Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tiểu luận hành vi tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty đa quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 42 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.2 Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế toàn cầu: ... 3

1.3 Các yếu tố cấu thành nên thuế TNDN bao gồm: ... 4

<b>2. Ý nghĩa và mục tiêu công tác quản lý thuế TNDN: ... 4 </b>

2.1 Ý nghĩa ... 4

2.2 Mục tiêu ... 5

<b>3. Phân biệt tránh thuế và trốn thuế: ... 6 </b>

<b>4. Các biện pháp giảm trừ số thuế phải nộp của các công ty đa quốc gia có thể được chia thành hai nhóm chính: ... 7 </b>

<b>II. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THUẾ PHỔ BIẾN CỦA CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA. ... 9 </b>

<b>1. Chuyển dịch lợi nhuận: ... 9 </b>

1.1 Chiến lược dịch chuyển lợi nhuận (Profit shifting strategy) ... 9

<b>1.2 Chuyển giá (Transfer Pricing)...13 </b>

1.3 Thanh toán cho tài sản vơ hình (Payments for intangibles) ...15

<b>2. Vốn mỏng: ...17 </b>

2.1 Nợ trên vốn doanh nghiệp (Corporate debt-equity)...17

<b>3. Thanh tốn cho tài sản vơ hình (Payments for intangibles) ...19 </b>

<b>4. Đường dẫn: ...21 </b>

4.1 Vỏ bọc công ty cổ ần (Shell holding companies)ph ...21

<b>4.2 Thực thể lai (Hybrid entities) ...22 </b>

<b>4.3 Công ty chuyển tiếp (Conduit companies) ...24 </b>

<b>5. Quy định thuế dành riêng cho công ty (Company-specific tax rulings) ...25 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>III. HẬU QUẢ CỦA VIỆC TRÁNH THUẾ CỦA CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC </b>

<b>GIA………….. ...26 </b>

<b>1. Sự thiếu hụt nguồn thu thuế ở các quốc gia ...26 </b>

<b>2. Sự bất bình đẳng trong phân phối gánh nặng thuế ...27 </b>

<b>3. Tác động đến các chính sách xã hội và cơ sở hạ tầng ...27 </b>

<b>B. VẬN DỤNG ...27 </b>

<b>IV. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NGĂN CHẶN, KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ VIỆC TRÁNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (ĐỨNG TRÊN GĨC NHÌN CỦA CHÍNH PHỦ) ...27 </b>

<b>1. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các công ty đa quốc gia hiện nay ...27 </b>

<b>2. Giải pháp cơ bản để tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty đa quốc gia hiện nay ...28 </b>

2.1 Đổi mới quy trình quản lý thuế TNDN đối với các công ty đa quốc gia ..28

2.2 Tăng cường quản lý đối tượng nộp thuế là các công ty đa quốc gia ...29

2.3 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm định, căn cứ tính thuế đối với các công ty đa quốc gia ...30

2.4 Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra thuế ...31

2.5 Đổi mới hình thức chế tài áp dụng đối với các công ty đa quốc gia vi phạm pháp luật thuế và pháp luật quản lý thuế TNDN ...32

<b>3. Các điều kiện thực hiện ...33 </b>

3.1 Hoàn thiện hành lang pháp lý tạo thuận lợi quản lý thuế TNDN với các công ty đa quốc gia ...33

3.2 Tăng cường về số ợng và chất lượng đội ngũ quản lý thuế TNDN vớlư i các công ty đa quốc gia ...33

3.3 ện đại hóa cơng tác quản lýHi ...34

<b>KẾT LUẬN ...36 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ...37 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trương Minh Tuấ với lòng biết ơn sâu sắc về sự dạy dỗ và hướng dẫn n trong môn học Tài chính cơng. Với chúng em, kiến thức là vơ hạ nhưng n sức người thì có hạn, ến ức luôn mở rộkithng nhưng ả năng tiế thu khp kiến ức thvà học hỏi của mỗi người có thể chứa đự mộ năng lực ngt giới hạn nhất định. Nhờ sự tận tâm và kiến thức sâu rộng của Thầy, chúng em đã có cơ hội tìm hiểu và hiểu rõ hơn về lĩnh vực quan trọng này. ầy là Thngười đã truyền đạt kiến thức một cách rõ ràng và sáng tạo, giúp chúng em tiếp thu thông tin một cách dễ dàng và hiệu quả. Nhờ những giảng dạy chất lượng của Thầy, chúng em đã có những cơ sở kiến thức vững chắc để có thể áp dụng những kiến thức đã được học vào thực tế và đạt được kết quả tốt trong q trình học tập. Ngồi ra, chúng em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến Thầy vì sự hỗ ợ và tạo điều kiện thuận lợi để chúng em có trthể phát triển kỹ năng và hiểu biết về chun mơn tài chính cơng. Thầy ln sẵn sàng giải đáp ững thắc mắc củnha nhóm chúng em và đồng hành cũng chúng em trong quá trình học tập này, giúp chúng em nắm bắt sự nghiệp tài chính một cách nhanh chóng, tồn diện ất. Vì vậy, trong quá nhtrình trình bày bài thu hoạch có thể có những sai sót nhỏ mà em không thể tránh khỏi được. Em hy vọng nhận được những ý ến đề ất củ cô kivàxua để giúp cho ững bài ết sau này của em sẽ dần hoàn thiện và trở nên nhvitốt hơn trong tương lai. Cuối cùng, chúng em xin kính chúc Thầy ln dồi dào sức khỏe, niềm vui và thành công trong sự nghiệp giảng dạy ạ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Trong thời đại tồn cầu hóa và sự phát triển khơng ngừng của kinh tế, việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp đã trở thành một chủ đề nổi bật và gây tranh cãi. Các công ty đa quốc gia, với quy mô hoạt động trải dài trên nhiều quốc gia, đã tận dụng những lợi ích của hệ ống thuế và các biệthn pháp tránh thuế để giảm thiểu khả năng chịu thuế và tối ưu hóa lợi nhuận. Đề tài này tập trung vào việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty đa quốc gia, một vấn đề đang gây quan ngại và thu hút sự quan tâm của cả chính phủ, cộng đồng kinh doanh và công chúng. Việc này gây ra những tác động khơng chỉ về mặt tài chính mà cịn về mặt đạo đức và cơng bằng trong hệ ống thuế toàn cầthu.

