Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con - Thực tiễn áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng TNCons Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.63 MB, 84 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGÔ THỊ LINH TRANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

(Định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGÔ THỊ LINH TRANG

LUẬN VĂN THAC SY LUẬT HỌC

'Chuyên ngành: Luật Kinh tế

<small>Mã số: 838107</small>

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Cương.

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây la cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng din là Tiến Nguyễn Văn Cuong Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong để tài nay là trung thực. Những số liêu phục vụ

<small>cho việc phân tích, nhân xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ cácnguồn khác nhau có ghi rõ trong phân tai liệu tham khảo. Ngồi ra, để tải cịn.</small>

sử dụng một số nhận xét, đánh gia cũng như số liệu của các tác giã, cơ quan tổ.

<small>chức khác và cũng thiện trong phân tai liệu tham khảo, Nếu phát hiện có</small>

‘bat cứ sự gian lận nào, tối xin hoàn toan chịu trách nhiệm trước hội dong cũng.

<small>như kết quả luận văn của mình.</small>

<small>Hà Nội ngày - tháng - năm2019</small>

TÁC GIÁ.

<small>'Ngơ Thị Linh Trang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI MỞ BAU

CHƯƠNG I: NHỮNG VAN DE LÝ LUẬN VE MƠ HÌNH CƠNG TY ME - CON VÀ PHÁP LUẬT DIEU CHỈNH QUAN HỆ GIỮA CÔNG. TY MẸ - CÔNG TY CON .T

1.1. Khái niêm, đặc điểm Công ty mẹ - Công ty con. 7

<small>LLL Khải niệm. 7</small>

1.12. Đặc điểm Công ty mẹ - Công ty con 12

<small>1.2. Những quy định của pháp luật điều chỉnh quan hệ Công ty me - Công</small>

CHUONG II: THỰC TRANG THỰC HIEN PHAP LUAT VE MƠ HÌNH CƠNG TY MẸ - CÔNG TY CON VÀ THỰC TIEN ÁP DỤNG TẠI CONG

Ty CO PHAN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TNCONS VIỆT NAM. 3

<small>2.1. Sơ lược về méi quan hệ công ty me - công ty con giữa Công ty Cả phan</small>

phát triển Hà Nam va công ty con là Công ty Cỗ phan Dau tư xây dựng

<small>TNCons VietNam 32</small>

2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty me - Công ty cỗ phần phat

<small>triển Hà Nam. 2</small>

3.12. Sự hình thành và phát triển của Công ty con ~ Công ty cỗ phân đầu

<small>hexdy đựng INCons Việt Nam 32.2. Các quy định về quyền và nghĩa vụ rang buộc giữa công ty me Ha Namvà công ty con TNCons. 3422.1 Quyén và nghĩa vu của Công ty me Hà Nam 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>222. Quyên và nghĩa vụ Công ty con INCons. 412.23. Phương thức quản If vẫn giữa Công ty me Hà Nam và các công tycon đặc biệt là công ty cơn INCons 46</small>

2.24 Quy chỗ quản lý tài chính của cơng ty con TNCons trong việc qn

<small>vấn của Công ty me Hà Nam 50</small>

2.3 Sự cẩn thiết của việc điều chỉnh bằng pháp luật đối với quan hệ Công ty me - Công ty con va thực trang thực hiện pháp luật dẫn đến những vướng mắc,

‘vat cập tại Công ty me Ha Nam ~ Công ty con TNCons. 51

23.1 Sự cân thiét của việc điền chinh bằng pháp Iuật ai với quan hệ Công.

3.3.2. Những vướng mắc, bắt cập hình thành trong quá trình thực hién

<small>pháp luật tại Công ty me Hà Nam và Công ty cơn TNCons 533.4. Hướng hồn thiện quy định mơ hình cơng ty me - công ty con tại Công,</small>

ty cổ phan đâu tư xây dựng TNCons Việt Nam 3

CHƯƠNG III: KIEN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN PHÁP LUẬT VE MO HÌNH CƠNG TY MẸ - CÔNG TY CON... .601

<small>3.1. Kién nghị vé hồn thiên các quy đính pháp luật về quan hệ đầu tu tai</small>

chính 60

3.2. Kién nghị vẻ việc hồn thiện các quy định pháp luật về quyền vả trách

3.3. Kiên nghị về hợp đông, giao dịch phải được Dai hội đồng cổ đông hoặc

<small>Kết luận chương IL 64</small>

KET LUẬN.. oSDANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.... 66

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

LỜIMỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài:

Mơ hình cơng ty me - công ty con la kết cầu phổ biển của các tập đốn.

<small>kinh tế, là hình thức liên kết ngày cảng được wa chuông trong nén kinh tế thégiới. Đơi với những nhóm doanh nghiệp có quy mơ lớn thì mơ hình may có ta</small>

điểm cả về cơ cầu bộ máy tổ chức và cơ chế quản lý doanh nghiệp. Vi vay, mơ hình cơng ty me - công ty con được ứng dụng väo nên kinh tế Việt Nam nhằm phát triển vé mặt tổ chức của các đơn vị kinh doanh theo hưởng tập

<small>trung hóa.</small>

Mơ hình công ty mẹ - công ty con đã xuất hiện ở các nước phát triển va một số nước dang phát triển từ lâu nhưng chủ yêu trong lĩnh vực kin tế tư nhân Công tác kế toản trong các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty hoạt đồng theo mơ hình nay bị chỉ phối bởi tổ chức quan ly kinh doanh khác biết, trong. đó là tổ chức bơ may kế toản va cơng tác kế tốn phục vụ cho việc lập va

<small>trình bay bao cáo tai chính hợp nhất</small>

Tai Việt Nam, trong nên kinh tế thi trường đang dan thay đổi theo sự phat triển cia nên kinh tế thể giới, đời hõi mơ hình cơng ty nba nước cẩn có sự thay thể bằng mơ hình kinh đoanh cơng ty mẹ - cơng ty con có sự điều tiết của Nhả nước. Ban đầu, mơ hình công ty mẹ - công ty con gắn với sự hình thánh của tổng cơng ty nh nước theo Quyết định số 90-TTg và Quyết định số 91-TTg ngày 07/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ cịn được goi la tổng công ty 90 va tổng công ty 91. Tuy nhiên, mơ hình tổng cơng ty nha nước sau một thời gian hoạt động đã bộc lơ nhiêu bat cập, ngồi ra, việc các tập đoản, tổng.

<small>công ty đầu từ trên lan, đầu tư vảo các Tinh vực ngoài ngành nghề chính</small>

khơng hiệu quả, dẫn đến thua lỗ. Chính vi vay, hoạt động của các đoanh. nghiệp nha nước can phải được đổi mới để nâng cao hiệu quả. Chính phủ vả Bộ Tài chính cũng đã có một số quyết định thi điểm chuyển một số ting công.

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>ty nhà nước sang hoạt động theo mơ hình cơng ty me - cơng ty con. Do việc</small>

chuyển đổi mơ hình kinh doanh mới trong thời gian ngắn nên các đơn vị triển. khai cịn nhiễu ling túng, vướng mắc về nhiều mặt. Vi thé, cơng tác kể tốn ở

<small>các doanh nghiệp theo mơ hình cơng ty me- cơng ty con chưa được hồn</small>

thiện, cơng tác tổ chức trong các doanh nghiệp trong thời kỳ chuyển đổi hình. thức tổ chức gặp nhiều khĩ khăn.

<small>Trải qua quả trình hình thành hoạt đơng doanh nghiệp trong nên lanh tế</small>

thị trường hịa nhập với thể giới, Việt Nam muốn tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Nhà nước

<small>Chính vì vay, tại Nghị quyết Hồi nghị lẫn thứ ba ban chấp hảnh Trung wong</small>

Dang khĩa IX vé đã dé cập đến việc thí điểm, rút kinh nghiệm để nhân rộng.

<small>việc thực hiện chuyển tổng cơng ty Nha nước sang hoạt động theo mơ hình.cơng ty mẹ - cơng ty con</small>

Qua thực tiễn áp dung, quá trình rút kinh nghiệm, để đảm bao pháp luật phat triển và theo kip điều kiện kinh tế sẽ hội thi khái niệm vé cơng ty mẹ

-cơng ty con cũng dan cĩ sự thay đổi. Bắt dau từ Luật Doanh nghiệp 2005! đã

đưa ra được khai niệm cu thể về cơng ty mẹ - cơng ty con cho đến khi Luật Doanh nghiệp 2014? được sửa đổi đã áp dụng chung thơng nhất cho tat cả các.

<small>loại hình sỡ hữu cia các doanh nghiệp đã chính thức đưa ra quy định về nhĩm.cơng ty thành một chương riêng biết. Trong đĩ, các khái niêm như nhĩm cơngty, cơng ty me, cơng ty con cũng đã được đình nghĩa rõ ràng Bên canh đĩ,</small>

theo chuẩn mực kế tốn số 25° thì cơng ty me l cơng ty cĩ một hoặc nhiều

cơng ty con va cơng ty con chịu sự kiểm sốt của cơng ty mẹ.

<small>TqậtDaash nip 28 đ0005/OH11 ngày 29 ng 11 ấm 2005</small>

<small>° Indt Doanh aghiep sở 682014/QH13 ngay 36 thing 1Ì nấm 2014.</small>

<small>nar 2825 Bếp cáo tj cNnh hop hát và kẽ ốn ộn đầu t vio cơng ty con Ban ht“Anh số 254200%0Đ-BTỂ ngập 50 Đáng ]2 nấm 2003 cia Bộ owing Bộ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Công ty Cỗ phan đầu tư xây đựng TNCons Việt Nam là một công ty ra đời vào năm 2015, là công ty con của Công ty cổ phan phát triển Hà Nam. thành lập vào năm 2004. Tuy nhiên, mối quan hệ pháp lý giữa công ty me -công ty con tại Công ty Cỗ phân đầu tư xây dựng TNCons Việt Nam đã xuất ‘hién một số bat cập, hạn chế nhất định trong quá trình tổ chức và hoạt đơng, đơi hỏi phi có sự nghiên cứu để tìm ra hướng khắc phục những hạn chế đỏ, vừa để tìm giải pháp hoản thiện pháp luật vé cơng ty me - cơng ty con, vừa góp phân đâm bảo sự phát triển dn định hơn cho Công ty Cổ phan dau tư xây

<small>dựng TNCons Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp khác hoạt đồng theomơ hình nay nói chung</small>

<small>Chính vi vay, học viên chon để tai: “Quan hệ pháp lý giữa công ty me </small>

-công ty con - Thực tiến áp dung tại Công ty Cổ phan đầu tư xây đựng TNCons Việt Nam” để nghiên cứu về mi quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ

<small>-công ty con không chi lam sảng tõ bản chất pháp lý, ma còn chỉ ra được</small>

những mặt han chế, những thiéu sót cịn tơn tại lam hạn chế sự phát triển của mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con, từ đó để zuất những kiến nghỉ nhằm tiếp

<small>tuc hoàn thiên pháp luật và các giãi pháp nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luậtđổi với mơ hình nay.</small>

2. Đối trong, phạm vi nghiên cứu.

