Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đặc điểm hình thái chấn thương sọ não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 81 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUYỀNTHỊNGỌC KHUYẾN</b>

<b>ĐẠCDIÉM HĨNH THÁI CHÁN THƯƠNG sọ NÀO DO TAI NẠN GIAO THÔNG DƯỜNGBỌ </b>

<b>QUA GIÁM ĐỊNHYPHÁP</b>

<b>KHÓA LUẬN TỎTNGHIỆP BÁC sl Y KHOAKHỎAHỌC 2017-2023</b>

<b>HÀ NỘI 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIẢO DỰC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TÉ

<b>TRƯỜNG ĐẠIHỌCYHÀ NỘI __ ★**__</b>

<b>DẠCDI ÉM HĨNH THÁI CHÁN THƯƠNG sọ NÀO DO TAI NẠNGIAO THÔNG ĐƯỜNGBỘ</b>

Người hướng dẫn khoa học: Ts. Bs. Nguyền Tuấn Anh

<b>HÀ NỘI -2023</b>

TMT utk bjr K)CVM hặr

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Với tain lỏng cua một người trị. em xin bây tó lịng kinh trụng và biết cm sáu sắc tôi Ts. Bs. Nguyền Tuấn Anh. thầy giáo dà trực tiếp hướng dần tận tinh, giúp đờ và chia sè những khó khản cùng em trong suốt quá trinh học tập và nghiên cứu đè hỗn thành khóa luận này.

Em xin gũi tói tồn thê thầy cị vã các anh chị bác sỳ. kỳ thuật viên tại Bộ môn Y Pháp - Trường Đại học Y Hà Nội lởi cam ơn đà giúp dờ nhiệt tinh, tạo diều kiện VC mọi mặt cho em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.

Em xin chân thành căm ơn các bác sỳ, kỳ thuật vièn Khoa Giãi phẫu bệnh - Tề bào học và Pháp Y - Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức dà tạo điều kiện cho em thu thập sổ liệu trong suốt thời gian qua.

Em xin cám ơn Ban Giám I liệu, phòng Đào tạo Đại học, các phông ban chức nâng cua Trưởng Đại học Y Hà Nội dà giúp đờ và tạo diet! kiện thuận lợi cho em hoán thành khỏa luận.

Cuối cùng, em xin bày to lòng biết ơn sâu sắc tới người thân trong gia dinh và bạn bè dà luôn ung hộ. dộng viên em trong suốt then gian thực hiện khoa luận này.

<i>Hà NỘI. ngày30tháng 5 năm2023</i>

Sinh viên

Nguyễn Thị Ngục Khuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜICAM DOAN</b>

I’m xin cam đoan de tài khóa luận “Dặc diêm hình thái chấn thương sọ nào do tai nạn giao thông dường bộ qua giám dinh Y pháp" là hoàn toàn do em thực hiện dưới sự hướng dần cua Ts. Bs. Nguyền Tuần Anh. Các số liệu và kết qua trong nghiên cứu là trung thực và chưa từng dược còng bồ trong bất cứ cịng trinh nghiên cứu não khác.

<i>Hà NỘI, ngày3tì tháng 5năm 2023 </i>

Người viết cam đoan ký và ghi rò họ tên

Nguyễn Thị Ngọc Khuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CAM ĐOAN

TÓM TÁT NỘI DUNG KHĨA LUẬN

1.3. Cơ chc hình thánh dấu vết thương tích sọ náo...7

1.4. Hình thái học cua CTSN trong giám định y pháp... s 1.4.1. Tốn thương da dầu...8

1.4.2. Tôn thương vờ xương sọ... 8

1.4.3. Máu tụ ngoài mãng củng (MTNMC)...11

1.4.4. Mâu tụ dưới màng củng (MTDMC)...11

1.4.5. Xuất huyết khoang dưới nhện (XHKDN)...13

1.4.6. Máu tụ nhu mò năo (MTNMN)...13

1.4.7. Chay máu não thất (CMNT)...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.4.8. Dập nào...14

1.4.9. Phù nào...16

1.5. Nghiên cứu về ctsn trong thời gian gần dãy...16

1.5.1. Nghiên cứu vcdịch tề học...16

1.5.2. Các nghiên cửu về vờ xương sọ. tồn thương nội sọ...18

<b>CHƯƠNG IIĐÓ!TƯỢNGVÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN củv...</b>20

2.1. Dối tượng nghiên cún...20

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...20

2.1.2. Tiêu chuẩn chọn đối tượng...20

2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ...20

2.2. Phương pháp nghiên cứu...20

2.2.1. Thiết kể nghiên cửu...20

2.2.2. Ước lượng cờ mảu...20

2.2.3. Phương pháp thu thập sổ liệu...21

2.2.4. Các biển sổ nghiên cứu...21

2.2.5. Địa diêm vã thòi gian nghiên cứu...22

2.2.6. Phương pháp phân tích và xư lý số liệu... 22

2.3. Cách thức tiến hành nghiên cữu:...22

2.4. Sai số vã cách khống chế...23

2.5. Đạo đức trong nghiên cửu...23

<b>CHƯƠNG 111 KÉT QUẢ NGHIÊN cức...</b>24

3. l.Cãc yếu tố liên quan đến dịch tẻ tôn thương vờ xương sọ dơ TNGTĐB.24 3.1.1. Phản bố về tuồi vã giới cua các nạn nhân... 24

3.1.2. Thời gian xảy ra tai nạn...25

3.1.3. Nơi xay ra tai nạn...25

3.1.4. Thìn gian sổng sau tai nạn...26

3.1.5. Loại hình tai nạn...26

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.Các tốn thương sọ nào... 28

3.2.1. Tồng họp các hình thái tồn thương sọ nào...28

3.2.2. Hình thái tốn thương da đầu...29

3.2.3. Các chi số lien quan đến tồn thương xương sọ...29

3.2.4. Các hình thái tịn thương nội sọ...31

CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN...37

4.1. Một sổ đặc điềm dịch te cùa CTSN do TNGTĐB...37

4.1.1. Tuổi và giới...37

4.1.2. Loại hinh lai nạn... 38

4.1.3. Thời gian xay ra tai nạn...38

4.1.4. Nơi xay ra tai nạn...39

4.1.5. Thin gian từ vong từ klú xãy ra tai nạn...40

4.1.6. Dội mũ bao hiểm...42

4.2. Hình thãi các tổn thương sụ nào...43

4.2.1. Tý lệ các tôn thương sọ nào...43

4.2.2. Tốn thương da đầu và các hình thãi tôn thương da đầu...43

4.2.3. Đặc diêm tốn thương xương sọ...43

4.2.4. Các đục diêm cua tôn thương nội sụ...46

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>TÓMTẤTNỘIDUNG KHÓALUẬN</b>

Mục tiêu:

1. Khảo sát một số yến tố dịch tề chẩn thương sọ nào do tai nạn giao thông dưỡng bộ

2. Mô tà đặc diêm hình thái chấn thương sọ nào trong nhùng trường hợp tư vong do tai nạn giao thông dường bộ qua giám định y pháp

Phương pháp: Nghiên cún mò ta cất ngang: Hồi cứu 94 hỗ sơ giám định Pháp Y từ 01/01/2015 đến 31/12/2022 tại khoa Giái phẫu bệnh Pháp y bệnh viện HN Việt Đức. Thu thập thông tin theo mẫu bệnh án thiết kể trước.

Thời gian thực hiện nghiên cứu: Từ ngày 01/02/2023 đen ngáy 30/05/2023 Kết quả:

Trong 94 mui nhản nghiên cứu. da số nạn nhãn là nam giới (73.4%) vã độ tuổi nhiều nhất là 16 25 tuồi (38.3%). Đa sỗ các tnrờng hợp đều có tơn thương xương sụ (91.5%) và tôn thương da dầu (81.9%). Trong các loại chay mâu nội sọ thi dập nào vã XHKDN chiêm da số. Các tốn thương thứ phát cũng thưởng gặp.

