Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Đề tài kế toán tài sản cố định tại công ty ctcp vận tải và dịch vụ petrolimex sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠIVIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN</b>

<b>---ĐỀ TÀI THẢO LUẬN</b>

<b> HỌC PHẦN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1ĐỀ TÀI : </b>

<b>KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY CTCPVẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX SÀI GỊN</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Thùy </b>

<i>Hà Nội, tháng 11 năm 2023</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô trường Đại học Thương mại - Những người đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức vô cùng quý giá bằng tất cả nhiệt huyết và sự tận tâm của mình.

Đặc biệt, chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Thùy - Người cô luôn tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn chúng em về các kiến thức mới mà chúng em chưa từng được tiếp cận bằng tất cả nhiệt huyết với nghề và vì học trị thân u. Nhờ có sự hướng dẫn, hỗ trợ của cơ đã giúp chúng em có thể hồn thành bộ mơn Kế tốn tài chính 1 một cách dễ dàng hơn. Nhờ có sự hướng dẫn của cơ đã giúp cho bài tiểu luận của chúng em được hoàn thành một cách xuất sắc nhất. Một lần nữa, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cơ.

Tuy nhiên, do kiến thức cịn chưa được sâu rộng nên bài tiểu luận của chúng em sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của cơ.

Chúng em xin trân trọng cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>PHẦN MỞ ĐẦU...4</b>

<b>1. Lý do lựa chọn đề tài...4</b>

<b>2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...4</b>

<b>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...4</b>

<b>4. Kết cấu đề tài...5</b>

<b>PHẦN NỘI DUNG...6</b>

<b>CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH...6</b>

<b>1. Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu...6</b>

<b>1.1. Quy định về kế toán tài sản cố định (TSCĐ)...6</b>

1.1.1. Khái niệm và phân loại tài sản cố định...

<b>1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ...19</b>

1.4.1. Các phương pháp khấu hao TSCĐ...

1.4.2. Kế tốn khấu hao và hao mịn TSCĐ...

<b>1.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ...21</b>

1.5.1. Nguyên tắc hoạch toán...

1.5.2. Phương pháp kế toán...

<b>1.6. Kế toán đầu tư XDBC...22</b>

1.6.1. Các phương thức đầu tư XDCB...

1.6.2. Kế toán đầu tư XDCB...

<b>2. Kế toán TSCĐ thuê tài chính...24</b>

2.1. Tài khoản sử dụng...

2.2. Phương pháp kế toán...

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY</b>

<b>CTCP VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX SÀI GÒN...27</b>

<b>1. Khái quát chung về công ty CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài Gịn...27</b>

<b>1.1. Q trình hình thành và phát triển CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex SàiGòn...27</b>

1.1.1. Thơng tin khái qt...

1.1.2. Q trình thành lập và phát triển...

1.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022 và 2021...

<b>1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...29</b>

1.2.1. Đặc điểm hoạt động:...

1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý...

<b>1.3. Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn...30</b>

1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...

1.3.2. Đặc điểm chế độ kế tốn tại cơng ty...

<b>2. Thực trạng cơng tác kế tốn tài sản cố định tại cơng ty CTCP Vận tải và Dịch vụPetrolimex Sài Gịn...31</b>

<b>2.1. Tình hình tài sản cố định và cơng tác quản lý tại công ty CTCP vận tải vàdịch vụ Petrolimex Sài Gịn...31</b>

2.1.1. Tình hình tài sản cố định tại cơng ty...

2.1.2. Phương pháp đánh giá tài sản cố định tại công ty...

<b>2.2. Thực trạng kế toán tài sản cố định tại cơng ty CTCP vận tải và dịch vụPetrolimex Sài Gịn...33</b>

2.2.1. Kế toán tăng tài sản cố định...

2.2.1.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ...33

2.2.1.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ...37

2.2.2. Kế toán khấu hao tài sản cố định...

2.2.3. Kế toán sửa chữa tài sản cố định...

2.2.4. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản:...

