Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 33 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b> HÀ NỘI-2023 </b>
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>MỞ ĐẦU</b>
Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Ngô Tiến Dũng đã tận tâm hướng dẫn trong q trình em hồn thành bài viết.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cơ trong khoa Kế Tốn Kiểm Tốn đã truyền tải kiến thức quý báu trong suốt những năm em theo học tại trường. Nhờ những vốn kiến thức này em đã vận dụng được trong thực tế và từng bước nghiên cứu, hoàn thành bảng báo cáo kiến tập.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Cty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Kim Khí Hà Tây đã tạo điều kiện cho em thực tập và làm việc tại công ty trong thời gian qua.
Vì kiến thức bản thân cịn nhiều hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cơ cũng như quý công ty .
Em xin chân thành cảm ơn
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">MỞ ĐẦU………1
MỤC LỤC………...4
NỘI DUNG KIẾN TẬP………..5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VÀ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ KIM KHÍ HÀ
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ KIM KHÍ HÀ TÂY………...13
1.Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty……….13
1.1 Tổ chức chứng từ kế toán……….13
1.2 Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ kế toán………13
1.3 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán……… ..14
2. Tổ chức kế toán tại cty ………..14
3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư Thương Mại Và Kim Khí Hà Tây………16
3.1.Giá cả và phương thức thanh tốn……….…………..16
3.1.1 Giá cả………..16
3.1.2 Phương thức thanh toán………..16
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.2. Kế toán q trình bán hàng ở Cơng ty TNHH đầu tư Thương Mại Và Kim
Khí Hà Tây………..17
3.2.1. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trực tiếp………17
3.2.2. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức gửi hàng………...20
3.2.3. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng nội bộ………21
3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu………22
3.3.1. Giảm giá hàng bán………..22
<b> 3.3.2. Doanh thu bán hàng bị trả lại……….……23</b>
<b> 3.4. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp………...…25 </b>
3.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng………..…...25
3.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp………...26
3.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng……….26
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện……….28
2. Phương hướng hoàn thiện……….….29
KẾT LUẬN………30
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
<b>GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VÀ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝCỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ KIM KHÍ HÀ TÂY Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của công ty và tổ chức bộ máycủa công ty.</b>
<b>1/ Khái quát về hoạt động kinh doanh1.1 Quá trình hình thành và phát triển</b>
Tên doanh nghiệp:
Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Kim Khí Hà Tây
Tên giao dịch: HA TAY METAL AND TRADING INVESTMENT COMPANY LIMITED
Mã số thuế:0104080063
Tình trạng hoạt động:Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) Nơi đăng ký quản lý:Chi cục Thuế Quận Hà Đông
Địa chỉ:Ba La, Phường Phú La, Quận Hà Đông, Hà Nội Điện thoại:0433550789
Đại diện pháp luật:Nguyễn Đăng Hùng Giám đốc:Nguyễn Đăng Hùng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Tên giao dịch: HA TAY METAL AND TRADING INVESTMENT
TMCP Công thương- CN Hà Tây
<b>1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty.</b>
Công ty TNHH đầu tư Thương Mại Và Kim Khí Hà Tây là một doanh nghiệp Nhà nước. Cơng ty có chức năng cơ bản là kinh doanh các loại sản phẩm thép, vật liệu xây dựng, nguyên vật liệu, mặt hàng thiết bị phụ tùng phục vụ cho hoạt động sản xuất của ngành thép trong nước. Nhập khẩu các mặt hàng thép, vòng bi, phôi thép... để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Đồng thời nhận gia công các mặt hàng thép phục vụ cho hoạt động sản xuất, xây dựng... cho tất cả các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế.
Công ty TNHH đầu tư Thương Mại Và Kim Khí Hà Tây làđơn vị kinh doanh hạch toán kinh tếđộc lập dưới sự chỉđạo của cơ quan chủ quản là Tổng Công ty Thép Việt Nam. Với chức năng như trên được sự phân cấp của Tổng Cơng ty Thép cơng ty có nhiệm vụ là hàng năm Công ty phải tổ chức triển khai các biện pháp sản xuất kinh doanh, phấn đấu hoàn thành hiệu quả các kế hoạch sản xuất kinh doanh do Công ty xây dựng vàđược Tổng Công ty Thép phê duyệt.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư Thương Mại Và Kim Khí Hà Tây năm 2019,2020,2021 như sau:
<b>Đơn vị tính: Triệu đồng</b>
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 14.201 15.549 14.849 Nhìn vào kết quả trên ta thấy, trong ba năm liên tiếp tốc độ phát triển của công ty tăng dần và hoạt động ln có lãi. Cụ thể : Doanh thu năm 2022 so với năm 2021 tăng 2%, doanh thu năm 2021 so với năm 2020 tăng 4,7%. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh năm 2020 là 14.201 triệu đồng, năm 2020 là 15.549 triệu đồng,tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của cơng ty có xu hướng giảm dần, thu nhập từ hoạt động kinh doanh năm 2022 chỉđạt 95,5% so với năm 2021. Trong các năm luôn phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu chiếm trong tổng doanh thu năm 2020 là 0,06%; năm 2020 là 0,12%; năm 2022 là 0,08%.