Ket luận: Tôn thương vờ xương sọ và nội sọ trong TNGTĐB là một tôn thương rất da dạng vã phức tạp. Điều này đà gây không ít khó khăn cho giâm định viên trong việc nhận biết vã xác định nguyên nhân tư vong cùng như cơ chề hinh thành dấu vet thương tích. Chinh vi vậy nghiên cứu dặc diêm hình thái chấn thương sụ não lá cần thiết.

Từ khóa: CTSN. tai nạn giao thòng, dập nào

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

TNGTĐB : Tai nạn giao thòng dường bộ TNGT : Tai nạn giao thơng

ATGTĐB : An tồn giao thơng dường bộ

TTTTKLT : Tơn thương trục thần kinh lan tịa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤCBÁNG</b>

Bang 3.1 Thời gian xây ra TNGTĐB theo giờ trong ngày...25

Bang 3.2 Thời gian sống sau tai nạn...26

Bàng 3.3 Loại hinh tai nạn...26

Báng 3.4 Đội mù bao hiềm...27

Bang 3.5 Sư dụng rượu bia...27

Bang 3.6 Nguyên nhân tư vong...28

Bâng 3.7 Tông hợp các hinh thãi tốn thương sọ nào...28

Bang 3.8 Hình thái tổn thương da đầu...29

Bang 3.9 VỊ trí vở xương sự...30

Bang 3.10 Hình thãi vỡ xương sọ...30

Bang 3.1 I Đặc diêm các đường vờ nen sọ...31

Bang 3.12 Dẩu hiệu bên ngoài của vờ nen sọ... 31

Báng 3.19 Hĩnh thãi tốn thương dập não...34

Bâng 3.20 Phú nào vã tốn thương kẽm theo... 35

Băng 3.21 Tòn thương kèm theo tụt kẹt hạnh nhãn tiêu não...35

Bâng 3.22 Ket qua xét nghiệm mô bệnh học...36

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Biêu đồ 3.1 Phân bố về tuồi và giới cua cãc nạn nhân...24 Biếu đồ 3.2 Nơi xay ra tai nạn...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chấn thương sọ nào (CTSN) lâ tốn thương da đầu. hộp sọ hoặc các thành phan cua nào bộ xay ra khi nâng lượng sang chan truyền đen vượt quá sự bù trừ cua sọ não và cơ thê. gây rỗi loạn chức phận hay những tốn thương thực the ớ sọ não. Có thê gặp sang chan nhẹ như chan động não. tụ máu da đau nlumg cùng có thê nặng khi có máu tụ hay tốn thương trong nào [1J.

CTSN gây anh hương lớn về sức khóc và kinh tề xà hội cua the giới, là bệnh lý gây tư vong đứng hãng thứ ba sau ung thư. tim mạch nhưng là nguyên nhãn hãng đầu ỡ lửa luôi 15 45. Hàng năm, tụi Mỳ có 1.6 triệu nạn nhãn CTSN trong dó 52 000 lữ vong. 90.000 mang di chứng thằn kinh suốt đời [2]. Ớ Việt Nam tý lệ tư vong là 25/100.000. số liệu thống kê tại bệnh viện Việt Đức mỗi nám khám và điêu trị từ 5000 8000 nạn nhân, tư vong khoang 500 700: bệnh viện Chợ Rầy (Thành phố Hồ Chi Minh) diều trị 15.000 - 20.000 nạn nhân CTSN hãng năm và tứ vong khoang 1000 1500 trường hợp [3],

CTSN có nhiều nguyên nhân dặc biệt là tai nạn giao thông dường bộ (TNGTĐB). Theo một sỗ bão cáo vã nghiên cứu ơ Việt Nam. CTSN do lai nạn giao thông (TNGT) lã nguyên nhân gây tư vong hàng dầu và cô toe dộ gia lâng nhanh chóng với tý lệ 79.28% H].(5].[6]. Theo báo cáo cua Bộ Y tế. tử nãm 2008 den nâm 2009. mỗi nám có khoang 18000 trường hợp tư vong do TNGT. cao lum rất nhiều so với năm 1998 lã 6394 trường hợp. trong sổ dỏ nạn nhãn bị tư vong do CTSN lá 76.5% [7],

Chức nâng cua giám định Y- Pháp (GĐYP) trong các vụ TNGT là xác định nguyên nhân tư vong, cơ chề gây thương tích, dựng lại hiện trưởng vụ tai nạn và nghiên cứu dục diêm lỏn thương cùa những nạn nhân tứ vong nham tim ra những biện pháp phòng tránh TNGT phù hợp nhất, dồng thời giúp các thầy

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thuốc lãm sàng trong chân đoán, hồi sức câp cứu. tiên lượng vã điều trị nhùng người bị tai nạn được tốt hơn.

Mục dù đã có quy định cua luật pháp về chức năng GĐYP trong các vụ TNGT. nhưng trên thực te ờ nirởc ta, việc khám nghiệm tư thi không phai lúc não cũng thuận lựi do nhiều nguyên nhân chu quan vả khách quan, dản dền chất lượng giám định không cao. I lon nữa. vỡ xương sọ vã lỏn thương nội sọ trong TNGTĐB lã một tôn thương rất da dạng vã phức tạp. Diêu nãy dà gây khơng ít khó khản cho giám định viên trong việc nhận biêt và xác định nguyên nhân lừ vong cũng như cơ chế hình thành dấu vết thương tích. Dà có nhiều vụ việc giám định viên khơng giai thích dược cơ chề hĩnh thành dắu vet thương tích và nguyên nhân lư vong cua nạn nhàn, do vậy đà gây khơng il khó khàn cho công tác diều tra xét xư và đặc biệt là góp phần tim ra những nguyên nhân cùng giãi pháp nhầm làm giám bớt số vụ tai nạn giao thông.

Vi vậy chúng lôi liến hành de lãi “Dặc điểm hình thái chấn thương sọ não do tai nạn giao thông dường bộ qua giám định Y' pháp" với mục tiêu:

<i>I. Kháo SÕI một so yểu tồ (lịchtechần thương sọ nàodo tai nạn giao thơng</i>

<i>dưỡng bộ.</i>

<i>2. Mị ta dụcdiêm hình thãi chần thương sọ nãotrongnhững trường hụplưvongdo tai nạn giao thòng dường bộ qua giám dịnh y pháp.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG I TỎNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tình hình TNGTĐB

Tai nạn giao thịng đường bộ (TNGTDB) là TNGT xáy ra dối với nhùng phương tiện giao thòng đang tham gia giao (hỏng trẽn cãc tuyển đường bộ hay trên đường chuyên dùng và dối với người di bộ.

Dây là loại hình TNGT phố biến và làm nhiêu người thiệt mạng nhất ớ các quốc gia dang phát (l ien, khi mà hạ tầng cơ sơ cùng như ý thức tuân thu pháp luật về giao thòng cua người dân còn kém. Theo WHO nám 2013: ti lệ người chct do TNGT trung binh trên the giới là 18 người chết/100.000 dãn. ờ Châu Phi có tới 38% người di bộ chết do TNGT. ư khu vục Tây Thái Binh Dương thi có 36% người di xc gan mây chết do TNGT. Việt Nam: lệ tư vong do TNGTDB là 26.7/100.000 dãn. 30-58 TV/ngày. Tố chức y tc the gun cho biết: CTSN lã nguyên nhân tư vong đúng hang thứ 3 sau bệnh lý tim mạch và ung thư.

Nhiều nhà nghiên cứu xã hội vã dư luận đều xác định, tai nạn giao thông ơ một số quốc gia. trong dó có Việt Nam. có mức dộ tham khốc hơn ca nhũng cuộc chiến tranh thôi hiện dại. ncu dem so sảnh VC số người thương vong, thiệt hại kinh tề - xà hội và nồi dau tinh thần cho người ơ lại. Theo Peden và cộng sự. tai nạn giao thòng ư Việt Nam hiện dang lã nguyên nhân hàng dầu dẫn đen tư vong và thương tột [6]. sỗ vụ tai nạn liên quan đển xe mây nhiều nhẩt chiếm 92% [8] nên người đi xc máy là dối tượng có nguy cơ bị tai nạn giao thõng cao nhất.