Được tạo ra với mục tiêu tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, đề tài sẽ đưa ra các khía cạnh quan trọng liên quan đến việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty đa quốc gia. Sự tập trung vào các chiến lược tránh thuế, các công cụ và phương pháp được sử dụng và những hệ ả qu của việc này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về tình hình hiện tại và những thách thức mà chúng ta đang đối mặt.

Ngoài ra, đề tài cũng sẽ đề cập đến các biện pháp và cải cách mà các quốc gia và tổ chức quốc tế đang áp dụng để kiểm soát và giám sát hoạt động tránh thuế của các công ty đa quốc gia. Bằng cách tìm hiểu các quy định và chính sách hiện có, chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp này và xem xét những gợi ý để cải thiện quyền lợi của các bên liên quan và đảm bảo sự công bằng trong việc chia sẻ trách nhiệm thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) là loại thuế ực thu, đánh vào thu nhậtr p chịu thuế của các cơ sở kinh doanh để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Đây là một nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước, giúp tài trợ cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội và duy trì hoạt động của chính phủ.

<b>1.2 Vai trị của thuế TNDN trong nền kinh tế tồn cầu: </b>

Trong nền kinh tế toàn cầu, thuế TNDN đóng vai trị quan trọng sau: - Nâng cao nguồn thu ngân sách nhà nước:

Trong nền kinh tế toàn cầu, khi các doanh nghiệp hoạt động xun biên giới, thuế TNDN đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu cho các quốc gia.

- Kiểm soát hoạ ộng kinh doanh của doanh nghiệp:t đ

Thông qua công tác quản lý thuế TNDN, các quốc gia có thể nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có những chính sách quản lý phù hợp. Trong nền kinh tế toàn cầu, khi các doanh nghiệp hoạt động xun biên giới, thuế TNDN đóng vai trị quan trọng trong việc kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng trốn thuế, gian lận thuế.

- Đảm bảo công bằng trong xã hội:

Thuế TNDN là ại thuế ực thu, đánh vào thu nhập của doanh nghiệp. Trong nềlo tr n kinh tế tồn cầu, thuế TNDN đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo cơng bằng trong xã hội, tránh tình trạng các doanh nghiệp lớn trốn thuế, gian lận thuế để hưởng lợi b t hấ ợp pháp.

- Hỗ trợ cạnh tranh công bằng:

Thuế TNDN được thiế ế để đảm bảo các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế như t k nhau, không phân biệt quy mô, ngành nghề, địa bàn kinh doanh. Trong nền kinh tế toàn cầu, thuế TNDN đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ ợ cạnh tranh công bằng giữa các tr doanh nghiệp, tránh tình trạng các doanh nghiệp lớn trốn thuế, gian lận thuế để có lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp nhỏ.

Để thuế TNDN phát huy hiệu quả trong nền kinh tế toàn cầu, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các quốc gia trong việc xây dựng và thực thi chính sách thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

4

<b>1.3 Các yếu tố cấu thành nên thuế TNDN bao gồm: </b>

<b>Đối tượng chịu thuế: Đối tượng chịu thuế TNDN là các doanh nghiệp, tổ chức kinh </b>

tế được thành lập và hoạ ộng theo quy định củt đ a pháp luật Việt Nam, bao gồm:  Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp:

 Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Đầu tư

 Doanh nghiệp được thành lập theo các luật khác có liên quan

Tổ ức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, ch khơng phân biệt hình thứ ở hữu, thành phần kinh tế.c s

<b>Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế TNDN là thu nhập của doanh nghiệp, tổ </b>

chức kinh tế phát sinh trong kỳ tính thuế, bao gồm:

 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, tài sản

 Thu nhập từ hoạt động khác

<b>Thuế suất: Thuế ất thuế TNDN được quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập </b>su doanh nghiệp năm 2008 và được sửa đổi, bổ sung năm 2013. Thuế ất thuế TNDN đốsu i với doanh nghiệp được chia thành hai loại:

 Thuế ất thông su thường:** 20%  Thuế ất ưu đãi:** 10%, 15%, 17%, 20%su

<b>Các khoản giảm trừ, miễn thuế: Thuế TNDN được giảm trừ các khoản chi phí </b>

hợp lý và cần thiết cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN cũng được miễn thuế đối với một số trường hợp quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

<i><b>*) Công thức tính thuế TNDN: </b></i>

<b>Thuế TNDN phả ộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế i nsuất </b>

Ví dụ: Một doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế là 100 triệu đồng, thuế ất thuế su TNDN là 20%. Thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp là:

Thuế TNDN phải nộp = 100 triệu đồng * 20% = 20 triệu đồng

Các yếu tố cấu thành nên thuế TNDN có mối quan hệ ặt chẽ với nhau. Đối tượng ch chịu thuế và thu nhập chịu thuế là cơ sở để xác định số thuế phải nộp. Thuế ất là yếu tố su quyết định số ền thuế phải nộp. Các khoản giảm trừ, miễn thuế là yếu tố giúp doanh ti nghiệp giảm thiểu số ền thuế phải nộp.ti

<b>2. Ý nghĩa và mục tiêu công tác quản lý thuế TNDN: 2.1 Ý nghĩa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

5

Công tác quản lý thuế TNDN giúp tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế nhằm giảm chi phí tuân thủ về thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ ực hiện. Nó th giúp tạo ra môi trường kinh doanh công bằng và minh bạch, khuyến khích sự tn thủ luật thuế và góp phần vào việc duy trì sự ổn định của ngân sách nhà nước.

Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có ý nghĩa quan trọng đối với cả doanh nghiệp và Nhà nước.

Đối với doanh nghiệp, cơng tác quản lý thuế TNDN có ý nghĩa sau:

 Thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước: Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật. Công tác quản lý thuế TNDN giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ này, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

 Tiết kiệm chi phí thuế: Cơng tác quản lý thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định đúng thu nhập chịu thuế, giảm thiểu chi phí thuế.

 Tăng khả năng cạnh tranh: Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế TNDN như nhau, không phân biệt quy mô, ngành nghề, địa bàn kinh doanh. Công tác quản lý thuế TNDN giúp Nhà nước thu được đầy đủ số thuế TNDN phải nộp, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước.

 Kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Thông qua công tác quản lý thuế TNDN, Nhà nước có thể nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có những chính sách quản lý phù hợp.

Đảm bảo công bằng trong xã hội: Thuế TNDN là loại thuế ực thu, đánh vào thu tr nhập của doanh nghi p.ệ

<b>2.2 Mục tiêu </b>

Mục tiêu của công tác quản lý thuế TNDN là giúp người nộp thuế ấy được rằng th Nhà nước sẵn sàng chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp trong thực hiện nghĩa vụ thuế. Điều này không chỉ giúp tăng cường niềm tin của doanh nghiệp vào hệ ống thuế, mà cịn góp th phần vào việc duy trì sự ổn định kinh tế.

Mục tiêu của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế với Nhà nước, góp phần nâng cao nguồn thu ngân sách nhà nước, kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đảm bảo công bằng trong xã hội.

Mục tiêu cụ ể của công tác quản lý thuế TNDN bao gồth m:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

6

 Thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp: Đây là mục tiêu quan trọng nhất của công tác quản lý thuế TNDN. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật. Công tác quản lý thuế TNDN giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ này, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

 Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát việc thự hiện nghĩa vụ c thuế của doanh nghiệp: Công tác kiểm tra, giám sát giúp phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật thuế, từ đó có biện pháp xử lý nghiêm minh.

 Hoàn thiện hệ ống pháp luật thuế: Hệ ống pháp luật thuế cần được hồn thiện th th để đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch, công bằng.

 Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về pháp luật thuế: Doanh nghiệp cần được tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế để nâng cao nhận thức về nghĩa vụ thuế của mình.

 Tăng cường hợp tác quốc tế về quản lý thuế: Hợp tác quốc tế về quản lý thuế giúp ngăn chặn tình trạng trốn thuế, gian lận thuế xuyên biên giới.

Để đạt được các mục tiêu trên, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người nộp thuế. Các cơ quan quản lý nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện hệ ống pháp luật thuế, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện th nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, thực hiện đúng nghĩa vụ thuế với Nhà nước.

<b>3. Phân biệt tránh thuế và trốn thuế: </b>

Trốn thuế và tránh thuế là hai khái niệm thường bị ầm lẫn với nhau. Tuy nhiên, nh hai khái niệm này có những điểm khác biệt cơ bản sau:

<i><b>Trốn thuế (Tax Evasion): </b></i>là hành vi vi phạm pháp luật, cố ý không nộp thuế hoặc nộp thuế không đúng, không đủ so với quy định của pháp luật. Những người bị bắt vì tội trốn thuế thường phải chịu các cáo buộc hình sự và hình phạt đáng kể như: bị xửlýviphạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, bị truy thu thuế…Trốn thuế có thể được thực hiện thơng qua các hình thức như:

 Không kê khai hoặc khai báo sai số ệu về doanh thu, thu nhập, chi phí,...li  Không kê khai hoặc khai báo sai giá trị tài sản, hàng hóa, dịch vụ,...  Ghi khống các khoản chi phí khơng thực tế

 Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài đ trể ốn thuế

<i><b>Tránh thuế (Tax Avoidance) </b></i>là hành vi sử dụng các biện pháp hợp pháp để giảm thiểu nghĩa vụ nộp thuế. Việc sửa đổi này thường được thực hiện dưới dạng yêu cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

7

được ghi nhận các khoản ấu ừ thuế và nợ hợp pháp. Vì vậy, doanh nghiệp hoặkh tr c cá nhân đó khơng phải chịumộtsốcác chế tài do cơ quan quản lý thuế áp dụng. Mục đích chính của tránh thuế tối ưuhóa và giảm thiểu nghĩa vụ thuế một cách hợlà p pháp mà không hề vi phạm bất kỳ quy định nào. Thực tế, tránh thuế là một phần quan trọng của quản lý tài chính của cá nhân và doanh nghiệp. Tránh thuế có thể được thực hiện thơng qua các hình thức như:

 Sử dụng các khoản giảm trừ, miễn thuế theo quy định của pháp luật  Tận dụng các kẽ hở trong hệ ống pháp luật thuếth

 Thực hiện các hoạt động kinh doanh, đầu tư ở các quốc gia có thuế suất thấp hoặc khơng thu thuế

Giấu thông tin mà lẽ ra phải cung cấp cho cơ quan nhà nước, tạo ra thông tin khơng có

thật.

Chủ động nghiên cứu, phân tíchtận dụng các chính sách ưu

đãi, hỗ

Trốn thuế và tránh thuế đều là những hành vi có thể làm giảm thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật, có thể bị xử phạt nghiêm khắc, trong khi tránh thuế là hành vi hợp pháp, được phép th c hiự ện.

<b>4. Các biện pháp giảm trừ số thuế phải nộp của các cơng ty đa quốc gia có thể được chia thành hai nhóm chính:</b>

Các biện pháp do các quốc gia áp dụng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

8

- Áp dụng mức thuế suất ưu đãi cho các công ty đa quốc gia mới thành lập hoặc đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên.

- Cung cấp chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm miễn giảm thuế và khấu trừ thuế.

- Cung cấp chính sách ưu đãi thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại quốc gia đó.

Các biện pháp do các công ty đa quốc gia áp dụng:

 Chuyển giá: Định giá các giao dịch nội bộ không phù hợp với giá thị trường để chuyển lợi nhuận sang các quốc gia có thuế suất thấp.

 Lãi vay nội bộ: Cho các cơng ty thành viên ở quốc gia có thuế ất thấp vay với lãi su suất cao, sau đó thu lại lãi vay.

 Tăng chi phí quản lý và tiếp thị cho các công ty thành viên ở quốc gia có thuế suất thấp.

 Những biện pháp này được áp dụng nhằm thu hút đầu tư nước ngồi, khuyến khích hoạt động của các cơng ty đa quốc gia và tối ưu hóa nghĩa vụ nộp thuế của chúng. Một số biện pháp giảm trừ theo quy định của pháp luật thường được áp dụng cho các công ty đa quốc gia bao gồm:

 Giảm trừ chi phí: Các cơng ty được phép trừ các chi phí hợp lý và cần thiết cho hoạt động kinh doanh của mình khi tính thuế. Điều này nhằm khuyến khích các công ty chia cổ tức cho các cổ đông.

 Giảm trừ thuế đối với các khoản đầu tư: Các công ty được phép giảm trừ thuế đối với các khoản đầu tư của mình vào các lĩnh vực được khuyến khích, chẳng hạn như nghiên cứu và phát triển, giáo dục, y tế,...

Một số biện pháp giảm trừ theo thỏa thuận quốc tế thường được áp dụng cho các công ty đa quốc gia bao gồm:

 Điều khoản tránh đánh thuế trùng lặp, đảm bảo tính cơng bằng trong việc thu thuế đối với các công ty đa quốc gia.

 Điều khoản phân bổ lợi nhuận, quy định cách thức phân bổ lợi nhuận của các công ty đa quốc gia cho các quốc gia thành viên c a hiủ ệp định thuế.

Các biện pháp giảm trừ số thuế phải nộp của các công ty đa quốc gia có thể mang lại lợi ích cho cả các công ty và các quốc gia, như giảm chi phí và thu hút đầu tư. Tuy nhiên, cần cảnh giác với việc lợi dụng các biện pháp này để tránh thuế và gây ra bất bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

9

đẳng. Các quốc gia cần tăng cường hợp tác quốc tế và cải thiện hệ thống pháp luật và chính sách thuế để ngăn chặn việc lợi dụng các biện pháp giảm trừ thuế.

Để ngăn chặn việc lợi dụng các biện pháp giảm trừ số thuế phải nộp của các công ty đa quốc gia, các quốc gia cần tăng cường hợp tác quốc tế và cải thiện hệ thống pháp luật và chính sách thuế của mình.

