Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Báo cáo thực tập ngành kế toán neu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 87 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Viện kinh tế & Quản lý --- oOo --- </b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP </b>

<b>Ngành: Kế toán </b>

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Đào Thanh Bình Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Thanh Hài MSSV : 20182235

Lớp, khóa : Kế toán K63

<b>Hà Nội - 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Viện Kinh tế & Quản lý --- oOo --- </b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP </b>

<b>ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: </b>

<b>CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VACO </b>

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Đào Thanh Bình Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Thanh Hài

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>

––––– o0o –––––

<b>XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP </b>

<b>Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO </b>

Trụ sở: Tầng 12A, tịa nhà Tổng cơng ty 319, số 63 đường Lê Văn Lương, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ngày 28/03/2022 đến ngày 24/5/2022 Tại vị trí: Thực tập sinh kiểm toán

<b>Nhận xét: Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Hài có thái độ nghiêm túc, có tinh thần học </b>

hỏi. Tuân thủ nội quy, quy định của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>Viện Kinh tế và Quản lý Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </small></b>

<b>PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN </b>

<b>Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Hài Mã số sinh viên: 20182235 </b>

<b>Lớp: Kế toán – K63 </b>

<b>Ngành: Kế tốn - Tài chính </b>

<b>Địa điểm thực tập: Cơng ty TNHH Kiểm toán VACO Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Đào Thanh Bình </b>

<b>GVHD </b>

<b>Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn: …... </b>

...

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Phần 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ...2</b>

<b>KIỂM TỐN VACO ...2</b>

<b>1.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty ...2</b>

<b>1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty...4</b>

<b>1.3 Các dịch vụ cung cấp và Khách hàng chủ yếu của Công ty ...7</b>

1.3.1Các dịch vụ cung cấp chủ yếu ...7

1.3.2Khách hàng chủ yếu của Công ty ...11

1.3.3Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Cơng ty ...11

1.3.4Thơng tin về tình hình tài chính ...12

<b>Phần 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN CỦA ...15</b>

<b>CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VACO ...15</b>

<b>2.1Giới thiệu bộ phận kiểm tốn của Cơng ty ...15</b>

<b>2.2 Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp và hoạt động phát triển kiểm tốn viên ...18</b>

2.2.1Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp Cơng ty áp dụng ...18

2.2.2Chương trình kiểm tốn chung áp dụng tại Cơng ty ...18

2.2.3Mức độ tin học hóa hoạt động kiểm tốn của Cơng ty ...19

2.2.4Hoạt động phát triển nhân viên ...20

<b>2.3Kiểm toán một số phần hành cơ bản trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty thực hiện ....20</b>

2.3.1 <small>Lập kế hoạch kiểm toán</small> ...21

<i>2.3.2 Thực hiện kiểm toán ...21</i>

<b>2.4Lập báo cáo kiểm toán và tổ chức hồ sơ kiểm tốn ...45</b>

2.4.1Quy trình lập, phát hành báo cáo kiểm tốn, thư quản lý...45

2.4.2Tổ chức lưu trữ hồ sơ kiểm toán ...46

<b>Phần 3 : ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN CỦA CƠNG TY VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP ...49</b>

<b>3.1 Đánh giá chung về hoạt động kiểm tốn của Cơng ty ...49</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Phụ lục số 02: Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp công ty đang áp dụng ...56</b>

<b>Phụ lục số 03: Phần mềm kiểm toán AS2 ...58</b>

<b>Phụ lục số 04: Danh sách đào tạo cập nhật kiến thức theo quy định ...59</b>

<b>Phụ lục số 05: Xem xét năng lực chuyên môn, khả năng thực hiện hoạt động kiểm tốn, tính chính trực của đơn vị được kiểm toán và các vấn đề khác ...60</b>

<b>Phụ lục số 06 : Xác định mức trọng yếu...61</b>

<b>Phụ lục số 07: Các phần hành cần thực hiện kiểm toán đối với khách hàng NTH...64</b>

<b>Phụ lục số 08: Chương trình kiểm toán chi tiết phần hành phải thu khách hàng ...65</b>

<b>Phụ lục số 09: Chương trình kiểm tốn chi tiết phần hành DTBH và CCDV ...66</b>

<b>Phụ lục số 10: Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục DTBH và CCDV ...70</b>

<b>Phụ lục số 11: Khái quát Wps phần hành DTBH và CCDV ...70</b>

<b>Phụ lục số 12: Chương trình kiểm tốn chi tiết TSCĐ ...71</b>

<b>Phụ lục số 13: Chọn mẫu theo phương pháp CMA ...75</b>

<b>Phụ lục số 14: Đối chiếu BBKK ...76</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO ...2

Bảng 1.2 Khái qt tình hình tài chính của Cơng ty giai đoạn 2017-2020 ...12

Bảng 1.3 Cơ cấu doanh thu theo dịch vụ cung cấp ...13

Bảng 2.1 Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại VACO ...19

Bảng 2.2 Phân cơng nhóm kiểm tốn cho khách hàng NTH ...23

Bảng 2.3 Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN tại công ty NTH ...28

Bảng 2.4 Cách thức tiếp cận rủi ro qua đánh giá hệ thống KSNB ...30

Bảng 2.5 Mục tiêu kiểm toán phần hành Phải thu khách hàng ...32

Bảng 2.6 Thử nghiệm kiểm soát phần hành Phải thu khách hàng...33

Bảng 2.7 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và CCDV ...36

Bảng 2.8 Mục tiêu kiểm tốn phần hành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình ...40

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ </b>

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH Kiểm toán VACO...5

Biểu đồ 1.1 Cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh...14

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức phịng kiểm tốn tại VACO...15

Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn tại VACO...15

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, kiểm toán đã hình thành và phát triển ở Việt Nam trong nhiều năm qua, trở thành nhu cầu tất yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý doanh nghiệp. Kiểm tốn đã tham gia tích cực vào việc kiểm tra, đánh giá, xác nhận độ tin cậy của các thơng tin tài chính, góp phần đáng kể vào công cuộc đổi mới, cổ phần hóa doanh nghiệp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi phát triển nền kinh tế đất nước. Kiểm toán ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế. Đặc biệt, trong giai đoạn gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung cũng như nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19, kiểm tốn đóng vai trị quan trọng hơn nữa trong công cuộc vực dậy cũng như phát triển

<b>kinh tế trong điều kiện khó khăn. </b>

Trong bốn năm học tập và rèn luyện tại trường đại học, em đã có cơ hội lĩnh hội được nhiều kiến thức về kinh tế, tài chính, kế tốn, tạo tiền đề cho em có thể tìm hiểu về cơng tác tổ chức kiểm toán tại doanh nghiệp. Dưới sự hướng dẫn của các thầy cô trong Viện Kinh tế và Quản lý và đặc biệt PGS.TS. Đào Thanh Bình, em đã có định hướng báo cáo trong thời gian thực tập. Và may mắn hơn, em có cơ hội được đến và tìm hiểu, thực tập tại Công ty TNHH Kiểm tốn VACO - một cơng ty cung cấp dịch vụ kiểm tốn cũng tư tư vấn tài chính, thuế và thẩm định giá. Đây là cơ hội tốt để em có cái nhìn thực tế hơn về cơng tác kiểm toán trong đơn vị. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, và các kiểm tốn viên, trợ lý kiểm tốn trong Phịng nghiệp vụ 2 - phịng Kiểm tốn báo cáo tài chính (KiT BCTC) của Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hiểu được quy trình thực hiện kiểm tốn và hoàn thiện bài báo cáo. Đồng thời là sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS. Đào Thanh Bình để em có thể hồn thiện được bài báo cáo này. Qua thời gian thực tập tại bộ phận KiT BCTC của cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO, em xin được trình bày về đặc điểm chung của Cơng ty và cách thức tổ chức kiểm tốn tài chính của Cơng ty. Từ đó phân tích, đánh giá hoạt động kiểm toán trong một số phần hành cơ bản, đưa ra nhận xét những mặt còn hạn chế và đề xuất hướng đề tài tốt nghiệp. Nội dung của Báo cáo thực tập dưới đây gồm 3 phần:

<b>Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm tốn VACO </b>

<b>Phần 2: Phân tích thực trạng hoạt động kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm toán VACO </b>

<b>Phần 3: Đánh giá chung về hoạt động kiểm tốn của cơng ty và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp </b>

Cuối cùng, em rất mong nhận được những lời nhận xét, góp ý của các thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Phần 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VACO </b>

<b>1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty </b>

<i><b>a. Tên, địa chỉ Công ty </b></i>

- <b>Tên tổ chức kiểm tốn được chấp nhận: Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO </b>

- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 12A, tịa nhà Tổng cơng ty 319, số 63 đường Lê Văn Lương, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Mã số thuế: 0102546856 - Số điện thoại: 024 3577 0781 - Số fax: 024 3577 0787

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

<i><b>b. Sự thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển </b></i>

Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO là một trong những Công ty kiểm toán được thành lập đầu tiên tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ chuyên ngành kiểm toán, tư vấn tài chính, kế tốn, thuế, thẩm định giá, đào tạo và quản lý nguồn nhân lực cho khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam.

Hoạt động của VACO tuân thủ Chuẩn mực nghề nghiệp, chịu sự quản lý của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) và Bộ tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

• Các mốc thời gian quan trọng

<b>Bảng 1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO </b>

13/5/1991 Bộ Tài chính ban hành Quyết định thành lập thành lập 2 công ty kiểm tốn, kế tốn và dịch vụ tài chính đầu tiên của Việt Nam là Công ty Kiểm tốn Việt Nam (tên gọi tắt là VACO) và Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tóan AASC. Trong đó, thương hiệu và nhãn hiệu VACO được đưa ra thị trường là hình ảnh quả địa cầu và nét gạch màu đỏ đầy nhiệt huyết.