1.2. Giãi phẫu sọ não 1.2.1. Hệ thống da đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Da đầu gồm 5 híp từ nơng váo sâu: Da,<i> mịhên kềt cứng và chắc, mạc trên sọ.mõhènkết long leo,màngngồi xương sọ</i>

• Da (lầu: Cỏ nhiều tóc và tuyến bà

. Mó liêu két cứng và chắc: Lớp này có nhiều tố chức xo rắt chắc, mạch máu và thần kinh phong phủ.

• Mạc trêu sọ: Dinh rất chặt với nhau thành một lớp nên một vết thương mà không tơn thương đến lớp mạc trên sợ thì sè khơng có khe hư.

• Mó liên kết lóng lẽo: Rắt mong manh thõng thương với các xoang tình mạch trong sọ bảng các tĩnh mạch liên lạc

. Màng ngoài xương: Là màng xương cùa các xương sọ. 1.2.2. Hộp sọ

Sọ (Cranium) được cấu tạo (lo 22 xương hợp lại. trong đó có 21 xương gắn lại với nhau thành khối bảng các đường khớp bất động dễ gây tâng áp lực nội sọ kỉũ có tốn thương nào. chi có xương hàm dưới liên kết với khối xương trên bang một khớp dộng [9]. Khi có va chạm vào hộp sọ. đầu ngưng di chuyên dột ngột, nào trượt vào mặt trong cua hộp sọ gây tơn thương nhu mơ nào phía trục tiếp cỏ va chạm. Ngoài ra. khi hộp sọ di chuyên theo hướng vào trong có thê lãm cho não di chuyển và va chạm vào hộp sọ ờ bẽn dối diện. Không nhũng tổ chức nào. dịch nào tuy cùng bị anh hường trong dựng tôn thương nãy. 1.2.3. Nào

Các thành phần cua tô chức não gồm hai <i>bâncầu dụi não. gian não. thân </i>

<i>nào và các bâncầu tiêu nào</i> [9].

Dại não là phần lớn nhất cua não bộ. nằm trong hộp sọ chiếm toàn bộ tằng trước và tằng giữa hộp sọ. Dụi não ngăn cách với tiling nào và tiêu não bảng khe nào ngang. Khe nào dọc chia dại nào thành hai bán cầu phai và trái.

Be mật cua các bán cầu dược cảc rành não chia thánh các thủy não và hồi não. Các rảnh gian thùy chia bề mật dại nào thành nám thủy: <i>Thày trán.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>thùydinh.thùy chắm,thùy đao.íhùy thãi dươngvàthũyviền</i> [9]. Các bán cầu dại não được cẩu tạo bàng chất xám và chất trang. Trong mỏi bán cầu có một não thắt bên.

Gian uảo nằm trên trung nào và giừa hai bán cầu dại nào: bao gồm: <i>dotthị.cácvùng quanh dồi thị và nãothắtHỉ.</i>

Thân nào gồm <i>trungnào, cầunàová hành nào.</i> Thân não là cơ sờ cùa các phan xạ có diều kiện: Vũng nào trung gian lá trung tàm vận mạch, trung tâm diều hòa nhiệt dộ. Hành tùy lã trung tâm diều hòa hò hẳp và tim mạch. Thương tốn ơ thân nào có nguy cơ tư vong cao [9],

Tỉcu nào nảm ớ hố sọ sau. ngàn cách với đại nào bằng lều tiều nào. gồm

<i>2bâncầu tiếu nào và thùygnm</i> ờgiừa. phần dưới của hai bán cầu có <i>thàyhạnh</i>

<i>nhân,</i> thủy hạnh nhãn dè tụt vào lồ châm, chèn ép vào hành tuy gây ngừng hò hấp dột ngột [9].

1.2.4. Màng nào -Dịch não túy - Hệ thống nào thất

Não và tuy sổng được bao bọc và bao vệ bời hệ thống mãng náo vã dịch nào tuy. Màng não gồm 3 lớp từ ngoài vào lã <i>màngcứng,màngnhện và màng</i>

<i>mềm</i> [9].

Màng cứng được cấu tạo bang mò liên két. dai. khơng dàn hồi. Mặt ngồi xù xi dinh với cốt mạc nội sọ. Mãng cứng dược nhiều mạch máu nuôi dưỡng. Mặt trong mãng cứng tách ra năm vách đi vào trong ngân các phan cua não: Liềm dại não. vách lều tiêu não. liềm tiếu não. lều tuyến yên và lều hànli khứu.

Màng nliện cõ hai lã. giữa hai lá có khoang nhện (lã một khoang ao). Giữa màng nhộn vã màng cứng cỏ khoang dưới máng củng. (í màng này có nhiều hạt Pacchioni tụ thành đám. nhất là ơ hai bẽn xoang tĩnh mạch dọc trên. Hạt nảy dào vào xương tạo thành các ồ nho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Màng mem được cắu tạo bang mò liên kềt thưa, chứa nhiều vi mạch đè nuôi dường nào bộ nên cịn được gọi là màng ni. Màng mềm nằm trong cùng bao phú toàn bộ mặt ngoài vã len loi sâu vào các rành nào. Màng mềm cùng là cẩu trúc mà qua đó có sự trao đối chất giừa cãc mao mạch với dịch năo tuy.

Giữa xương và các màng cùng như giữa các màng vói nhau có các khoang mãng nào [9].

Khoang ngồi màng cứng là khoang giìra mặt trong hộp sọ và ư ngoài màng cứng. Khi cỏ CTSN máu từ các mạch máu bị tôn thương (thường gặp là động mạch màng não giữa) làm tách một trong màng cứng và đọng ớ trong khoang tạo thành mâu tụ ngồi màng cúng (MTNMC). Tốn thương thường

khơng vượt qua rành khó]).

Khoang dưới mãng cứng lã khoang giữa mãng cứng vã màng nhộn. Khi có cháy máu do chần thương, máu có thố lan toa vào trong các phần sâu nhất cũa màng cứng và thường lan toa.

Khoang dưới nhộn và các nào (hất chúa dịch não tuy có tác dụng báo vệ và ni dưỡng cho nào. Nhùng chỏ rộng cua nó được gọi lã bê dưới nhộn.

<i>ỉíình l.ỉ Thiếtdồ ngang quaxoangtĩnhmạchdục trên Ị9Ị</i>

Hệ thống não thất và sự lưu thông của dịch não tủy: Từ thấp lẻn cao gồm có nào thất IV, cống tnmg nào. nào thất III và các nào thất bẽn. Mỏi nào thất bên ỡ trong một bán cầu đại não có các phần: Sùng trán, phần trung tàm. tam giác bên. sững thãi dương vã sủng chấm [9], Dịch nào tuy được tiết ra chu yếu trong các nào thất bới các đám rỗi mạch mạc và được hấp thu vào xoang

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

lình mạch dọc trẽn bới các hạt Pachioni. các nhung mao cùa mãng nhện và được tải hấp thu vào các xoang tình mạch lớn.

1.2.5. Hộ thống động mạch nào

Nào vả màng não được nuôi dường chú yếu bang hệ thống mạch máu hình thanh từ các cuống mạch chinh: Hai động mạch (ĐM)cãnh ngoài, hai DM cánh trong và hệ DM thân nen (91. o vùng nền nào các dộng mạch tạo nên vòng dộng mạch (da giác Willis), vỏng DM nãy quây chung quanh yên bướm nên dề tôn thương. Vi vậy. các CTSN cỏ kèm tôn thương xương đá và các xương vùng sân sọ nén cánh giác các tôn thương mạch máu di kèm.

