Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 82 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i>Nhóm sinh viên thực hiện: </i>
<b>Lê Minh Khang – AT180424 Hoàng Hà Phương – AT180439 Nguyễn Huy Hoàng – AT180418 </b>
<i>Người hướng dẫn: </i>
<b>Đặng Kim Anh </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">1
2.2.6. Usecase quản lý tiện nghi ____________________________ 29 2.2.7. Usecase quản lí nhân viên ____________________________ 36 2.2.8. Usecase quản lí tài khoản ____________________________ 41 2.2.9. Usecase báo cáo thống kê ____________________________ 46
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3 3.1.5. Quản lý tiện nghi ___________________________________ 55 3.1.6. Quản lý nhân viên __________________________________ 56 3.1.7. Quản lý tài khoản __________________________________ 57 3.1.8. Báo cáo thống kê ___________________________________ 58 3.4.4. Quản lý tiện nghi ___________________________________ 66 3.4.5. Quản lý nhân viên __________________________________ 67 3.4.6. Quản lý tài khoản __________________________________ 68 3.4.7. Báo cáo thống kê ___________________________________ 69 3.5. Biểu đồ lớp chi tiết ____________________________________ 70 3.6. Biểu đồ triển khai _____________________________________ 71
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">5
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG </b>
1.1. Mô tả hoạt động hệ thống
Khách sạn chuyên về kinh doanh, phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp, uy tín cao để đạt được lợi nhuận mong muốn. Bên cạnh đó khách sạn cung cấp nhiều dịch vụ tốt nhất đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng đến thuê phòng.
- Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký thuê phòng tại khách sạn sẽ liên hệ trực tiếp tại quầy tiếp tân, nhân viên tiếp tân yêu cầu khách hàng xuất trình chứng minh nhân dân hoặc Passport để kiểm tra, tiếp theo khách hàng sẽ yêu cầu đăng ký phòng nhân viên tiếp tân sẽ u cầu một số thơng tin phịng như: phịng đơn, phịng đơi, phịng nhiều người, số lượng người, số lượng phòng, phòng vip hay phòng thường…Những thông tin này nhân viên tiếp tân sẽ lưu lại để tìm kiếm trên hệ thống theo yêu cầu của khách hàng. Nếu việc kiểm tra không trả ra kết quả thì việc th phịng không được thực hiện, nhân viên tiếp tân thông báo đến khách hàng lý do tình trạng phịng hoặc có thể đưa ra giải pháp cho khách hàng là thay đổi một số yêu cầu. Thông tin phòng cần hiển thị gồm có mã phịng, tên phịng, hạng phòng, loại phòng, giá th, tình trạng phịng, danh sách các tiện nghi.
- Khi thông số yêu cầu của khách hàng được chấp nhận thì danh sách phịng theo u cầu được xuất ra, các thông tin phòng bao gồm: mã phịng, số phịng, tình trạng phịng, số lượng người tối đa, giá phịng…Nhân viên sẽ thơng báo giá phòng cho khách hàng để khách hàng quyết định thuê hoặc không thuê, nếu khách hàng không đồng ý thuê thì nghiệp vụ kết thúc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">6 Khi khách hàng đồng ý thuê phòng nhân viên yêu cầu khách hàng khai báo một số thông tin là họ tên, ngày sinh, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số ngày thuê phòng. Nhân viên sẽ lưu trữ tồn bộ thơng tin của khách hàng vào hệ thống và đánh dấu phòng khách hàng đã thuê.
- Ngoài việc đăng ký phòng khách sạn còn đáp ứng một số dịch vụ khác nếu khách hàng có nhu cầu đăng ký như ăn trưa, tối tại nhà hàng của khách sạn, đặt tour của khách sạn, thuê xe…Khi khách hàng đăng ký xong nhu cầu dịch vụ tại khách sạn nhân viên sẽ nhập tên khách hàng, mã khách hàng, mã dịch vụ, tên dịch vụ, thời gian sử dụng dịch vụ và các thông tin liên quan đến việc sử dụng dịch vụ vào bản đăng ký dịch vụ. Các thông tin này là căn cứ cho việc lập hóa đơn sử dụng dịch vụ để phục vụ cho việc thanh toán.
- Sau khi khách hàng hoàn tất hết thủ tục đăng ký và xác nhận mọi thơng tin chính xác thì nhân viên sẽ nhập thông tin khách hàng vào danh mục nhận phòng rồi giao chìa khóa phịng và đưa khách hàng lên phịng. Thơng tin gồm mã khách hàng, họ tên, mã phòng, ngày nhận phòng, giờ nhận phòng, số người.
- Trong quá trình th phịng tại khách sạn nếu khách hàng khơng hài lịng với phịng mình đang sử dụng có thể đến trực tiếp quầy lễ tân để đổi phòng. Nhân viên nhận yêu cầu và yêu cầu thông tin từ khách hàng như số phịng, nhân viên kiểm tra thơng tin trong hồ sơ rồi xác nhận lại với khách hàng. Nhân viên kiểm tra phịng cịn trống và thơng báo tình trạng chung của các phịng trong khách sạn để khách hàng chọn loại phòng muốn đổi. Nếu khách hàng hài lịng với loại phịng nào đó và yêu cầu đổi, nhân viên giao chìa khóa cho khách hàng và cho nhân viên dọn hành lý của khách sang phòng mới đổi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">7 - Khi hết thời gian th phịng nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng thêm có thể gia hạn phòng, đầu tiên nhân viên kiểm tra phịng đó có người đặt trước hay chưa nếu chưa thì cập nhập lại thời gian th phịng trong bảng thơng tin của khách hàng. Nếu phịng đó đã có người đặt trước nhân viên giới thiệu phịng còn trống khác cho khách hàng thuê.