Tháng 4/1994 VACO liên doanh với Deloitte thành lập Công ty liên doanh VACO – Deloitte, đánh dấu một bước phát triển mới của ngành Kiểm toán Việt Nam.

1/10/1997 VACO chính thức trở thành thành viên của Deloitte và là đại diện hợp pháp duy nhất của Deloitte tại Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn theo quyết định số 1297/QĐ/TC/BTC.

Năm 2007 VACO là cơng ty kiểm tốn duy nhất trong 5 cơng ty của Bộ Tài chính chuyển đổi thành cơng mơ hình sở hữu và quản lý, trở thành Công ty TNHH Deloitte Việt Nam. Cùng năm này, Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO được tách ra khỏi Deloitte Việt Nam và vẫn sử dụng nhãn hiệu dưới sự sở hữu của Deloitte Việt Nam. Từ ngày 27/11/2007 đến nay, công ty chính thức hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102546856 do Sở KH&ĐT Hà Nội cấp.

2007 - 2017 VACO đã mở rộng quy mơ hoạt động từ 1 văn phịng duy nhất tại Hà Nội vào ngày 27/11/2007, đến năm 2017 VACO đã có hệ thống văn phịng đặt tại các thành phố lớn của Việt Nam như: Hà Nội, Hải Phịng, Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

07/05/2021 Deloitte chính thức chuyển quyền sở hữu nhãn hiệu cho VACO, có hiệu lực kể từ ngày ký. Sự kiện chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu VACO đánh dấu bước ngoặt cho giai đoạn phát triển tiếp theo của công ty.

<i>(Nguồn: Hồ sơ cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO-2021) </i>

<i><b>c. Quy mô hiện tại của Công ty: </b></i>

Về số lượng nhân viên, tính đến thời điểm hiện tại, cơng ty có 180 cán bộ nhân viên, trong đó có 24 kiểm tốn viên có chứng chỉ hành nghề Kiểm tốn Việt Nam, 5 người có chứng chỉ kiểm tốn quốc tế.

Là cơng ty 100% vốn đầu tư Việt Nam với số vốn điều lệ 6.000.000.000 VND theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 0102546856. Hiện nay, Cơng ty có 1 chi nhánh và 1 văn phịng đại diện:

• Chi nhánh Hồ Chí Minh: đơn vị trực thuộc

• Văn phòng đại diện tại Đồng Nai: đơn vị trực thuộc

<i><b>Nhận xét: Như vậy, cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO là doanh nghiệp cung cấp dịch </b></i>

vụ có quy mơ vừa tại Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty </b>

<i><b>1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty </b></i>

- Hoạt động theo nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm tốn.

- Bố trí nhân sự có trình độ chuyên môn phù hợp để bảo đảm chất lượng dịch vụ kiểm toán; quản lý hoạt động nghề nghiệp của kiểm tốn viên hành nghề.

- Thơng báo cho đơn vị được kiểm toán khi nhận thấy đơn vị được kiểm toán có dấu hiệu vi phạm pháp luật về kinh tế, tài chính, kế tốn.

- Cung cấp thơng tin về kiểm tốn viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Cung cấp hồ sơ, tài liệu kiểm toán theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động kiểm toán độc lập.

- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thơng tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra, thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp; chấp hành quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng về kết quả kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán đã giao kết.

- Chịu trách nhiệm với người sử dụng kết quả kiểm toán khi người sử dụng kết quả kiểm tốn: có lợi ích liên quan trực tiếp đến kết quả kiểm toán của đơn vị được kiểm toán tại ngày ký báo cáo kiểm tốn; có hiểu biết một cách hợp lý về báo cáo tài chính và cơ sở lập báo cáo tài chính là các chuẩn mực kế tốn, chế độ kế toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan; đã sử dụng một cách thận trọng thơng tin trên báo cáo tài chính đã kiểm toán.

- Từ chối thực hiện kiểm toán khi xét thấy khơng bảo đảm tính độc lập, khơng đủ năng lực chuyên môn, không đủ điều kiện kiểm toán.

- Từ chối thực hiện kiểm toán khi khách hàng, đơn vị được kiểm tốn có u cầu trái với đạo đức nghề nghiệp, yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trái với quy định của pháp luật.

- Tổ chức kiểm toán chất lượng hoạt động và chịu sự kiểm toán chất lượng dịch vụ kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.

- Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho kiểm tốn viên hành nghề hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Bồi thường thiệt hại cho khách hàng, đơn vị được kiểm toán trên cơ sở hợp đồng kiểm toán và theo quy định của pháp luật.

<i><b>1.2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty </b></i>

Bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO được tổ chức theo mơ hình chức năng, được thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau:

<i>Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO (Nguồn: Hồ sơ năng lực cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO – 2020) </i>

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán VACO được tổ chức như sau: đứng đầu là hội đồng thành viên, thực hiện chức năng quản lý, và kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động của Công ty. Hội đồng thành viên sẽ nắm bắt tình hình dựa trên hoạt động của Ban giám đốc. Ban giám đốc sẽ quản lý hoạt động của ban Kiểm soát chất lượng và hệ thống các chi nhánh và các văn phịng đại diện. Ban Kiểm sốt chất lượng có chức năng hỗ trợ cho Ban giám đốc và quản lý các bộ phận trực tiếp hoạt động kinh doanh của Cơng ty (phịng Kiểm tốn dự án; phịng Kiểm tốn Tài chính; phịng Tư vấn thuế và tư vấn tài chính; phịng Thẩm định giá; phịng Dịch vụ kế tốn và trung tâm đào tạo). Và hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của các phịng ban là khối Văn phịng của cơng ty.

<i><b><small> </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b> </b></i>

<i><b>Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: Hội đồng thành viên (số lượng: 7) </b></i>

Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Được phân công, đảm nhiệm các chức trách quản lý và kiểm soát hoạt động của công ty.

<i><b>Ban giám đốc (số lượng: 7) </b></i>

- Tổng giám đốc: trực tiếp điều hành tình hình kinh doanh hàng ngày của c ông ty, chỉ huy trực tiếp toàn bộ bộ máy quản lý, các bộ phận khác của công ty, giao nhiệm vụ cho các cán bộ và nhân viên của công ty, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Phó tổng giám đốc: Hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý các phòng và các chi nhánh/

văn phịng đại diện.

<i><b>Ban kiểm sốt chất lượng (số lượng: 7) </b></i>

Quản lý, kiểm soát chất lượng hoạt động và làm việc tại công ty; báo cáo và tư vấn tình

<i><b>hình cơng ty cho Hội đồng thành viên. </b></i>

<i><b>Phịng Kiểm tốn dự án (số lượng: 34) </b></i>

Cung cấp dịch vụ báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các hạng mục cơng trình hồn thành…được thực hiện bởi đội ngũ kiểm tốn viên cũng như kỹ sư xây dựng có trình độ cao và giàu kinh nghiệm.

<i><b>Phịng Kiểm tốn tài chính (số lượng: 68) </b></i>

Thực hiện kiểm tốn BCTC cho mọi loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi,…

<i><b>Phịng dịch vụ kế tốn (số lượng: 29) </b></i>

Cung cấp dịch vụ hạch toán kế toán cho các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. VACO có dịch vụ hạch tốn kế tốn từ xa cho các doanh nghiệp nước ngồi.

<i><b>Phịng thẩm định giá (số lượng: 10) </b></i>

Cung cấp các dịch vụ về thẩm định giá. Với đội ngũ nhân viên xuất sắc và nhiều kinh nghiệm, Phòng thẩm định giá được cho là một trong những phịng đạt nhiều thành cơng tại VACO

<i><b>Phòng tư vấn thuế và tư vấn tài chính (số lượng: 15) </b></i>

Cung cấp dịch vụ tư vấn thuế và tư vấn tài chính, quản lý doanh nghiệp cho mọi loại hình doanh nghiệp trên cả nước cũng như nước ngồi.

<i><b>Văn phịng (số lượng: 10) </b></i>

<i>• Bộ phận hành chính </i>

+ Dịch thuật, in ấn BCTC và trình Ban Giám đốc ký, đóng dấu dựa theo quyền hạn của mỗi người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Thực hiện lưu trữ các hồ sơ của đơn vị: hồ sơ của các nhân viên tại cơng ty; các báo cáo kiểm tốn đã phát hành; các quyết định, quy định chung của ban giám đốc về hoạt động của công ty,…

+ Tiếp nhận, xử lý các vấn đề nội bộ trong công ty

+ Tiếp nhận, xử lý các văn bản do các đơn vị bên ngoài gửi tới. + Đảm bảo vệ sinh và các vấn đề về an toàn tại nơi làm việc.

+ Đăng thông tin tuyển dụng của chi nhánh và liên hệ với các ứng viên

<i>• Bộ phận kế tốn </i>

Chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, phân tích và phản ánh những thơng tin tài chính lênksổksách, báocáo để Bangiámđốc có thể theo dõithường xuyên tình hình hoạt động của cơng ty trên cả góc độ thơng tin tài chính và phi tài chính, từ đó đưa ra đánh giá và và có quyết định phùkhợp chocơng ty trong tương lai.

<i>• Bộ phận tin học (IT) </i>

Thực hiện công việc thiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống phần mềm hỗ trợ các công việc liên quan đến nghiệp vụ và quản trị. Bên cạnh đó, bộ phận tin học cịn quản lý và cung cấp các thiết bị phần cứng cho nhận viên như Laptop cá nhân, … đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên.