1.2.6. Hệ thống tĩnh mạch nảo

Hệ tình mạch (TM) não bao gốm các xoang TM nhàng cứng và các TM nào. Xoang TM lã xoang chứa mâu nhận từ TM nào trơ về bao gồm: Xoang lĩnh mạch dọc trên, xoang thăng, xoang dục dưới. Các xoang TM dô vào hai nơi chinh lã xoang hang ờ nen sụ và hội lưu Hcrophilic ớ vòm sọ [9].

1.3. Cơ chế hỈDh thành dấu vet thương tích sọ nào

Trong GĐYP. CTSN do TNGTDB được chia thành hai nhóm dụa trên cơ che tác dộng và tôn thương cua sọ nào lá:

Ton thương do va đập (các tịn thương cơ học). Tơn thương do tăng giám tốc độ dột ngột.

* Tổn thương do va dập: Do một vật tác động vào dầu nạn nhãn hoặc dơ dầu nạn nhân va dập vào các vật cứng như mật dường, viên gạch, gốc cây....

Những tôn thương này thường gây tôn thương khu trủ tụi nơi tiếp xúc. hay gặp nhất lã: Tốn thương phần mein: Xây sát da. rách da. tụ máu. dụng dập da dầu. vờ xương sọ. tụ máu ngoài màng cứng, tụ máu dưới màng cứng, tụ máu trong nào. dập nào. cháy máu dưới nhện, phú não...

*Tổn thương do táng giam tổc độ dột ngột: Hình thành do dầu nạn nhân chuycn dộng nlianh mạnh, bất ngờ vã theo chiều hưởng trái ngược nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

dần tin chuyên động không đồng bộ giữa giừa hộp sọ và nào bộ. giìra các phan cua não bộ làm tảng áp lire nội sọ và gãy tốn thương mỏ não dưới dạng bị dãn cảng quá mức hoặc xẽ rách. Tôn thương hay gộp là: Tụ máu dưới màng cứng và tổn thương sợi trục lan toa.

1.4. Hình thái học của CTSN trong gỉám định y pháp 1.4.1. Tốn thương da đầu

Tôn thương da dầu rất thường gạp trong CTSN. VỊ tri da dầu bị tôn thương thường cho gợi ý vị tri ngoại lire trực ticp tác động. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp nhùng vet bầm tim ớ sâu hoặc quá rộng nên không thế xác định chinh xác vị ngoại lực tác động trực tiếp dẫn đền vờ xương sọ.

Cảc tơn thương da dầu có thê gặp: <i>tụ máu. phù nề.xâysátda. lách da,lóc da. mầt da.</i>

1.4.2. Tổn thương vờ xương sọ 1.4.2.1. Cơ chế vờ xương sọ

Thông thường khi hộp sọ bị tác dộng hoặc va đập với một vật nào đó cỏ bề một phàng rộng thi tại diêm va chạm xương sọ sẽ có xu hướng bị ép dẹt dưới áp lire cua cấu trúc bề mặt vật tác dộng. Khi bị tác động, xương sọ có xu hưởng uốn cong vào phía trong, trong khi dơ tại các vùng xung quanh hoặc ơ xa nơi tác dộng, xương hộp sọ lại cơ xu hướng bị đấy ra ngối do lực lan truyền từ trung tâm cua vùng bị tác động ra ngoài. Vờ xương bầt đầu tại vị tri xương sụ bị ngoại lực tác động khi kha nàng dàn hồi cua xương sọ bị vượt quá. Trong diều kiện binh thường, nếu ngoại lực tãc dộng trên một vùng diện tích nho tơn thương vờ xương xay ra tại vị lú ngoại lực tác dộng, trong khi đó một ngoại lực tác dộng trẽn một diợi tích kim xương sụ sè gây ra vờ xương ờ xa vị tri lực lác động trực tiếp. Xương sọ lã hình cầu lồi nên cho phép phân tán năng lượng. Mức độ ngoại lire tạo ra được vờ xương sọ lá rắt khác nhau, chúng có liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

đến các cấu trúc bao bọc xương sọ (da đẩu giam bót 30% lực tãc động trực tiếp), độ dầy xương sợ và vị tri mà xương sụ bị tác động.

<i>Hinh 1.2 Cư chế vỡxương sọ ỊSỊ</i>

1.4.2.2. Hĩnh thái vỡ xương sọ

Sự xuất hiện hình thãi các đường vờ xtrơng sọ lã rắt khác nhau tùy thuộc vào cơ chế và vị tri ngoại lực tác dộng. Có thê gập:

<i>• Vờ xương hình dường thùng-.</i> Là cãc đường vờ phố biến nhất chi cằn lực tác dộng nhẹ đường vờ có tile hình thành. Thường vờ ban ngồi trước, klũ lực tác động mạnh lum có the gây vỡ ca bân trong

<i>. Vờ hình sao: </i>Lã loại vỡ xương sọ gồm nhiều dường vờ hướng ra ngoài lử tâm diêm va chain

<i>. Vừ hình mạngnhện:</i> Là hình thái vờ xương gồm nhiều dường vờ hướng ra ngoài và được nối với nhau bơi đường ngang hoặc vơng trơn.

<i>• Vờ lún xươngsọ: </i>Cơ che vờ xương sọ là do khi bị lún vào trong, ban trong cua xương sụ bị biển dạng làm vờ xương thử phát do ban xương bị uốn cong quá mức.

<i>. Vởthành nhiềumanh-. </i>Do lực va dập manh hoặc đè ép bin vụt nặng.

<i>• Vờ xương hình trịn: Hay </i>gặp ớ quanh lỗ châm, dường vờ xuất phát tử hồ yen vông qua xương đá hai bèn rồi gập nhau tại hố sau. Cơ chề hĩnh thành là do lực lác dộng từ dinh dầu làm cho hộp sọ bị dè ép xuống trục cột

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

sổng hoặc do ngà ngồi, đứng làm cột sống lác động váo nen sọ hoặc lác động mạnh vào chom cằm.

<i>. Vờ xương bèn dổi diện:</i> Thường gặp ớ tầng sọ trước, thường có tổn thương xương hốc mát hoặc xương sàng kèm theo, xuất huyết thái dương. Chúng cỏ hên quan với dường vờ xương lại vị tri bị ngoại lực trục tiếp lác động.

1.4.2.3. Vờ nền sọ

Nen sọ có cấu trúc khơng đều. chồ thi xương đặc. chỗ thi xương xốp: nen sọ có nhiều lồ đế cho mạch máu và dãy thần kinh di qua. do vậy nền sọ yều hơn rất nhiều so với vòm sọ. Vờ nền sọ hay gập và thường kẽm theo dập nào.

Dựa theo phàn loại cua Pekka Saukko. Bernard Knight [42]):

. Dạng A: Ngoại lực lác dộng vào giữa xương Irán, dường vờ từ xương trán lan xuống thân xương bướm qua hố yên sang mật sau phần đả xương thái dương lan đến xương chầm.

. Dạng B: Ngoại lực tác dộng trực tiếp vào phần bèn xương trán, dường vờ qua trần õ mắt tới cánh bé xương bướm, hổ yên. cánh lớn xưimg bướm ten mặt sau phần dá xương thái dương bèn dối diện hoặc tir hỗ yèn ra mặt sau phần dá xương thái dương bên dối diện.

. Dạng C: Ngoại lực tác dộng vào vùng tai. đường vờ từ xương thái dương vào cánh him xương bướm qua hố yên lan sang cánh lớn cúa xương bướm, lan tới xương thái dương bèn đối diện.

. Dạng D: Ngoại lực tác dộng vào mom châm chũm, đường vờ theo dường khớp thái dương châm qua thân xương bướm sang cành nhò xương bướm vã phần xương Iran bèn dối diện.

. Dụng E: Ngoại lực tác dộng vào vủng châm, dường vờ lan vào lở châm rồi tiếp tục lan dến xương thái dương bèn dối diện hoặc lan vào thân xương bướm lèn xương Iran.

