Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Báo cáo thực hành: Kiểm toán Công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.37 KB, 21 trang )

Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................................1
PHẦN I.....................................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HÀ NỘI.........2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Hà Nội............................................................................................................................2
1.2 Mô hình tổ chức quản lý của đơn vị..................................................................................3
1.2.1 Tổ chức quản lý...............................................................................................................3
1.2.2 Chức năng, quyền hạn nhiêm vụ của từng bộ bộ phận quản lý......................................4
1.2.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý...........................................................................5
1.3 Tổ chức kinh doanh...........................................................................................................5
1.4 Công tác kế tốn................................................................................................................5
1.4.1 Tổ chức bộ mày kế tốn, phân cơng lao động kế tốn....................................................6
1.4.2 Chính sách kế tốn áp dụng............................................................................................7
1.5 Hệ thống và thủ tục kiểm soát nội bộ của công ty TNHH đầu tư thương mại và xuất nhập
khẩu Hà Nội...........................................................................................................................11
1.5.1 Hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty TNHH đầu tư thương mại và XNK HÀ Nội.......11
1.5.2 Thủ tục kiểm tốn nội bộ quan trọng của cơng ty TNHH đầu tư thương mại và XNHK
Hà Nội...................................................................................................................................12
Phần II: SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY KIỂM TỐN A&C...................................................................15
2.1 Giới thiệu sơ lược quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Kiểm Tốn A&C.........15
Phần III: CÁC MẪU KIỂM TỐN..............................................................................................17

SV: Nguyễn Thị Tâm


Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HÀ NỘI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đầu Tư
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hà Nội.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hà Nội được thành lập
theo quyết định của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội vào ngày
31/08/2004.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hà Nội là một công ty
kinh doanh thương mại.
Tên : Công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hà Nội.
Trụ sở chính: Số 138, Đường K1B, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: 04.7641924
Fax: 04.7647714
Vốn điều lệ : 500.000.000 ( Năm trăm triệu đồng chẵn).
Giám đốc công ty : Trần Anh Tuấn. Ngày sinh: 19/09/1982. Dân tộc:
Kinh. Quốc tịch: Việt Nam. Số CMTND : 012169594. Ngày
cấp:01/03/2005.
Trải qua 10 năm phát triển và trưởng thành công ty đã khẳng định vị thế

và uy tín thị trường trở thành một công ty tin cậy chuyên cung cấp
chuyên nghiệp các sản phẩm trong các lĩnh vực: tin học, thiết bị ngành
in, thiết bị bảo hộ lao động, nguyên vật liệu cho ngành cao su…
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế công ty luôn mong muốn được
hợp tác lien doanh lien kết với các đối tác trong và ngoài nước để được
cống hiến nhiều hơn trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

1.2 Mơ hình tổ chức quản lý của đơn vị.
1.2.1 Tổ chức quản lý.
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thiết
và không thể thiếu nó đảm bảo giám sát chặt chẽ và tình hình kinh doanh
của cơng ty. Để thực hiện tốt chức năng quản lý của cơng ty thì mỗi cơng
ty cần có một bộ máy quản lý phù hợp. Đối với công ty TNHH đầu tư
thương mại và XNK Hà Nội là một doanh nghiệp vừa nên cơng ty cũng
có một bộ máy quản lý phù hợp với mơ hình và tính chất kinh doanh của
cơng ty.
Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty:


GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH
DOANH

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

PHỊNG HÀNH
CHÍNH KẾ TỐN

PHỊNG KỸ
THUẬT

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế tốn Kiểm toán

1.2.2 Chức năng, quyền hạn nhiêm vụ của từng bộ bộ phận quản lý.
Giám đốc: chịu trách nhiêm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng
yếu chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế.
Phó giám đốc: Tham mưu cho giám đốc.
Phịng kinh doanh: Giúp cho lãnh đạo công ty về việc hoạch định