<i><b>Nhận xét: Sự bố trí các phịng ban tại cơng ty là hồn tồn phù hợp và nhất quán với </b></i>

quy mô, cơ cấu tổ chức của cơng ty. Từ đó giúp cho việc hoạt động và quản lý các phòng ban đem lại hiệu quả tốt nhất cho công ty.

<b>1.3. Các dịch vụ cung cấp và Khách hàng chủ yếu của Công ty </b>

<i><b>1.3.1 Các dịch vụ cung cấp chủ yếu </b></i>

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp trên giấy phép đăng ký kinh doanh:

- Các dịch vụ kiểm tốn, gồm kiểm tốn báo cáo tài chính, kiểm tốn hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo quyết tốn dự án hồn thành, kiểm tốn báo cáo tài chính vì

<b>mục đích thuế và cơng việc kiểm toán khác; </b>

<b>- Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính, thơng tin tài chính và dịch vụ bảo đảm khác. - Tư vấn kinh tế, tài chính, thuế; </b>

<b>- Dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; - Thẩm định giá tài sản và đánh giá rủi ro kinh doanh; - Dịch vụ bồi dưỡng kiến thức tài chính, kế tốn, kiểm tốn; </b>

<b>- Dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế tốn, thuế theo quy định của pháp luật; - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>- Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp; - Dịch vụ thẩm định giá </b>

<b>- Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị của doanh nghiệp, tổ chức </b>

Thực tế, công ty hiện nay cung cấp 7 dịch vụ chính: Dịch vụ Kiểm tốn, Dịch vụ tư vấn thuế, Dịch vụ kế toán, Dịch vụ tư vấn tài chính và quản lý; Dịch vụ thẩm đinh giá và xác định giá trị doanh nghiệp, Dịch vụ kiểm soát rủi ro doanh nghiệp (ERS) và Dịch vụ đào tạo, quản lý nguồn nhân lực. Trong các dịch vụ mà Công ty cung cấp thì dịch vụ Kiểm tốn là dịch vụ mang lại nhiều doanh thu nhất cho Công ty.

<i><b><small>- Dịch vụ kiểm toán: </small></b></i>Với slogan “Vượt lên trên sự mong đợi của khách hàng và nhân viên” VACO luôn hướng thể hiện là đối tác tin của mỗi khách hàng. Dịch vụ kiểm toán là một trong những yếu tố cơ bản làm nên thương hiệu VACO, đặc biệt là kiểm toán BCTC và kiểm toán quyết tốn dự án hồn thành. Hoạt động này đã có sự phát triển khơng ngừng cả về số lượng và chất lượng. Hiện nay, phòng nghiệp vụ 2 (phịng kiểm tốn BCTC) có hơn 100 nhân viên chuyên nghiệp, có kiến thức cũng như kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế. Phịng nghiệp vụ 1 (phịng kiểm tốn quyết tốn dự án hồn thành) có hơn 20 nhân viên xuất sắc, không những có hiểu biết về lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính mà cịn có kiến thức sâu rộng về xây dựng, các dự án bất động sản. Hàng năm, công ty nhận rất nhiều hợp đồng kiểm toán cho các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, trong đó có rất nhiều các tập đoàn kinh tế lớn, ngân hàng thương mại, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi trên khắp cả nước. Các dịch vụ kiểm toán bao gồm:

+ Kiểm tốn báo cáo tài chính theo luật định

+ Kiểm tốn báo cáo tài chính cho mục đích thuế và đặc biệt + Kiểm toán hoạt động

+ Kiểm toán nội bộ + Kiểm toán tuân thủ

+ Kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành + Sốt xét thơng tin trên báo cáo tài chính

+ Kiểm tra thơng tin trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước

<i><b><small>- Dịch vụ tư vấn thuế</small>: là một trong những dịch vụ phát triển mạnh mẽ tại cơng ty. </b></i>

VACO có riêng một bộ phận chuyên về tư vấn thuế với những chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, hằng năm VACO thường tuyển thêm những nhân viên xuất sắc, và có những buổi đào tạo nhằm cập nhật thông tin mới nhất về lĩnh vực thuế cho nhân viên, nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất đến với khách hàng. Dịch vụ tư vấn thuế của công ty bao gồm:

+ Hoạch định chiến lược thuế

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Tư vấn lập kế hoạch thuế, lập tờ khai/ báo cáo các loại + Tư vấn về hồn thuế, ưu đãi thuế

+ Sốt xét tính tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế nhà thầu, thuế thu nhập cá nhân cho người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

+ Tư vấn cơ cấu kinh doanh có hiệu quả cho mục đích thuế

+ Các dịch vụ tư vấn thuế khác như giải đáp các tình huống, các vướng mắc trong

<b>quá trình thực hiện các chính sách thuế, cung cấp văn bản, cập nhật kiến thức thuế… </b>

<i><b><small>- Dịch vụ kế toán</small>: là một trong những lĩnh vực VACO có đội ngũ nhân viên đông </b></i>

đảo và nhiều kinh nghiệm. Hằng năm, VACO cung cấp dịch vụ kế toán cho rất nhiều công ty trên khắp cả nước và luôn nhận được sự tin tưởng của khách hàng.

<b>+ Xây dựng/tư vấn thiết lập hệ thống kế toán quản trị và tài chính + Hướng dẫn lập chứng từ kế toán </b>

<b>+ Ghi sổ kế toán </b>

+ Lập báo cáo tài chính

+ Sốt xét cơng tác kế tốn, hệ thống kế tốn

<i><b><small>- Dịch vụ tư vấn tài chính và quản lý</small>: là lĩnh vực VACO nhận được nhiều sự tín nhiệm </b></i>

từ phía khách hàng. Với kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc, VACO thực hiện nhiều dịch vụ tư vấn như tư vấn tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp, tư vấn mơ hình doanh nghiệp, tư vấn xây dựng chiến lược,…Đội ngũ chuyên gia của VACO đã khảo sát, nghiên cứu nhằm đưa ra các ý kiến tư vấn hoặc trực tiếp hướng dẫn về chiến lược kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, phân cấp tài chính phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.

+ Tư vấn tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp

+ Tư vấn mua bán, tách, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp + Tư vấn và định giá giá trị doanh nghiệp

+ Tư vấn mơ hình doanh nghiệp + Tư vấn xây dựng chiến lược + Tư vấn xây dựng hệ thống quản trị + Tư vấn huy động vốn, đầu tư

+ Sốt xét tồn diện hoạt động doanh nghiệp

<i><b><small>- </small>Dịch vụ thẩm định giá, xác định giá trị doanh nghiệp: Với mục đích tư vấn </b></i>

cho doanh nghiệp, các nhà đầu tư về lĩnh vực thẩm định giá tài sản cũng như là xác định giá trị doanh nghiệp, công ty đã xây dựng một đội ngũ chuyên gia tư vấn và nhận được sự đánh giá cao của khách bởi dịch vụ mà VACO cung cấp . Dịch vụ thẩm định giá, xác định giá trị

<i><b>doanh nghiệp của Công ty gồm: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Xác định giá trị doanh nghiệp + Thẩm định giá bất động sản + Thẩm định dự án đầu tư + Tư vấn đầu tư dự án

+ Xác định giá trị doanh nghiệp cho mục đích cổ phần hóa

<i><b><small>- Dịch vụ sốt xét rủi ro doanh nghiệp (ERS): </small></b></i>đây được xem là dịch vụ mới ở VACO. Với một doanh nghiệp chủ yếu cung cấp các dịch vụ về kế tốn, kiểm tốn thì đây được cho là một lĩnh vực mới và nhiều thách thức tại VACO. Tuy nhiên, trong những năm qua VACO đã làm rất tốt và nhận được sự tin tưởng của khách hàng. Dịch vụ này ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành công. Các dịch vụ Công ty cung cấp bao gồm:

+ Soát xét và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

+ Kiểm soát, đánh giá rủi ro hệ thống công nghệ thông tin + Các dịch vụ kiểm soát và tư vấn rủi ro khác

<i><b>- Dịch vụ đào tạo và quản lý nguồn nhân lực: VACO đã trực tiếp tổ chức thực hiện </b></i>

hoặc hợp tác với các trường đại học, các ngành, các địa phương ở trong nước và các tổ chức quốc tế, mở các khoá bồi dưỡng, đào tạo và nâng cao kiến thức về quản trị kinh doanh, về tài chính kế tốn và kiểm tốn, về phân tích đầu tư, chứng khốn, về thuế và bảo hiểm... cho hàng trăm kế toán viên, kế tốn trưởng và kiểm tốn nội bộ, qua đó góp phần nâng cao chất lượng cơng tác kế toán, kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp.

+ Tổ chức hội thảo, tập huấn, cập nhật kiến thức tài chính – kế tốn – kiểm tốn – thuế + Quản lý nguồn nhân lực

+ Đào tạo về kế tốn, tài chính, thuế

Trong thời gian tới, VACO vẫn tiếp tục chú trọng vào dịch vụ kiểm toán- dịch vụ cốt lõi tạo nên thương hiệu VACO, cùng với dịch vụ kế toán và tư vấn. Bên cạnh đó, VACO tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng các dịch vụ kiểm soát rủi ro doanh nghiệp (ERS), dịch vụ đào tạo và quản lý nguồn nhân lực nhằm tạo được thế mạnh, nhận được sự tin tưởng của khách hàng. Trong tương lai, hồn tồn có thể tin tưởng VACO có thể tiếp tục duy trì vị trí của mình trong thị trường kiểm tốn và có thể vươn xa hơn nữa, trở thành cơng ty kiểm toán hàng đầu Việt Nam.