• Dạng F: Đường vỡ chạy vào vị tú bất kỳ quanh lỗ châm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>ỉỉinh ỉ.3 Một sổ dường vỡxưưng nền sụ và liên quan với vị trí ngoụi lực trục tiếp tácđộng Ị1Ị</i>

1.4.3. Máu tụ ngoài màng cứng (MTNMC)

Máu tụ ngoái màng cimg là tổn thương do tác động trực tiếp, hay gộp trong ngà cao vã trong tai nạn giao thông. Hiếm gập ơ người giã và tre em (dưới 2 tuồi) do ơ các nhóm tuồi này máng cúng dính chặt vào xương sụ [1].

về cơ ché. mâu tụ ngồi màng cứng dược hình thảnh khi xương sọ bị tác động dè ép làm bề mật cưa xương sọ bị uốn cong vào bèn trong gây bóc tách màng cinig khơi xương sọ dồng thời lãm rách mạch máu màng nào. chú yếu là dộng mạch tụi diêm va chụm.

1.4.4. Máu tụ dướỉ màng cứng (MTDMC)

MTDMC lã khối máu tụ nằm phía dưới màng cúng và phía ngồi màng mem. MTDMC bao gồm cẩp tinh, bán cấp vã mạn tinh, thinh thoáng có kct hợp cầp tinh trên nen mạn tinh. Phân loại này tũy thuộc vào khoáng thời gian cõ tiền sư chấn thương, đẩu hiệu thần kinh và đặc diêm của khối mâu tụ bị thoái hỏa. MTĐMC là cấp tinh nểu máu dã dóng cục lại (trong vòng 4Sh sau chẩn thương) thường kẽm vờ Vơ nào. dập nào dứt rách tỉnh mạch hoặc dộng mạch võ nào lan rộng: MTDMC bán cấp nen khối máu tụ đà dịch hóa một phàn (khoang 2 ngây đến 3 mần); MTDMC mạn tinh nềư khối máu tụ đà dịch hóa hồn lồn (trãi 3 tuần) (16]. MTDMC cấp tinh trẽn nen mạn tính trong trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

họp vừa có cháy mâu mới dần đến có nhùng triệu chửng thần kinh mới ờ một bệnh nhân trước đây khơng hề có triệu chứng gi.

I.4.4.I. MTDMC cấp tính

Cơ ché bệnh sỉuh cùa MTDMC cấp tinh

+ MTDMC có thè do ngã. bạo lực và TNGT. MTDMC xay ra khi nào bộ có sự thay đơi vận toe trong thin gian ngắn so với xương hụp sọ.

♦ MTDMC xay ra do dirt nhùng tĩnh mạch nổi giừa be mặt vo nào vá màng cứng hoặc đứt động mạch, tiêu động mạch trẽn bề mặt vo não.

Độc điềm dại thê MTDMC cấp tinh

+ Trong nhùng trường hợp khối máu tụ không dược diều trị bằng phẫu thuật, chúng sè tạo thành cục máu dơng hoặc hóa long một phan.

+ MTDMC khơng có lớp màng bao quanh I.4.4.2. MTDMC mạn tính

Phân loại MTDMC mạn tính: Gồm 3 type [ 1 ]

+ Typ I: Typ cố diên, với đặc trưng có kíp màng bên trong. Chiếm 91%.

+ Typ II: Một sổ trường hợp mâu tụ dưới màng cứng biếu hiện bằng sự kết tụ cùa Hemosidrin ờ phía dưới lop mó. khơng có sự hình thành cua lớp màng. Chúng có thè xuất hiện trong các trường họp MTDMC không dược diều trị hoặc khơng phát hiện ra. Typ nãy chiếm khống ố%.

+ Typ III: Hiếm gặp. chiếm khoang 3%. hình thánh nang dịch chứa chất long màu vàng rơm.

Cơ chế bệnh sinh

+ Khoang giừa màng cứng và màng nhộn là một khoang ao. Trong dó là một loạt tế bào tạo thành các thế liên tục nối liền từ mật trong màng cứng lõi mặt ngoài cùa màng nhộn. Nó gồm hai lớp. lớp viển ngồi cùa màng cứng lóng léo (có ít tế bão chống dờ. gian bào. collagen, chất lưới) vã phía trong lả

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

viên màng nhện rai chắc chan (cỏ các le bào câi ràng lược gan với nhau nil chac chẩn bàng các the liên kết và các gian bào lien kểl khác). MTDMC thường bat đầu lừ lớp te bào ờ viền cua màng cứng vì chúng dẻ vờ.

+ Sau chần thương ban đầu cua màng nào và tiến triền cua MTDMC, quá trinh tơng hợp collagen màng cứng dược kích hoạt và lóp xơ sợi hình thành dọc theo mặt trong cua mãng cứng đê lạo thành một lớp màng ngoài dày [17].(18]. Tiếp theo, một lớp màng mong hơn phía trong hình thành, tạo thành một bao quanh mâu cục.

Đặc diem đại the

+ Khối máu tụ dược bao bọc bời một lóp màng mong ỡ phía trong và một lớp màng dầy ờ phia ngoài.

+ Sau nãy xuất hiện nhiều đơm máu khác nhau do mãn chay nun. máu chay cù. mâu vàng cua I lcmosidrin. collagen và mô xơ [19].

1.4.5. Xuất huyết khoang dưới nhện (XHKDN)

XHKDN xay ra khi máu chay váo khoang giữa mãng mềm vã màng nhộn, là tôn thương hay gặp cua CTSN. có thề khu tni hoặc lan toa. từ nhọ đến nặng. Trong các trường hợp tư vong ngay sau chấn thương, hay gập có nhiều ó xuất huyết dưới nhện. Hầu hết các trường hợp. tơn thương lan loa trẽn tồn bộ các bán cầu não, ít gập ỡ đáy nào. Theo một nghiên cứu cua V. Dimaio trường họp nạn nhàn bị đánh nhiều lần vào đầu bằng nòng súng dài gây nhiêu vết rách da dầu. nhưng không vở xương sọ. Tổn thương xuất huyết dưới nhện rắt lớn, nhưng khơng có đụng độp hoặc rách nhu mị nào. Tơn thương này có ihê gây tư vong như dà minh họa trong các trường họp tư vong do vờ phình mạch bâm sinh hoặc do rách động mạch đốt sống. Hầu hết các trường họp xuất huyết dưới nhện lã có nguồn gốc từ tĩnh mạch, nhưng địi khi có thế gặp tơn thương do rách dộng mạch đốt sồng hoặc một trong các động mạch thân nen cùa nào [lị. 1.4.6. Máu tụ nhu mó nào (MTNMN)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Cháy máu do dập nhu mò não: Phan lớn MTNMN được hinh thành từ các ó dập não là nơi nhu mơ não và mạch mâu bị tồn thương có the kèm theo tốn thương màng nuôi. Khi dập nào lan rộng các chấm chay máu nho kết họp với nhau thành máu cục. Khối MTNMN bao gồm mỏ dập nát. hoại từ và được bao quanh bời một viền phù. MTNMN có tile do vờ sợ. do tác dộng trục tiếp, do dội, do trượt hay do thoát vị não.

Tý lộ lỏn thương tụ mãn trong não chiếm 90% là do TNGT và ngà. Nghiên cứu cùa Adams và cộng sự trẽn 63 bệnh nhân ghi nhận có tới 43 nạn nhàn có tồn thương tụ mâu nhô đường kinh dưới 20mm [20]. Theo Nghiêm Chí Cương (2013) tý lệ MTNMN chiếm 65% trong sổ các hình thái tồn thương sọ nào. Trong đó dập não thùy trán chiêm đa sổ 49.6%, thùy thái dương 32.8%, thùy dinh, thúy chàm, thân nào, tiêu nào chiếm từ 3 5 % [21]. Theo Nguyen Hồng Long và Dinh Gia Đúc tý lộ dập nào và máu tụ là 41% [22].