<b>1.3 Bộ máy quản lý</b>
<b>1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.</b>
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Cơ cấu bộ máy của công ty được sắp xếp theo chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, đảm bảo được sự thống nhất, tự chủ và sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban như sau: * Ban giám đốc bao gồm:
- <b>Giám đốc công ty:</b> Do chủ tịch hội đồng quản trị Tổng công ty thép bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm. Là người đại diện cho pháp nhân công ty, điều hành mọi hoạt động của cơng ty theo đúng chính sách và pháp luật của Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và Tổng công ty về mọi hoạt động công ty đến kết quả cuối cùng.
- Phó giám đốc cơng ty: Do Tổng giám đốc Tổng công ty thép bổ nhiệm và miễn nhiệm. Phó giám đốc được giám đốc uỷ quyền điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm về kết quả công việc của mình trước pháp luật và trước giám đốc cơng ty.
- Kế tốn trưởng: Do Tổng giám đốc Tổng cơng ty thép bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm. Kế toán trưởng giúp giám đốc công ty công việc quản lý tài chính và là người điều hành chỉđạo, tổ chức cơng tác hạch tốn thống kê của cơng ty.
* Các phịng ban chức năng của cơng ty:
- Phịng tổ chức hành chính: Phịng tổ chức hành chính được biên chế 14 cán bộ cơng nhân viên, có nhiệm vụ tham mưu cho giúp việc cho giám đốc công ty về công tác tổ chức cán bộ - lao động tiền lương. Ngồi ra, phịng cịn có nhiệm vụ bảo vệ công tác thanh tra, bảo vệ, thi đua, quân sự và cơng tác quản trị hành chính của các văn phịng cơng ty.
- Phịng tài chính - kế tốn: Phịng tài chính - kế tốn được biên chế 11 cán bộ cơng nhân viên, thực hiện cơng tác hạch tốn các hoạt động sản xuất kinh doanh, thanh toán, theo dõi các khoản thu chi của công ty. Giúp lãnh đạo xây dựng các kế hoạch về tài chính, các nội dung pháp luật về kế toán, thống kê.
9
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Phòng kinh doanh: Phòng gồm 24 cán bộ cơng nhân viên, có nhiệm vụ chỉđạo các nghiệp vụ kinh doanh của tồn cơng ty, tìm hiểu và khảo sát thị trường để nắm bắt được nhu cầu của thị trường. Tham mưu cho giám đốc lập kế hoạch kinh doanh quý và năm cho tồn cơng ty, đề xuất các biện pháp điều hành, chỉđạo kinh doanh từ văn phịng cơng ty đến các cơ sở phụ thuộc.
- Ban thu hồi cơng nợ: Gồm có 2 cán bộ cơng nhân viên, giúp việc cho Giám đốc trong việc theo dõi tình hình thanh tốn nợ của khách hàng và có các biện pháp để thu hồi nợ một cách có hiệu quả.
Sơđồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
<b>1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán.</b>
Bộ máy kế toán của cơng ty đứng đầu là kế tốn trưởng, tiếp theo là kế toán tổng hợp, các nhân viên kế toán và thủ quỹ. Mỗi nhân viên trong phòng đều được phân công trách nhiệm và kiêm nhiệm một vài phần hành cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: Người đứng đầu bộ máy kế tốn, tham mưu chính về cơng tác kế tốn tài vụ của cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Sổ chi tiết bán hàng lập cho mặt hàng thép tấm SNG tương tự như trên. Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán lập Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng. Căn cứ vào phiếu thu số 0231, kế toán vào bảng kê số 1.