<small>Luân văn nay tập trung nghiên cứu mối quan hệ pháp lý giữa công ty</small>

áp dung tại Cé phan đâu tư xây dựng TNCons Việt Nam lả công ty con với công ty mẹ (Công ty cỗ phan phát triển Ha

<small>Luận văn tập trung véo nghiên cứu mối quan hệ pháp lý giữa công tymẹ - công ty con và thực</small>

<small>me va công ty con, pháp luật quy định, điểu chỉnh mối quan hệ pháp lý naynhư thé nao? Đánh giá thực trạng thực hiện pháp luật về mơ hình cơng ty me </small>

-cơng ty con tại Công ty Cé phan dau tư xây dựng TNCons Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3. Tình hình nghiên cứu đề tài

‘Voi bể day lịch sử hình thành va phát triển, việc nghiên cứu về mơ hình.

<small>cơng ty mẹ - công ty con đã được kinh tế học và khoa học pháp lý bản tới cảtrong nước và nước ngồi. Đã có nhiễu cơng trình nghiên cứu về mơ hìnhcơng ty mẹ - cơng ty con như. Vấn để hoạch tốn và cơ chế tải chính giữa</small>

6 chức quan lý và tổ chức kinh doanh; Vốn,

<small>của các công ty... Có thé kế đến tên một số cơng trình nghiên cửu của một sốtác giả nhự:</small>

<small> PGST§ Lê Héng Hạnh Bản thêm vẻmơhinh céngty me -cơng ty con tử góc đồ pháp ly, Luat học. Số 3/2004;</small>

<small>~ Pham Thi Thu Hương, Quan hệ pháp lý giữa công ty me - cơng ty con.trong mồ hinh tập đồn kinh tế nha nước, luận văn thạc sỹ luật học, Ha Nội,2013;</small>

<small>- Lê Anh Linh, Pháp luật vẻ mơ hình cơng ty me - công ty con vàthực tiễn Tổng Công ty Chè Việt Nam, Luân văn thạc ấ luật hoc, KhoaLuật ~ Trường Bai hoc Quốc gia Ha Nội, 2008,</small>

- Nguyễn Manh Hùng, Cơ chế kiểm sốt thơng qua von trong mơ hình cơng ty me - cơng ty con tiếp cân từ thực tiến Bô Công nghiệp, Luận

<small>văn thac si luật hoc, Ha Nội, 2005,</small>

<small>- Ngõ Thúy Giang, Công ty me - cơng ty con mơ hình tập đoản kinhdoanh theo pháp luật Viết Nam và kinh nghiệm của Cơng hịa Pháp, Luậnvăn thac si luật hoc, Ha Nội, 2004,</small>

- Trên Du Lich, Một số suy ngiĩ vẻ đổi mới Tổng Cơng ty nha nước

<small>theo mơ hình "Cơng ty mẹ - Công ty con”, Dên chủ và Pháp luật, Số1/2001,</small>

- Nguyễn Mai Phương, Những phát sinh từ việc chuyển đổi công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>nhà nước sang mơ hình cơng ty me - công ty con, Nghiên cứu lập pháp, Số12/2006,</small>

<small>- Đăng Thu Thủy, Xây dựng và hoan thiên mô hình pháp lý cơng tyme - cơng ty con ở Việt Nam, Luận văn thac sĩ luật hoc, Ha Nội, 2003,</small>

Tuy nhiên, luân văn nay tập trung nghiên cứu tính pháp lý của mồi quan hệ giữa công ty me - công ty con và những vướng mắc trong thực tiễn ap

<small>dụng mơ hình này tại Cơng ty me Hà Nam va Công ty con TNCons đều là hai</small>

công ty cổ phan.

<small>4. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

<small>"Thứ nhất, luin văn làm rổ những van để lý ln về mơ hình cơng ty me</small>

<small>công ty mẹ - công ty con, thực tiễn va bat cập, vướng mắc khi áp dụng tại</small>

Công ty Cỗ phân đầu tr xây dựng TNCons Việt Nam với công ty me

<small>"Thứ ba, trên cơ sở thực trang được nên ra, luân văn đưa ra kiển nghị nhằm."hoàn thiên pháp luật vé mơ hình cơng ty me cơng ty con giúp áp dụng pháp luậtvào cơ chế hoạt động của các doanh nghiệp tại Việt Nam được hiệu quả</small>

<small>5. Các phương pháp nghiên cứu</small>

Quá trình nghiên cứu luận văn đã thực hiện bằng nhiều phương pháp như tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh đối chiều, kết hợp nghiên cứu lý Tuân va thực tiến.

6. Ý nghĩa khoa học của luận văn.

Từ khái niệm, đặc điểm, cơ sở hình thành, từ đó làm sáng rõ thêm.

<small>những khía cạnh lý luận cơ bản về mỗi quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ -công ty con các yêu tổ ảnh hưởng đến mỗi quan hệ pháp lý nảy. Dưa trênnhững lý luận đó, đánh giá thực trang thực hiện pháp luật về mơ hình cơng ty</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>mẹ vả công ty con, mối quan hệ pháp lý giữa công ty me - cổng ty con tại</small>

Công ty Cé phân đâu tư xây đựng TNCons Việt Nam với cơng ty me, từ đó

<small>đưa ra các kiến nghị hồn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả áp dụng phápluật và nâng cao hiệu quả hoạt đơng của mơ hình công ty me - công ty con ở</small>

<small>nước tạ</small>

7. Kết cấu của luận văn

Luận văn “Quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con - Thực tiễn áp dụng tại Công ty Cổ phân đầu tư xây dựng TNCons Việt Nam” gim 03

<small>chương như sau</small>

~ Chương I: Những ván dé ly luận vẻ mơ hình cơng ty mẹ - công ty con

<small>và pháp luật diéu chỉnh quan hệ giữa công ty me - cổng ty con;</small>

<small>- Chương II: Thực trang thực hiện pháp luật vé mơ hình công ty me - công,</small>

ty con vả thực tiễn áp dung tại Công ty Cổ phan dau tư xây dựng TNCons Việt

<small>- Chương Ill: Kiến nghị nhằm hoan thiện pháp luật vé mơ hình cơng tyme - cơng ty con</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG I: NHUNG VAN BE LÝ LUẬN VE MƠ HÌNH CONG TY ME - CON VÀ PHAP LUAT DIEU CHỈNH QUAN HỆ

GIỮA CÔNG TY ME - CÔNG TY CON đặc điểm Công ty mẹ - Công ty con

<small>1.11 Khái niệm</small>

<small>Hiên nay khi tra cứu trên mạng sé tìm được khả nhiêu khái niệm liên.quan đến Cơng ty me - Công ty con, nhưng khái niệm được pháp luất Việt Nam</small>

quy định chỉ có 1 đó là theo Khoản 1 Điểu 189 ~ Luật Doanh nghiệp 2014:

<small>*Môt công ty được coi là công ty me của công ty khác néu thuộc mộttrong các trường hợp sau đây:</small>

a) Sở hữu trên 50% vôn điều lệ hoặc ting số cỗ phan phổ thơng cia

<small>cơng ty đó,</small>

‘b) Có quyền trực tiếp hoặc giản tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tat cả thánh viên Hội đồng quan trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của cơng ty đó,

©) Có quyển quyết định việc sửa đổi, bé sung Điều lệ của cơng ty đó "*

Có thể nói, cơng ty mẹ là công ty sở hữu it nhất một công ty con trở

<small>a doanh nghiệp nhà nước hoặc công ty trách nhiềm hữu hạn, cơnglên, có t</small>

ty cỗ phan.

<small>Cơng ty con là cơng ty hoặc có trên 50% thuộc hình thức đa sở hữu</small>

hoặc có 100% vốn của cơng ty mẹ, và cơng ty mẹ có quyển kiểm sốt

<small>cơng ty con.</small>

<small>Cơng ty mẹ - công ty con là sự liên kết giữa các doanh nghiệp, trong đó</small>

cơng ty mẹ nắm giữ quyền kiểm sốt các cơng ty con của nó thơng qua việc sở hữu vốn hơng chỉ có cơng ty me ma các cơng ty con cũng có thể đâu tư vấn và nắm quyển kiểm sốt một số cơng ty khác theo phương thức tương tự.