kinh doanh cho Cơng ty, tìm những bước tiến mới trong kinh doanh của
Công ty.
Là nơi nắm bắt đầu ra của hoạt động kinh doanh từ đã đặt kế hoạch
nhập mặt hàng gì số lượng bao nhiêu. Xây dựng kế họach kinh doanh
ngắn hạn và dài hạn thông qua sự chỉ đạo của ban Giám đốc đồng thời
phụ trách việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho cơng ty.
Phịng hành chính kế tốn: : Thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn,
thơng tin tình hình kinh tế của cơng ty theo cơ chế quản lý của nhà nước
đồng thời làm nhiệm vụ kiểm sốt kinh tế tài chính của nhà nước tại
cơng ty. Tổ chức các nghiệp vụ tài chính, kế tốn, phản ánh kịp thời,
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung cấp kịp thời các thông
tin kịp thời, chính xác cho ban giám đốc. Quản lý các nguồn vốn, sử
dụng các nguồn vốn hợp lý, hiệu quả trên cơ sở tuân thủ pháp luật. Tổng
hợp số liệu, xác định chính xác kết quả kinh doanh thơng qua việc tập
hợp tính tốn đúng chi phí, giá thành hàng bán, thực hiện thu chi, thanh
toán đúng chế độ đúng đối tượng, sử dụng vốn khoa học, theo dõi công
nợ các bên, hướng dẫn kiểm tra các đội xây dựng mở sổ sách thu nhập
chứng từ ban đầu. Thực hiện chế độ báo cáo đúng quy định với cơ quan
quản lý Nhà Nước.
Phòng kỹ thuật và dịch vụ khách hàng :

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

5


Khoa Kế tốn Kiểm toán

+ Thực hiện các dịch vụ khách hàng trong quá trình trong và sau khi
bán.
+Thực hiện các hoạt động dịch vụ khách hàng thu tiền khách hàng
khi có yêu cầu từ khách hàng.
+tư vấn cho khách hàng về mặt hàng phù hợp với khách hàng.
1.2.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý.
Mỗi bộ phận quản lý là một phịng ban riêng, hoạt động theo từng
lĩnh vực, có chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Song tất cả đều vì mục
tiêu chung, vì lợi ích của cơng ty. Do vậy các phịng ban có mối quan hệ
mật thiết với nhau, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc cung cấp
thông tin cho cấp trên một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Nhìn chung, cơ cấu tổ chức cơng ty gọn nhẹ, linh hoạt, phân cơng
theo phịng ban chức năng, mỗi người đều có cơng việc cụ thể. Như vậy
sẽ tiếp kiệm được thời gian, chi phí mà hiệu quả quản lý cao.
1.3 Tổ chức kinh doanh.
 Với đặc điểm đặc trưng là một công ty thương mại kinh doanh là
mua vào và bán ra nên tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình
luân chuyển chứ khơng phải là quy trình sản xuất.
 Cơng ty đã áp dùng 2 phương pháp là mua bán qua kho và mua
bán khơng qua kho
 Sơ đồ 1.2: Quy trình thực hiện chuyển hàng hóa cơng ty thực
hiện theo sơ đồ sau:
Mua vào

Dự trữ tại kho
Bán thẳng thông qua kho


Bán ra

1.4 Cơng tác kế tốn.

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

1.4.1 Tổ chức bộ mày kế tốn, phân cơng lao động kế toán
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý ở
trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Cơng ty TNHH
đầu tư thương mại và XNK Hà Nội đã áp dụng cơng tác-Kế
tốn tập trung.
- Hầu hết mọi cơng việc kế tốn được thực hiện ở phịng Kế tốn
trung tâm từ khoản thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến
khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế tốn chi tiết đến kế
tốn tổng hợp.Ở phịng kế tốn mọi nhân viên kế toán đuề đặt
dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
Sơ đồ 1.3 :bộ máy kế toán ở Công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK
Hà Nội.
KẾ TỐN
TRƯỞNG


KẾ TỐN
VỐN BẰNG
TIỀN
-

KẾ TỐN
BÁN HÀNG

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

Kế tốn trưởng: Chị Nguyễn Thị Hiền
Kế toán vốn bằng tiền: Phạm Ánh Tuyết
Kế tốn bán hàng: Chị Nguyễn Thị Hào
Kế tốn cơng nợ: Nguyễn Thị Hằng
Thủ quỹ: Nguyễn Thị Hà