<b>II. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THUẾ PHỔ BIẾN CỦA CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA. </b>

<b>1. Chuyển dịch lợi nhuận: </b>

Bao gồm: Phương pháp dịch chuyển lợi nhuận (Profit shifting strategy), Phương pháp Chuyển giá (Transfer pricing), Các khoản thanh toán cho tài sản vơ hình (Payments intangibles)

<b>1.1 Chiến lược dịch chuyển lợi nhuận (Profit shifting strategy) </b>

Chiến lược dịch chuyển lợi nhuận của các công ty đa quốc gia là việc các công ty này sử dụng các giao dịch nội bộ giữa các công ty thành viên của tập đoàn để chuyển lợi nhuận từ các quốc gia có thuế ất cao sang các quốc gia có thuế su suất thấp hoặc khơng thu thuế, nhằm giảm thiểu nghĩa vụ nộp thuế của họ.

Các điều kiện sử dụng biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận của các công ty đa quốc gia bao gồm:

 Điều kiện về thu suế ất: Các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận chỉ được áp dụng đối với các cơng ty đa quốc gia có hoạt động kinh doanh tại các quốc gia có mức thuế ất thấp hơn mức thuế ất tốsu su i thiểu toàn cầu.

 Điều kiện về mối quan hệ liên kết: Các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận chỉ được áp dụng đối với các giao dịch kinh tế giữa các công ty trong cùng một tập đoàn đa quốc gia.

 Điều kiện về giá trị giao dịch: Các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận chỉ được áp dụng đố ới các giao dịch kinh tế có giá trị lớn.i v

Ngoài ra, các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận cũng cần đảm bảo tính hợp lý, cơng bằng và không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty đa quốc gia.

Cụ ể, các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợth i nhuận bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

10

 Thuế tối thiểu toàn cầu: Đây là biện pháp quan trọng nhất trong hệ ống các biệth n pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận. Theo đó, các quốc gia thành viên của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) sẽ áp dụng mức thuế tối thiểu 15% đối với thu nhập của các cơng ty đa quốc gia có hoạt động kinh doanh tại các quốc gia thành viên.

 Biện pháp đánh giá lại giá trị giao dịch: Đây là biện pháp được áp dụng để xác định giá trị giao dịch giữa các công ty trong cùng một tập đoàn đa quốc gia theo giá thị trường.

 Biện pháp phân bổ lợi nhuận: Đây là biện pháp được áp dụng để phân bổ lợi nhuận của các công ty đa quốc gia cho các quốc gia nơi các cơng ty này có hoạt động kinh doanh.

Việc áp dụng các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận sẽ góp phần đảm bảo tính cơng bằng trong hệ thống thuế, ngăn chặn các công ty đa quốc gia trốn thuế, tránh thuế và góp phần tăng thu ngân sách nhà nước.

<b>*) Cách thức thực hiện </b>

Các công ty đa quốc gia (MNC) thường sử dụng các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận để giảm thiểu số thuế phải nộp. Các biện pháp này có thể được thực hiện thơng qua các cách thức sau:

 Chuyển giá là hình thức phổ biến nhất được các công ty đa quốc gia sử dụng để tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận. Chuyển giá là việc định giá mua bán sản phẩm, dịch vụ, tài sản giữa các công ty trong cùng một tập đồn khơng theo giá thị trường nhằm tối thiểu hóa số thuế phải nộp. Các cơng ty đa quốc gia có thể sử dụng chuyển giá để định giá hàng hóa, dịch vụ, tài sản mua bán giữa các cơng ty trong tập đồn ở các quốc gia có thuế ất khác nhau nhằm chuyển lợi nhuận từ các quốc gia có su thuế ất cao sang các quốc gia có thuế su suất thấp. Ví dụ, một cơng ty đa quốc gia có thể định giá hàng hóa bán cho chi nhánh ở ốc gia có thuế ất cao thấp hơn giá qu su th trưị ờng, từ đó giảm lợi nhuận của chi nhánh ở quốc gia này và tăng lợi nhuận của chi nhánh ở quốc gia có thuế ất thấp.su

 Hợp nhất và mua lại (M&A) cũng là một biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận được các công ty đa quốc gia sử dụng. M&A có thể giúp các cơng ty đa quốc gia sáp nhập các công ty ở các quốc gia có thuế ất khác nhau, từ đó chuyển lợi nhuậsu n từ quốc gia có thu suất cao sang quế ốc gia có thuế suất thấp.

 Kết cấu kinh doanh phức tạp là biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận mà các công ty đa quốc gia sử dụng để tạo ra các công ty con, công ty liên kế ở các quốt c gia có thuế ất khác nhau. Các công ty đa quốsu c gia có thể sử dụng kế ấu kinh t c

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

11

doanh phứ tạp để chuyển lợi nhuận từ quốc gia có thuế ất cao sang quốc gia có c su thuế suất thấp.

 Tài trợ nội bộ là biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận mà các công ty đa quốc gia sử dụng để vay vốn từ các công ty trong tập đồn ở các quốc gia có thuế suất thấp. Lãi suất vay nội bộ thường thấp hơn lãi suất vay từ các ngân hàng bên ngoài, từ đó giúp các cơng ty đa quốc gia giảm chi phí tài chính và tăng lợi nhuận. Ví dụ, cơng ty mẹ ở quốc gia có thuế ất cao có thể cho các cơng ty thành viên ở quốc gia su có thuế ất thấp vay vớsu i lãi suất cao, sau đó thu lại lãi vay.