<small>Tota 1, Đầu 189, Luật Do nghệp nim 201</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

‘Mat khác có thể hiểu cơng ty mẹ - cơng ty con Ja khái niém dùng để chỉ các cơng ty có mối quan hệ mật thiết với nhau về quyền sở hữu, bị kiểm sốt

<small>bởi một cơng ty chung do sé hữu vốn nhưng độc lập về mặt pháp ly. Thông</small>

qua đầu tư vốn dưới dang quyền sở hữu cỗ phản hay phan vốn góp của cơng, ty con, cơng ty mẹ thực hiện quyền chi phối về mặt tổ chức cũng như hoạt động của các công ty khác trong tổ hop. Tuy nhiên, những cơng ty dit có vốn. đầu tư của công ty me song không bị công ty mẹ nắm quyển chỉ phổi thì khơng phải là công ty con. Như vậy, diéu kiện cân và đủ để trở thành công ty

<small>mẹ của công ty khác đỏ lả có vốn đâu tư vào cơng ty đó va nắm quyển chỉphối cơng ty đó</small>

<small>Các cơng ty mẹ thường mua lại các công ty con thông qua sáp nhập</small>

hoặc mua lại. Nhiéu công ty mua lại các công ty khác, nhõ hon để giảm bớt

<small>canh tranh, mỡ rộng hoạt đơng, tăng thu nhập hoạt động rịng hoặc nhân được</small>

{gi ích thuế lớn hơn. Mua một tổ chức liên quan có thể giảm chi phí liên quan đến việc sản xuất một số mặt hang nhất định Các công ty con cũng được

<small>hưởng lợi bằng cách giảm chi phí hoặc tăng nguôn tai trợ thông qua liên kétvới một công ty lớn hơn</small>

<small>Quan niêm về mồ hình cơng ty me, công ty con ở các quốc gia trên Thểgiới rất đa dạng, được các nhà nghiên cứu tiếp cận dưới nhiễu góc độ khácnhau vé pháp lý, kinh tế</small>

Lay nước Mỹ làm thí dụ. Những năm từ 1880 tré đi, ở đó đã có rất nhiều cơng ty hoạt đơng trong những ngành công nghiệp khác nhau. Ho la

<small>nguồn cùng trong nên kinh tế Khi số cùng nhiễu thi giá hang sẽ giảm va</small>

lợi tức sẽ ít đi. Để chồng lại môi nguy nảy, các công ty sản xuất các công, đoạn khác nhau của một sin phẩm. Vi du: Dau khí kết hop lại với nhau theo các loại hợp đồng dé lập nên một sự phối hợp hành chính hấu giảm phi tin va mỡ rơng sản xuất. Đó là sự tập trung theo hang đọc mà mục đích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

cuối cũng 1a dẹp bớt các doanh nghiệp khác. Riéng các công ty khác nhau. cũng kinh doanh một mặt hang (thực phẩm, thuốc lá) ho cũng ký kết hop đồng nhằm kiểm soát giá c vả lượng hang bán ra. Xin hình dung hai loại kết hơp này như những đường thẳng vả chủng dính với nhau như những chữ *T" ma sẽ được áp dat trên nên kinh tế. Tập trung như thể lả "han chế kinh doanh” vả pháp luật của Mỹ đã đưa ra quy định kiểm soát. Khi bi kiểm soát, các đường thẳng kia, mỗi loại, bèn tồn cong lại thanh một hình. tiền và trở thành căng ty me cau; Vậy là sự pict tiễn sản xuất tạu nến Ge cơng ty me con. Q trình từ đường thẳng thành đường tron đã diễn ra như. như sau: Một người co uy tín trong các cơng ty thẳng hang lập ra một cơng ty mới, hay là chính ho biến đổi di, ho rũ các công ty khác đứng trong hang ‘ban cỗ phan cho nó; nó thảnh mẹ, sau đó nó bé tiên mua cỗ phân của các cơng ty đã góp von vào, thé la có con. Điều diễn ra thực sự la sự chuyển. dich tai sản trên giấy tờ, cịn mỗi cơng ty van hoạt động như cũ nhưng với

<small>một tên mới. Công ty me chỉ có tién bỗ vao các cơng ty con, khơng có máy</small>

móc gi, chẳng sản xuất chỉ, nên luật pháp khơng thé kiểm sốt được nó.

<small>Thế nhưng nó phổi hợp được công việc kinh doanh của các công ty conMột kỳ tich của sự lách luật! Và công ty me được goi là “holdingcompany”. Vé sau luật lệ cho phép loại công ty nay ra đời. Ngày nay, côngty holding được lập theo hai cach. Mét la thành lập ngay từ déu theo luật,với chức năng là góp vốn vào các công ty khác. Hai lả một người đầu tưmua lại một công ty sản xuất đang hoạt động, sau đó sáp nhập nó với một</small>

cơng ty củng ngành để mỡ rộng ra. Khi có thừa tiền, thay vi trả cổ tức cho cổ đơng thì cơng ty bư tiền vào các công ty hoạt đông trong các ngành. khác. Tiếp theo nó có thể niêm yết trên thị trường chứng khốn để có tiên

<small>mua vốn của nhiễu cơng ty khác nữa, biển tất cả thành công ty con. Lúcnay công ty me vita sẵn xuất, vừa bé tiên đầu tư. Một ngày nào đó, nó bán</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>phan sản xuất di và trở thành cơng ty holding, Đây là trường hợp của Congty Bethshire Hathaway của ơng Warren Buffet ở Mỹ. Giỏng như Vinamille</small>

đang làm hiển nay. Khi cơng ty me gĩp vốn vào thi cĩ quyển quản trị ở cơng ty con. Quyền kia nhiễu hay ít tay theo sé tién bé vào. Mẹ cĩ thể bỏ theo hai cách: một 1a trên 51% số vốn của con, hai là khoảng 5-49%. Để phân biết hai cách bỏ vốn, hoặc nắm quyển nay, thì người ta gọi cơng ty con ma cĩ 51% vén của me la “subsidiary” cịn loại kia la “associate"Ê.

Ở Nga, định nghĩa về cơng ty me, cơng ty con lên đâu tiến được để

<small>cập trong "Quy định tam thời vẻ cơng ty mẹ - cơng ty con thanh lập trong</small>

quá trình chuyển đổi đoanh nghiệp nhà nước sang cơng ty cổ phan” năm.

19925 Theo đĩ, cơng ty me là cơng ty chiém cé phan kiểm sốt trong cơng.

ty khác (cơng ty con). Cổ phan kiểm sốt cho phép cơng ty mẹ chi phối việc ra quyết định đối với quản lý nhân sự của cơng ty con. Cơng ty mẹ vả. cơng ty con được tổ chức đưới dang cơng ty cỗ phan, cơng ty con khơng. được phép nắm giữ cỗ phân trong cơng ty mẹ hay đâu tư ngược lại cơng ty

<small>me. Luật Cơng ty của Liên bang Nga năm 1995 quy định một cơng ty đượcgoi là cơng ty con nếu do một cơng ty khác - cơng ty me nắm giữ cỗ phankhơng ché trong vốn điều lê hoặc bi cơng ty khác chỉ phơi các quyết định</small>

của mình hoặc bằng một thộ thuận chính thức hay dưới hình thức nao đĩ. Tuy nhiên, Luật khơng quy định cu thể "cỗ phan khống chế” 1a thé nao va hình thức hợp đồng, théa thuận liên quan đến việc chỉ phối các quyết định.

<small>của cơng ty con. Bộ Luat Dân sự Nga cũng cĩ định nghĩa vẻ cơng ty con la</small>

cơng ty ma vén của nĩ bị cơng ty đứng đầu (principal company) nằm giữ ở

<small>mức chỉ phổi hoặc thơng qua théa thuận hoặc bang các phương thức khác</small>

ˆ Mơ hành cơng tyme ~ cng ty on, Tổng cơng ty li nguyên va nổi ting VietNam, 19/2013

<small>Intp thre csersen Dell szpeOpeetctve- chititinGanneideSO content 487</small>

<small>ˆ Alesander Radygin CUOI), State-Owned Holling Compares in Russia, Presentation at the</small>

<small>Conference on Corporate Governance of State owned Enterprises in China, Beijing 18-19Jamary 2001</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>mà cơng ty đứng đầu có quyền ảnh hưởng quyết định đến các quyết sách</small>

của công ty nảy”.

Negoai ra, tại các nước Châu A như. “Trong pháp luật Trung Quốc, định. nghĩa của nước nảy vẻ công ty mẹ như sau: công ty me lả công ty nắm cổ phan chỉ phốt (không nhất thiết phải trên 50%) ở các cơng ty con Trong đó,

<small>cơng ty me đóng vai tro 1a doanh nghiệp nịng cốt gắn bó với các công ty con</small>

thông qua việc nắm giữ cỏ phan hoặc tỉ lệ vốn gop chi phối, tham gia gop vồn, liên kết kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp đều có tư cách pháp nhân và độc

<small>lập với nhau", và "Luật Thương mai Nhất Bản quy đính khi một cơng ty nắm.</small>

trên 50% cô phân của công ty khác thi quan hé công ty me - công ty con được tình thanh, trong đó cơng ty nắm cỗ phân lả công ty mẹ và công ty bị năm giữ. cổ phan là cơng ty con”

Như vậy, có thể nhân thay rằng, tuy cách dién giải ở n

Tĩnh vực vé khải niệm trên có khác nhau nhưng từ các định nghĩa trên có thể i nước và mỗi

tổng kết va đưa ra đặc trưng của tổ hợp công ty mẹ - cơng ty con như sau: Ư hợp cơng ty me - cơng ty con là một loại hình liên kết các cơng ty

<small>có tư cách pháp lý độc lap, trong đó, có một cơng ty có vai trỏ trung tâm</small>

quyển lực (công ty me) năm giữ cỗ phan hoặc phan vốn gop chi phổi trong. một hoặc một số các cơng ty khác (cơng ty con), từ đó kiểm sốt hoạt đông

<small>của các công ty nay,</small>

- Ban chat pháp lý của tổ hợp công ty mẹ - công ty con thể hiện ở mi jonni HỆ Số han {ấu của Ban Wy Te Gói cong ty ean Việt nên gØ nãy Gó thế 1ä một phẩn hoặc tồn bộ vén. Thông thường, việc nắm giữa vén giữa công ty

<small>” Alexander Radygin (2001), State-Owned Holding Companies in Russia, Presentation atthe</small>

<small>Conference on Corporate Governance of tate owned Enferprices in China, Beijing 18-19Jamary, 2001</small>

<small>*Ludt se Pham Tuần Ash, Tim ida về md hình công ty me công ty con Doin hit sự TP Hỗ Chi</small>

<small>"Minh ty: fuatuuphamtuananh comiuat-su-doankenghiep/tin-lueu-ve-uo-hink-conge-ty-m2—sone-traon.1006/</small>

<small>ul</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

nay với công ty khác phải đủ để tạo nên sư chỉ phối mới hình thành quan hệ cơng ty me - cơng ty con. Do đó, su thay đổi mức sở hữu của công ty này đối với vốn Điểu lệ của công ty khác dẫn tới sư thiết lập quan hệ mẹ - con hoặc.

<small>chấm đút quan hệ đó,</small>

- Cơng ty mẹ năm giữ quyển chỉ phối, kiểm sốt cơng ty con, công ty con tự nguyện chấp nhân sự chi phối, sốt của cơng ty me theo những.

<small>ngun tắc và điều lệ của công ty me và công ty con thưa thn đất ra. Thơng</small>

thường, việc kiểm sốt, chi phối của công ty me thể hiện ở việc tác động tới cơ câu tổ chức hay các quyết định quan trọng tới hoạt động của công ty con.