<i><b>Nhận xét: Như vậy, các dịch vụ hoạt động của công ty là hoàn toàn phù hợp với quy </b></i>

định tại Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 và Nghị định số 7/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của chính phủ, được ghi rõ tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0102546856 do Sở Kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 27/11/2007, thay đổi lần thứ 18 ngày 25/11/2016.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>1.3.2 Khách hàng chủ yếu của Công ty </b></i>

Với hơn 30 năm xây dựng và phát triển, Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình doanh nghiệp, hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những Doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề thuộc Tập đồn, Tổng Cơng ty Nhà nước, các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các Cơng ty Cổ phần, các Công ty TNHH, các Dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ, các Dự án đầu tư xây dựng cơ bản đạt chất lượng và tín nhiệm cao<small>.</small> Khách hàng của VACO rất đa dạng, bao gồm các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, trong đó có rất nhiều các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp lớn như VNPOST, PVC, Vingroup,… VACO còn mở rộng dịch vụ đối với các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) như: MCC, PPCC,…; các dự án quốc tế như UNDP, IMF,… Theo như báo cáo tổng kết hoạt động năm 2018 của Bộ tài chính, số lượng khách hàng của VACO là 524 khách hàng và thuộc top 25 doanh nghiệp kiểm tốn có số lượng khách hàng lớn nhất.

<i><b>(Tham khảo phụ lục số 01) </b></i>

Trong tương lai, VACO đang có xu hướng mở rộng mạng lưới khách hàng ra toàn thế giới, ban đầu là khu vực Đông Nam Á và Châu Á. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã trở thành khách hàng chủ yếu của VACO, trong đó có Khách sạn Thống Nhất SEM Metropole; Khách sạn Hà Nội, v.v…

<i><b>1.3.3 Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty </b></i>

Theo báo cáo tổng kết hoạt động năm 2020 - 2021 và phương hướng hoạt động năm 2022 của ngành Kiểm tốn độc lập, tính đến ngày 01/12/2021, có 210 doanh nghiệp kiểm toán trên cả nước bao gồm: 03 công ty 100% vốn nước ngoài là Pwc, KPMG và EY; 08 cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi là E-Jung, Mazars, HSKV, Immanuel, S&S, Crowe Việt Nam, BDO, Jung IL; 199 công ty 100% vốn trong nước.

Hiện nay, thị trường kiểm toán Việt Nam được chia thành 3 nhóm: Big 4, Nonbig và Local (kiểm tốn các Cơng ty vừa và nhỏ). Theo như báo cáo tổng kết hoạt động năm 2018 của Bộ tài chính, đứng đầu vẫn đang là các công ty khối Big4 với doanh thu chiếm đến 50,41% doanh thu tồn ngành. Các cơng ty khối Nonbig bao gồm Grant Thornton, UHY ACA, VACO, A&C, AASC, BDO, Mazars, I-glocal, Crowe, Nexia STT, RSM chiếm khoảng 20,6% doanh thu tồn ngành. Trong đó, VACO chiếm 1,04% doanh thu tồn ngành và đứng ở vị trí thứ 14.

VACO thuộc nhóm cơng ty Nonbig, nên có sự cạnh tranh với các Cơng ty kiểm tốn khác có cùng quy mơ, cùng phạm vi hoạt động, cùng tệp khách hàng và cùng loại hình dịch vụ. Trong đó phải kể đến các cơng ty cạnh tranh trực tiếp như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Cơng ty TNHH Kiểm tốn AASC - Cơng ty TNHH Kiểm tốn A&C ...

<i><b>1.3.4 Thơng tin về tình hình tài chính </b></i>

<b> Bảng 1.2 Khái qt tình hình tài chính của Cơng ty giai đoạn 2017-2020 </b>

(ĐVT: triệu đồng)

Doanh thu của Cơng ty đang có xu hướng tăng qua các năm. Trong đó, doanh thu tăng mạnh nhất trong giai đoạn 2017-2019. Cụ thể, năm 2018 so với năm 2017 tăng mạnh 13.907.745 triệu đồng, tương đương 23.68%; năm 2019 so với năm 2018 tăng 12.178.886 triệu đồng, tương đương 16.77%. Nguyên nhân là do giai đoạn 2017-2019, cơng ty kí kết được nhiều hợp đồng kiểm toán mới. Năm 2020, doanh thu cũng có xu hướng tăng, nhưng tăng với tốc độ chậm, cụ thể là tăng 3.221.245 triệu đồng, tương đương 3.8%. Nguyên nhân được lý giải là do số lượng hợp đồng kiểm tốn của cơng ty phát sinh mới không nhiều, chủ

<i>yếu là các khách hàng cũ </i>

Bên cạnh tốc độ tăng trưởng của doanh thu thì chi phí lương nhân viên có xu hướng biến động tăng tương ứng qua các năm do Nhân sự của cơng ty tăng để có thể đáp ứng được các dịch vụ của công ty. Cụ thể năm 2017, chi phí lương nhân viên là 35.522.050 triệu đồng, năm 2018 chi phí lương tăng lên là 42.286.367 triệu đồng tương ứng 19.04%, năm 2019 chi phí lương tiếp tục tăng lên là 49.595.835 triệu đồng, so với năm 2018 tăng tương ứng 17.28%, năm 2020 chi phí lương là 53.724.827 triệu đồng, tương đương 8.32%.

Chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm cũng có xu hướng tăng. Cụ thể trong năm 2017 và 2018 công ty không phát sinh khoản chi phí này, năm 2019 chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm là 20.566 triệu đồng, năm 2020 tăng lên là 52.766 triệu đồng tương ứng là 156.57%.

<i> (Nguồn: Báo cáo minh bạch Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chi phí khác của Cơng ty biến động không đều. Cụ thể năm 2017 chi phí khác là 23.320.843 triệu đồng, năm 2018 tăng mạnh lên là 30.805.004 triệu đồng tương ứng 32.1%, năm 2019 chi phí khác là 34.092.832 triệu đồng, so với năm 2018 tăng 10.67%. Tuy nhiên đến năm 2020, chi phí khác giảm nhẹ xuống còn 33.808.858 triệu đồng, tương ứng giảm 0.84%.

Lợi nhuận sau thuế của Công ty biến động tăng. Cụ thể năm 2018 tăng 279.021 triệu đồng so với năm 2017, tương đương 62.59%, năm 2019 so với năm 2018 tăng 182.106 triệu đồng, tương đương 25.13%, năm 2020 tăng mạnh 971.310 triệu đồng so với năm 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Biểu đồ 1.1 Cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh </b>

<i><b>Nhận xét: Trong giai đoạn năm 2018-2020, doanh thu từ các dịch vụ cung cấp tương </b></i>

đối ổn định. Trong đó, doanh thu từ dịch kiểm tốn của cơng ty chiếm tỷ trọng cao nhất. Theo cơ cấu doanh thu, doanh thu từ hoạt động kiểm toán chiếm từ 65 - 70% tổng doanh thu của tồn Cơng ty. Trong đó, doanh thu từ dịch KiTTC chiếm tỷ trọng cao nhất, 41 - 43% tổng doanh thu; còn lại là doanh thu từ dịch vụ KiT Dự án. Doanh thu của dịch vụ Kế toán tương đối ổn định trong 3 năm, chiếm khoảng 15% tổng doanh thu Doanh thu của dịch vụ thẩm định giá và dịch vụ tư vấn tương đối đồng đều, chiếm khoảng 8% tổng doanh thu. 3% doanh thu còn lại là doanh thu từ hoạt động khác: dịch vụ soát xét rủi ro doanh nghiệp và dịch vụ đào tạo, quản lý nguồn nhân lực mang lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Phần 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VACO </b>

<b>2.1 Giới thiệu bộ phận kiểm tốn của Cơng ty </b>

Với dịch vụ Kiểm tốn, Cơng ty cung cấp 2 dịch vụ là Kiểm toán dự án và Kiểm toán tài chính (tương ứng là phịng nghiệp vụ 1 và phòng nghiệp vụ 2).

Sơ đồ tổ chức 2 phịng kiểm tốn (phịng kiểm tốn dự án và kiểm tốn tài chính) tại VACO

<i><b>Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức phịng kiểm tốn tại VACO </b></i>

<i>(Nguồn: Phịng hành chính – Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO)</i>

Để thực hiện và hồn thành một cuộc kiểm toán, bộ phận Kiểm toán được xây dựng theo mơ hình sau:

<b>Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn tại VACO </b>

<b> Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn tại VACO </b>

<i>(Nguồn: Phịng hành chính – Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Để hồn thiện một cuộc kiểm tốn cần có sự tham gia của các bộ phận: Ban giám đốc; ban KSCL, KTV ký báo cáo KiT, trưởng nhóm KiT, các trợ lý KiT và các chuyên gia (nếu cần). Trong đó, Ban giám đốc sẽ quản lý trực tiếp hoạt động của trưởng nhóm KiT, ban KSCL và xem xét về ý kiến của chuyên gia (nếu có). Ban KSCL, sẽ kiểm sốt hoạt động của nhóm KiT, ý kiến chuyên gia và giải trình với ban giám đốc. Trưởng nhóm KiT và chuyên gia sẽ giải trình vấn đề với KTV kí báo cáo KiT. Trưởng nhóm KiT sẽ trực tiếp thực hiện cuộc kiểm tốn, thơng qua việc quản lý các trợ lý KiT. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận như sau:

<b>• Ban giám đốc </b>

- Ban giám đốc của Công ty gồm 1 Tổng giám đốc và 6 Phó Tổng giám đốc. Tổng giám đốc chịu sự giám sát của Hội đồng thành viên và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Và Phó Tổng giám đốc thực hiện nhiệm vụ do Tổng giám đốc đưa ra và truyền đạt xuống cấp dưới.