Công ty sử dụng phần mềm Fast để quản lý quá trình hoạt động bán hàng
của công ty.Phần mềm này được sử dụng khá nhiều và khá tiện lợi cho

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành

THỦ
QUỸ



Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

một cơng ty vừa và nhỏ như cơng ty TNHH đầu tư thương mại và xuất
nhập khẩu Hà Nội nhưng nó cũng có một số hạn chế nhất định:
- Phần mềm này khi làm việc phải sử dụng quá nhiều thao tác
dẫn đến khi nhập chứng từ nếu nhân viên kế toán chưa đủ kinh
nghiệm rất dễ gây ra các sai sót đáng tiếc.
- Mẫu biểu chứng từ chưa cập nhật chế độ kế tốn.
- Tính bảo mật khơng cao thường xảy ra lỗi.
1.4.2 Chính sách kế tốn áp dụng
1.4.2.1 Tổ chức vận dụng hệ thống chế độ kế toán tại cơng ty
- Kỳ kế tốn năm: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ 15/2006 QĐ/BTC ngày 20/03
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy.
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: Kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Nếu có
phát sinh ngoại tệ thì được chuyển sang VNĐ thực tế tại thời điểm
phát sinh theo tỷ giá thông báo của NH công thương Việt Nam.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: TSCĐ bao gồm TSCĐ hữu

hình và TSCĐ vơ hình được tính theo ngun giá và khấu hao lũy kế.
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Được ghi nhận khi phát sinh một
giao dịch hàng hóa được xác định trên cơ sở đáng tin cậy và công ty có
khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dich này. Doanh thu cung
cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp
được hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Doanh thu bán hàng

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

và cung cấp dich vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra ĐVN theo
tỷ giá thực tế phát sinh do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Phương pháp áp dụng tính thuế: Theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc tính thuế:
•Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%
•Thuế giá trị gia tăng hàng nội địa: 0% , 5%, 10%
•Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN tính ở mức 22% cho
báo cáo tài chính các q.
•Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.

1.4.2.2Hình thức sổ kế tốn:
-Để thuận lợi cho việc hạch toán kế toán cũng như tạo điều kiện cung
cấp thơng tin kịp thời, chính xác và dựa trên tình hình kinh doanh của
đơn vị, cơng ty tổ chức kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. Theo hình
thức này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi trên Nhật ký chung
(công ty không mở các sổ Nhật ký đặc biệt) theo trình tự thời gian phát
sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.
Ưu điểm của hình thức này là thuận tiện đối chiếu kiểm tra chi tiết
theo từng chứng từ gốc, tiện cho việc sử dụng kế tốn máy.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung tại cơng ty gồm các loại sổ chủ yếu
sau:
-Sổ Nhật ký chung.
-Sổ Cái.
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán.
- Cơng ty áp dụng theo đúng chế độ kế tốn ban hành theo Quyết
định 15 đối với doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp sử dụng các tài khoản sau:
• Tài sản ngắn hạn:
TK 111 - Tiền mặt

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

9


Khoa Kế tốn Kiểm toán

TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 131 - Phải thu của khách hàng
TK 141 - Tạm ứng
TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 156 – Hàng hóa
.
• Tài sản dài hạn:
• TK 211 - Tài sản cố định
• TK 214 - Hao mịn TSCĐ.
• Nợ phải trả:





TK 311 - Vay ngắn hạn
TK 331 - Phải trả cho người bán
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 334 - Phải trả người lao động.
• Vốn chủ sở hữu:

• TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
• TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
• Tài khoản loại 5:
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
• Tài khoản loại 6:

TK 635 –chi phí tài chính
TK 632 – giá vốn bán hàng
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Tài khoản loại 7: TK 711 - Thu nhập khác.
• Tài khoản loại 8: TK 811 - Chi phí khác.
• Tài khoản loại 9: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

10

Khoa Kế tốn Kiểm

1.5.2.4 Hệ thống chứng từ kế tốn
-Cơng ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hà Nội sử dụng hệ
thống chứng từ kế toán theo Chế độ chứng từ kế toán được ban hành
theo Quyết Định 15 của Bộ Tài Chính đối với doanh nghiệp.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn áp dụng cho Cơng ty gồm:
- Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp gồm
5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn
tiền lương, giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, bảng thanh toán tiền
thưởng, phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán…