Về mặt pháp lý thi cả công ty mẹ và các công ty con đều là những. doanh nghiệp có tư cách pháp nhân độc lập, được thành lập, tổ chức hoạt đơng theo quy đính của Luật Doanh nghiệp năm 2014. Cơng ty mẹ có thể la

<small>cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai</small>

thảnh viên trở lên, va công ty cổ phan, Các cơng ty con cũng có thể la cơng ty

<small>‘rach nhiêm hữu han một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thánh</small>

'viên trở lên, vả công ty cổ phân.

<small>1.1.2. Đặc diém Công ty me - Công ty con</small>

Công ty mẹ — công ty con là hai thực thể pháp lý độc lập, có tư cach

<small>pháp nhân, song lai có mỗi quan hé rang buộc và sự liên kết chất chế với nhau.</small>

bởi vốn. Môi quan hệ mẹ ~ con được hình thành từ các cổ phin trong vốn. điều lệ dan tới hình thảnh quyền sở hữu và sự thay đổi mức sở hữu của công. ty này đôi với vốn điều lệ của công ty khác dẫn tới sự thiét lập hoặc chim dứt mơi quan hệ đó. Có thể hiểu rằng cơng ty me có qun chỉ phổi công ty con.

<small>thông qua mức độ vốn đâu tư (thông thường công ty mẹ phải sé hữu trên 50%</small>

vốn của cơng ty con). Bảng việc năm giữ va chí phối vẻ vốn dau tư, cơng ty ‘me có vị trí, vai trị quan trọng trong việc quyết định chiến lược phát triển của các công ty con thông qua việc quyết định vé tổ chức, quản lý, nhân sự chủ.

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

chốt, thi trường cũng như những van dé quan trong khác nhằm thực hiện mục.

<small>tiêu chung của cả tập đồn</small>

<small>Trường hợp cơng ty mẹ có quyển quyết định hồn toản những vẫn đểquan trong của cơng ty con khi công ty con được công ty mẹ có 100% vốn vamơi quan hệ giữa cơng ty con với công ty me sẽ hết sức chat chẽ. Công ty meait</small>

Tuy nhiên, cơng ty me van có thé idém soát vẻ nhiều mặt như nhân sự, hoạt phan hoặc vốn gop sẽ có mỗi quan hệ ít chặt chế với công ty con hơn.

<small>đông kinh doanh néu công ty me có tỷ lệ vốn góp giảnh được quyên chỉ phốiCông ty me thực hiện quyển của minh thông qua cơ chế người đại điển tại</small>

cơng ty con Vì sở hữu phân vén góp chi phối nên cơng ty me chi phối hoạt

<small>đông của công ty con, người đại điện có trách nhiệm giám sát việc sử dungvốn tại cơng ty con</small>

Dưới đây là một số đặc điểm cụ thể về công ty mẹ - công ty con như sau:

<small>Thứ nhất,</small> Š cơ sở hình thành

<small>Quan hệ giữa cơng ty mẹ vả công ty con được thiết lập trên cơ sỡ sở</small>

nấm giữ von. Theo đó, cơng ty mẹ nam giữ tồn bộ hoặc nắm giữ một phan vốn góp đủ để chi phổi công ty con. Tùy theo điều 1é cia từng công ty quy định ma mức chi phơi được thể hiện ở tỷ lệ vẫn góp. Thơng thường, công ty

<small>me chiếm từ 50% trở lên vốn gúp của cơng ty con Tuy nhiến, có trường hợp</small>

vẫn được coi là công ty me mặc di vin gdp dưới 50% tủy thuộc vào Điểu lê

<small>công ty quy định</small>

Thứ hai, vê cách thức hình thành

<small>‘M6t là, hình thành một cách tự nhiên, tng con đường dai, vững chắc</small>

như ỡ Mỹ hay các nước châu Âu. Theo đó thi quan hệ giữa cơng ty me - cơng ty con có thể

Là sin phẩm của quá trình phát triển nội sinh do công ty me tự phát triển lớn mạnh với việc hình thành các chỉ nhánh, đơn vị, cơng ty trực thuộc.

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

của mình; hoặc phát triển ngoại sinh thông qua việc công ty mẹ tién hảnh thực "hiên việc tập trung kinh tế như sáp nhập, hop nhhất, mua lại doanh nghiệp khác. hoặc liên kết kính tế điên doanh, liên kết với doanh nghiệp khác) nhằm tích tụ

<small>vốn, nâng cao vi thé, tăng cưởng khả năng canh tranh vả tao ra nhiêu lợi ichnhất. Nêu hình thành bằng phương thức tự nhiên thì điều kiện đặt ra là chỉ cân</small>

co một công ty đủ mạnh để trở thành công ty mẹ ma không cần đến một quyết

<small>định hành chính, dựa trên ý muỗn chủ quan của Nhà nước hay một yêu cầuquản lý duy ý chí,</small>

Hat là, tả hợp công ty me - công ty con được hình thành khi nên kinh

<small>tế tén tại những điều kiện và trong trang thái nhất định mi Nha nước cảm thay</small>

sự ra đời hay việc day mạnh phát triển tổ hợp công ty mẹ - công ty con sẽ mang đến những cơ hội, biển chuyển khả quan hay giải quyết được mặt khó khăn nao đó cho nền kinh tế. Ở đó, Nhà nước, có thé bằng quyết định hảnh. chính, hoặc bằng sự dẫn đất cia mình với viếc xây dựng khung pháp lý, các thể chế, chính sách để thúc day tổ hợp cơng ty mẹ - công ty con phát triển. nhanh, bên vững, trở thành những trụ cột trong nên kinh té Vi dụ điển hình của phương thức hình thành nảy là ở các nên kinh tế châu A như Nhật Bản, Han Quốc.

Thứ ba, về chủ thé

<small>Quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con phát sinh giữa hai chủ.</small>

thể có vị trí pháp lý độc lập, bình đẳng với nhau. Chủ thể của nhóm quan hệ

<small>xã hơi nay là cơng ty me, cơng ty con đều có tư cách pháp nhân. Cơng ty mecó trách nhiệm định hướng về các muc tiêu hoạt động, đâu tư, chỉ tiêu sinxuất kinh doanh, mỡ rộng va chia sẽ thi trường, Tuy nhiên, Công ty mẹ vacông ty con déu tự chiu trách nhiệm vẻ kết quả sẵn xuất kinh doanh cia mình,tự chiu trách nhiệm vé các khoản nợ trong pham vi số vén của mình. Trừ</small>

trường hợp cơng ty me lợi dụng vị trí chủ sở hữu, chỉ phối để can thiệp trái

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>phép và hoat động kinh doanh của cơng ty con gây thiết hại lớn, cơng ty mephải cĩ trách nhiệm béi thường thiết hai cho cơng ty con.</small>

<small>The te,</small> lên kết trong tỖ hợp cơng ty me - cơng ty con

Liên kết trong tổ hợp cơng ty mẹ - cơng ty con cĩ thé lả liên liên kết dọc, kết ngang, hoặc liên kết hỗn hop. Liên kết doc là liên kết giữa các cơng, ty trong đĩ mỗi cơng ty đảm nhận một hộc một số cơng đoạn nhất định trong

<small>dây chuyển của quá trình nghiên cứu, sản xuất. Liên kết ngang lá liên kết của</small>

các cơng ty hoạt đơng trong cùng nghành nghề hay thị trường Liên kết hỗn

<small>hợp là su liên kết giữa các cơng ty hoạt động trên nhiêu lĩnh vực, ở nhiễu thịtrường khác nhau.</small>

<small>Liên kết giữa các cơng ty trong nhĩm cĩ thể la liên kết cứng, tức là liênkết được thực hiện thơng qua mỗi quan hệ vẻ vén. Bên cạnh đĩ cịn cĩ liênkết mém, tức là việc liên kết thơng qua các hop đồng hợp tác, liên kết vé khoahọc kĩ thuật, cơng nghệ, sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện mục tiêu phát</small>

triển, hay mục tiêu cudi cùng là lợi nhuận Thơng thường liên kết cứng cĩ

<small>mức đơ chặt chế hon liên kết mềm va chúng là liên kết cĩ vai trị quyết định.</small>

giữa các cơng ty trong tổ hop. Ngồi ra, mức độ chất chế của các liên kết nay

<small>cịn phụ thuộc vào mức độ chỉ phốt của cơng ty mẹ với các cơng ty con hoặcpihụ thuộc vào nội dung théa thuận giữa các cơng ty,</small>

Khơng khĩ để nhận thay, thơng qua sở hữu vốn, quyển chỉ phối của

<small>cơng ty mẹ với cơng ty con được thực hiện mét cách đút khốt và hiệu quả</small>

nhất. Do đĩ, liên kết trên cơ sỡ sở hữu vốn giữ giữa cơng ty mẹ - cơng ty con

<small>ngày cảng giữ vai tro chủ đạo. Bên canh đĩ, liên kết thơng qua ngành kinh tếXã thuật đã dẫn trở nên mỡ nhạt trong khi liên kết hỗn hợp da nghành, đa lĩnh</small>

vực ngày cảng được ưa chuộng. Cĩ thể thay điều nảy ngay tại Việt Nam, để thử sức với các Hình vực đầu tư mới, để phân tán hay hạn chế rủi ro trong kinh

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>doanh... cdc công ty con được thành lập với lĩnh vực hoạt động đa dang vàrong khắp.</small>

<small>Thứ năm,thecách pháp If cũa mỗi công tr trong tổ hop</small>

Té hợp công ty mẹ - công ty con là một tập hợp các cơng ty, trong đó

<small>có một cơng ty mẹ va có một hoặc một số cơng ty con. Công ty me va công</small>

ty con là hai thực thể pháp lý độc lập có tai sin riêng, có bơ máy điểu hành. quản lý riêng và tư chịu trách nhiêm về các khoản ng cũng như các nghĩa vụ tải sin của mình. Tổ hợp trên khơng phai là một pháp nhân và nó khơng chịu

<small>trách nhiệm trước pháp luật hay buộc phải có nghĩa vụ với bên thứ ba với tưcách nhóm</small>

<small>Cơng ty mẹ - cơng ty con có lợi ích liên quan nhất định với nhau và do</small>

trong mơi quan hệ cơng ty me có tinh chất chỉ phối các quyết định của công ty

<small>con, nên luật pháp nhiễu nước bất buộc công ty me phải chiu trách nhiệm liênđới về những ảnh hưởng của công ty mẹ đối với công ty con. Vi dụ, khi đạiđiện của công ty me tại công ty con hảnh xử khơng có sự rổ ràng minh bach</small>

giữa cơng việc của công ty và công việc ola cả nhân, hoặc chi phối, kiểm

<small>sốt, diéu hành cơng ty vào các hoạt động bat hợp pháp gây thiệt hai cho</small>

người khác, hoặc lợi dụng hình thức chu trách nhiệm hữu han của cơng ty để

<small>tim cách chia nhé vén nhễm muc đích lừa đão.</small>

Thứ sảm, về quyền chit phối của công ty me đối với công ty con

Công ty mẹ nắm giữ quyên chi phối, kiểm sốt cơng ty con. Quyền. kiểm sốt, chi phối 1a quyển quyết định đối với tổ chức hảnh chính, định.