1.4.7. Cháy máu não thất (CMNT)

Gập trong 1 5 % trường hợp cua CTSN vã CMNT chi gập trong các CTSN nặng [23].

Nguyên nhàn gãy CMNT cỏn nhiều ý kiến khác nhau. Babchin I.c. (1958) cho rang CMNT là do chay máu trong khoang dưới nhộn và cháy ngược vào não thất; Merino De V.T (1976) cho ràng nguyên nhân do vờ các u mạch nguyên phát hay thử phát sau chắn thương; Albrecht H. (1996) cho rang máu tụ trong nào vờ vào não thất gây CMNT. Osbom A.G. (1994 ) cho rằng nguyên nhân thường do vờ các TM dưới màng đệm [24]. Tiên lượng CMNT thường rất nặng, ty lộ tư vong cao do tắc đường dịch não tuy lãm giản nào thất. Theo Gupta Prashant K và cộng sự khi nghiên cứu tinh hình chắn thương sọ nào có nhập viện và tư vong tại Mỹ thấy ty lộ chay máu nào thất chiếm 10.7 % [25]. Theo Dr. Kaleem Ahmad vã cộng sự tý lệ này là 8.25% [26].

1.4.8. Dập năo

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Va đập mạnh cỏ thè gãy đụng dập hoặc rách nhu mó nào. Tỏn thương khu trú ờ các khe cuộn nâo nhưng cũng có thê lan sâu tới vùng chất trâng tạo thành hình chêm (wedge - shaped lesion). Khi có vỡ xương phối hợp. tổn thương dập não có nguy cơ nặng hơn.

Vùng hoại tứ chay mâu cõ thế hình thành rỏ nhất sau khoang 10-1211 ke từ sau khi bị chấn thương, nếu khơng có cháy máu di kèm vùng hoại tư sè trớ thành vùng thoái hóa trong (gelatinous parenchyma). Ton thương này có thê dược ghi nhận trên tiêu bán vi thê sau 3-511. Sau 1 thời gian vùng dập nào sè được sưa chừa và liền sẹo tạo thành vùng cỏ màu vãng (27],

Phân loại dập não:

Dập não bên dối diện: Đập nhu mỏ nào xáy ra ớ vị trí dồi diện với vị trí .xương sụ bị ngoại lực lác dộng.

Dập não tại vị trí tác động: Dập nhu mỏ nào xây ra ờ ngay dưới vị tri xương sọ bị tâc động thi được gụi là dập nhu mơ nào.

Dập não do thốt vị: Do sự dịch chun các vùng, thúy trong não như thùy thái dương bị va trượt vào gờ tiêu nào (edge of tentorium) hoặc hành nhàn tiêu nào va trượt vào lỗ châm.

Dập nhu mô não do tăng giám toe dộ dột ngột: Là những diêm, chấm chây máu ớ vờ náo. vũng chất trắng ớ be mặt bân cầu đại nào. chú yếu ờ vùng trân, hay gặp trong ngà cao hoặc TNGT.

Dập nào do vỡ xưong: Do manh xương sọ vỡ thánh manh rời cẩm vào trong gày dập nát nhu mò nào.

Dập uào trong nào: Lã tôn thương dụng dập chay mâu trong nhu mỏ nào (vùng chất trầng. dãy nào. thế chai, thân não...) vị tri thường nằm ờ giữa diem tác động và vùng tôn thương dập não bèn đối diện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.4.9. Phù não

Sau chẩn thương sọ nào. cho dù các dấu hiệu trên láni sàng nhẹ hay nặng, phù nào dều có thê xáy ra. Phù nào có thê khu trú. thường gàn sát với vùng mơ não bị tốn thương hoặc phũ não lan toa trên một hoặc hai bán cầu nào. Phũ nào là do sự gia tàng về khối lượng máu thử phát do xung huyết mạch não hoặc gia tâng lượng dịch trong mó nào. hoặc kểt hợp cua hai. Mức độ cùa phù nào không nhất thiết phái tưưng úng với mức độ nghiêm trọng cua chắn thương. Phù nào nặng nhất có thè xay ra trong 20 phút sau dầu chấn thương [27].

Nhùng nghiên cứu gằn đây đà đưa ra nhùng tranh luận. Lang và cộng sự (2003) thầy rang phù nào lan toa có thê đẻ xây ra hơn ờ tre em. 75% tre em bị phũ náo lan toa có tiên lượng tổt, trong khi 2/3 người lớn cỏ tiên lượng kẽm [28].

Trường hợp phù não lan toa, thường gãy thoát vị hạnh nhàn tiêu nào dối xứng mã không cỏ cháy máu thân não. Thân nào và hạnh nhản tiêu não bị đè ép vào lồ châm sè gày rối loạn chức nàng thậm chi nhồi máu thân nào làm cho nạn nhàn hỏn mẽ. suy hô hấp. ngửng tim vã tư vong. Thoát vị hạnh nhân tiêu nào nặng cô thê dần den nhồi mâu. một số nạn nhãn cỏn sống sót sau một thời gian cỏ thê xuất hiện hoại tư tế bão thần kinh tiêu nào và tuy sống [27]. 1.5. Nghiên cứu về chấu thương sọ não trong thòi gian gần dầy

<i>1.5.1.Nghiên cừuvềdịchtễ học1.5.1.1.Nghiên cứu trongnước</i>

Nghiêm Chí Cương (2013) khi nghiên cứu các hình thái CTSN trên 100 trường hợp tir vong do TNGTĐB nhận thấy da số lã nạn nhãn là nam giới (79%). nạn nhân nừ chiếm 21% [21].

Theo Nguyễn Phương Hoa và Phạm Thj Lan (2012) nghiên cứu tứ vong do TNGT dường bộ tại một số tinh (192 xă thuộc 16 tinh) trên 1061 trường hợp. nam giới lã 78.9%. nừ chiếm 21.1 %, nhóm tuổi 10 29 chiếm 41.6% (10

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

19 clúếm 12.9 %: 20 29 chiếm 28.7%), từ 20 60 tuối chiếm 73.7%, trên 60 tuồi chiếm 11.5%. xe mây chiếm 57.9 %, xe đạp 3.2 %, di bộ 11.2%. ò tỏ 2.4%. 44% nạn nhân tư vong trong 1 giờ đầu sau tai nạn vã 80% nạn nhân tư vong trong 24 giờ dầu [29].

Theo Lưu Sỹ Hùng (2017) khi nghiên cứu dậc điểm hinh thái vờ xương sọ do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định pháp y trên 100 nạn nhân nhận thấy các vụ tai nạn xay ra nhiêu nhất lã 20h 21 h vã 23h 2411 là 10% và 9% [30].

Nguyền Ngọc Ba và cộng sự (2005) nghiên cứu tinh trạng CTSN do TNGT nảm 2003 2004 tại thánh phố Dà Nằng cho thầy tỷ lộ CTSN là 357/100 000 dàn với độ tuổi nguy cơ cao là 18-35 chiếm 58%. ty lệ tư vong chung là 7.26% và dưa ra giai pháp giâm thiêu CTSN tại thành phổ [31]. Lương Mai Anh. Trần Anh Thành (2014) nghiên cứu 3000 trường hợp di xe mô tô, xe gân máy bị TNGT phái cắp cứu và nhập viện. Kết quà cho thấy đối tượng nghiên cứu chú yếu ờ nhóm tuổi lao dộng từ 20-29 (35.6%). nam giới (76.3%) cao gấp 3 lần so với nừ giới (23.7%). tai nạn thường xay ra tử 161130 đen 231130. tập trung nhiều từ 191130 [32].

<i>1.5.1.2.Nghiên cữu ngoài nưởc</i>

Theo Islam RN vã các cộng sự (2011) khi nghiên cứu 100 nạn nhân tư vong do TNGTDB tý lộ nạn nhãn nam 85%. nừ 15 % [33 J.