Căn cứ vào hoáđơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết công nợ cho khách hàng là công ty TNHH Thanh Bình. ( Số chi tiết trang 30 )
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết cơng nợ, kế tốn công nợ lập bảng kê tổng hợp chi tiết công nợđểđối chiếu, kiểm tra với sổ Cái TK 131.
Căn cứ vào số liệu của sổ chi tiết TK 131 theo từng khách hàng, kế toán ghi mỗi khách hàng vào một dòng của bảng kê số 11. Số tổng cộng phát sinh cuối tháng của sổ chi tiết TK 131 được vào cột cộng phát sinh của từng khách hàng tại bảng kê số11. Tổng phát sinh Có TK 131 được phản ánh trên Bảng kê số 11 được ghi vào NKCT số 8C ( Có TK 131 ).
* Phản ánh giá vốn hàng bán:
Để xác định giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ, kế toán tiến hành tính giá vốn cho từng loại hàng hố. Cơng ty tính giá trị hàng xuất bán theo phương pháp giá thực tếđích danh. Do đó, căn cứ vào trị giá của từng lơ hàng mua vào, kế tốn tính và ghi sổ trị giá vốn hàng xuất bán.
Với ví dụ 1: Kế tốn tính giá vốn hàng bán như sau. - Thép tấm SNG giá vốn : 3.000 đ/ kg.
- Thép tròn trơn giá vốn: 4.200 đ/ kg.
Sau khi tính được giá vốn cho từng mặt hàng tiêu thụ, kế toán ghi vào bảng kê số 8 ( TK 156 - Giá vốn hàng nhập ).
Căn cứ vào bảng kê số 1, bảng kê số 8, bảng kê số 11, sổ chi tiết TK 131, hoáđơn GTGT, kế toán mở và ghi vào NKCT số 8A ( ghi Có TK 511, 512 ), NKCT số 8B ( ghi Có TK 156, 157 ).
<b>3.2.2. Hạch tốn nghiệp vụ bán hàng theo phương thức gửi hàng.</b>
20
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Ví dụ: Ngày 20/05/ 2022, cơng ty xuất 10 tấn thép tròn trơn : 29.000.000 đồng ( chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 5% ) gửi bán cho công ty TNHH nhà thép Zamil với giá bán cả thuế GTGT: 38.850.000 đồng thu bằng tiền mặt.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm lập hốđơn GTGT. Khi cơng ty TNHH nhà thép Zamil cửđại diện thanh toán tiền hàng, kế toán vốn bằng tiền lập phiếu thu và thủ quỹ tiến hành nghiệp vụ thu tiền mặt vào quỹ.
Căn cứ vào hoáđơn GTGT, phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, bảng kê số 1, bảng kê số 10 ( TK 157 ), NKCT số 8, sổ Cái TK 111, 511, 632, 157, 331, ... theo định khoản sau:
- Phản ánh giá vốn của số hàng gửi bán :
Phản ánh nghiệp vụ trên vào sổ sách, bảng kê, sổ chi tiết, NKCT liên quan tương tự như trường hợp bán bn qua kho.
<b>3.2.3. Hạch tốn nghiệp vụ bán hàng nội bộ.</b>
Hàng ngày, khi bán hàng hoá người bán sẽ ghi số lượng, giá vốn, giá bán, tính thành tiền và ghi vào Báo cáo bán hàng. Sau 3 đến 5 ngày, kế toán tại cửa hàng lập hoáđơn GTGT cho hàng bán hàng và ghi vào sổ sách ở cửa hàng. Định kỳ 1 tháng,
21
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">các cửa hàng gửi “ Bảng kê bán hàng ” và báo cáo kết quả kinh doanh lên Công ty. Căn cứ vào các báo cáo này, kế toán tổng hợp vào sổ kế toán.
Khi xuất hàng hoá chuyển đến các cửa hàng, để tiện theo dõi kế toán mở tài khoản 1368 theo dõi từng cửa hàng. Như vào ngày 23/ 5/ 2022, căn cứ vào lệnh điều động của Giám đốc công ty, thủ kho xuất kho hàng hoá chuyển đến cửa hàng số 12 tại H2 - T2 Thanh Xuân Nam. Thủ kho lập “ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ”
Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng kê xuất hàng hoá, kế toán vào sổ chi tiết TK 1368, NKCT số 10 theo định khoản sau:
Nợ TK 136812: 45.524.000 Có TK 156: 45.524.000
Sổ chi tiết TK 1368 mở tương tự như sổ chi tiết TK 131.
