Tải bản đầy đủ (.ppt) (94 trang)

Đấu trành giành chính quyền 1930 1945

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 94 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam</b>

<b> </b>

<b>Ths. Nguyễn Thị Ngọc Dung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> BỐI CẢNH DẪN ĐẾN PHONG TRÀO 1930 - 1931</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Xơ Viết Nghệ -Tĩnh</b>

<b>Vì sao nói Xơ Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?</b>

<b>Lý do nào để Xô Viết Nghệ Tĩnh đạt được đỉnh cao </b>

<b>đó?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Vì sao nói Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?</b>

<b>• Quy mơ của phong trào: </b>

<b>+ Khơng gian đấu tranh: diễn ra trên phạm vi 2 tỉnh rất </b>

<b>rộng lớn của miền Trung Việt Nam đó là Nghệ An và Hà Tĩnh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>Lược đồ phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Vì sao nói Xơ Viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?</b>

<b>• Quy mơ của cao trào: </b>

<b>+ Không gian đấu tranh: diễn ra trên phạm vi 2 tỉnh rất rộng lớn của miền Trung Việt Nam đó là Nghệ An và Hà Tĩnh </b>

<b>+ Số lượng các cuộc đấu tranh: khoảng hơn 113 cuộc đấu tranh với các quy mô khác nhau</b>

<b>+ Số lượng người tham gia: hàng chục vạn quần chúng nhân dân tham gia (cuộc biểu tình của 3.000 nông dân Nam Đàn (30-8-1930); cuộc biểu tình của 20.000 của nơng dân Thanh Chương (1-9-1930); 3.000 nông dân Can Lộc (7-9-1930)... </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Vì sao nói Xơ Viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?</b>

<b>• Tính chất của cao trào:</b>

<b>+ Đây là cuộc cách mạng triệt để nhất: lật đổ chính quyền của địch, giành chính quyền và đã thiết lập nên chính quyền cách mạng về tay nhân dân ở một số địa phương, ban bố chính sách cải cách để cải thiện đời sống nhân dân về chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.</b>

<b>+ Đây là phong trào đấu tranh quyết liệt nhằm giải quyết mâu thuẫn đối kháng về mặt lợi ích, đây là cuộc đấu tranh một mất một còn giữa 2 lực lượng cách mạng và phản cách mạng</b>

<b>+ Có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Vì sao nói Xơ Viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?</b>

<b>• Kết quả của cao trào:</b>

<b>+ Ra đời một chính quyền theo hình thức chính quyền XV bước đầu thể hiện tính ưu việt của nó</b>

<b>+ Ra đời liên minh công nhân – nông dân</b>

<b>+ Để lại nhiều bài học quý báu cho cách mạng sau này: vấn đề về thời cơ, vấn đề giành và giữ chính quyền.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Lý do để Xô Viết Nghệ - Tĩnh đạt được đỉnh cao?</b>

<b>+ Chính sách áp bức bóc lột của TDP đối với 2 tỉnh hết sức nặng nề</b>

<b>+ Do điều kiện vị trí địa lý tự nhiên và tính cách con người nơi đây</b>

<b>+ Là những địa phương có truyền thống cách mạng lâu đời</b>

<b>+ Tổ chức cơ sở đảng phát triển mạnh mẽ, số lượng đảng viên chiếm 1/3 số lượng đảng viên trong cả nước =>lực lượng lãnh đạo khi cách mạng nổ ra</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Lý do để Xô Viết Nghệ - Tĩnh đạt được đỉnh cao?</b>

<b>+ Là những địa phương có nhiều trung tâm cơng nghiệp phát triển ở miền Trung: TTCN Vinh - Bến Thủy,… => tập trung nhiều cơng nhân vì thế khi cách mạng nổ ra thì phong trào cơng nhân phát triển kết hợp với nông dân</b>