Theo BR Sharma và cộng sự (2013) tống kết 632 tư thi bị TNGTĐB tại khoa Y pháp đại học Y Government vã bệnh viện Chandigarh An Độ từ 1996 2011. ty lộ nam 73%. nừ 27%. người di bộ bị CTSN chiếm 50%. người di xc máy 35%. đi xe đạp 9.5%. Xe bus 3%. đúng im 1 chồ 3% [34].

Trong nghiên cứu cua Dr. Kaleem Ahmad và cộng sự (2013) nam giới chiếm 7 6.7%. nữ giới chiếm 2 3.3% [3 2]. Theo Ahmad M và cộng sự (2009)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

nghiên cửu 100 ca TNGT xe máy tại đại học Y Dhaka Bangladesh tý lệ nam giới 64%, nữ giới 36%. nạn nhân dưới 10 tuổi chiếm 14% [35].

Theo WHO. ước tinh hàng năm trên tồn thế giới cỏ khống từ 750.000 den 1 triệu người bị diet ngay sau tai nạn do chấn thương quả nặng, trong đó ờ châu Âu. trung binh hàng năm cỏ khoáng 43.000 người bị chết do TNGT trong đó 59% số nạn nhân chết tại chỏ. trẽn đường đi cấp cứu hoặc chết trước kin tói viện. 15% nạn nhãn chết sau tai nạn từ 1- 4h và 35% nạn nhàn chết sau tai nạn ngoài 411 [36].

<i>1.5.2.Các nghiên cữu vềvữ xương sọ,tốnthưtmgnội sọ</i>

Lưu Sỷ Hùng, Phạm Hổng Thao (2017) tôn thương vở xương bèn đối diện lã 13,71%. tôn thương xương thái dương là 32,65% và 30.61% có tồn thương xương nen sọ [30].

Nghiêm Chi Cương (2013) nghiên cửu 100 trường hợp tư vong vi TNGTDB do CTSN tỷ lệ MTNMN chiếm 65% trong sổ các hình thãi tơn thương sọ nào. Trong đó dập nào thủy trân chiếm da số 49.6%. thùy thái dương 32.8%, thùy dinh, thủy châm, thân não. tiêu não chiêm lữ 3 - 5 %. XHKDN chiếm tý lệ 64%. MTNMC xuất hiện trong 5% các trưởng hụp chiếm 4.1% các khối mâu tụ nội sọ. Vị tri hay gặp nhất là ờ thủy thái dương hai bên (44.4%), thùy trân (22.2%) vã thủy dinh (22.2%). Ít gặp nhất ờ thủy chàm (11.1%) [21].

<i>1.</i> .5.<i>2.2. Các nghiên cữu ngoài nước</i>

Tại Iran: Soheil Saadat. Neda Rashidi-Ranjbar (2011) nghiên cini 16321 bệnh nhân chấn thương có 1704 trường hợp vờ xương sọ dược tim thấy. Trong tai nạn xe cơ giới, vờ nen sụ được tim thấy ờ 51.2% vá vờ vòm sọ trong 48.8% bệnh nhãn [37].

Hongwei Wang. Yue Zhou (2018) Nghiên cứu 393 bệnh nhân bị vờ xương sọ não là tre em và thanh thiếu niên dưới 18 tuồi từ tháng 1 năm 2003

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

đen tháng 12 nám 2010 các vị Iri gày xương sọ phò biên nhắt lá vờ xương dinh (n = 111, 28.2%) nen sọ (n = 110. 28,2%). Tôn thương nội sụ hay gập nhất là mán tụ ngoài mãng củng (n = 94. 23.9%) [38].

Graziano D L Crudele. Vera G Merelli (2020) nghiên cửu 296 trường hụp tữ vong do vỡ xương sọ (nen sọ và vòm sụ), vờ vòm sọ chiếm 75.7%. vỡ nền sọ 91.9% [39].

Joshua Chern. William (2014). nghiên cứu 937 nạn nhàn bị chấn thương dầu trong 4 nám có 26,4% bị nứt xương sợ nhưng khơng có tốn thương nội sọ. Bệnh nhãn tụ mâu dưới màng cúng, xuất huyết khoang dưới nhộn, chay máu não that lần lượt là 11.6%. 9.19% và 0.53% [40].

Saurabh Chattopadhyay 1. Chandrabhal Tripathi (2010) phân tích tôn thương vỡ xương sụ ớ nhùng nạn nhãn bị chắn thương dầu tứ vong vã không lừ vong (n= 91. tữ vong 73 nạn nhân), vờ nhiều xương chiếm tỷ lệ 69.3%. Vờ nền sọ chi được ghi nhận trên bệnh nhàn tử vong và dền có XHKDN hoặc TMDMCJ41].

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHƯƠNG II</b>

2.1. Đối tượng nghiên cứu

<i>2.1.1. Dổitượngnghiêncứu</i>

Là những nạn nhân tứ vong do TNGTĐB dược giâm định Pháp y tụi Bộ môn Y Pháp trường Dại học Y Hà Nội. khoa Giai phản bệnh tể bào vã Pháp y bệnh viện HN Việt Đức từ 01/01/2015 den 31/12/2022.

<i>2.1.2. Tiêu chuânchọnđôi tượng</i>

Nạn nhân tư vong có tốn thương sọ nào do TNGTDB

Có đũ hồ sơ giám định Y pháp. Các dổi tượng nghiên cứu dược khai thác đầy đu thông tin về tuổi. giói, ngày giờ và nơi xây ra tai nạn. có chụp ảnh dấu vết thương tích bèn ngồi, tốn thương bên trong xét nghiệm bơ xung và có kct luận giám định.

<i>2.1.3. Tiên ch nấnloạitrừ</i>

Nạn nhân khơng khai thác được hỗn canh chần thương, tơn thương sọ nào vã các yểu tổ thông tin cá nhãn.

Nhửng nạn nhân chi khám ngồi khơng mồ tư thi. Vụ việc còn đang trong quá trinh diêu tra. 2.2. Phương pháp nghiên cứu

<i>2.2.1. Thiefke nghiên cứu: </i>Nghiên cứu mơ ta cất ngang

<i>2.2.2. ỉ. 'ỚC lượng cữnum</i>

• Cờ mầu: lấy loàn bộ đối lượng theo tiêu chuấn nghiên cứu Nghiên cửu mô tà hoi cứu: Hoi cứu 94 hồ sơ giám định Pháp Y tử 01/01/2015 đến 31/12/2022 tại khoa Giai phẫu bệnh Pháp y bệnh viện HN Việt Dức. Thu thập thông tin theo mẫu bệnh án thiết ke trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>2.2.3. Phươngphápthu thập sổ liệu:Theobệnh án nghiêncửuthiềtkế sun.2.2.-ỉ. Cáchiển sổ nghiên cừu</i>

<i>2.2.4.1. Cácbiến số Hèn quan đền các yểutố dịch lễ</i>

Giới: Nam. nử

Tuồi: Được chia thành cảc nhóm dưới 15. 16 25. 26 - 35. 36- 45, 46 - 60 và trên 60 tuồi theo phàn loại cúa \VI IO 2014.

Thời diêm bị TNGT: Chúng lôi sap xếp thời gian bị TNGTĐB thành 24 nhõm theo 24h trong ngày nhầm đánh giá tý lộ nạn nhân bị TNGT giừa các nhóm giờ.

Thời gian sồng sau tai nạn: Chủng tơi chia thành <30 phút. 30p 6h. 6h - 12h. 12h - 24h. 2511 - 7211. >7211.

Noi xáy ra: Chúng tôi xác định tuyến dường xây ra TNGT cân cứ theo Luật giao thông dường bộ gồm: Dường quốc lộ. đường tinh, đường huyện, dường xã và dường đô thị.

Dội mũ báo hiểm: Xác định có hay khơng đội mũ báo hicm Sừ dụng rượu bia: Xác định có hay khơng sứ dụng rượu bia và nếu có thi chia thành các mức theo quy định cua Uy ban an tồn giao thơng quốc gia: Thắp < 80mg/ml mâu. Tning binh 80-100 mg/ 100ml máu. Cao 100-

150 mg/IOOml máu. Rất cao >150 mg/IOOml.