+ Chỉ tiêu hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm vật tư, thẻ kho, biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa,…
+ Chỉ tiêu bán hàng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
thơng thường, hóa đơn thu mua hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, hóa đơn bán lẻ…
+ Chỉ tiêu tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê quỹ, bảng kê ngoại tệ,

+ Chỉ tiêu TSCĐ: biên bản giao nhận tài sản cố đinh, thẻ tài sản cố
định, biên bản thanh lý tài sản cố định, biên bản đánh giá tài sản cố định.
1.4.2.5 Báo cáo kế toán
- Các nội dung cần báo cáo tài chính trong cơng ty
+ Tài sản
+ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
+ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác
+ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
+ Thuế và các khoản nộp Nhà nước
+ Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế tốn
+ Các luồng tiền
- Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty
Báo cáo tài chính năm:
+ Bảng cân đối kế tốn (Mẫu số: B01-DN)

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

tốn

11

Khoa Kế tốn Kiểm

+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số: B02DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B03-DN)
+ Bảng cân đối phát sinh các tài khoản (Mẫu số: S06-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B09-DN)
Dưới đây là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của
công ty trong năm 2014.

1.5 Hệ thống và thủ tục kiểm soát nội bộ của công ty TNHH đầu tư
thương mại và xuất nhập khẩu Hà Nội.
1.5.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty TNHH đầu tư thương
mại và XNK HÀ Nội.
Hiện nay hệ thống kiểm soát nội bộ rất quan trọng đối với tất cả các
doanh nghiệp do đó cơng ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hà Nội
không ngoại lệ khi có một hệ thống kiểm sốt nội bộ kiểm sốt mọi hoạt
động của cơng ty:
- Đứng đầu là Giám đốc Trần Anh Tuấn là một người luôn luôn
gương mẫu trong cộng việc luôn tuân thủ các quy định của luật
pháp Việt Nam về Báo cáo tài chính cũng như hoạt động của công
ty. Được sự trợ giúp đắc lực của hai Phó giám đơc cơng ty là
Ngun Thị Nga và Phạm Thị Tuyết cùng với toàn thể nhân sự
phịng kế tốn cơng ty đã tạo nên một hệ thống kiểm soát nội bộ

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2


Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

12

Khoa Kế tốn Kiểm

tương đối hoàn chỉnh giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty
luôn đạt hiệu quả đáng kể trong những năm vừa qua.
1.5.2 Thủ tục kiểm toán nội bộ quan trọng của công ty TNHH đầu tư
thương mại và XNHK Hà Nội
 Kiểm sốt hoạt động bán hàng.
Tại Cơng ty thực hiện hai hình thức bán hàng: bán hàng thu tiền
trước và bán hàng theo hình thức gối đầu.
 Kiểm sốt nhận và sử lý đơn hàng cảu khách hàng.
Khi đơn đặt hàng gửi đến qua mail, fax phòng kinh doanh nhận và
lưu. Sau đó kiểm tra hàng trong kho để yêu cầu xuất hàng. Trưởng
phòng kinh doanh ký yêu cầu xuất hàng và chuyển phịng kế tốn
xác nhận cơng nợ của khách hàng đến thời điểm mua hàng để
trình Giám đốc duyệt yêu cầu xuất hàng.
 Kiểm soát việc giao hàng
u cầu xuất hàng đã được chấp nhận, phịng kế toán lập phiếu xuất
kho giao cho thủ kho để xuất hàng và nhân viên bán hàng phòng kinh
doanh lập phiếu giao hàng.
 Kiểm sốt lập hóa đơn bán hàng
Khi đã hoàn tất việc lập phiếu xuất kho, xuất kho hàng hóa. Nhân viên

viết hóa đơn thuộc phịng kinh doanh lập hóa đơn GTGT đi kèm để giao
hàng cho khách hàng. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên được ghi
đầy đủ thơng tin trên mẫu hóa đơn và có chữ ký đầy đủ của người lập
hóa đơn, thủ trưởng đơn vị và người mua (trường hợp bán hàng qua ñiện
thoại thì khơng có chữ ký của người mua hàng).
 Kiểm sốt việc ghi nhận doanh thu
Hóa đơn GTGT được lập và lưu trên phần mềm Fast sẽ được phần
mềm tự động xử lý và ghi vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp -14- các tài
khoản liên quan: TK 511, 3331, 111, 112, 131, 156, 632 và các báo
cáo. Định kỳ vào cuối quý, cuối năm kế toán bán hàng in các sổ kế
toán liên quan để lưu trữ theo quy định và in bảng đối chiếu công nợ