<b>+ Là những địa phương đầu tiên tiếp nhận những tư tưởng cách mạng vào trong nhân dân và là một trong những địa phương đầu tiên khởi xướng cao trào cách mạng 1930-1931</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Vì sao Đảng vừa mới ra đời đã lãnh đạo được phong trào cách mạng 1930-1931?</b>

<b><small>• Có yếu tố tự phát.</small></b>

<b><small>• Q trình chuẩn bị thành lập Đảng.</small></b>

<b><small>• Vì đã có ngay và sớm có đường lối đúng đắn, đường lối đó được thể </small></b>

<b><small>hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, giải quyết những yêu cầu của thực tế</small></b>

<b><small>• Hệ thống tổ chức của Đảng đã được xác lập, củng cố và kiện toàn từ </small></b>

<b><small>Trung ương đến cơ sở. Ví dụ: Có BCHTW chính thức thay cho BCHTW lâm thời, có xứ ủy Trung Kỳ do Nguyễn Phong Sắc đứng đầu.</small></b>

<b><small>• Đã tập hợp được đơng đảo các lực lượng cách mạng trong đó nịng </small></b>

<b><small>cốt là liên minh giữa cơng nhân và nơng dân</small></b>

<b><small>• Uy tín của Đảng từng bước được nâng cao</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Đánh giá phong trào cách mạng 1930-1931</b>

<b><small>• Đây là phong trào duy nhất giai đoạn 1930 – 1931 đã đập tan được </small></b>

<b><small>chính quyền địch và giành chính quyền về tay nhân dân.</small></b>

<b><small>• Khẳng định đường lối cách mạng do Đảng ta đề ra là đúng đắn. </small></b>

<b><small>• Giai cấp cơng nhân đã thực hiện quyền lãnh đạo đối với cách mạng </small></b>

<b><small>thông qua Đảng tiền phong của mình. </small></b>

<b><small>• Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, liên minh chiến đấu giữa công </small></b>

<b><small>nhân- nông dân được thiết lập trên thực tế. </small></b>

<b><small>• Là cuộc diễn tập lần thứ nhất của Đảng và quần chúng cách mạng </small></b>

<b><small>về khởi nghĩa giành chính quyền. </small></b>

<b><small>• Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu: thời cơ, phương pháp </small></b>

<b><small>cách mạng, tập hợp lực lượng…</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Nội dung:</b>

<b> - Thơng qua Nghị quyết “Về tình hình hiện tại ở Đơng Dương và nhiệm vụ cần kíp của Đảng” và Điều lệ Đảng. - Hội nghị quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. ?</b>

<b> - Hội nghị bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức gồm 6 uỷ viên và bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư. - Hội nghị đã thảo luận và thơng qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương</b>

<b><small> 2. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương (10/1930) và Luận cương chính trị của ĐảngTG: 14-31/10/1930</small></b>

<b><small>Địa điểm: Hương Cảng (TQ)Chủ trì: Trần Phú</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Các đời Tổng bí thư của Đảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>NỘI DUNG LUẬN CƯƠNG THÁNG 10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b> Về tính chất xã hội:</b>

<b> Mâu thuẫn giai cấp ở Đông Dương diễn ra gay gắt giữa một bên là thợ thuyền dân cày và các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> Phương hướng chiến lược của cách mạng Đơng Dương: </b>

<b>• Lúc đầu cách mạng Đông Dương là một cuộc </b>

<b>cách mạng tư sản dân quyền, có tính chất thổ địa và phản đế, tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng.</b>

<b>• Sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi </b>

<b>sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b> Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền: </b>

<b>• Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng </b>

<b>ruộng đất triệt để và đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hồn tồn độc lập. </b>

<b>• Trong hai nhiệm vụ này, Luận cương xác định: </b>

<b>“Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền” và là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b> Về lực lượng cách mạng:</b>

<b><small>• Lực lượng chính: Giai cấp vơ sản vừa là động lực chính của cách mạng tư sản dân quyền, vừa là giai cấp lãnh đạo cách mạng. Dân cày (nông dân) là lực lượng đông đảo nhất và là động lực mạnh của cách mạng. </small></b>