<small>hướng hoạt đơng kính doanh, thị trường, nhân sự và các quyết định quan</small>

trong khác của công ty hoặc sử dụng quyển biểu quyết của mình với tư cách 1a một cỗ đơng, bên góp vén, tác đơng đến việc thông qua hoặc không thông, qua các quyết định quan trọng của cơng ty ma mình có vốn cổ phan, vơn góp.

<small>chi phơi</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Cơng ty me - cơng ty con là mơ hình nhỏm cơng ty, theo đó, cơng ty</small>

mẹ giữ quyển chi phối vẻ tai chính, về tổ chức hoạt động, vé bơ máy quản ly

<small>của các công ty công ty con.</small>

Quyên chỉ phổi của công ty me với tư cách là chủ sở hữu, thanh viên ‘hay cổ đông phụ thuộc vào loại hình pháp lý của cơng ty con Theo đó, mỗi quan hệ giữa công ty me vả công ty con được thể hiện như sau:

Cơng ty con có vốn góp chỉ phối của công ty mẹ phải thực hiện các hợp

<small>đồng, giao dich do công ty me giao, phối hợp với hoạt đông kinh doanh củacông ty me và các cơng ty con khác.</small>

<small>Mỗi quan hệ lợi ích giữa cơng ty me va công ty con được đảm bảo</small>

thông qua chế độ phân chia lợi nhuận theo phan vốn góp, cd phân. Công ty

<small>‘me được nhận phản lợi tức từ hoạt động kinh doanh của cơng ty con sau khítrừ các nghĩa vu tài chính. Mối quan hệ lợi ich giữa cơng ty me va cơng ty concịn hình thành từ q tình hợp tác kinh doanh, tối đa hóa loi nhuận, lợi thécanh tranh trên thi trường,</small>

Thứ bay, về cơng tác kế tốn và báo cáo tài chính

Do đặc điểm vẻ tổ chức quan lý kinh doanh mới lạ hơn so với mơ hình. doanh nghiệp nhà nước đã anh hưởng đến tổ chức cơng tác kể tốn, cu thể la chi phôi đến tổ chức bộ máy kế tốn va cơng tác ké tốn phục vụ cho việc lap

<small>và trình bay báo cáo tài chính hợp nhất.</small>

Nhin chung, tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình cơng ty me - công ty con tai hau hết các nước trên thé giới đều có đặc điểm sau:

<small>- Cơng ty me và cơng ty con có cơ chế quản lý độc lập, nên bộ phankể tốn của cơng ty me và cơng ty con thưởng chỉ có quan hệ phối hợp</small>

cung cấp thông tin, số liệu vả thông tin can thiết như quy định theo yêu. cầu của đại diện pháp luật của công ty me để lap báo cáo tải chính hợp nhất vả báo cáo tơng hợp.

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Báo cáo tài chính hợp nhất được xây dựng trên cơ sở báo cáo tải chính của công ty me và công ty con theo quy định của chuẩn mực kế toán. 'Việt Nam (VAS) số 25 và các văn bản hướng dẫn thi han.

Ngoải ra, theo luật pháp của nhiêu nước và theo chuẩn mực kể tốn quốc tế thi cơng ty mẹ phải có trách nhiệm trình báo cáo tai chính tập trung. hay hợp nhất (Consolidated financial statement) tai đại hôi cổ đồng của công

<small>ty me, trừ trưởng hop công ty me là công ty con của một công ty khác hoặchoạt động của công ty con quá khác biệt với công ty me, bõi 1é, dù là hai thực</small>

thể pháp lý độc lập nhưng trên thực tế chúng là những công ty liên kết

(affiliated), một thực thể kinh tế hợp nhất”

<small>Tình hình biển động tài sản, nguồn vốn va tinh hình kết quả hoạt động</small>

trong kỳ của một nhóm các cơng ty có quan hệ sở hữu vén lẫn nhau được

<small>phan ánh qua bao cáo tải chính hợp nhất. Do việc lập và trình bay bảo cáo tảichính hop nhất chỉ nhằm mục dich quản lý trong nội bộ doanh nghiệp va phục</small>

vụ các cỗ đơng nên bảo cáo tài chính hợp nhất không mang tinh pháp lý và

<small>phạm vi các cơng ty phải lập va trình bay báo cáo tải chỉnh hợp nhất cũng bithu hẹp hon,</small>

<small>Các nước trên thé giới có quy đính khác nhau về phạm vi các cơng typhải lập và trình bay báo cáo tai chính hợp nhất. Nhưng phan lớn các quốc giadéu tuân thũ các quy định vé lập va trình bảy bao cáo tài chính hợp nhất của</small>

Hội đồng chuẩn mực ké tốn quốc té Vi dụ, tại Việt Nam, việc ban hảnh.

<small>Thông tư 200/2014/TT-BTC vẻ chế độ kể toán doanh nghiệp thay thể Quyếtđịnh 15/2006 ngày 20/03/2006 và đặc biệt là Thông tư 202/2014/TT-BTC vẻ</small>

hướng dẫn lập bao cáo tài chính hợp nhất đã đưa chế độ kế toán và lập báo cáo tải chính của Việt Nam tiền lại gần hơn tới các tiêu chuẩn quốc tế trong

<small>ˆ Mơ hình cơng ty mg - công ty con, Tong Công ty Tài ngun và Mơi tưởng Việt Nam 19/9/2013,</small>

<small>"ữp!homw vasgen vaiDefaitazpx? pass=-chietưu©zoneid-06cowtcoidi=1487</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hệ thống ch

quốc tế IFRS)”

Đôi với Việt Nam, Tổ chức cơng tác k tốn ở các doanh nghiệp hoạt

<small>mực kế toán quốc tế (IAS) va mực bảo cáo tài chính</small>

<small>đơng theo mơ hình cơng ty mẹ - công ty con là việc thu nhân, xử lý, hệ thống</small>

hố và cung cấp tồn bơ thơng tin về hoạt động kinh doanh của các đơn vi

<small>nhằm phục vụ cho công tác quan lý kinh tế - tải chinh ở đơn vi, bằng các</small>

phương pháp ké toán, phương pháp chứng từ kể tốn, phương pháp tính gia

thơng qua việc lập bao cao tài chính hợp nhất”. Do vậy, t chức cơng tác kế

<small>tốn trong các doanh nghiệp hoạt động theo mơ hình nay phải mang tính hệ</small>

thống, khoa học vả phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:

~ Tổ chức cơng tác ké tốn ở doanh nghiệp phải phù hợp với đặc điểm.

<small>hoạt đông, chức năng, nhiém vụ, phủ hop với quy mô, dia ban hoạt đồng của</small>

doanh nghiệp đó nhằm phục vụ tốt yêu câu quản lý trong doanh nghiệp

~ Tổ chức công tác kế tốn sao cho phủ hợp với trình độ chun mơn

<small>nghiệp vụ của từng cán bộ làm cơng tác kể tốn, trình độ trang thiết bi,cơng nghệ và kỹ thuật tỉnh tốn xử lý thơng tin của doanh nghiệp, phải dimbảo ngun tắc khách quan, tai liêu thơng tin kể tốn phai đây đỏ, chính</small>

xác, kịp thời, có những bằng chứng tin cậy, các chứng từ ghi số kế toán

<small>phải hợp pháp, hợp lệ</small>

Tổ chức cơng tác kế tốn trong loại hình doanh nghiệp nảy mang những đặc điểm riêng và đông thời vẫn phải tuân thủ theo một hệ thông khoa.

<small>học, hop lý, phù hợp với yêu câu cia doanh nghiệpPhong kế tốn cơng ty me thực hiến các cơng việc</small>

<small>° Tân Văn Ta, Chan mare báo cáo tài chink quốc tế va thọ tẾ tiễn Khai tai doanh nghiệp, Tạp chí</small>

<small>‘Tai chính —Cơ quan thơng tin cha Bộ Tas chink, 0300 12/11/2017,</small>

<small>` Điền 10 về “Nguyén tác chung kh lập và bình bây Bao cáo ti chính hop xhất) Thông trsổ</small>

<small>2/12/2014 vẻ "Tướng dan prong pháp lập va tinh bày báo cáo fai</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

~ Mỗi bộ phận ké tốn thực hiện thu nhân, xử ly thơng tin liên quan tới đổi tượng ké tốn thuộc cơng ty như. Ké tốn tài sản có định, kế tốn vật tư ‘hang hố, kế tốn dau tư tải chính.

~ Bộ phan kiểm tra kế toán: Nhận vả kiểm tra số liệu kế tốn của cơng. ty mẹ và số liệu các công ty con bao cáo.

~ Bô phận kế toán tổng hợp:

<small>+ Căn cứ vào số liêu được thu nhân, xử lý từ các bơ phận kế tốn ciacơng ty mẹ cung cép, lập bao cáo tài chính riêng của công ty me</small>

<small>+ Căn cứ vào báo cáo tài chính riêng của cơng ty mẹ và các bảo cáo tải</small>

chính riêng của các cơng ty con, cùng những tai iệu liên quan, phân tích, tổng hợp số liệu lập bao cáo tài chính hợp nhất và trung trường hop tập đồn u cầu thì có thé lập báo cáo ti chỉnh bộ phân kinh doanh.

<small>Tai công ty con thực hiện các cơng việc:</small>

ư chức bộ máy kế tốn để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh. lề - tải chính va các thơng tin khác cân thiết.