Phương tiện sứ dụng: Cân cử theo phân loại cùa luật giao thông dường bộ gồm: Xe cơ giới (Ớ tơ. mơ tị. xe gắn máy) xe thơ xơ (xe dạp. xích lô...).

Nguyên nhân tư vong. Xác định nguyên nhân trực tiếp dần dền lư vong theo chẩn đoán Y pháp gồm có: Tư vong do CTSN; Tư vong do chẩn thương ngực kèm CTSN: Tư vong do chan thương bụng kèm CTSN: Tư vong do chần thương cột sống kèm chần thương sọ nào; Tư vong do da chấn thương kèm CTSN: Tư vong do bệnh lý kèm CTSN [27].

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>2.2.4.2. Cacbensổ liên quan (Jen hình thãi lịn thương dadầu:</i> Xáy sãt da. rách da. lóc da. mất da. tụ máu dưới da

<i>2.2.4.3. Cácbiểnsoliên quan dềnvờ.xương sọ</i>

* Các biếu so liên quan đến đặc diêm hiuh thãi vờ xương: Vờ xương theo dường thiinh. vỡ hình sao. vỡ hình mạng nhện, vờ thành nhiều mánh, vờ lũn xương sọ. vờ xương hình tròn, vờ xương bên dối diện

* Các biến số liên quan den vị tii vờ xương: vờ xương trán, vờ xương dinh, vờ xương thái dương, vờ xương chấm, vờ nen sọ.

<i>2.2.4.4. Cácbiểnsoliên quan với tôn thương nội sọ</i>

Máu tụ ngoài mãng cứng Máu tụ dưới màng cứng Xuầt huyết khoang dưới nhện Dập nào và tụ máu nhu mỏ nào Chây mâu nào thát

Phù não

Tụt kẹt hạnh nhàn tiêu nào

<i>2.2.5. Dịadiêm và thời gian nghiên cứu</i>

Địa diêm: Tụi Bộ mòn Y Pháp - Trường Dại hục Y Hà Nội. khoa Giái phẫu bệnh tế bào và Pháp y bệnh viện HN Việt Dức

Thời gian: Từ 01 /02/2023 đền 30/05/2023

<i>2.2.6. Phươngphápphân tích vàxứ lý sổ liệu</i>

• Phàn tích đơn biến

• Thống kê cãc yếu tố dịch tễ cua nhỏm nạn nhân về tuổi, giới... Phân tích về đặc diem hinh thãi tôn thương sọ não cua nạn nhãn nghiên cứu.

• Sổ liệu được xư lý bảng phần mềm thống kê SPSS 20.0 2.3. Cách thức tiến hành nghiên cứu: <i>Nghiêncứuhồicứu</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Hồi cứu 94 hồ sơ giám định tử 01/01/2015 đều 31/12/2022 tại Bộ tnỏn Y Pháp Trường dại học Y Hà Nội. khoa Giai phầu bệnh tế bão vã Pháp y Bệnh viện HN Việt Đúc. Thu thập thông tin theo mẫu bênh án thiết kế trước.

Chọn nhùng hồ sơ thoa màn tiêu chuấn lựa chọn

Nghiên cứu cấn thận ghi chép theo bệnh án nghiên cứu thiết kế sẫn.

Thu thập sỗ liệu liên quan den dịch tề: Tuồi, giới, sư dụng rượu,... - Thu thập sô liệu liên quan đen tôn thương da dâu, xương và tôn thương nội sọ.

Tốn thương ghi nhận từ ban giám định Y pháp. 2.4. Sai sổ và cách khổng che

Sai sổ

+ Sai sổ thơng tin (sai sót cua cơng cụ thu thập số liệu...) + Sai so do nhập liệu không chinh xác

Biện pháp khẳc phục

+ Quá trinh lấy mầu dam báo lấy chinh xác. ti mi nhừng thõng tin dược lưu lại trong hô sơ bệnh án dũng theo yêu cầu nghiên cứu cua đê tài.

í Kiêm tra kỹ trước và sau khi nhập số liệu 2.5. Đạo dức trong nghiên cứu

Tiến hành nghiên cứu với linh than trung thực.

Các thông tin liên quan đen dối tượng nghiên cứu dược giừ bi mật, chi phục vụ cho mục dich nghiên cứu.

- Đê tài chì tiên hành khi dược hội dòng đạo đức nhà trường thông qua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHƯƠNG III KÉT QUÁ NGHIÊN CỦI

3.1. Các yếu tổ liên quan đến (lịch tề tồn thương vở xương sọ (lo TNGTĐB

<i>3.1.1. Phânbồvetuôivùgiờicùa các nạn nhũn</i>

<i>Hiếudồ 3.1 Phânbổvềtuổivà gì (rìcún các nạn nhân</i>

Nhận xét:

Tuổi: Nhóm 16 2 5 tuồi chiêm 3 8.3%. nhỏm 26 - 3 5 chiếm 29.8%. nhóm 46 60 chiêm 10.6%. nhóm trên 60 tuồi là 10.6% vã thấp nhất lã nhôm (lưới 15 tuồi 1.1%. Nạn nhản nhó tuồi nhất là 12 tuồi, nạn nhân lớn tuồi nhất là 91 tuối. Độ tuổi trung binh là 33.8 + 16.2 tuổi, gặp nhiều nhất lả nhỏm nạn nhân 21 tuồi.

Giói: Nam giới chiếm đa sổ 73.4%. Nử giới chiêm 26.6%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>3.1.2. Thời gian xây ra tai nạII</i>

<i>Báng 3.1 Thời gian xây ra TNGTDB theo giở trong ngày</i>

Nhận xét: Các vụ tai IKUI xây ra nhiều nhất lã 2111 2211 và 2211 - 2311 lã 10.6% và 8.5%. Ớ cãc khung giờ khác tỳ lộ tir 0% - 7%.

<i>3.1.3. .Xoi xây ra tai nạn</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Nhậu xét: Tai IKUI chu yếu đường đô thị (61.9%). sau đỏ lã dưỡng quốc lộ. liên tinh, liên huyện 21.3% vã cuối cùng là dường thôn xã 13.8%.

<i>3.1.4. Thời gian sồng san tainạn</i>

<i>Bàng 3.2 Thời gian sổng sau tai nạn</i>

Nhận xét: Đa số nạn nhân tư vong ngay tại hiện trưởng hoặc trẽn dường đi cap cửu (11.7%). nạn nhân lư vong sau tai nạn lừ 30 phút 6 giờ chiếm ty lộ 19.1%, có 5.3% nạn nhân dược cấp cửu và diều trị nhưng cùng tư vong trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Bộ hành 8 8.5

Nhận xét: Tai nạn xe máy ô tò chiếm ty lệ cao nhắt 41.5%, sau đỏ là tai nạn xe máy tự gày 20.2%. số vụ liên quan den xe máy nhiêu nhất chiêm 85%.

<i>3. ì.6. Dộimũ bào hiếm</i>

<i>Báng3.4 Dội mũ báo hiếm</i>

<i>Bâng 3.5 Sừ (lụng rượu bia</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Nhận xét. Tỳ lệ sứ dụng rượu bia khá cao chiêm 25.6% số vụ. Trong đó II lộ người có độ cồn trong màu >150 mg/Ì00ml mãu chiếm cao nhắt 12.8%.

<i>3.1.8. Nguyênnhântứvung</i>

Nhận xét: Đa số các Inrờng hợp tir vong là do CTSN với tý lệ 64.9%. sau dó là Đa chan thương CTSN với ti lộ 22.3%. Không gập trường hợp nào tư vong do bệnh lý kẽm CTSN.

3.2. Các tốn thương sọ nào

<i>3.2.1. Tống hợp các hình thái ton thương sọ não</i>

<i>Bâng3.7Tổnghịtp các hình thàitổnthươngsọnào</i>

</div>

×