 Chi phí quản lý và tiếp thị: Các cơng ty đa quốc gia có thể chuyển lợi nhuận từ các quốc gia có thuế suất cao sang các quốc gia có thuế suất thấp bằng cách tăng chi phí quản lý và tiếp thị cho các cơng ty thành viên ở quốc gia có thuế ất thấp. Ví dụsu , cơng ty mẹ ở quốc gia có thuế ất cao có thể thuê các công ty thành viên ở quốsu c gia có thuế ất thấp thực hiện các hoạ ộng quản lý và tiếp thị, sau đó thanh tốn su t đ cho các cơng ty này với chi phí cao.

Các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận của các công ty đa quốc gia gây ra nhiều tác động tiêu cực cho các quốc gia. Các biện pháp này làm giảm nguồn thu ngân sách của các quốc gia, từ đó ảnh hưởng đến khả năng đầu tư phát triển của các quốc gia. Ngoài ra, các biện pháp này cũng tạo ra sự cạnh tranh khơng bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong nước và các công ty đa quốc gia.

Để ngăn chặn các biện pháp tránh thuế dịch chuyển lợi nhuận của các công ty đa quốc gia, các quốc gia cần phối hợp với nhau để tăng cường hợp tác chia sẻ thông tin, thực thi các quy định pháp luậ ề thuế và áp dụng các biện pháp kiểm soát chặt v t chẽ hơn. Chiến lược dịch chuyển lợi nhuận có thể mang lại lợi ích cho các cơng ty đa quốc gia như:

 Tăng lợi nhuận cổ phần: Khi lợi nhuận của các công ty đa quốc gia tăng lên, giá cổ phiếu của các công ty này cũng sẽ tăng lên, mang lại lợi ích cho các cổ đông. Tuy nhiên, chiến lược dịch chuyển lợi nhuận cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực như:

 Giảm thu ngân sách nhà nước: Khi các công ty đa quốc gia chuyển lợi nhuận sang các quốc gia có thuế ất thấp hoặc không thu thuế, họ sẽ giảm thiểu nghĩa vụ nộsu p thuế cho các quốc gia có thuế ất cao, từ đó làm giảm thu ngân sách nhà nướsu c.  Gây bất bình đẳng: Chiến lược dịch chuyển lợi nhuận có thể làm tăng khoảng cách

giàu nghèo giữa các quốc gia, khi các công ty đa quốc gia chỉ phải nộp thuế ở một số quốc gia có thuế ất thấp, trong khi các doanh nghiệp nội địa của các quốc gia su này phả ộp thuế ở mứi n c cao hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

12

lợi thế cạnh tranh không công bằng cho các công ty đa quốc gia, khi họ có thể giảm giá thành sản phẩm và dịch vụ của mình mà không phải chịu nhiều thuế.

Để ngăn chặn các công ty đa quốc gia thực hiện chiến lượ dịch chuyển lợi nhuận, c các quốc gia đã và đang triển khai các biện pháp như:

 Tăng cường hợp tác quốc tế: Các quốc gia cần tăng cường hợp tác với nhau để trao đổi thông tin và ph i hố ợp trong việc giám sát và kiểm soát các giao dịch n i bộ của ộ các công ty đa quốc gia.

 Cải thiện hệ thống pháp luật và chính sách thuế: Các quốc gia cần cải thiện hệ ống th pháp luật và chính sách thuế của mình để ngăn chặn các công ty đa quốc gia lợi dụng các kẽ hở để chuyển giá và chuyển lợi nhuận.

 Tăng cường năng lực quản lý thuế: Các cơ quan quản lý thuế cần được tăng cường năng lực để có thể giám sát và kiểm sốt các giao dịch nội bộ của các công ty đa quốc gia.

<b>Ví dụ: </b>Một cơng ty đa quốc gia có trụ sở ở Hoa Kỳ có một cơng ty con ở Ireland. Công ty con ở Ireland nhập khẩu hàng hóa từ cơng ty mẹ ở Hoa Kỳ với giá thấp hơn giá thị trường. Điều này khiến lợi nhuận của công ty mẹ ở Hoa Kỳ giảm xuống, trong khi lợi nhuận của công ty con ở Ireland tăng lên.

Trong ví dụ này, cơng ty đa quốc gia đã sử dụng chiến lược dịch chuyển lợi nhuận bằng cách định giá hàng hóa nhập khẩu từ công ty mẹ ở Hoa Kỳ với giá thấp hơn giá thị trường. Điều này đã giúp công ty giảm lợi nhuận của công ty mẹ ở Hoa Kỳ, từ đó giảm số tiền thuế mà công ty phải nộp ở Hoa Kỳ.

Chiến lược này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các thủ thuật như:

đồn với giá khơng tương xứng với giá thị trường.

viên ở các quốc gia có mức thuế cao hơn.

Các hành vi dịch chuyển lợi nhuận có thể gây ra những tác động tiêu cực, chẳng hạn như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

13

Các cơ quan thuế và các tổ chức quốc tế đang nỗ lực để ngăn chặn các hành vi dịch chuyển lợi nhuận. Các biện pháp này bao gồm tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, và áp dụng các quy định thuế chặt chẽ hơn.

<b>1.2 Chuyển giá (Transfer Pricing) </b>

Chuyển giá (Transfer Pricing) là việc định giá mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, tài sản giữa các công ty liên kết (công ty mẹ và công ty con, công ty chị em, ...) không theo giá ị th trường nhằm tối thiểu hóa số thuế phải nộp.