<b><small>• Ngồi ra xác định địa vị, thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp khác: +Tư sản thương nghiệp thì đứng về phe đế quốc và địa chủ chống lại cách </small></b>

<b><small>mạng, còn tư sản cơng nghiệp thì đứng về phía quốc gia cải lương và khi cách mạng phát triển cao thì họ theo đế quốc. </small></b>

<b><small> +Trong tầng lớp tiểu tư sản, bộ phận thủ cơng nghiệp thì có thái độ do dự; tiểu tư sản thương gia thì khơng tán thành cách mạng; tiểu tư sản trí thức thì có xu hướng quốc gia chủ nghĩa và chỉ có thể hăng hái tham gia chống đế quốc trong thời kỳ đầu. </small></b>

<b><small> +Chỉ có các phần tử lao khổ ở đơ thị mới đi theo cách mạng mà thôi.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b> Về phương pháp cách mạng :</b>

<b> phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang bạo động”. Võ trang bạo động để giành chính quyền là một nghệ thuật, “phải tuân theo khuôn phép nhà binh”.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>- Về quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới: </b>

<b> cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, vì thế giai cấp vơ sản Đơng Dương phải đồn kết gắn bó với giai cấp vơ sản thế giới, trước hết là giai cấp vô sản Pháp, và phải mật thiết liên lạc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa nhằm mở rộng và tăng cường lực lượng cho cuộc đấu tranh cách mạng ở Đơng Dương.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Về vai trị lãnh đạo của Đảng: </b>

<b> sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của cách mạng. Đảng phải có đường lối chính trị đúng đắn, có kỷ luật tập trung, liên hệ mật thiết với quần chúng. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, đại biểu chung cho quyền lợi của giai cấp vô sản ở Đông Dương, đấu tranh để đạt được mục đích cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hạn chế của Luận cương</b>

<b> + Luận cương chính trị khơng nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp, từ đó khơng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp, về cách mạng ruộng đất. </b>

<b>+ Đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư sản dân tộc và chưa thấy được khả năng phân hố, lơi kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc, từ đó Luận cương đã khơng đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Nguyên nhân của những hạn chế</b>

<b><small>• Nguyên nhân khách quan:</small></b>

<b><small>+Chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng “tả” của Quốc tế Cộng sản và một số đảng cộng sản trong thời gian đó.</small></b>

<b><small>• Ngun nhân chủ quan:</small></b>

<b><small>+ Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam</small></b>

<b><small>+ Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong cách mạng ở thuộc địa. Chính vì vậy, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 10-1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc được nêu trong Đường Cách mệnh, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>So sánh giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên </b>

<b><small>Mâu thuẫn giai cấp ở Đông Dương diễn ra gay gắt giữa một bên là thợ thuyền dân cày và các phần tử lao </small></b>

<b><small>khổ với một bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc</small></b>

<b><small>Nhiệm vụ</small></b>

<b><small>Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến </small></b>

<b><small>và tư sản phản cách mạng</small><sup>Đánh phong kiến, thực hành cách </sup><small>mạng ruộng đất triệt để, đánh đế quốc làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng.</small></b>

<b><small>Mục tiêu</small></b>

<b><small>Làm cho VN độc lập, thành lập chính phủ cơng-nơng.</small></b>

<b><small>Tịch thu sản nghiệp của đế quốc và ts phản CM chia cho dân nghèo.</small></b>

<b><small>Làm cho ĐD độc lập, lập chính phủ công-nông, tiến hành CM ruộng đất triệt để.</small></b>

<b><small>Lực lượng</small></b>

<b><small>Công + nông + tiểu tư sản + trí thức, cịn phú nơng, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập</small></b>

<b><small>Giai cấp công nhân và nông dân.Phủ nhận vai trò của các giai cấp khác</small></b>