Vào ngày 1/ 7/ 2022, phịng kế tốn nhận được Bảng kê bán hàng của cửa hàng số 12 báo cáo về việc bán hàng trong tháng 6/2022.
Căn cứ vào bảng kê bán hàng , kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK 1368, sổ Cái TK 421 theo định khoản:
Nợ TK 136812: 13.929.000 Có TK 421: 13.929.000
Khi cửa hàng nộp tiền bán hàng, kế toán thanh toán lập phiếu thu chuyển cho cửa hàng trưởng ký duyệt, sau đó thủ quỹ làm thủ tục thu tiền.
Căn cứ vào phiếu thu, kế toán thanh toán vào bảng kê số 1, sổ chi tiết TK 1368, NKCT số 1, NKCT số 10 theo định khoản sau:
Nợ TK 111 : 59.453.000 Có TK 1368 : 59.453.000
<b>3.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.</b>
Cơng ty khơng thực hiện chính sách chiết khấu thương mại mà chỉ thực hiện chính sách giảm giá hàng bán đối với khách hàng mua với khối lượng lớn.
22
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Cuối tháng, tiến hành kết chuyển giảm trừ doanh thu và ghi vào sổ Cái TK 511, TK 532 theo định khoản sau:
Nợ TK 511 : 6.500.000 Có TK 532: 6.500.000
<b>3.3.2. Doanh thu bán hàng bị trả lại.</b>
Ví dụ 5: Ngày 23/ 6/ 2022, Công ty xây lắp và công nghiệp trả lại số hàng xi măng do bị vón cục, giảm chất lượng về công ty trị giá cả thuế GTGT là: 5.250.000 đồng. Giám đốc công ty chấp nhận nhận lại số hàng kém phẩm chất này, xác định giá vốn là 4.500.000 đồng.
Công ty kiểm nhận lại số hàng và lập thủ tục nhập kho hàng hoá này. Thủ kho lập phiếu nhập kho cho lô hàng trả lại này. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ chi tiết TK 531, bảng kê số 8, sổ Cái TK 531, TK 511, TK 156 theo định khoản
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Nợ TK 511 : 5.000.000 Có TK 531 : 5.000.000
Cuối tháng, kế tốn tập hợp chi phí thu mua và phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ.Sơđồ 14
Kế toán phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hạch toán vào sổ Cái TK 632 theo định khoản sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Để hạch tốn chi phí bán hàng, công ty sử dụng TK 641 và chi tiết các tiểu khoản của TK này để theo dõi chi tiết.
Khi chi phí bán hàng phát sinh, căn cứ vào chứng từ có liên quan như bảng thanh tốn lương, bảng tính và phân bổ KH TSCĐ, phiếu xuất kho, hoáđơn GTGT,... kế toán tiến hành vào sổ chi tiết phí. Sổ chi tiết chi phí bán hàng được chi tiết theo từng yếu tố chi phí.
26
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>3.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.</b>
Cơng ty sử dụng TK 642 để hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp được vào các tiểu khoản.
Căn cứ vào các hốđơn, chứng từ có liên quan, kế tốn mở sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, mẫu như sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu vào sổ chi tiết này và NKCT số 8 ở các cột Có TK 642 để ghi vào sổ Cái TK 642.
Sổ Cái TK 642 mở và ghi tương tự như sổ Cái TK 641.
<b>3.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.</b>
Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu trên NKCT số 8A, 8B; sổ Cái các TK 511, TK 632, TK 641, TK 642... để tính ra kết quả tiêu thụ trong tồn cơng ty.
Để hạch tốn nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ, công ty sử dụng TK 911-Xác định kết quả kinh doanh trong đó chi tiết thành các tiểu khoản.
TK 9111: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh . TK 9112: Xác định kết quả hoạt động tài chính. TK 9113: Xác định kết quả hoạt động khác.
Phản ánh kế toán xác định kết quả bán hàng vào các sổ sách sau: Thẻ chi tiết TK 911, NKCT số 8, sổ Cái TK 911, sổ Cái TK 421,... và các báo cáo tài chính. Căn cứ vào thẻ chi tiết TK 911, kế toán vào sổ NKCT số 8 và sau đó vào sổ Cái TK 911, TK 421
Sổ cái TK 911 mở và ghi giống mẫu sổ Cái TK 632 và 511
Qua các NKCT số , các bảng kê, sổ Cái các TK liên quan, kế toán tổng hợp lập báo cáo kết quả kinh doanh định kỳ ( quý, năm ):
27
</div>