2.2.5. Kế toán tài sản cố định thuê tài chính...

<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ CÂU HỎI THẢO LUẬN...43</b>

<b>PHẦN KẾT LUẬN...45</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...46</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lý do lựa chọn đề tài</b>

Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận căn bản hình thành nên cơ sở vật chất kỹ thuật đối với nền kinh tế quốc dân. Đối với doanh nghiệp, TSCĐ là phương tiện thiết yếu giúp hạn chế tổn thất sức lao động của con người, nâng cao hiệu quả lao động. Nó phản ánh cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ quy trình, khả năng và sức mạnh của công ty để phát triển sản xuất và hoạt động. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, tài sản cố định là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp tạo ra sức mạnh cạnh tranh. Tài sản cố định tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động và giá trị khấu hao của chúng được chuyển dần vào chi phí hoạt động hiện tại hoặc chuyển vào giá thành sản phẩm dưới hình thức khấu hao. Tài sản cố định phải trải qua nhiều chu kỳ hoạt động mới hoàn trả đủ vốn đầu tư ban đầu.

Kế toán tài sản cố định cung cấp những thơng tin hữu ích về tình trạng tài sản cố định của doanh nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên những thông tin này, các nhà quản lý sẽ tiến hành phân tích chính xác để đưa ra các quyết định kinh tế. Vì vậy, việc hạch toán tài sản cố định là một nhiệm vụ tất yếu. Nó là một phần trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý quản lý nguồn vốn ban đầu để có những biện pháp hợp lý điều hành sản xuất kinh doanh, xác định hướng đi đúng đắn, nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của doanh nghiệp.

Công ty CTCP vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gịn là một thành viên của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu, lọc - hóa dầu, đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác để kinh doanh các ngành nghề mà Petrolimex đang kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật. Do đó, TSCĐ giữ vai trị hết sức quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơng ty. Vì vậy, nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tài sản cố dịnh trong doanh nghiệp, cùng với mong muốn được củng cố kiến thức và nghiên cứu sâu hơn về kế toán tài sản cố định, chúng em đã quyết định chọn đề tài

<b>“Kế toán tài sản cố định tại Công ty CTCP vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn”.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty CTCP vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn.

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu kế toán tài sản cố định dưới góc độ kế tốn tài chính với các nội dùng chính: kế tốn tăng giảm TSCĐ; kế tốn khấu hao TSCĐ,..

<b>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu</b>

Mục đích nghiên cứu: Nhằm tìm hiểu sâu hơn về Cơng tác tổ chức Kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nhiệm vụ nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp và làm rõ thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty CTCP vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gịn.

<b>4. Kết cấu đề tài </b>

Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của bài thảo luận được trình bày trong ba chương:

<b>Chương 1: Lý thuyết về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp.</b>

<b>Chương 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty CTCP vận tải vàdịch vụ Petrolimex Sài Gòn.</b>

<b>Chương 3: Thảo luận các vần đề cần trao đổi.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHẦN NỘI DUNG</b>

<b>CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH</b>

<b>1. Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu</b>

<b>1.1. Quy định về kế toán tài sản cố định (TSCĐ)1.1.1. Khái niệm và phân loại tài sản cố địnha. Khái niệm TSCĐ</b>

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) các doanh nghiệp phải có một khối lượng tải sản nhất định, những tài sản này là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Trong các nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt thì những nguồn lực có giá trị lớn, thời gian kiểm sốt để thu lợi ích kinh tế trong tương lai lâu dài được gọi là TSCĐ.

Theo IAS và VAS một tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải đồng thời thỏa mãn 04 tiêu chuẩn sau:

 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó;  Nguyên giá tài sản phát được xác định một cách đáng tin cậy;

 Thời gian sử dụng ước tính trên một năm;  Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.