<b><small>Phạm vi cách mạng</small></b>

<b><small>Giải quyết các vấn đề của cách </small></b>

<b><small>mạng Việt Nam</small><sup>Giải quyết các vấn đề của cách </sup><small>mạng 3 nước Đông Dương.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Đấu tranh trong những năm 1932-1935Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng (3-1935) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small> ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN I CỦA ĐẢNG (3 - 1935)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>II. Phong trào đấu tranh đòi dân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Tình hình thế giới </b>

<i><b><small>• Nguy cơ chủ nghĩa phát xít=>đe dọa nghiêm trọng nền hồ bình và an ninh quốc tế. </small></b></i>

<b><small>• Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản họp tại Matxcơva (tháng 7-1935) dưới sự </small></b>

<b><small>chủ trì của G. Đimitơrốp:</small></b>

<b><small>+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới chưa phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phátxít. </small></b>

<b><small>+ Nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới lúc này chưa phải là đấu tranh lật đổ chủ nghĩa tư bản, giành chủ nghĩa xã hội, mà là chống chủ nghĩa phátxít, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ và hịa bình. </small></b>

<b><small>+ Để thực hiện nhiệm vụ cấp bách đó, giai cấp cơng nhân các nước trên thế giới phải thống nhất hàng ngũ của mình, lập mặt trận nhân dân rộng rãi chống phátxít và chiến tranh phátxít. </small></b>

<b><small>+ Đại hội chỉ rõ đối với các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, vấn đề lập mặt trận thống nhất chống đế quốc có tầm quan trọng đặc biệt. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Tình hình chính trị nước Pháp:</b>

<b>• Mặt trận Nhân dân Pháp (Mặt trận Bình dân) được thành </b>

<b>lập, đây là liên minh của các lực lượng cấp tiến theo xu hướng dân chủ</b>

<b>• Mặt trận Nhân dân Pháp chính thức lên cầm quyền và </b>

<b>đưa ra một số chính sách: </b>

<b>+ thả tù chính trị các nước thuộc địa</b>

<b>+ thành lập Ủy ban điều tra thuộc địa ở Bắc Phi và Đông Dương</b>

<b> + nới lỏng lao động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>+Phản động: Không thực hiện theo những chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Thực trạng cách mạng Việt Nam:</b>

<b>+ Phong trào cách mạng và tổ chức Đảng vừa mới được khôi phục và phục hồi sau thời kỳ thoái trào cách mạng 1932 – 1935 (1935 chỉ có 600 đảng viên)</b>

<b>+ Dưới chính sách bóc lột của TDP, u cầu bức thiết của nhân dân là vấn đề dân sinh, dân chủ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Đảng lãnh đạo phong trào dân chủ, dân sinh 1936-1939</b>

<i><b>b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng – Đảng chuyển hướng chỉ đạo nhiệm vụ chính trị</b></i>

<b>+Hội nghị 7/1936 (ở Thượng Hải, Trung Quốc do Lê Hồng Phong chủ trì) của Đảng ta xác định:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Hội nghị 7/1936</b>

<b><small>• Nhiệm vụ chiến lược và vấn đề sách lược:</small></b>

<b><small>+Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc và chống phong kiến</small></b>

<b><small>+Sách lược (trước mắt): chủ trương đấu tranh chống phản động thuộc địa và tay sai, đấu tranh đòi quyền tự do về dân sinh, dân chủ</small></b>

<b><small>• Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là </small></b>

<b><small>bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng. </small></b>

<b><small>• Lực lượng: lập Mặt trận nhân dân phản đế rộng rãi bao gồm các giai </small></b>

<b><small>cấp, các đảng phái, các đồn thể chính trị và tín ngưỡng tơn giáo khác nhau, các dân tộc ở xứ Đông Dương để cùng nhau tranh đấu để đòi những điều dân chủ cơ bản.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Hội nghị 7/1936</b>

