúp cho sản phẩm xịt thơm miệng P/S có thể có một vị trí đặc biệt trong lịng khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Ví dụ: Sản phẩm xịt thơm miệng P/S khi tung ra thị trường thì</i>

đối thủ mạnh nhất của nó trên thị trường hiện nay chính là Listerine hương bạc hà nhưng hai vị khác nhau do sự điều chỉnh nồng độ của bạc hà. Xịt thơm miệng của P/S mà doanh nghiệp dự kiến đưa ra sẽ

có 3 hương vị đó là việt quất, táo xanh, ổi hồng. Sự khác biệt lớn về mùi hương này là một lợi thế lớn giúp cho P/S có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn trong tương lai từ dễ tính đến khó tính, giúp cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn và gây được sự hứng thú của khách hàng hơn bởi những mùi hương độc lạ này.

Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng những sản phẩm của đối thủ trên thị trường, từ những nghiên cứu đó sáng tạo ra những điểm mới mẻ, khác biệt cho chính doanh nghiệp mình, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường hiện nay.

2.2.1.4. Quyết định mua hàng

Sau khi khách hàng đã đánh giá một lượt các sản phẩm xịt thơm miệng hiện có trên thị trường hiện nay và sắp xếp các lựa chọn theo mức độ khác nhau, khách hàng sẽ hình thành ý định mua. Người tiêu dùng sẽ mua sản phẩm xịt thơm miệng họ cho là tốt nhất và phù hợp nhất đối với họ.

Đối với sản phẩm xịt thơm miệng của P/S, hai điều chủ yếu dẫn đến quyết định mua của khách hàng là chất lượng tốt cùng với giá thành hợp lý. Ngoài ra để thúc đẩy quá trình mua hàng diễn ra nhanh chóng, doanh nghiệp có thể mang đến cho khách hàng những

<small>Hình 2.9 Sản phẩm xịt thơm miệng của Listerine và P/S</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

ưu đãi, khuyến mãi giúp khách hàng đưa ra quyết định mua dễ dàng hơn.

Trong thực tế, có một số thông tin cho rằng sử dụng xịt thơm miệng sẽ gây hư răng hoặc gây ố vàng răng. Tuy nhiên, các thông tin này lại không nêu rõ sử dụng xịt thơm miệng thế nào dẫn đến hư răng hay ố vàng răng, dễ khiến cho người tiêu dùng lầm tưởng chỉ cần sử dụng xịt thơm miệng là sẽ phát sinh các vấn đề nêu trên. Thực chất, xịt thơm miệng chỉ gây ra các vấn đề như trên nếu như người sử dụng quá lạm dụng nó như một loại thần dược loại bỏ mùi hơi và sử dụng cả khi không thực sự cần thiết.<small>45</small> Sản phẩm này cũng khơng có tác dụng điều trị các bệnh về hôi miệng như một số bộ phận người tiêu dùng lầm tưởng, tác dụng của nó chỉ kéo dài trong khoảng 4 – 6 giờ.<small>46</small> Thế nhưng, những tác dụng mà xịt thơm miệng mang lại cũng không thể chối cãi. Đúng như tên gọi sản phẩm, xịt thơm miệng mang đến cho người dùng hơi thở thơm mát, ngồi ra cịn có khả năng sát khuẩn, ngăn ngừa sự phát sinh, phát triển của vi khuẩn, virut, nấm trong khoang miệng<small>47</small>. Nếu người tiêu dùng sử dụng đúng cách, ở một mức độ nhất định và khơng lạm dụng nó thì rõ ràng, xịt thơm miệng sẽ trở thành một sản phẩm hữu ích và giúp cho bản thân người sử dụng cải thiện được các vấn đề về hơi thở ngay lập tức.

Lựa chọn kinh doanh sản phẩm này, P/S cần cho khách hàng thấy những mặt tích cực và lợi ích vượt trội mà sản phẩm của mình mang lại nhưng cũng khơng chối bỏ những tác dụng khơng mong muốn của nó. Để thực hiện điều này, P/S hồn tồn có thể sử dụng các phương pháp như khuyến cáo mức độ sử dụng ngay trên sản phẩm, hướng dẫn người dùng sử dụng sản phẩm đúng cách, với cường độ phù hợp để mang lại hiệu quả cao nhất. Quan trọng nhất, P/S không nên chối bỏ các đặc tính tiêu cực như đã nêu phía trên. Vì

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

chối bỏ đồng nghĩa với việc khiến cho khách hàng nghĩ rằng nhãn hàng đang vì lợi ích cá nhân mà bỏ qua sự an toàn cho sức khỏe của người tiêu dùng, từ đó khách hàng sẽ khơng cịn muốn lựa chọn nhãn hiệu P/S nữa và nghiêm trọng hơn có thể gây sụp đổ lịng tin của các khách hàng trung thành, để lại ấn tượng xấu cho khách hàng tiềm năng, kéo theo suy giảm doanh thu và lợi nhuận.

2.2.1.5. Hành vi sau mua

Sau khi khách hàng đã quyết định lựa chọn sử dụng sản phẩm xịt thơm miệng thì mức độ hài lịng của họ sẽ phù thuộc vào mức độ kỳ vọng đã đặt ra. Chính vì lý do này, P/S cần phải cung cấp những thông tin trước, trong và sau khi mua một cách rõ ràng, trung thực về sản phẩm để tạo cho khách hàng một trải nghiệm chân thật nhất.

Sau khi sản phẩm được tung ra thị trường, doanh nghiệp phải tiến hành quá trình theo dõi và khảo sát ý kiến khách hàng, thu thập những thông tin về những trải nghiệm của họ để từ đó rút ra những ưu điểm cần phát huy và những khuyết điểm cần khắc phục. Nhờ những đánh giá của khách hàng mà doanh nghiệp sẽ có những hướng đi đúng đắn nhằm phát triển sản phẩm của mình.

<i><b>2.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàngcủa khách hàng</b></i>

2.2.2.1. Hồn cảnh

<i>Mục đích mua: Do nhu cầu giải quyết vấn đề thơm miệng trong</i>

những tình huống cấp bách. Xịt thơm miệng giúp giải quyết nhu cầu tức thời về mùi hương, mang lại cho người dùng cảm giác tự tin, thoải mái trong quá trình giao tiếp.

<i>Ví dụ: Bạn A là một người đam mê món bún đậu mắm tơm. A</i>

thường cùng bạn bè thưởng thức bún đậu mắm tôm sau giờ học. Tuy nhiên, sau khi thưởng thức món ăn này xong, mắm tơm để lại mùi hương khiến bạn A khó chịu, gây khó khăn trong q trình giao tiếp cùng nhau. Lúc này, A sẽ nãy sinh quyết định dùng các sản phẩm xịt thơm miệng để mang lại hơi thở thơm tho tức thì.

</div>

×