<small>- Phân công trách nhiệm từng bộ phận thu nhân, xử lý thông tin liênquan đến từng đổi tượng kế tốn tại cơng ty con: Kế tốn vật tư hảng hoá, kếtoán tiến lương.</small>

- Bộ phận kiểm tra và ké toán tổng hợp: Thực hiện kiểm tra số liệu, lập

<small>báo cáo tài chính riêng của cơng ty con, cung cấp giải tỉnh những thông tin</small>

cần thiết bỗ sung va báo cáo tải chính riêng của cơng ty con cho cơng ty me,

<small>phục vụ cho công ty mẹ thực hiện các bút tốn hợp nhất va lap bao cáo tàichính hợp nhất.</small>

<small>Do các thành viên trong mơ hình cơng ty me - cơng ty con déu phải lập</small>

‘bdo cáo tải chính riêng, va báo cáo tai chính hợp nhất được lập đưa trên báo

<small>cáo tai chính riêng của các cơng ty thảnh viền nên việc thu nhân, xử lý các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

chứng từ vả ghi chép hạch toán ban đâu được tiền hảnh trong bộ máy ké toán của mỗi thành viên.

<small>Các cơng ty me phải lập và trình bay báo cio tai chính hợp nhất, trừtrường hợp cơng ty mẹ thuộc các trường hợp quy đính tại Khoản 2 Điền 5Thông tư 202/2014/TT-BTC quy định vẻ trách nhiệm lập Báo cáo tải chính</small>

‘hop nhất:

<small>“2. Cơng ty mẹ khơng phải lập Báo cáo tai chính hợp nhất khí thoả mãn</small>

tất cả những điều kiện sau:

<small>3) Công ty me không phải là đơn vi có lợi ích cơng chúng,</small>

<small>b) Cơng ty mẹ không phải là thuộc sở hữữu Nhà nước hoặc do Nha nước</small>

nắm giữ cỗ phân chi phối,

<small>©) Cơng ty mẹ đẳng thời là công ty con bị sỡ hữu bởi một công ty khácva việc không lp Báo cáo tat cính hợp nhất đt được sư đồng thun của cáccổ đơng, kế cảlơng khơng có quyển biểu quyết,</small>

<small>4) Công cụ vốn hoặc công cụ nơ của công ty me đó khơng được giaodich trên thị trường (kể cả thi trường trong nước, ngoài nước, thi trường phitập trùng (OTC), thi trường địa phương và thị trường khtu vực),</small>

<small>© Công ty mẹ không lêp hô sơ hoặc không trong q trình nộp hỗ sơ</small>

lên cơ quan có thấm qun để xin phép phát hanh các loại công cu tải chính ra

<small>cơng chúng,</small>

<small>©) Cơng ty sỡ hữu cơng ty mẹ đó lập Báo cdo tải chính hợp nhất cho</small>

mục đích công bổ thông tin ra công chúng phủ hợp với quy định của Chuẩn

<small>mực kế tốn Việt Nam”</small>

Trong mơ hình công ty mẹ - công ty con phát sinh rat nhiều đặc điểm.

<small>nhưng trong luôn văn nay, học viên chỉ giới han phạm vi nghiên cứu trongquan hệ pháp lý giữa công ty mẹ đối với công ty con.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.2. Những quy định của pháp luật điều chỉnh quan hệ Công ty mẹ

<small>- Công ty con.</small>

1.2.1. Mất quan hệ pháp lý giữa các công ty trong tổ hợp công ty

<small>ime- công ty con</small>

Căn cứ xác lập mỗi quan lệ:

Mỗi quan hệ pháp lý của các cá thể, thực thể được hình thảnh khi pháp. lái dẫu dinh quan hệ đã, Vì vậy dần cử để xắc lp quan hệ giếp Ïý giữa công ty mẹ - công ty con chính la các quy định của pháp luật, cu thé trong: Luật Doanh nghiệp, Luật Các tổ chức tín dụng, một số luật chuyên ngành.

<small>khác và các văn bản dưới luật.</small>

<small>Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, mỗi quan hệ được xác lập thông,</small>

qua sự chi phổi bằng yêu tổ tai sản trên cơ sở nắm giữ vốn. Việc nắm giữ vấn

<small>sẽ mang lại cho công ty mẹ những quyền hạn nhất định, tuy nhiên việc nắmgiữ này phải đạt được một tỉ lê nhất định thì mới hình thành quyển chỉ phối</small>

Thông thường, để dành được quyền chi phối thơng qua việc dau tư vén thì

<small>hoặc là (1) đầu tư tồn bộ vốn Điều lệ vào cơng ty con hoặc (2) l sỡ hữu ở</small>

mức cao hơn, hoặc thấp hơn 50% vén Điều lệ hoặc tổng số cỗ phân phé thông. đến mức đủ để chi phổi các quyết định quan trọng của công ty theo pháp luật ‘va cả Điều lệ công ty quy định. Bên cạnh việc chỉ phoi lẫn nhau bang dau tu, góp vốn, cịn có chỉ phổi lẫn nhau thơng qua bí quyết công nghệ, thương hiệu.

<small>hoặc thi trường giữa các doanh nghiệp.</small>

Luật Doanh nghiệp là nền tăng pháp lý quan trọng nhất để zác lập và

<small>điều chỉnh mỗi quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con.</small>

<small>Củng với Luật Doanh nghiệp, một số luật chuyên ngành khác cũng cónhững quy dinh lé căn cứ cho mỗi quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con</small>

Chẳng hạn, Luật Các tổ chức tin dung năm 2010 sửa đổi, bd sung năm. 2017 có rất nhiễu các quy định cụ thể va chí tiết vẻ cơng ty con của tổ chức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tín dụng. Theo đó, một công ty được coi lả công ty con của tổ chức tin dụng. khi: () Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tin dụng vả người có liên quan của tổ chức tin dụng sở hữu trên 50% vốn diéu lệ hoặc trên 50% vốn cổ phân có quyển biểu quyết, (1) Tổ chức tin dung có quyển trực tiếp hoặc gián tiếp bổ. nhiệm da số hoặc tất cả thánh viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) của công ty con, (iii) Tổ chức tin dung co quyển sửa đổi, bổ sung diéu lệ của công ty con, (iv) Tổ chức tin dung va

<small>người có liên quan của</small> chức tín dụng trực tiếp hay gián tiếp kiểm sốt việc thơng qua nghị quyết, quyết định của Dai hội dong cỗ đông, Hội đồng quản

tri, Héi đồng thành viên của công ty con”. Ngồi ra, Luật cịn quy đính về

cơng ty con trong phan các hạn chế dé dam bảo an tồn trong hoạt đơng của. tổ chức tín dụng”,

<small>Luật Quản lý, sử dụng vốn nha nước đâu tư vào sẵn xuất kinh doanh tại</small>

doanh nghiệp có các quy định cụ thể điểu chỉnh mối quan hệ pháp lý giữa

<small>công ty mẹ - công ty con ma công ty mẹ "Công ty trách nhiệm hữu hạn một</small>

thành viên do Nha nước nấm giữ 100% vin điều lệ là công ty mẹ của tép đoản kinh tế nha nước, công ty me của tổng công ty nha nước, công ty me trong nhóm cơng ty me - cơng ty con”!

<small>"Trong hệ thơng các văn bản pháp luật của Việt Nam, có rất nhiều văn‘ban dui luật mà chủ yêu lả các Nghĩ đính của Chính phủ có các quy địnhđiều chỉnh mỗi quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con, bao gồm.</small>

- Các Nghị định hướng dan trực tiếp các văn ban Luật, vi dụ như.

+ Nghị định sô 58/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi ‘hanh một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều

<small>của Luật Chứng khoán.</small>

"fn 30 Điện 4 Luật Các lỗ chức tin dng năm 2010,

<small>Khoản4 Đi 130 Luật Các 1 cate tin đong năm 2010</small>

<small>Did, khoản 3, Điều 2 Luit Quin s ng vốn tha nước đu mevi sin uất kink dow tai dowd.gưệp im 2016</small>

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi, bo sung một số điều của Nghĩ

<small>định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi</small>

‘hanh một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều

<small>của Luật Chứng khoản.</small>

+ Nghị định 01/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nha nước va doanh nghiệp

<small>quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp</small>

+ Nghị định 32/2018/NĐ-CP ngay 08/03/2018 Sửa đổi, bd sung một số

<small>digu của Nghỉ định 91/2015/ND-CP ngày 13 thang 10 năm 2015 của Chínhphủ về Đâu tư vốn nha nước vào doanh nghiệp và quản Lý, sử dụng vớsản tại doanh nghiệp</small>

Ban chất mỗi quan hệ:

<small>Ban chất cia mỗi quan hệ giữa công ty me - công ty con nằm ở việc sởhữu vin. Điễu kiện của việc nắm giữ vốn là việc sở hữu phải đạt được ti lê</small>

nhất định đủ để tạo nên sự chi phối. Su thay đổi của tỉ lệ nắm giữ von điều lệ dẫn tới sự thay đổi quyền sở hữu. Sự thay đổi mức sở hữu của công ty nay đổi

<small>với vẫn điêu lệ của cơng ty khác dẫn tới sư hình thành nên mồi quan hệ côngty me - công ty con hoặc chim đứt mỗi quan hệ đó</small>

<small>Mac dù, sự chỉ phối của công ty me với công ty con dựa trên việc nắm.</small>

giữ tai sản, giữa chúng van lả môi quan hệ giữa hai pháp nhân độc lập, riêng, rế. Cũng vì giữ vai trị như một cỗ đơng hoặc bên góp vốn, như chủ đầu tư vả

<small>cơng ty nhân đâu tư nên công ty me cũng thực hiện các quyển vả nghĩa vụ của</small>

minh như một cổ đông hoặc bên góp von. Cơng ty me có qun định hưởng tổ

<small>chức và hoạt đông của cổng ty con nhưng không giữ vi tri như là cơ quanquản lý hay diéu hành cơng ty con bai cơng ty con cũng có bơ máy quản lýđiều hành riêng của mình. Đồng thời quan hệ giữa công ty me - công ty concũng không là quan hệ hành chính cấp trên và cấp đưới mã là cơ chế quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

dựa trên qn tri tai chính, hình thức đầu từ và gop vốn của công ty me vào

<small>công ty con.</small>

Quyên sở hữu đem lai cho công ty me quyển chỉ phối đối với công ty con, nội dung của sự chi phôi nay thé

định đổi với tổ chức, quản lý nhân sự chủ chốt, các vẫn dé vẻ thi trường,

<small>chiến lược kinh doanh va các quyết định quan trọng khác. Mức độ sỡ hữu vinlên ở việc cơng ty me có quyền quyết</small>

<small>của công ty me trong công ty con quyết định nội dung và độ chất chế cia mối</small>

quan hệ. Nêu là cơng ty mẹ năm giữ 100% vốn góp của công ty con thi quan hệ giữa hai công ty là cực ki chit chế, cơng ty me có quyền quyết định tuyệt

<small>đổi và tôi cao đối với các van để quan trọng và chủ yêu của công ty con. Công</small>

ty con nảo mà công ty mẹ chỉ nắm phẩn vốn góp 6 mức độ chỉ phối trở lên ma chưa đạt đến mức tuyệt đổi thi mối quan hé giữa hai công ty sẽ kém chất chế ‘hon tuy nhiên cơng ty me van đủ sức kiểm sốt vả định hướng hoạt động kinh.