<b><small>• Phương thức hoạt động: Phải chuyển hình thức tổ chức bí mật khơng </small></b>

<b><small>hợp pháp sang các hình thức tổ chức và đấu tranh công khai, nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp, nhằm làm cho Đảng mở rộng sự quan hệ với quần chúng, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng các hình thức và khẩu hiệu thích hợp. </small></b>

<b><small>• Khẩu hiệu: Tạm gác khẩu hiệu “Độc lập dân tộc, người cày có ruộng”, </small></b>

<b><small>nêu khẩu hiệu “chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, ủng hộ Mặt trận Bình dân Pháp, ủng hộ Chính phủ Bình dân Pháp”</small></b>

<b><small>• Phải nhận thức lại mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, </small></b>

<b><small>phản đế và điền địa trong cách mạng ở Đông Dương. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Nhận xét</b>

<b><small>• Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng về chính trị và tư tưởng, thể </small></b>

<b><small>hiện bản lĩnh và tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo của đảng, mở ra một cao trào mới trong cả nước.</small></b>

<b><small>• Đảng đã có những bước phát triển trong chủ đạo nhiệm vụ chính trị: </small></b>

<b><small>Xét điều kiện hiện tại trước mắt lúc nào là đấu tranh đòi dân sinh dân chủ khi tình hình thế giới, tình hình trong nước có những biến chuyển như trình bày ở hồn cảnh: kẻ thù là phát xít, thực dân cai trị tàn bạo vì vậy đấu tranh địi những quyền lợi sát sườn…</small></b>

<b><small>• Đảng đã có sự Trưởng thành trong nhận thức: Nhận thức đúng mối </small></b>

<b><small>quan hệ giữa nhiệm vụ chính trị với nhiệm vụ chiến lược. Nhiệm vụ chính trị phải căn cứ vào nhiệm vụ chiến lược, chính trị góp phần thực hiện nhiệm vụ chiến lược.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>C. Diễn biến phong trào dân chủ, dân sinh 1936-1939</b>

<b>• Đấu tranh địi triệu tập Đại hội Đơng </b>

<b>• Đấu tranh trên báo chí cơng khai• Đấu tranh nghị trường</b>

<b>• Phong trào truyền bá chữ quốc ngữ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b> </b>

<b><small> Ý NGHĨA CỦA PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1936 - 1939</small></b>

<b>“Đảng lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh </b>

<b>đòi các quyền tự do dân chủ và đòi cải thiện đời sống. Phong trào ấy đã lôi cuốn và giáo dục ý thức chính trị </b>

<b>cho hàng triệu người. Uy tín của Đảng càng mở rộng và ăn sâu trong nhân dân lao động” </b>

<i><b><small>(Hồ Chí Minh)</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>III. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939-1945</b>

<b>1. Hồn cảnh lịch sử</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>a. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI</b>

<b>- Ngày 1- 9 -1939 Đức tấn công Ba Lan, hai </b>

<b>ngày sau Anh và Pháp tuyên chiến với Đức, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.</b>

<b>- 6/1940, Đức tấn cơng Pháp. Chính Phủ </b>

<b>Pháp đầu hàng Đức</b>

<b>- 22/6/1941, Phát xít Đức xâm lược Liên Xơ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>b. TÌNH HÌNH VIỆT NAM</b>

<b>• Thực dân Pháp thi hành chính sách “Cai trị </b>

<b>thời chiến’’cực kỳ tàn bạo:</b>

<b> + Về chính trị: tăng cường đàn áp, ban bố lệnh thiết quân luật, phát xít hóa bộ máy nhà nước. + Về kinh tế: tăng cường bóc lột, thực hiện </b>

<b>chính sách “kinh tế chỉ huy” để phục vụ cho chiến tranh. </b>

<b> + Về quân sự: Tăng cường bắt lính. Hơn 7 vạn người Việt Nam đã bị đưa sang Pháp làm bia đỡ đạn. </b>

</div>

×