<b>*) Điều kiện thực hiện chuyển giá: </b>

 Có sự liên kết giữa các bên tham gia giao dịch.

 Giá giao dịch giữa các bên liên kết không theo giá thị trường.

<b>*) Cách thức thực hiện</b>

Chuyển giá có thể được th c hiự ện thông qua các cách thức sau:

 Định giá hàng hóa, dịch vụ, tài sản khơng theo giá thị trường. Đây là cách thức phổ biến nhất được các công ty đa quốc gia sử dụng để chuyển giá. Ví dụ, một cơng ty mẹ có thể định giá hàng hóa bán cho cơng ty con ở quốc gia có thuế ất cao thấp su hơn giá thị trường, từ đó giảm lợi nhuận của công ty con ở quốc gia này và tăng lợi nhuận của công ty mẹ.

 Tạo ra các chi phí khơng có thật. Các cơng ty đa quốc gia có thể tạo ra các chi phí khơng có thật, chẳng hạn như chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí quảng cáo,... để giảm lợi nhuận của các công ty ở quốc gia có thuế ất cao.su

 Cho vay nội bộ với lãi suất thấp. Các công ty đa quốc gia có thể cho vay nộ ộ với b i lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường để giảm chi phí tài chính của các cơng ty ở quốc gia có thuế suất cao.

Chuyển giá có thể mang lạ ợi ích cho các cơng ty đa quốc gia như:i l

 Giảm số thuế phải nộp. Đây là lợi ích chính của chuyển giá. Bằng cách định giá hàng hóa, dịch vụ, tài sản khơng theo giá thị trường, các cơng ty đa quốc gia có thể chuyển lợi nhuận từ quốc gia có thuế ất cao sang quốc gia có thuế ất thấp, từ đó su su giảm số thuế phải nộp.

 Tăng lợi nhuận. Chuyển giá có thể giúp các cơng ty đa quốc gia tăng lợi nhuận bằng cách giảm chi phí tài chính, tạo ra các chi phí khơng có thật,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

14

thành sản phẩm, dịch vụ, từ đó tăng khả năng cạnh tranh. Một số ví dụ cụ ể về biện pháp chuyển giá:th

 Thông qua các công ty liên kế ở các quốc gia có thuế suất thấp để cung cấp các t dịch vụ hoặc sản phẩm cho các cơng ty ở các quốc gia có thuế ất cao với giá cao su hơn giá thị trường.

 Thông qua các công ty liên kế ở các quốc gia có thuế t suất thấp để mua hàng hóa hoặc d ch vụ từ các cơng ty ở các quốc gia có thuế ất cao với giá thấp hơn giá thị ị su trường.

 Thông qua các công ty liên kế ở các quốc gia có thuế t suất thấp để ực hiện các th hoạt động nghiên cứu và phát triển, sau đó chuyển giao các kết quả nghiên cứu và phát triển này cho các công ty ở các quốc gia có thu suế ất cao với giá thấp hơn giá th trưị ờng.

 Thông qua các công ty liên kế ở các quốc gia có thuế t suất thấp để ực hiện các th hoạt động marketing và quảng cáo, sau đó chuyển giao các kết quả marketing và quảng cáo này cho các công ty ở các quốc gia có thuế ất cao với giá thấp hơn giá su th trưị ờng.

 Thông qua các công ty liên kế ở các quốc gia có thuế t suất thấp để ực hiện các th hoạt động tài chính, sau đó chuyển giao các dịch vụ tài chính này cho các cơng ty ở các quốc gia có thuế su t cao với giá thấp hơn giá thị trường. ấ

Ví dụ: Một cơng ty đa quốc gia có trụ sở ở Hoa Kỳ có một cơng ty con ở Ireland. Cơng ty con ở Ireland nhập khẩu hàng hóa từ công ty mẹ ở Hoa Kỳ với giá thấp hơn giá thị trường. Điều này khiến lợi nhuận của công ty mẹ ở Hoa Kỳ giảm xuống, trong khi lợi nhuận của công ty con ở Ireland tăng lên.

<b>* Cách thức thực hiện: </b>

pháp chuyển giá phổ biến nhất. Cơng ty đa quốc gia có thể định giá hàng hóa, dịch vụ, tài sản với giá thấp hơn giá thị trường khi bán cho các công ty con ở các quốc gia có thuế thấp hơn.

gia có thể định giá hàng hóa, dịch vụ, tài sản với giá cao hơn giá thị trường khi mua từ các công ty con ở các quốc gia có thuế thấp hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

15

khoản chi phí khơng hợp lý để giảm lợi nhuận của các công ty con ở các quốc gia có thuế cao hơn. Các khoản chi phí này có thể bao gồm chi phí khấu hao, chi phí lãi vay, và chi phí tiếp thị.

<b>* Tác động: </b>

quốc gia có thuế thấp hơn, họ sẽ phải nộp ít thuế hơn. Điều này dẫn đến thất thu thuế cho ngân sách nhà nước.

tạo ra lợi thế cạnh tranh khơng cơng bằng. Ví dụ, một cơng ty có thể sử dụng chuyển giá để giảm giá thành sản phẩm, từ đó cạnh tranh với các cơng ty khác.

thuế, khiến việc tính tốn và thu thuế trở nên khó khăn hơn.