<small>doanh của công ty con theo hướng có lợi cho minh,</small>

Nội dung mỗi quan hệ:

<small>Giữa công ty me với công ty con</small>

<small>Các mỗi quan hệ giữa công ty me va công ty con được xác định trên cơsở Luật Doanh nghiệp 2014 và tuỳ thuộc vao loại hình pháp lý của cơng tycon, cơng ty mẹ thực hiện quyển và nghĩa vụ của mình với tư cách là thànhviên, chủ sở hữu hoặc cỗ đông trong quan hệ với công ty con theo quy định</small>

tương ứng của Luật nay và pháp luật có liên quan, cụ thé:

<small>- Quan hệ giữa công ty me với công ty con là công ty trách nhiệm hữu.hạn một thành viên: Trong mỗi quan hệ nay, công ty me là chủ sỡ hữu 100%vốn đổi với công ty con. Công ty me nấm quyển lực tơi cao, các quyết đính từ</small>

công ty mẹ được thực hiện trực tiếp mả không cân biểu quyết ngoài ra việc

<small>thực hiện quyển va nghĩa vụ khác của chủ sở hữu sẽ theo quy định của LuậtDoanh nghiệp 2014, Điêu lệ của công ty va các quy định của Chính phủ.</small>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>- Quan hệ giữa công ty me với công ty con là công ty , công tytrách nhiệm hữu han hai thành viên trở lên: Trong quan hệ nảy, công ty me</small>

thực hiên quyên, nghĩa vụ va trach nhiém của cỗ đồng, thanh viên, bên gop vốn chi phối theo quy đính của Luật Doanh nghiệp và Điểu 1é của cơng ty con. Công ty mẹ quản lý cổ phan, vốn góp chi phối ở cơng ty con thơng qua.

<small>đại điện của mình tại doanh nghiệp,</small>

<small>Cơng ty me nắm bất tinh hình hoạt động của cơng ty con thơng quangười đại dién của công ty me tai công ty con. Thông qua người đại diện nay,</small>

công ty mẹ sé tác đông đến quyết định về Diéu lệ công ty, cơ cầu tổ chức,

<small>chiến lược kinh doanh, nhân sự.. của công ty con, tuy nhiên mức độ ảnh.</small>

hưởng của tác đồng phải phụ thuộc vào sổ phiếu biểu quyết mà công ty me

<small>nắm giữ. Theo quy đính tại Khoản 3, Điển 190, Luật Doanh nghiệp 2014 thìtrường hợp cơng ty mẹ can thiệp ngồi thẩm quyển của chủ sở hữu, thànhđơng va buộc công ty con phải thực hiện hoạt động kinh doanh.‘ai với thơng lệ kinh doanh bình thường hoặc thực hiên hoạt động không sinh.lợi ma không đến bù hợp lý trong năm tài chính có liên quan, gây thiệt hại chocông ty con thi công ty me phải chiu trách nhiệm vé thiệt hai đó. Mặc dù phápuất hiện hành đã có quy định về trách nhiệm cia cơng ty me khi lạm dụng vithể gây thiết hai cho công ty con nhưng trên thực tế đây là vấn dé tương đổiviên hoặc.</small>

<small>phức tap, địi hơi pháp luật cân có sự điều chỉnh chỉ tiết Điều nảy đặt ra yêu</small>

cầu phai có những quy định cụ thể hơn vé trách nhiệm cũa công ty me, những

<small>trường hợp công ty me phải chịu trách nhiệm va chịu trách nhiệm như thé nao</small>

để tão vệ công ty con.

Bên cạnh việc chịu sự chỉ phối của công ty mẹ, công ty con có quyển

<small>u cầu cơng ty mẹ thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và</small>

điểu lê, trong trường hợp cổng ty me can thiệp quá thẩm quyển hoặc buộc công ty con thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trai với thông lệ

<small>36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>kinh doanh bình thường, gây thiệt hai cho cơng ty con thi cơng ty mẹ phảichju hồn toan trách nhiệm về thiệt hại đó</small>

Mỗi quan hệ giữia các cơng ty con với nhan:

<small>Các công ty con đều lả những pháp nhân độc lập, có vi ti ngang nhau,có tải sản, bộ máy quản ly riêng vả đều chịu sự chỉ phối từ một công ty me.</small>

Giữa các công ty này thường hình thánh quan hệ chặt chế về hợp tác va sin xuất để phục vu chiến lược, mục tiêu phát triển của cả tổ hợp. Một trong các. kiểu liên kết trong tổ hợp đó lả mỗi cơng ty sẽ là một khâu trong dây chuyển. sản xuất kinh đoanh của tổ hợp công ty me - công ty con Khi đó, các giao. địch kinh doanh trong nội bộ tổ hợp trên cũng phải tuân thủ quy tắc thị trường, đảm bao nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và cing có lợi, song cũng.

<small>có những bảo hộ, tru dai. Trong việc thực hiên hoạt đông kinh doanh, có khi</small>

hoạt động kinh doanh mang lại bat lợi cho cơng ty con nay nhưng lại có lợi cho cơng ty con khác vả xét về lợi ich tổng thé thì sự hy sinh lợi ích của cơng, ty con nay sẽ giúp đạt được lợi ich tổng cao hơn. Khi đỏ, các công ty con nay sẽ tư thương lượng, dân xếp với nhau để bù đắp phân thiết hai hoặc công ty ‘me sẽ là trung gian dé thod thuận và chi trả cho công ty con bị bất lợi thông

<small>qua việc công ty con nhên lại một lợi ich như lợi nhuận hay một cơ hội kinhdoanh nao đầy, hoặc cơng ty con được hưởng lợi đó phải liên đới cùng cơngty me hốn tra khoản lợi được hưởng đó cho cơng ty con bị thiệt hai.</small>

“Mối quan lệ phát sinh gitta nhiững người liên quan cra cơng ty me

<small>với cơng ty con</small>

<small>Người có liên quan có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh.nghiệp trong các trường hop: Người đại diện của công ty me tai công ty conđược tiy quyên thực hiện trách nhiém giảm sat các hoat đồng của công ty con,</small>

nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đồng thực hiện các quyền và nghĩa vu của chủ sử hữu, thành viên, cổ đồng, người quản lý của công ty con đổi với cơng

<small>lu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>ty me... Trong mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con, những người cĩ liên quancủa cơng ty me và cơng ty con thường cĩ những ảnh hưởng nhất định trong</small>

việc quan lý cơng ty, điều hành hoạt đơng sin xuất lanh doanh, hoặc ảnh

<small>hưởng, chỉ phối việc ra quyết định của doanh nghiệp</small>

<small>Người đại diện cia cơng ty me tại cơng ty con là người liên kết giữacơng ty me và cơng tự con, cĩ vai tro quan trọng trong việc điều hịa méi quanhệ giữa hai bên. Tại Bộ Luật dân sự năm 2015 thì thời han đại điện và thờihan ủy quyển của người đại điện của doanh nghiệp được sác định theo văn</small>

‘ban ủy quyên, theo quyết định của cơ quan cĩ thẩm quyên, theo điều lệ của

<small>cơng ty. Trường hợp khơng xác định được thời han đại diện theo quy định</small>

nay, thì thời hạn đại điên được tính đến thời điểm cham dứt giao dich dân sự, nến quyên đại điện được ắc định theo giao dich dân sư cụ thể, Nếu quyền đại điện khơng được sắc định với giao dich ân sự cụ thể thi thời han đại điện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại điện”. Thời hạn ủy quyền cung,

<small>được quy dinh trong Bộ luật dan sự năm 2015, thời hạn ủy quyển do các béntha thuận hộc do pháp luật quy định, nếu khơng cĩ thỏa thuận va pháp luật</small>

khơng quy định thì hợp đồng ủy quyén cĩ hiêu lực 01 năm, kể từ ngày sác lập việc ủy quyền `4,

Co câu thẫm quyên giữa cơng ty me và cơng ty con

Tứ nhất, về ban chất pháp ly, cơng ty mẹ - cơng ty con la các pháp

<small>nhân riêng rế, cĩ quan hệ với nhau vé việc quản trị do việc pháp nhân nảy bỏ</small>

‘von vao pháp nhân kia.

Thu hai, cơng ty mẹ kiểm sốt cơng ty con nhiêu hay ít là tùy theo số vấn bư vảo cơng ty con và quyên biểu quyết trong hội đồng quản trị. Việc đĩ. đời hỏi cơng ty me phải cử một vải người thay mặt minh làm cổ đơng để họ

<small>“Thời hanity quyên”, Bộ hat Dan sự năm 2005, Điều 563 về "Thời handy quyền”,[BS hật din ap nếm 20015</small>

<small>38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

được bau vào hội đồng quản trị vả chiếm da số biểu quyết ở đó. Céng ty con

<small>chịu trách nhiệm vé hạn hầu quả do chính minh gây ra, các quyết định ciacông ty con phải do nội bô của công ty đưa ra vả người đại diện của cơng ty‘me có trách nhiệm tham vẫn cho các quyết định đó</small>

1.2.2. Điều lệ và các quy chế quân lý nội bộ của công ty mẹ và cong

Điều lệ va Quy chế giữa công ty me và công ty con được zây dựng dựa

<small>trên sự thöa thuận của hai bên phủ hợp với quy định của pháp luật và phù hop</small>

với loại hình, cơ cầu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh của hai công ty. ‘Vi vậy, những văn bản nay được xem la căn cứ để xác lập mối quan hệ pháp

<small>lý giữa công ty mẹ - công ty con. Việc đưa ra những điêu lệ chung giữa hai</small>

tên lả vô cùng cẩn thiết để đảm bảo quy định được thực hiện vừa tuân thủ.