- Thực hiện các nhiệm vụ: Phê duyệt hợp đồng kiểm toán sau khi tham vấn ý kiến Ban kiểm soát chất lượng về các rủi ro và các phương pháp loại trừ rủi ro; Bổ nhiệm trưởng nhóm và các thành viên thuộc nhóm kiểm tốn; Phó Tổng Giám đốc chun trách phê duyệt kế hoạch kiểm toán sau khi tham vấn ý kiến Ban kiểm soát chất lượng (nếu cần) về các rủi ro ảnh hưởng đến tính độc lập của thành viên nhóm kiểm tốn; Thực hiện sốt xét báo cáo kiểm tốn dự thảo và u cầu Trưởng nhóm giải trình bổ sung, sửa đổi. Thực hiện ký báo

<b>cáo kiểm tốn trong Báo cáo kiểm tốn. • Ban kiểm soát chất lượng: </b>

- Thực hiện kiểm soát, rà sốt lại tình hình chất lượng dịch vụ do Công ty cung cấp cho đơn vị khách hàng để đảm bảo được yêu cầu của khách hàng và đem lại vị thế, uy tín cho Cơng ty trên thị trường.

- Bao gồm các công việc: sốt xét giấy tờ làm việc của nhó KiT, sốt xét báo cáo kiểm toán dự thảo và yêu cầu Trưởng nhóm giải trình bổ sung, sửa đổi các vấn đề còn thiếu, tiềm ẩn rủi ro; giải trình với Ban giám đốc.

<b>• KTV ký BCKiT: </b>

- KTV ký báo cáo soát xét giấy tờ làm việc, báo cáo kiểm toán dự thảo và yêu cầu Trưởng nhóm giải trình bổ sung, sửa đổi theo mẫu.

- KTV ký báo cáo có trách nhiệm soát xét lại BCKiT phát hành trước khi ký và thông báo cho Ban Giám đốc mọi vấn đề thay đổi phát sinh (nếu có).

<b>• Trưởng nhóm kiểm toán</b><small>:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Chịu trách nhiệm giải trình với Ban Giám đốc tồn bộ những nội dung liên quan đến lập kế hoạch kiểm toán.

- Thực hiện kiểm toán, tổng hợp kết quả, lập báo cáo kiểm tốn dự thảo trình KTV ký báo cáo sốt xét, Trưởng nhóm chịu trách nhiệm giải trình với Kiểm tốn viên ký báo cáo về

<b>các nội dung liên quan. Sau đó, điều chỉnh báo cáo, lập dự thảo (Ver.2) trình Ban kiểm </b>

sốt chất lượng.

- Trưởng nhóm chịu trách nhiệm giải trình với Ban KSCL tồn bộ những nội dung liên quan. Trưởng nhóm giải trình ý kiến của Ban KSCL và điều chỉnh báo cáo, lập dự thảo

<b>(Ver.3) trình Ban Giám đốc. </b>

- Trưởng nhóm trao đổi thống nhất với khách hàng trước khi phát hành BCKiT chính thức. Trưởng nhóm có trách nhiệm thơng báo và giải trình mọi sự thay đổi so với báo cáo đã được Ban giám đốc soát xét, thu hồi bản lưu BCKiT đã phát hành và lưu trữ theo quy định của Cơng ty.

<b>• Trợ lý kiểm toán viên (Junior) </b>

Là những người kiểm toán theo các phần hành đã được phân công, thu thập bằng chứng kiểm toán để làm căn cứ đưa ra báo cáo kiểm toán. Ở VACO, trợ lý kiểm toán viên thường chia làm 3 cấp:

- Trợ lý kiểm toán viên cấp 1 (hay còn gọi là Junior 0) là những sinh viên mới ra trường với kinh nghiệm ít hơn 1 năm. Trợ lý kiểm toán cấp 1 thường được giao những phần hành đơn giản và thường không tham gia vào các hợp đồng kiểm toán phức tạp với quy mơ lớn.

- Trợ lý kiểm tốn viên cấp 2 (hay còn gọi là Junior 1) là những nhân viên đã có từ 1-2 năm kinh nghiệm trong nghề. Trợ lý kiểm toán viên cấp 2 thường được giao những cơng việc với tính chất khó hơn và tham gia vào các hợp đồng kiểm toán phức tạp hơn.

- Trợ lý kiểm tốn viên cấp 3 (hay cịn gọi lag Junior 2) là những nhân viên có từ 3 năm kinh nghiệm trở lên. Trợ lý kiểm toán viên cấp 3 là trợ lý đắc lực của trưởng nhóm kiểm tốn. Trợ lý kiểm tốn viên cấp 3 có thể tự chịu trách nhiệm về một số phần hành khó.

Ngồi ra, trong giai đoạn kiểm toán BCTC cuối năm (từ tháng 1– tháng 3), tham gia vào cuộc kiểm tốn cịn có các thực tập sinh, là những sinh viên ưu tú đến từ các trường Đại học. Công việc của thực tập sinh là hỗ trợ trợ lý kiểm tốn trong q trình làm việc và thường được giao những phần hành đơn giản, ít rủi ro.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b><small>Nhận xét: </small></b></i>

- Tùy vào quy mơ của từng cuộc kiểm tốn mà số lượng nhân sự tham gia vào mỗi cuộc kiểm tốn có thể có sự thay đổi (thường sẽ dao động trong khoảng từ 4 – 6 thành viên). Nhưng mỗi cuộc kiểm toán đều sự tham gia đầy đủ của các cấp để chất lượng cuộc kiểm toán được đảm bảo tốt nhất với khách hàng.

- Do đặc thù của mỗi loại hình dịch vụ nên nhân sự của 2 phịng kiểm tốn (kiểm tốn dự án và KiT BCTC) là tách biệt. Trong mỗi cuộc kiểm tốn BCTC, nhóm kiểm tốn được lựa chọn sẽ là nhân viên trong phòng NV2 (phòng KiT BCTC).

- Do thực hiện đảm bảo nguyên tắc soát xét 3 cấp đối với BCTC nên sơ đồ tổ chức bộ máy kiểm tốn mà Cơng ty đã và đang thực hiện là phù với loại hình, đặc điểm khách hàng của Công ty.

<b>2.2 Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp và hoạt động phát triển kiểm toán viên </b>

<i><b>2.2.1 Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp Công ty áp dụng </b></i>

Tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO, áp dụng đầy đủ hệ thống 39 chuẩn mực kiểm toán của Việt Nam được ban hành từ năm 2012 tới năm 2015 qua 03 thông tư bao gồm các thông tư sau: Thông tư 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 ban hành 37 chuẩn mực; Ngày 08 tháng 05 năm 2015 ban hành Thông tư số 67/2015/TT-BTC về chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết tốn dự án hồn thành và Thơng tư số 70/2015/TT-BTC về Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế tốn, kiểm tốn. Trong 39 chuẩn mực nêu trên có chuẩn mực đạo đức nghề nhiệp kế toán, kiểm tốn là khơng có số hiệu của Chuẩn mực.

Trong đó, hệ thống 37 chuẩn mực theo Thông tư 214/2012/TT-BTC ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam áp dụng đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngồi tại Việt Nam, kiểm tốn viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong q trình cung cấp dịch vụ kiểm tốn độc lập.

<i><b>(Tham chiếu phụ lục số 02) 2.2.2 Chương trình kiểm tốn chung áp dụng tại Cơng ty </b></i>

Chương trình kiểm tốn chung áp dụng tại Cơng ty được xây dựng và tổ chức hoàn toàn tuân theo chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA ban hành năm 2019. Để thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, Cơng ty tuân thủ quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính gồm 3 giai đoạn chính là lập kế hoạch kiểm tốn, thực hiện kiểm toán và kết thúc cuộc kiểm tốn.

Mức độ chi tiết của chương trình kiểm tốn mẫu mà công ty đang áp dụng tuân theo chương trình kiểm tốn chi tiết do VACPA ban hành. Nhưng do tính đa dạng của mỗi cuộc kiểm toán nên tùy vào độ phức tạp của từng khách hàng cụ thể mà trong quá trình thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

chương trình kiểm tốn chi tiết có thể thay đổi, cập nhật và chỉnh sửa 1 phần để cho phù hợp với từng đối tượng.

<b>Bảng 2.1 Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại VACO </b>

<b>LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN </b>

Xem xét chấp nhận và đánh giá rủi ro hợp đồng Hợp đồng kiểm tốn

Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động

Tìm hiều chính sách kế tốn và các chu trình kinh doanh Phân tích sơ bộ BCTC trước kiểm toán

Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận Xác định mức trọng yếu

Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu Tổng hợp đánh giá rủi ro và kế hoạch kiểm toán

<b>THỰC HIỆN KIỂM TỐN </b>

Kiểm tra hệ thống kiểm sốt Thực hiện các bước phân tích Thực hiện kiểm tra chi tiết

<b>KẾT THÚC KIỂM TOÁN </b>

Thực hiện việc xoát xét những sự kiện sau ngày lập báo cáo Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc

Lập bản tổng hợp kết quả kiểm tốn

Sốt xét, kiểm sốt và hồn thiện giấy tờ làm việc Lập báo cáo kiểm toán

Tổng kết cuộc kiểm toán

Đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán Giữ mối quan hệ với khách hàng

<i> (Nguồn: Tài liệu hướng dẫn kiểm toán của VACO) </i>

<i><b>2.2.3 Mức độ tin học hóa hoạt động kiểm tốn của Cơng ty </b></i>

Với định hướng và mục tiêu chiến lược được duy trì trong suốt thời gian hình thành và phát triển, VACO ln ln định cho mình những hướng đi cụ thể để hồn thành nhiệm vụ. Là một cơng ty kiểm tốn, VACO đã thực hiện quy trình hoạt động kiểm tốn của mình chủ yếu dựa trên phương pháp kiểm tốn AS/2.