Các cơ quan thuế và các tổ chức quốc tế đang nỗ lực để ngăn chặn các hành vi chuyển giá. Các biện pháp này bao gồm tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, và áp dụng các quy định thuế chặt chẽ hơn.

<b>1.3 Thanh toán cho tài sản vơ hình (Payments for intangibles) </b>

Tài sản vơ hình (intangibles) “là tài sản khơng có hình thái vật chất và có khả năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế.”1 như quyền sở hữu trí tuệ (IP), thương hiệu, bản quyền, dấu hiệu thương hiệu, hoặc bất k tài sỳ ản không vật lý nào mang lại giá trị kinh doanh.

Các doanh nghiệp đa quốc gia (MNC) có thể sử dụng việc thanh tốn cho tài sản vơ hình (Payments for intangibles) để tránh thuế bằng cách chuyển giá. Chuyển giá là việc các cơng ty thuộc cùng một tập đồn đa quốc gia ấn định giá mua - bán hàng hóa, dịch vụ, tài sản vơ hình giữa các công ty với nhau một cách không phù hợp với giá thị trường. MNC thường thực hiện thanh toán cho tài sản vơ hình với mức giá cao hơn giá thị trường. Điều này sẽ làm giảm lợi nhuận của cơng ty ở quốc gia có thuế ất cao và tăng lợi nhuận củsu a công ty ở quốc gia có thuế suất thấp, từ đó có thể làm giảm số thuế mà MNC ph i nả ộp.

<b>*) Điều kiện </b>

 Tài sản vô hình phải thỏ mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vơ hình theo quy a định của pháp luậ ề kế toán củt v a mỗi quốc gia. Ở ệt Nam được quy định ở Vi Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

16

dân sự và pháp luật về thương mại. Và theo pháp luật Việt Nam có các quy định như “Nghị định số 132/2020/NĐ-CP về giao dịch liên kết”, “Thông tư số 41/2017/TT-BTC hướng dẫn về xác định giá giao dịch liên kết và “Thông tư 45/2021/TT-41/2017/TT-BTC ” hướng dẫn cơ chế ỏa thuận trước phương pháp xác định giá tính thuế”Th

<b>*) Cách thức thực hiện </b>

Có nhiều cách thức khác nhau để MNC thực hiện thanh tốn cho tài sản vơ hình để tránh thuế. Mộ ố cách thứt s c phổ biến:

 Mua bán tài sản vơ hình giữa các cơng ty thuộc cùng tập đoàn: Đây là cách phổ biến nhất mà các MNC sử dụng để thanh toán tài sản vơ hình - một cơng ty thuộc tập đồn sẽ bán tài sản vơ hình cho cơng ty khác thuộ ập đoàn với giá cao hơn giá thị c t trường.

 Chuyển giao công nghệ hoặc dịch vụ: sử dụng việc chuyển giao công nghệ hoặc dịch vụ để thanh tốn tài sản vơ hình - một cơng ty thuộc tậ đồn sẽ chuyển giao p cơng nghệ ặc dịch vụ cho công ty khác thuộc tập đồn với giá cao hơn giá thị ho trường.

<i><b>Ví dụ: Google đã sử dụng các khoản thanh toán cho tài sản vơ hình để tránh thuế </b></i>

bằng cách sử dụng cấu trúc "Hai người Ai Len và Sandwich Hà Lan" cụ thể:

 Google đã chuyển giao bằng sáng chế và bí quyết kinh doanh của mình cho Google Ireland Holdings, một công ty con của Google có trụ sở tại Ireland.

 Google Ireland Holdings sau đó cấp phép lại các tài sản vơ hình này cho các công ty con ở các quốc gia có thuế suất thấp, chẳng hạn như Bermuda và Cayman Islands.  Các công ty con ở các quốc gia có thuế suất thấp sau đó tính phí bản quyền cho

Google Ireland Holdings để sử dụng các tài sản vơ hình này.

Và Google đã bị nhiều cáo buộc vì cách làm trên và cụ ể có một vài báo cáo về th việc này như sau:

 Báo cáo củ Ủy ban Thương mại Liên bang (FTC), "Google: Cấu trúc tổ a chức và lợi ích kinh tế" (2018), đã chỉ ra rằng Google đã sử dụng cấu trúc này để giảm thuế phải trả ở Hoa Kỳ xuống 2,4%, thấp hơn đáng kể so với mức thuế ất trung bình là su 21%.2

 Báo cáo của Tổ chức Minh bạch Quốc tế (TI), "Chuyển giá toàn cầu: Báo cáo về thực trạng và các biện pháp ứng phó" (2016), đã ước tính rằng Google đã tránh được 23,7 tỷ USD tiền thuế ở Hoa Kỳ trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2017 bằng cách sử dụng các khoản thanh tốn cho tài sản vơ hình.3

 Viện Nghiên cứu Kinh tế và Thương mại (IRET) đã ước tính rằng Google đã tránh được 23,7 tỷ USD tiền thuế ở Hoa Kỳ trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2017 bằng cách sử dụng các khoản thanh tốn cho tài sản vơ hình.

</div>

×