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

13

Khoa Kế tốn Kiểm

phải thu khách hàng và gửi xác nhận nợ bằng văn bản ở thời điểm
cuối quý, cuối năm.
 Kiểm soát giao hàng cho khách hàng:
ĐĐH của khách hàng đã được duyệt, nhân viên bán hàng liên hệ với
bộ phận kho để tiến hành xuất hàng theo ĐĐH để giao để giao cho

khách hàng.
 Kiểm sốt lập hóa đơn bán hàng:
Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nhận hàng. Nếu khách hàng có nhu
cầu nhận hóa đơn GTGT thì phụ trách kế tốn tại đơn vị trực thuộc
xuất hóa đơn cho khách hàng. Nếu khách hàng khơng có nhu cầu
nhận hóa đơn thì kế tốn các đơn vị trực thuộc ghi phiếu tính tiền
giao cho khách hàng thay vì xuất hóa đơn GTGT. Cuối mỗi ngày kế
toán các đơn vị trực thuộc lập
 Kiểm soát doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng tại các đơn
vị trực thuộc là rất quan trọng.
 Kiểm soát nghiệp vụ thu tiền
Nghiệp vụ thu tiền mặt.
- Tại văn phịng Cơng ty: Tại Cơng ty vấn đề kiểm soát tiền mặt
được quản lý rất chặt chẽ. Tất cả các khoản tiền mặt được thu từ
khách hàng đều được phịng tài chính kế tốn thu, phiếu thu được
lập thành 2 liên và được lập trực tiếp từ phần mềm FAST
accounting, ghi nhận vào sổ kế toán TK 111, TK 131.
- Tại các đơn vị trực thuộc: Việc ghi nhận tiền mặt được thực hiện
như tại văn phòng Công ty. Các đơn vị trực thuộc đa phần bán
hàng thu tiền mặt là chủ yếu. Công ty quy định vào thứ 6 hằng
tuần, các đơn vị trực thuộc chuyển tiền bán hàng được vào tài
khoản của Công ty. Mà có chưa có quy định cụ thể về việc kiểm
sốt việc bán hàng cũng như vấn đề thu tiền.
Nghiệp vụ thu tiền qua ngân hàng Các nghiệp vụ thu tiền qua
tài khoản do Công ty mở ngân hàng. Đơn vị trực thuộc không
được phép mở. Đơn vị trực thuộc khi thu tiền bán hàng của khách
hàng cũng bằng tài khoản của Công ty mở tại ngân hàng. Căn cứ
vào giấy báo có của ngân hàng thơng báo về việc số tiền thanh

SV: Nguyễn Thị Tâm

Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

14

Khoa Kế tốn Kiểm

tốn của khách hàng. Kế toán ngân hàng cập nhật vào phần mềm.
Sau khi số liệu được cập nhật xong, máy tính sẽ xử lý và vào sổ
chi tiết TK 112. 131. và báo cáo khác theo yêu cầu Cuối tháng, kế
toán ngân hàng đối chiếu số liệu trên sổ phụ của ngân hàng với sổ
kế toán chi tiết TK 112. Nếu sai sót tiến hành điều chỉnh, Đồng
thời kế tốn ngân hàng đối chiếu với kế toán các đơn vị trực thuộc
về số tiền khách hàng chuyển trả.