AS/2 là cơng cụ, phương tiện kiểm tốn tiên tiến nhất, VACO có được nhờ sự trợ giúp của Deloitte. Công ty luôn xác định cho nhân viên của mình “cơng cụ này chỉ thực sự hiệu quả giúp kiểm toán viên giảm nhẹ một phần lao động, tránh được rủi ro nghề nghiệp khi sử dụng thành thạo AS/2 cộng với năng lực hiểu biết và sự năng động trong mỗi nhân viên”.

<b>Hệ thống kiểm tốn AS/2 bao gồm: </b>

• Hệ thống phương pháp kiểm tốn • Hệ thống hồ sơ kiểm tốn

• Phần mềm kiểm toán

<i><b>(Tham chiếu phụ lục số 03) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>2.2.4 Hoạt động phát triển nhân viên </b></i>

- Đào tạo cập nhật kiến thức theo quy định: Các kiểm toán viên hành nghề của VACO tham gia chương trình đào tạo cập nhật kiến thức do VACPA tổ chức đầy đủ số giờ theo quy định. Cụ thể: phải tham gia cập nhật kiến thức tại các khóa học do VACPA, cơ sở đào tạo hoặc Công ty tự tổ chức được Bộ Tài chính chấp thuận, với thời lượng tối thiểu 40 giờ/năm, trong đó, tối thiểu 20 giờ về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam và 04 giờ về đạo đức nghề nghiệp.

<i><b> (Tham chiếu phụ lục số 04) </b></i>

- Đào tạo nội bộ: Ban đào tạo lập kế hoạch và triển khai các chương trình đào tạo nội bộ hàng năm, đặc biệt là mùa đào tạo cho từng cấp bậc nhân viên, trong đó, có chương trình đào tạo tập trung và đào tạo theo công việc thực tế (training on job). Kế hoạch đào tạo này được thành viên Ban Giám đốc giám sát, kiểm tra theo quy trình, đảm bảo các chương trình đào tạo đạt hiệu quả cao nhất. Nội dung đào tạo:

+ Cập nhật kiến thức kiểm toán, kế toán quản trị và kế toán tài chính nâng cao; + Cập nhật chính sách thuế, tài chính; cập nhật kiến thức về thẩm định giá; + Quy chế đạo đức nghề nghiệp & quy chế kỷ luật về đạo đức nghề nghiệp; + Quy chế kiểm soát chất lượng dịch vụ

+ Cập nhật chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) + Kỹ năng mềm: kỹ năng giao tiếp, bán hàng, văn hóa DN…

- Đào tạo từ bên ngoài: VACO cử nhiều nhân viên tham gia các chương trình đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng, cụ thể: hỗ trợ nhân viên duy trì chất lượng bằng cấp, giấy phép hành nghề thông qua các lớp học đào tạo, cập nhật kiến thức theo quy định tại Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, do VACPA tổ chức, theo dõi, giám sát.

<b>2.3 Kiểm toán một số phần hành cơ bản trong kiểm toán BCTC do Cơng ty thực hiện </b>

Để làm rõ quy trình kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO, em xin đưa ra một ví dụ cụ thể về thực hiện kiểm toán BCTC trong kiểm toán các chu trình TSCĐ, Doanh

<b>thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tại công ty NTH từ giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, </b>

thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm tốn.

Cơng ty NTH là khách hàng kiểm toán lâu năm và nằm trong nhóm khách hàng mục tiêu của công ty. Do đó việc phân tích các giai đoạn kiểm toán BCTC của khách hàng này sẽ cho chúng ta có cái nhìn tồn diện về quy trình kiểm tốn được thực hiện bởi cơng ty TNHH Kiểm toán VACO.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>a. Giới thiệu chung </b>

<b>- Tên đơn vị khách hàng: Công ty NTH </b>

- Loại hình: Cơng ty TNHH một thành viên

- Vốn điều lệ: vốn điều lệ của Công ty là 16.040.000.000 VND, tương đương 700.000 USD. - Nguồn vốn góp: 100% vốn đầu tư nước ngoài

- Địa chỉ: Cẩm Thượng, Hải Dương - Năm bắt đầu hoạt động: 2012 - Năm kiểm toán đầu tiên: 2015

- Năm tài chính kết thúc: 1/1/2021 – 31/12/2021 - Kiểm toán BCTC năm 2021

- Thời gian kiểm toán: 10/2/2022 – 12/2/2022 - Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính

• Ngành nghề kinh doanh của Công ty là: Sản xuất kinh doanh hàng thêu ren, may mặc xuất khẩu.

• Hoạt động chính của Cơng ty là: Thực hiện gia cơng mũ lưỡi trai như thêu mũ lưỡi trai, may mũ lưỡi trai, giặt mũ lưỡi trai, cắt laze vải, sản xuất mũ len.

<b>b. Tổ chức công tác kế toán</b>

- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND);

- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng các Chuẩn mực Kế toán, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và các thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực Kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Kế toán trên máy.

<b>2.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán </b>

Ở giai đoạn này, KTV sẽ sử dụng phần mềm kiểm toán để tiến hành các thủ tục phân tích, thu thập bằng chứng.

<i>2.3.1.1 Xem xét chấp nhận và đánh giá rủi ro hợp đồng – A100 </i>

<i><b>a. Chiến lược kiểm toán – A130 </b></i>

<i>▪ Các yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch kiểm toán cần xem xét như: </i>

- Các yếu tố bên ngồi: nhìn chung các chính sách kế toán chủ yếu được thực hiện theo chuẩn mực và thơng tư hướng dẫn chung, khơng có khác biệt quan trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Các xét đoán quan trọng: các ghi nhận kế toán hàng ngày kế toán thực hiện đầy đủ dựa trên chứng từ phát sinh. Trong năm khơng có sự thay đổi ước tính kế tốn.

- Thơng tin về cuộc kiểm toán trước: Đây là khách hàng VACO đã kiểm toán lâu năm, KTV đã nắm rõ các quy trình kiểm sốt và các rủi ro có thể có.

- Các vấn đề trong kỳ hiện tại: trong năm khơng có sự thay đổi về chính sách kế tốn cũng như ước tính kế tốn, các cam kết với khách hàng như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh tốn vẫn duy trì như trước.

- Đánh giá sơ bộ kiểm soát nội bộ:

+ Giám đốc công ty được giao quyền quyết định các vấn đề như mua sắm, thanh lý tài sản và một số giao dịch khác trong công ty theo quy chế nội bộ của công ty.

+ Các quy trình kiểm sốt nội bộ được thiết kế và thực hiện tương đối chặt chẽ, nhất quán so với các năm trước.

+ Cơng ty có quy định cụ thể nhiệm vụ chức năng các phịng ban trong điều lệ cơng ty và thực hiện nghiêm túc theo những quy định này.

- Kỳ vọng của ban giám đốc và những người quản lý về dịch vụ kiểm toán + Phát hành báo cáo kiểm toán đúng thời hạn

+ Phát hiện ra các vấn đề của sổ sách và điều chỉnh đúng + Tư vấn các trường hợp kế toán chưa rõ cách xử lý

+ Phát hiện điểm yếu, thiếu trong HTKSNB để công ty chấn chỉnh

<i>▪ Các quyết định lập kế hoạch kiểm toán </i>

- Đánh giá sơ bộ rủi ro hợp đồng: rủi ro hợp đồng được đánh giá ở mức trung bình bởi: nhìn chung qua kiểm tốn 6 tháng và tìm hiểu cuối năm, các quy trình kiểm sốt trong

<i>công ty đều được thiết lập và thực hiện tốt, hồ sơ chứng từ tương đối đầy đủ. Chính sách bán </i>

hàng và chiết khấu khơng có sự thay đổi so với các năm trước, không phát sinh các loại hình

<i>kinh doanh mới nên đánh giá rủi ro ở mức trung bình - Lựa chọn nhóm kiểm tốn </i>

Cơ sở của quyết định chọn nhóm kiểm toán: dựa trên kinh nghiệm làm việc và năng

<i>lực làm việc qua các năm </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>Bảng 2.2 Phân cơng nhóm kiểm tốn cho khách hàng NTH </b></i>

nghiệm trong ngành kiểm toán

Phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán

nghiệm trong ngành kiểm toán

Kiểm soát chất lượng, chỉ đạo và giám sát thực hiện Trần Thành Tú Trưởng nhóm Thực tế đã đi các kỳ soát

xét intern và kiểm tốn, có kinh nghiệm làm khách hàng này

Chỉ đạo trực tiếp

Phạm Ngọc Linh Trợ lý KTV cấp 3 Thực tế đã đi các ký soát xét intern và kiểm toán, có kinh nghiệm làm khách hàng này

Trực tiếp thực hiện

Ngô Thị Thùy Trợ lý KTV cấp 2 Thực tế đã đi các ký soát xét intern và kiểm tốn, có kinh nghiệm làm khách hàng này

Trực tiếp thực hiện

Bùi Trung Hiếu Trợ lý KTV cấp 1 Thực tế đã đi các ký soát xét intern và kiểm tốn, có kinh nghiệm làm khách hàng này

Trực tiếp thực hiện

<i>(Nguồn: Chương trình kiểm tốn khách hàng NTH) </i>

<i><b>b. Đánh giá rủi ro hợp đồng, chấp nhận và giữ khách hàng cũ – A120 </b></i>

Trong việc đánh giá rủi ro hợp đồng, có chấp nhận và giữ khách hàng cũ khơng, KTV đã chấp nhận duy trì kiểm toán BCTC năm cho khách hàng, sau khi đã thực hiện đánh giá các nội dung sau:

- Xem xét năng lực chuyên môn, khả năng thực hiện hoạt động kiểm toán, tính chính trực của đơn vị được kiểm tốn/khách hàng và các vấn đề trọng yếu khác: dựa trên các thông tin cơ bản về khách hàng, KTV đánh giá rằng DN có đủ năng lực chun mơn, khả năng thực hiện hoạt động kiểm toán, vấn đề về tính chính trực của khách hàng và các vấn đề trọng yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>khác được đảm bảo, tuân thủ theo các quy định của chuẩn mực. </b>

<i><b>(Tham chiếu phụ lục số 05) </b></i>

- Rủi ro được xác định: dựa trên các thông tin thu thập được từ việc đánh giá rủi ro và các hoạt động liên quan, KTV đánh giá rằng khơng có rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận.