<b>b. Phân loại TSCĐ</b>

<b>* Phân loại theo hình thái biểu hiện và đặc trưng kinh tế kỹ thuật</b>

<b>TSCĐ hữu hình (TSCĐHH) là những tài sản thỏa mãn các điều kiện để ghi nhận</b>

là TSCĐ và có hình thái vật chất cụ thể, căn cứ vào tính chất và mục đích sử dụng TSCĐHH được phân chia thành những nhóm sau:

 Nhà cửa, vật kiến trúc;  Máy móc thiết bị;

 Phương tiện vận tải truyền dẫn;  Thiết bị, dụng cụ quản lý;

 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;

 TSCĐ khác: gồm các loại TSCĐ chưa được xếp vào các loại tài sản nói trên (tác phẩm nghệ thuật, sách chun mơn kỹ thuật...).

<b>TSCĐ vơ hình (TSCĐVH) là những tài sản thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận là</b>

TSCĐ nhưng khơng có hình thái vật chất, căn cứ vào tính chất và mục đích sử dụng TCSĐVH được chia thành những nhóm sau:

 Quyền sử dụng đất;

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;

TSCĐ vô hình khác: là những TSCĐ vơ hình khác chưa được phản ánh ở các loại trên như quyền sử dụng hợp đồng, quyền thuê nhà.

<b>* Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu: </b>

Tài sản cố định thuộc quyền sở hữu: là các TSCĐ được xây dựng mua sắm và hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, các khoản nợ.

Tài sản cố định thuê ngoài: là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Căn cứ vào bản chất các điều khoản trong hợp đồng, TSCĐ thuê được chia làm hai loại: TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.

<b>* Các tiêu thức phân loại khác</b>

Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng trong q trình hoạt động của doanh nghiệp:

 TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh;

 TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh (khơng mang tính chất sản xuất); Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng

 TSCĐ đang dùng;  TSCĐ chưa cần dùng;

 TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý.

Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành căn cứ vào nguồn vốn được sử dụng để đầu tư vào TSCĐ, TSCĐ được chia thành các loại: được hoàn lại

+ <sup>Các chi phí</sup>liên quan trực tiếp

- <sup>Các khoản chiết</sup>khấu thương mại, giảm giá Các chi phí liên quan trực tiếp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Chi phí chuyên gia.

Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá hợp lý. Nguyên giá TSCĐ được mua là tổng các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.

<b> Trường hợp mua trả chậm, trả góp</b>

Nguyên giá TSCĐ <sup>=</sup>

Giá mua trả tiền ngay tại thời

điểm mua

+ <sup>Các khoản thuế khơng</sup> được hồn lại <sup>+</sup>

Các chi phí đưa tài sản vào sử dụng Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hoạch tốn vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán.

<b> TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành</b>

+ Theo phương thức giao thầu + Tự xây dựng hoặc tự sản xuất

Nguyên giá TSCĐ tự sản xuất <b> TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi</b>

 Trao đổi tương tự: Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ đem trao đổi.

 Trao đổi không tương tự: Nguyên giá TSCĐ được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (khơng bao gồm thuế được hồn lại).

<b>* Xác định ngun giá TSCĐ vơ hình</b>

 TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: thỏa mãn điều kiện ghi nhân TSCĐ vơ hình thì ngun giá là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất, thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.

 Xác định ngun giá TSCĐ vơ hình trong một số trường hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Quyền sử dụng đất: ngun giá TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất là số tiền đã trả để có được quyền sử dụng đất hợp pháp: chi phí chuyển nhượng, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ,... hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn; trường hợp doanh nghiệp thuê đất thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh, khơng ghi nhận là TSCĐ vơ hình.