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

15


Khoa Kế tốn Kiểm

Phần II: SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY KIỂM TỐN A&C
2.1 Giới thiệu sơ lược quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Kiểm Tốn A&C.
- Bắt đầu hoạt động từ năm 1992, Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn A&C tự hào là một trong các Cơng ty kiểm tốn độc lập hàng đầu
của ngành kiểm toán Việt Nam và là Cơng ty đầu tiên của Bộ Tài chính
thực hiện thành cơng 02 lần chuyển đổi hình thức sở hữu theo qui định
của Chính phủ và Bộ Tài chính:
-

Từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần Nhà nước: tháng
12 năm 2003.

-

Từ Công ty Cổ phần Nhà nước sang Công ty Trách nhiệm hữu hạn 02
thành viên trở lên: tháng 02 năm 2007.
Trong nhiều năm hoạt động liên tục, A&C phát triển thành công mạng
lưới các chi nhánh tại các trung tâm kinh tế lớn trong nước: Hà Nội,
Nha Trang, và Cần Thơ. Ngành nghề và loại hình dịch vụ cũng phát triển
đa dạng hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu của thị trường. Hiện nay, A&C
đang tập trung thực hiện các dịch vụ như sau:

-

Kiểm toán Báo cáo tài chính - Kiểm tốn hoạt động - Kiểm tốn tn
thủ - Kiểm tốn nội bộ - Kiểm tốn thơng tin tài chính.


-

Kiểm tốn: Báo cáo quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Báo cáo
quyết toán Dự án - Báo cáo quyết tốn cơng trình - Báo cáo quyết tốn
vốn đầu tư dự án.

-

Giám định tài chính kế toán - Thẩm tra dự án - Xác định giá trị
doanh nghiệp.

-

Tư vấn về đầu tư, tài chính, kế tốn, thuế, cổ phần hóa, quản lý kinh
doanh và các lĩnh vực có liên quan đến q trình hoạt động của doanh
nghiệp tại Việt Nam.

-

Dịch vụ kế toán và các dịch vụ khác có liên quan đến hoạt động kinh
doanh.

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

tốn
-

-

16

Khoa Kế tốn Kiểm

Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán,
thuế, quản lý kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản và các chương trình có
liên quan trong lĩnh vực kinh tế thị trường.
Sản xuất phần mềm, tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin.
Từ tháng 01 năm 2004 đến tháng 4 năm 2010, A&C là thành viên chính
thức của HLB International - Tổ chức kế tốn, kiểm tốn và tư vấn quốc
tế có trụ sở tại Vương quốc Anh. Từ tháng 5 năm 2010, A&C là thành
viên chính thức của Tập đồn Kiểm tốn quốc tế Baker Tilly
International, một trong tám Tập đồn kiểm tốn lớn trên thế giới, có trụ
sở chính tại số 2 Blomsbury Street, London WC1B3ST, Vương quốc
Anh.
A&C đã và đang phục vụ hơn 1.500 khách hàng hoạt động trong
nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Thành quả đạt được xuất phát từ
những nỗ lực phấn đấu không ngừng của tập thể A&C, nhất là xây dựng
được lòng tin và sự hài lòng của khách hàng qua các hợp đồng dịch vụ
đã thực hiện. A&C hiểu rằng để có thể đảm bảo chất lượng các dịch vụ
đòi hỏi mọi thành viên phải liên tục tích lũy kinh nghiệm và phát triển
vững chắc năng lực chun mơn.
Khách hàng của A&C bao gồm:

-


Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hợp đồng hợp tác kinh
doanh hoạt động theo Luật đầu tư và Luật Doanh nghiệp Việt Nam.

-

Các doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động
trên các lĩnh vực sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ, khách sạn,
ngân hàng, giao thông vận tải, dầu khí, ...

-

Các cơ quan, tổ chức quốc tế và trong nước, các văn phòng đại diện và
cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ.

-

Các dự án có nguồn vốn tài trợ từ Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng
Phát triển Châu Á, Cộng đồng Châu Âu và các Tổ chức phi chính phủ.

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

17


Khoa Kế tốn Kiểm

Phần III: CÁC MẪU KIỂM TOÁN

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

18

Khoa Kế toán Kiểm

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2


19

Khoa Kế toán Kiểm

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

20

Khoa Kế toán Kiểm

Báo cáo thực hành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
tốn

SV: Nguyễn Thị Tâm
Lớp: Kt2

21

Khoa Kế toán Kiểm


Báo cáo thực hành



×