- Xem xét tính độc lập và biện pháp bảo đảm tính độc lập của DNKiT và thành viên chủ chốt nhóm kiểm tốn: KTV xác định tính độc lập của thành viên chủ chốt nhóm kiểm tốn và DNKiT được đảm bảo theo quy định của chuẩn mực. Cơ sở của kết luận này

<i>được tham chiếu sang mẫu A270 - Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và biện </i>

<i>pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm tốn. </i>

- <i><b>Đánh giá mức độ rủi ro hợp đồng: KTV căn cứ vào yếu tố: Thứ nhất, Công ty </b></i>

NTH được Công ty TNHH Kiểm toán VACO kiểm toán nhiều năm, qua các kì kiểm tốn KTV khơng bị hạn chế khi thực hiện các thủ tục kiểm tốn; khơng phát sinh các điều chỉnh

<i><b>trọng yếu trong quá trình kiểm tốn; lĩnh vực hoạt động đơn lẻ khơng phức tạp. Thứ hai, </b></i>

cơng ty NTH là đơn vị có vốn đầu tư 100% nước ngoài, các hoạt động của Công ty chủ yếu là gia công cho công ty nước ngồi; tính chính trực của BGĐ là cao. Do đó, rủi ro hợp đồng với cơng ty NTH được KTV xác định là ở mức trung bình.

<i><b>Kết luận: qua các thủ tục tìm hiểu và phân tích trên, KTV đã đi đến quyết định chấp </b></i>

nhận khách hàng NTH

<b>c. Hợp đồng kiểm toán – A200 </b>

- Qua các phân tích sơ bộ, VACO đã quyết định đi tới việc ký kết hợp đồng kiểm tốn với cơng ty NTH. Trong hợp đồng nêu rõ các thông tin: nội dung dịch vụ, luật định và chuẩn mực, trách nhiệm của các bên, báo cáo kiểm toán, sửa đổi và diễn giải mang tính hồi tố, kế hoạch thực hiện kiểm tốn, phí dịch vụ và phương thức thanh tốn, các dịch vụ khác, các vấn đề về tính độc lập, giới hạn và trách nhiệm bồi thường, hiệu lực ngôn ngữ và thời hạn của hợp đồng.

- Thư hẹn kiểm toán – A212

- Cam kết tính độc lập của nhóm kiểm tốn – A260

- Sốt xét các yếu tố ảnh hưởng tính độc lập và biện pháp bảo vệ - A270 - Trao đổi với nhóm kiểm tốn về kế hoạch kiểm toán – A280

- Trao đổi với BGĐ đơn vị về kế hoạch kiểm toán – A290

<b>d. Tìm hiểu về khách hàng và mơi trường hoạt động – A300 </b>

KTV đã thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động để xác định và hiểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Các thông tin mà KTV đã thu thập:

<i>- Hiểu biết về môi trường và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp </i>

+ Các vấn đề về ngành nghề mà doanh nghiệp kinh doanh và xu hướng của ngành nghề: NTH khơng có sự cạnh tranh rõ rệt từ các đối thủ, sản phẩm sản xuất vẫn đáp ứng được yêu cầu của khách hàng; hoạt động kinh doanh của NTH phụ thuộc vào 1 đơn vị khách hàng là Công ty XXX, sản xuất không mang tính thời vụ; cơng nghệ có liên quan đến sản phẩm của đơn vị khơng có sự thay đổi trong năm.

<i><b>+ Các yếu tố pháp lý: Thứ nhất doanh nghiệp tuân thủ chế độ/ chuẩn mực kế toán Việt Nam, theo hướng dẫn của TT 200/TT-BTC ngày 22/12/2014. Thứ hai doanh nghiệp đã </b></i>

được kiểm tra thuế giai đoạn 2014 – 2017; qua kiểm tra chứng từ các năm kiểm toán doanh nghiệp rất tuân thủ chế độ chính sách nhà nước.

<i>- Hiểu biết về đặc điểm của doanh nghiệp </i>

+ Lĩnh vực hoạt động: 100% doanh thu là gia công mũ lưỡi trai. Chính sách về giá bán khơng thay đổi. Quy trình sản xuất sản phẩm đơn giản. 100% doanh thu là từ bên liên quan công ty XXX – mối quan hệ là cùng chủ sở hữu.

<i>- Hiểu biết về chính sách kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng các Chuẩn mực Kế tốn, Chế </i>

độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và các thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực Kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế tốn dồn tích (trừ các thơng tin liên quan đến các luồng tiền). Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với Chuẩn mực Kế toán, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

<i><b>Kết luận: qua việc thu thập thông tin, KTV TTT đưa ra kết luận khơng có sai sót </b></i>

trọng yếu ở cấp độ BCTC và cấp độ cơ sở dẫn liệu.

<b>e. Tìm hiểu chính sách kế tốn và các chu trình kinh doanh – A400 </b>

Đối với nhóm khách hàng có vốn đầu tư nước ngồi và từ các thơng tin được thu thập và phân tích từ khi xem xét chấp nhận khách hàng cũ đến tìm hiểu mơi trường hoạt động, KTV xác định được các chu trình kinh doanh quan trọng đối với khách hàng NTH là: Chu trình bán hàng - phải thu - thu tiền, chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền, chu trình HTK – giá thành – giá vốn do ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Trong báo cáo thực tập này, em lựa chọn phân tích chu trình “Bán hàng – phải thu – thu tiền” đối với công ty NTH được thực hiện như sau:

<i>- Hiểu biết về khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới bán hàng, phải thu, thu tiền </i>

Vì đây là khách hàng cũ nên KTV cũng đã có những hiểu biết về thơng tin kinh doanh cũng như thơng tin về chính sách kế toán mà đơn vị đang áp dụng đối với khoản mục DTBH và CCDV, cụ thể như sau:

+ Sản phẩm, dịch vụ mà đơn vị cung cấp: gia công mũ lưỡi trai như thêu mũ lưỡi trai, may mũ lưỡi trai, giặt mũ lưỡi trai, cắt laze vải, sản xuất mũ len.

+ Khách hàng chính: là bên liên quan – công ty XXX

+ Cơ cấu doanh thu trong tổng doanh thu của doanh nghiệp: DTBH và CCDV chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, khoảng 90% doanh thu của doanh nghiệp, trong đó chủ yếu là doanh thu CCDV.

+ Hình thức thanh tốn chủ yếu: qua tiền gửi ngân hàng

<i>- Hiểu biết về chính sách kế tốn áp dụng </i>

+ Cơ sở ghi nhận doanh thu, phải thu: doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; xác định được phần cơng việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế tốn; và xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

+ Thời điểm ghi nhận doanh thu: khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.

+ Các ước tính kế tốn và xét đoán sử dụng liên quan đến bán hàng, phải thu (tỷ lệ hoàn thành sản phẩm, tỷ lệ dự phịng bảo hành sản phẩm, dự phịng phải thu khó địi, doanh thu trích trước, chi phí hoa hồng, khuyến mại trích trước,…): khơng có

+ Chính sách kế toán là nhất quán, phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế độ kế tốn.

<i>- Mơ tả lại chu trình “bán hàng, phải thu, thu tiền” của công ty NTH </i>

1. Nhận, xử lý đơn hàng và ký hợp đồng (bao gồm cả thủ tục đánh giá khách hàng để bảo đảm khách hàng có khả năng chi trả trước khi chấp nhận đơn hàng và ký hợp đồng, nếu có): được thực hiện bởi trưởng phòng kinh doanh.

2. Bàn giao hàng hóa, dịch vụ: bộ phận sản xuất thực hiện bàn giao hàng hóa theo các điều khoản trên hợp đồng.

3. Xuất hóa đơn bán hàng, ghi nhận doanh thu và thời điểm chuyển giao quyền lợi và rủi ro liên quan đến hàng hóa và dịch vụ: bộ phận kế toán sẽ lập và kiểm tra các thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

trên hóa đơn.

4. Hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán: bộ phận sản xuất sẽ tiếp nhận hàng lỗi; nếu hàng được giảm giá, chiết khấu thì bộ phận kế toán sẽ điều chỉnh ghi nhận tương ứng.

5. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ: Khi nhận được đề nghị thanh toán, bộ phận kế toán đối chiếu đề nghị thanh toán với công nợ của khách hàng tương ứng

<b>f. Phân tích sơ bộ BCTC trước kiểm tốn – A500 </b>

▪ Phân tích sơ bộ BCTC – A510

Người thực hiện là Trưởng nhóm kiểm tốn TTT và người sốt xét là Manager NPL và phó Tổng giám đốc NĐT phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán. KTV xác định những biến động bất thường của các khoản mục dễ xảy ra sai sót trên BCTC.