<b>1.2. Kế tốn TSCĐ hữu hình1.2.1. Chứng từ kế tốn</b>

 Biên bản bàn giao tài sản cố định  Hóa đơn giá trị gia tăng  Thẻ tài sản cố định

 Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định  Phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ ngân hàng

<b>1.2.2. Tài khoản sử dụng</b>

Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình

 Tài khoản 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc  Tài khoản 2112 – Máy móc thiết bị

 Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn  Tài khoản 2114 – Thiết bị dụng cụ quản lý

 Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm  Tài khoản 2118 – TSCĐ khác

<b>1.2.3. Phương pháp kế toán</b>

<b>a. Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp</b>

<i>(1) Kế tốn tăng tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp tính thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ - TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:</i>

<b>* Tăng TSCĐ do ngân sách cấp, cấp trên cấp (cấp vốn bằng TSCĐ) hoặc nhận gópvốn liên doanh, liên kết, thành lập DN:</b>

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

<b>* Tăng TSCĐ do mua:</b>

 Khi mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, kế toán phản ánh trị giá mua của TSCĐ:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Nợ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Có TK 111, 112, 331, 341,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc găn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào ngay cho hoạt động SXKD, kế toán ghi:

Nợ TK 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc Nợ TK 2131 – Quyền sử dụng đất

Nợ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Có TK 111, 112, 331, 341,...

 Mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD kế toán ghi tăng giá trị tài sản theo giá mua thông thường, phần chênh lệch giữa giá mua thông thường và giá mua trả chậm, trả góp là lãi trả chậm, trả góp sẽ được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh, kế toán ghi:

 Tại thời điểm mua:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn

Nợ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

 Kế toán phản ánh giá trị TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán theo tỷ giá thực tế thời điểm nhập khẩu:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 331 – Phải trả người bán  Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333, 3332)  Đối với thuế GTGT của hàng nhập khẩu:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu  Mua TSCĐ hữu hình dưới hình thức trao đổi:

 Trao đổi với một TSCĐ khác không tương tự:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi > Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận do trao đổi, khi nhận tiền kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 131 - Phải thu khách hàng

 Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi < Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận do trao đổi, khi trả tiền kế toán ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng Có TK 111, 112

<i>+ Trao đổi với một TSCĐ khác tương tự:</i>

Khi trao đổi TSCĐ hữu hình, kế tốn ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình

 Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ, chuyển quyền sở hữu:  Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử:

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

<b>* Tăng TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) hoàn thành: </b>

Khi cơng trình xây dựng cơ bản (XDCB) hồn thành bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá trị quyết tốn cơng trình đã được duyệt, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Có TK 411: 120.136.909,1

<b>* TH7: Tăng TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao, biếu tặng, liên doanh, liên kết,vốn cấp, vốn góp,…</b>

<b>Ví dụ: Ngày 09/05/2022, Cơng ty nhận được vốn góp kinh doanh bẳng tài sản cố</b>

định từ Công ty Cổ phần Siêu Thanh với giá trị góp vốn chưa thuế GTGT 10% là 560.780.000 đồng, kế tốn phản ánh thơng qua bút tốn:

TSCĐHH của Cơng ty CPVT và DV Petrolimex Sài Gòn giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: nhượng bán, thanh lý, đem góp vốn liên doanh, đem chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ bộ phận…Trong mọi trường hợp giảm TSCĐHH, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Chứng từ chủ yếu là Biên bản thanh lý TSCĐHH. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể

<b>b. Kế toán giảm TSCĐHH</b>

<b>* TH1: Giảm TSCĐHH do thanh lý, nhượng bán:</b>

<b>Ví dụ 1: Căn cứ vào sự phê chuẩn của Công ty ngày 20/08/2022, Công ty đã kí kết</b>

hợp đồng kinh tế bán thiết bị máy lọc dầu cho Tập đoàn xăng dầu Việt Nam với nguyên giá 240.475.000 đồng, giá trị hao mòn lũy kế 35.500.000, giá trị nhượng bán là 110.000.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 5%) tiền thu bằng TGNH. Chi phí thanh lý là

</div>

×