<small>pháp luật, vừa đáp ứng được lợi ích của chủ sở hữu.</small>

<small>12.3. Tý lệ góp vin cũa cơng ty me trong cơng ty con</small>

<small>Tỷ lê góp vốn cia cơng ty me quyết định tới việc chỉ phôi đổi với các</small>

quyết định liên quan đến hoạt đông của công ty con và chịu trách nhiệm đối với phân vôn gop hay cé phân của minh,

<small>Vi dụ: Nếu công ty mẹ thành lập công ty con là công ty TNHH một:</small>

thánh viên va nắm giữ 100% vốn điều lệ của công ty con thi công ty me sẽ là

<small>chủ sở hữu duy nhất, quản lý moi hoạt động của công ty con. Nếu công ty menấm giữ trên 50% tỷ lệ góp vốn của công ty con là công ty trách nhiệm hữu.</small>

‘han hai thảnh viên trở lên hoặc cơng ty cổ phan thì công ty con không thé trực

<small>tiếp chỉ phối hoạt đông của công ty con ma phải thông qua người đại diện củaminh và có các quyển và nghia vụ như một thành viên của hội đồng thành</small>

'viên hoặc như một cỗ đơng,

<small>Nour vay, tương ting với tỷ lê vốn góp của công ty me vio công ty con,</small>

công ty me phải chịu trách nhiệm tương ứng với vốn điều lệ đó. Nêu cơng ty

<small>39</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

con là cơng ty trảch nhiệm hữu hạn hoặc công ty cỗ phan thi công ty mẹ chỉ chịu trách nhiệm đối với phân vốn gop hay cổ phẩn của mình. Tuy nhiên, chúng có lợi ích liên quan nhất định với nhau va do trong mơi quan hệ cơng ty ‘me có tính chất chi phổi các quyết định của cơng ty con, nên pháp luật nhiều

<small>nước bat buộc công ty me phải chiu trách nhiệm liên đới về những ảnh hưỡngcủa công ty mẹ đối với công ty con</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Két luận chương I

Có thể nói, mơ hình cơng ty mẹ - công ty con đã được áp dụng tại

<small>nhiều nước trong hoàn cảnh, điều kiện kinh tế khác nhau nhưng nhìn chung</small>

mơ hình cơng ty me - cơng ty con đ phát huy được những tru điểm của nó tại

<small>Việt Nam.</small>

<small>Tuy theo hình thức sỡ hữu của vén điều lệ ma doanh nghiệp bị chi phối bởi</small>

các luật. Luét Doanh nghiệp, Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật.

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

CHUONG II: THỰC TRANG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VE MƠ. HÌNH CƠNG TY MẸ - CÔNG TY CON VÀ THỰC TIEN ÁP DUNG TẠI CÔNG TY CO PHAN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TNCONS VIỆT NAM.

2.1. Sơ hược về mối quan hệ công ty mẹ - công ty con giữa Công ty 'Cổ phan phát triển Hà Nam và công ty con là Công ty Cổ phần Dau tr

<small>xây dung TNCons Việt Nam</small>

<small>Công ty me</small>

Công ty cổ phân phát triển Hà Nam là công ty Cé phan Tổ chức hoạt

<small>đông của công ty me Ha Nam gồm:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Công ty con</small>

Công ty TNCons la cơng ty cỗ phần có 75% vốn của công ty me Ha

<small>Nam hoạt động trong một số các lĩnh vực như. Thiết kế, cung cấp vật tư, lắpđặt vả thi cơng xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp, thi công zây</small>

dựng ha ting kỹ thuất khu đô thi, khu công nghiệp, tw vấn giám sắt thi cơng, “xây đưng cơng trình - kiểm định xây dựng, tư vẫn quản lý chỉ phí đâu tư xây,

Bộ máy quân lý nội bộ của các công ty con là cơng ty cỗ phan gồm có: Dai hội đơng cổ đơng, Hội đẳng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng Giám đốc và các Pho Tổng Giám đóc, Ké tốn trưởng, các phịng ban chức năng của cơng

<small>ty như: Phịng kinh tế kế hoạch, phòng đầu thâu, phòng quản lý thi công, cácban chỉ huy tại công trường,</small>

2.1.1. Sự lành thành và phát triển của Công ty mẹ - Công ty cỗ phần

<small>phát triển Hà Nam</small>

Công ty cỗ phan phát triển Ha Nam (Sau đây goi tắt la Công ty Ha

<small>Có trụ sở tại Lơ D, Khu cơng nghiệp Đồng Văn, Thị trấn Đồng Văn,Huyện Duy Tiên, Tinh Ha Nam</small>

<small>Ven điều lệ: 600 000.000.000 đồng (Sau trăm tỷ đồng)</small>

Công ty cỗ phan phát triển Ha Nam được thành lập ngày 12 tháng 8

<small>năm 2004. Khi mới thành lập công ty chỉ có vốn diéu lê 10 tỷ ding, sau 4 lẫn</small>

thay đổi đăng ký kinh doanh số vốn điều lệ đã tăng lên con sổ 600 tỷ đẳng vào năm 2016. Để đạt được các thảnh tựu trong kinh doanh Công ty Hà Nam

<small>đã thử sức ở khá nhiều ngành nghề như, lĩnh vực như. Sản xuất zi mãng, vôi,</small>

thạch cao, khai thác xử lý và cũng cấp nước, hoạt động kiên trúc va tư vin kỹ

<small>thuật có liên quan, khai thác đá, cát, sỗi đắt sét, .. Không chỉ sẵn xuất, tư vẫn</small>

kỹ thuật Cơng ty Hà Nam cịn la chủ đâu tư cũa nhiễu dự án lớn, gản đây nhất

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

phải kế đến Dự an Khu công nghiệp Bang Văn tai thị trấn Đẳng Văn, huyện Duy Tiên, Hà Nam đã mang lại tiếng tăm khá lớn cho doanh nghiệp. Tat cả các dự án cơng ty đầu tư ngồi mục đích mang lại lợi nhuận thì van dé được.

<small>quan têm hơn cả la xã hội abn được gì sau những dự án cơng ty đầu tư Luôn</small>

đặt mục tiêu hướng tới công đồng trong các chiến lược kinh doanh, Công ty ‘Ha Nam cho rằng mơt xã hội phát triển mới có chỗ cho doanh nghiệp tơn tại.

<small>3.1.2. Sự hình thành và phát</small>

đầu trr xây dựng TNCons Việt Nam.

<small>Công ty cỗ phin đầu tư xây dựng TNCons Việt Nam (Sau đây gọi tit làCông ty TNCons)</small>

Có tru sở tại Tang 25, số 54A Nguyễn Chi Thanh, quân Đồng Đa, Ha của Công ty con — Công ty cỗ phầm

‘Von diéu lệ 400.000.000.000 đông (Một tram tỷ đồng).

<small>Công ty TNCons được thành lập ngày 22 tháng 4 năm 2015. Trong thờiđầu sau khi thành lập, cơng ty gp rất nhiễu khó khăn từ tài chính đến nhân</small>

sự Để chứng minh được năng lực của mảnh, cơng ty TNCons khơng ngại nhận những gói théu nhỏ với khối lương cơng viée ít. Dan dẫn, sau 3 năm.

<small>cơng ty TNCons cũng đã có vi tri nhất định trong ngành xây dựng, năm 2015cơng ty chỉ có chưa đến 8 nhân sự nhưng dén nay con số ấy đã vượt lên 50cán bộ chủ chốt. Hiện nay công ty TNCons lá công ty hoạt động ở lĩnh vựcxây dưng dân dụng, công nghiệp vả hạ ting kỹ thuật đã va dang tham gia rét</small>

nhiều dự án lớn ở Việt Nam được kể đến như. Dự án The Gold view tại Quận.

<small>4, Hỗ Chí Minh. Dự án căn hé biết thự Evergreen Quân 7, Hé Chí Minh Dựán căn hồ Kenton Node Hotel complex quên 7, Hé Chi Minh. Dự án Khu đồ</small>

thị TNR Star Thị tran Thang, Bắc Giang... Công ty TNCons Việt Nam đang. nỗ lực hoạt động với tâm nhìn tré thành một nha théu xây dựng uy tin hang đầu ở Việt Nam bằng cách liên tục ứng đụng công nghệ mới, cải tiến quy

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>trình quản lý, sản xuất để xây dựng các dự án có chất lượng cao với chỉ phí</small>

hợp lý, hồn thành mọi cam kết với khách hang. Tính đến théi điểm hiện tại

<small>đổi tác kinh doanh va khách hông của công ty déu là những đổi tương có tên</small>

tuổi trong cing lĩnh vực như. Coteccons, Hoa Binh, Delta, Tải Ngun,

<small>Hawee, Sigma, REE,</small>

<small>Cơng ty TNCons có phạm vi hoạt đông chủ yêu trong các Tĩnh vực như:</small>

<small>- Thiết ké, lắp đất, cùng cấp vật từ và thi công xây dựng các cơng trình.én dụng, cơng nghiệp</small>

- Thiết kế, cung cấp vat tư, lấp đất va thi công sây dựng ha tang kỹ:

<small>thuật khu đô thi, khu công nghiệp.</small>

- Lap thẩm tra các dự án đầu tư xây dựng, tư vân quản ly dự án, khao sat xây dưng, từ vẫn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ~ Kiểm định sây

<small>dựng, từ vẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng,</small>

2.2. Các quy định về quyền và nghia vụ ràng buộc giữa công ty me

<small>Hà Nam và công ty con TNCons</small>

2.2.1. Quyên và nghĩa vụ của Công ty me Hà Nam

TNG là tập đoàn về kinh tế được hình thành và phát triển gin 20 năm, cả

<small>trăm cơng ty với nhiên mơ hình doanh nghiệp khác nhau nên việc bi chồng chéo</small>

quyển và nghĩa vụ là điều khơng tránh khỏi, do đó việc tập đoản có quy chế

<small>tiếng về “Quan hệ giữa các Công ty trong tập đồn TNG” la vơ cùng cân thiết</small>

Sau đây là một số trích dẫn về quyền vả ngiĩa vụ của cơng ty nói chưng, Cơng ty

<small>mẹ Hà Nam nói riêng đổi với công ty con hay Công ty TNCons. Quy chế được‘ban bảnh bởi chủ tích tập đồn TNG (Quyết định số 325/QĐ/CT-TNG ban hành.ngày 25/4/2017 vẻ việc "Quan hệ giữa các Công ty trong tập đoản TNG”) ápdụng cho tat cả các cơng tự có mổ hình cơng ty me - cơng ty con trong tập đồn.Quy chế được xây dựng trên nên tang pháp luật tại Việt Nam</small>

<small>4</small>

</div>

×