KTV sử dụng số liệu BCTC sau kiểm toán của năm 2020 và BCTC trước kiểm toán năm 2021 để tiến hành thủ tục phân tích sơ bộ. Cụ thể:

- Phân tích biến động của các chỉ tiêu trên BCĐKT và báo cáo KQHĐKD để tìm ra những biến động bất thường

- Phân tích các hệ số:

+ Hệ số thanh toán gồm: hệ số thanh toán hiện hành, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán bằng tiền

+ Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động: vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay vốn lưu động

+ Hệ số khả năng sinh lời: tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất lợi nhuận thuần, doanh thu trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lời trên tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu,

+ Hệ số nợ: nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu, tổng nợ trên vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn trên tổng tài sản, tổng nợ trên tổng tài sản

<i><b>Tổng hợp các vấn đề phát hiện khi thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ: qua đánh </b></i>

giá sơ bộ, KTV khẳng định các khoản mục trên BCTC của Công ty khơng có rủi ro bất thường đáng kể. Riêng đối với chỉ tiêu: phải thu khách hàng, trả trước cho người bán, KTV cần tập trung kiểm tra các ước tính : Tính hiện hữu và đầy đủ của các khoản phải thu khách hàng, điều kiện ghi nhận các khoản công nợ phải thu; Kiểm tra việc hình thành các khoản cơng nợ phải trả người bán; Kiểm tra tính phù hợp về việc ghi nhận doanh thu, chi phí.

<b>g. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận – A600 </b>

Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT số 315, việc đánh giá KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro gian lận), từ đó lập kế hoạch kiểm tốn và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo. KSNB ở cấp độ doanh nghiệp thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

DN. Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. KTV sử dụng các xét đốn chun mơn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Đối với công ty NTH, việc đánh giá được thực hiện cho 05 thành phần của KSNB:

<b>Bảng 2.3 Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN tại cơng ty NTH </b>

- Các u cầu về tính chính trực, giá trị đạo đức trong DN đã được NTH thực hiện: có các quy định xử phạt, kỷ luật với trường hợp không tuân thủ quy định, hàng tháng đào tạo, phổ biến tác phong làm việc của người lao động.

- Sự tham gia của BGĐ đảm bảo tính độc lập, các vấn đề sai phạm được báo cáo nhanh chóng, kịp thời, có sự giám sát của BQT.

- Cơ cấu tổ chức phù hợp với mục tiêu, quy mô của doanh nghiệp, hệ thống phòng ban, nhân sự đủ để đáp ứng yêu cầu hoạt động.

- Phân công quyền hạn, trách nhiệm đã đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, doanh nghiệp có chính sách và thủ tục cho việc ủy quyền và phê duyệt, có sự giám sát chéo giữa các bộ phận.

- NTH có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng nhân sự, được xem xét và cập nhật thường xuyên, nhân viên nhận biết được nhiệm vụ, chức năng của mình; hàng kì có đánh giá kết quả thực hiện công việc.

2/ Đánh giá rủi ro

Qua quá trình phỏng vấn, quan sát và kiểm tra tài liệu, KTV nhận thấy, Công ty đã thực hiện xây dựng và mô tả các rủi ro liên quan đến mục

5/ Giám sát Các thiếu sót của hệ thống KSNB được BGĐ công ty xem xét và được sửa đổi, hoàn thiện qua ý kiến của KiT độc lập.

<i>(Nguồn: Chương trình kiểm tốn khách hàng NTH) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Sau khi đánh giá các yếu tố của hệ thống KSNB, KTV kết luận không nhận thấy rủi ro trọng yếu về KSNB ở cấp độ DN tại công ty NTH.

<b>h. Xác định mức trọng yếu – A700 </b>

Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của DNKiT để thơng báo với nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm tốn tại khách hàng và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các thủ tục và cơng việc kiểm tốn đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.

<i><b> (Tham chiếu phụ lục số 06) </b></i>

Trong đó:

- Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu là Doanh thu thuần và nguồn số liệu được sử dụng để xác định mức trọng yếu là BCTC trước kiểm toán bởi NTH là cơng ty có hoạt động kinh doanh từ lâu, tiêu chí tăng trưởng doanh thu được quan tâm chính. Đối với NTH, giá trị tiêu chí được lựa chọn (doanh thu thuần năm 2021) là 21.672.677.403 VND.

- Giá trị tiêu chí được lựa chọn sau điều chỉnh: Do khơng có điều chỉnh từ ảnh hưởng của các biến động bất thường nên sau điều chỉnh giá trị được lựa chọn vẫn là 21.672.677.403 VND.

- Tỷ lệ được sử dụng để ước tính mức trọng yếu: theo gợi ý mà thông lệ kiểm toán quốc tế tại Việt Nam thường áp dụng 0,5 – 3% doanh thu thuần. Đối với NTH, qua việc tìm hiểu mơi trường hoạt động kinh doanh được KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức trung bình, hệ thống KSNB ở cấp độ DN khơng có rủi ro trọng yếu, nên KTV lựa chọn tỷ lệ để ước tính mức trọng yếu là 3,09%.

- Mức trọng yếu tổng thể (P) = Giá trị tiêu chí được lựa chọn sau điều chỉnh x Tỷ lệ được sử dụng để ước tính mức trọng yếu

- Tỷ lệ được sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện: KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng ở khách hàng NTH ở mức độ thấp nên tỷ lệ được sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện là 90%.

- Mức trọng yếu thực hiện (MP) = Mức trọng yếu tổng thể x Tỷ lệ được sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện.

- Tỷ lệ sử dụng để ước tính ngưỡng sai sót khơng đáng kể: theo thông lệ KiT Việt Nam, ngưỡng sai sót có thể bỏ qua tối đa là 5% mức trọng yếu thực hiện. Đối với công ty NTH, KTV xác định ngưỡng sai sót có thể bỏ qua đúng bằng 5%MP.

<b>i. Kế hoạch kiểm toán – A900 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>▪ Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán – A920 </i>

Với giấy tờ làm việc này, KTV sẽ xác định, đánh giá và lập chương trình kiểm tốn đối với các loại rủi ro được xác định đối với từng cơ sở dẫn liệu liên quan.

Đối với khách hàng NTH, KTV xác định cách thức tiếp cận rủi ro qua đánh giá hệ thống KSNB.

<b>Bảng 2.4 Cách thức tiếp cận rủi ro qua đánh giá hệ thống KSNB </b>

<b>Rủi ro Cơ sở dẫn liệu Mơ tả thủ tục kiểm tốn cơ bản <sup>Mức độ </sup><sub>rủi ro </sub></b>

+ Kiểm tra thông tin các bên liên quan trên BCTC, kết hợp kiể tra khi thực hiện các phần hành liên quan + Gửi TXN với bên liên quan

Đối chiếu Wps với leadsheet (giải thích nguyên nhân chênh

Kiểm tra tính nhất quán trong mỗi phần hành giữa năm nay

Kiểm tra việc phân loại ngắn hạn, dài hạn của các khoản mục trên BCĐKT – thông qua các hợp đồng và kỳ hạn trên hợp đồng

Trung bình

Kiểm tra các thơng tin trên thuyết minh BCTC

Phân loại, trình bày và công bố

Kiểm tra các thông tin thuyết minh BCTC (phân loại TSCĐ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Sau đó, KTV chia cuộc kiểm tốn, đánh giá rủi ro và lập chương trình kiểm tốn đối với các phần hành:

- Tiền và các khoản tương đương tiền – A921

- Các khoản phải thu khách hàng ngắn – dài hạn – A923

- TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, XDCB dở dang và BĐS đầu tư – A927 - Vay và nợ ngắn/dài hạn – A929

- Phải trả nhà cung cấp ngắn/dài hạn – A930

- Thuế, các khoản phải nộp nhà nước và thuế hoãn lại – A931 - Phải trả người lao động, phải trích theo lương – A932

- Giá vốn hàng bán – A940

- Chi phí quản lý doanh nghiệp – A942

<i><b>(Chi tiết tham chiếu phụ lục số 07) </b></i>

▪ Tổng hợp kế hoạch kiểm tốn

Chương trình kiểm toán chi tiết được xây dựng đối với các phần hành theo tình hình thực tế của khách hàng và chương trình kiểm tốn mẫu đã được dựng sẵn. Trong quá trình thực hiện KiT, KTV sẽ linh động điều chỉnh các thủ tục kiểm toán sao cho phù hợp.

<b>2.3.2 Thực hiện kiểm toán </b>

Trong quá trình thực hiện KiT, KTV phải ghi nhận những bước công việc đã thực hiện, những phát hiện và đánh giá của mình lên WPs. Dựa vào đánh giá mức trọng yếu của các phần hành được KTV đánh giá ở trên; sau đây, em xin trình bày các bước thực hiện kiểm toán đối với phần hành Phải thu khách hàng; phần hành Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và phần hành Tài sản cố định tại khách hàng NTH.

<i>2.3.2.1 Kiểm tốn phần hành Phải thu khách hàng </i>

Chương trình kiểm toán chi tiết phần hành Phải thu khách hàng

<i><b>(Tham chiếu phụ lục số 08) Mục tiêu kiểm toán: thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp, từ đó xác nhận tính trung </b></i>

thực và hợp lý của các thơng tin tài chính, đồng thời cung cấp thơng tin, tài liệu làm cơ sở tham chiếu khi kiểm tốn các phần hành có liên quan như: doanh thu... Mục tiêu đặc thù của chu trình kiểm tốn phải thu khách hàng gồm:

</div>

×