- Khách hàng sau khi đến hạn trả phòng sẽ đến quầy tiếp tân để làm thủ tục trả phòng. Khách hàng phải đưa chìa khóa và cung cấp thơng tin cá nhân để nhân viên tìm kiếm khách hàng và liệt kê các khoản phải thanh tốn. Khi nhân viên tổng hợp các phí mà khách hàng phải trả sẽ giao cho khách hàng kiểm tra lại thông tin có chính xác hay không. Sau khi khách hàng đã đồng ý về các khoản phải chi trả tiếp tân hỏi về hình thức thanh tốn của khách hàng có thể thanh tốn bằng tiền mặt hoặc bằng thẻ.
Nếu khách hàng chọn thanh toán bằng tiền mặt thì nhân viên nhận tiền và kiểm tra lại tiền sau đó nhập số tiền được nhận vào hệ thống phần mềm, trả lại tiền dư nếu có cho khách hàng cùng với biên lai thanh toán tiền, nhân viên yêu cầu khách hàng kiểm tra biên lai rồi ký tên.
Khi khách hàng thanh toán bằng thẻ thì nhân viên nhận thẻ từ khách hàng, đưa thẻ vào mấy đọc thẻ hệ thống kiểm tra số dư tài khoản có đủ hay khơng sau đó quẹt thẻ và in ra hóa đơn. Nhân viên trả lại thẻ cùng hóa đơn cho khách hàng.
- Hệ thống phần mềm tại khách sạn bên cạnh việc đáp ứng nhu cầu quản lý phòng, dịch vụ, khách hàng còn giúp người quản lý quản lý danh sách nhân viên bằng các thao tác thêm, xóa, cập nhập, truy vấn khi có sự thay đổi về nhân sự trong khách sạn
1.2. Yêu cầu chức năng
Người dùng phải đăng nhập vào chương trình trước khi được sử dụng những tính năng của hệ thống. Trường hợp đăng nhập không thành công chương
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">8 trình sẽ hiện thông báo đề nghị nhân viên làm đúng thao tác để đăng nhập chương trình (đúng “Tên đăng nhập”, đúng “mật khẩu”).
Nếu người dùng đăng nhập chương trình với quyền Admin, khi đó có quyền quản lý các tài khoản trong cơ sở dữ liệu. Ngồi ra Admin cịn có quyền truy cập vào các chức năng khác của hệ thống là quản lý phòng, quản lý khách, quản lý dịch vụ để theo dõi mọi việc kinh doanh của khách sạn cũng như giám sát cơng việc của nhân viên.
Admin có thể tạo ra một tài khoản cho một nhân viên nào đó để đăng nhập vào chương trình với phân quyền phụ thuộc vào chức vụ của nhân viên đó, q trình thêm nhân viên gồm có thêm các thông tin của nhân viên đó như tên, địa chỉ, điện thoại, chữ ký điện tử (mỗi nhân viên phải có một chữ ký điện tử).
Admin còn tạo ra tên đăng nhập và mật khẩu ban đầu cho nhân viên được thêm vào.
Ngồi ra Admin xóa nhân viên khi nhân viên nghỉ việc hoặc cập nhập lại thơng tin khi có sự thay đổi của phịng nhân sự.
Người dùng đăng nhập vào quyền nhân viên chỉ được thao tác trên phạm vi phân quyền của mình như: quản lí phịng, quản lí khách, quản lí dịch vụ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">9
<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG </b>
2.1. Xác định tác nhân hệ thống
Khách hàng: là người có nhu cầu thuê phòng, sử dụng dịch vụ của khách sạn
Nhân viên: là người trực tiếp quản lý hầu hết các hoạt động trong khách sạn: QL phòng, QL khách hang, QL dịch vụ, …
Người quản trị: là người điều hành, quản lí nhân viên,…. 2.2. Biểu đồ Usecase
2.2.1. Usecase tổng quát
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">10 2.2.2. Usecase Đăng nhập
Tác nhân chính Nhân viên, Người quản trị Người chịu trách nhiệm Hệ thống
Tiền điều kiện Người quản trị hoặc nhân viên phải có tài khoản hợp lệ trong hệ thống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">11 Đảm bảo thành công Đăng nhập thành cơng vào hệ thống.
Kích hoạt Người quản trị hoặc nhân viên chọn chức năng "Đăng nhập" trên giao diện.
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị form đăng nhập.
2. Người quản trị hoặc nhân viên nhập thông tin tài khoản (tên đăng nhập) và mật khẩu vào các trường tương ứng trên form đăng nhập. 3. Người quản trị hoặc nhân viên nhấn nút "Đăng nhập" để gửi thông
tin.
4. Hệ thống kiểm tra xác thực thông tin.
5. Nếu thông tin đăng nhập hợp lệ, hệ thống thông báo đăng nhập thành công và chuyển người dùng đến giao diện chính của hệ thống. 6. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ:
Hệ thống thông báo lỗi và hiển thị thông báo về sai mật khẩu hoặc tên đăng nhập.
Yêu cầu người quản trị hoặc nhân viên nhập lại thông tin đăng nhập.
Quay lại bước 2. Ngoại lệ
Ở bước 5, nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ, hệ thống sẽ thực hiện các bước sau:
o Hiển thị thông báo lỗi.
o Yêu cầu người quản trị hoặc nhân viên nhập lại thông tin.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">12 o Quay lại bước 2.
2.2.3. Usecase quản lý khách hàng
a. Usecase thêm khách hàng
Tên usecase Thêm khách hàng Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Người nhân viên đăng nhập vào hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">13 Đảm bảo thành công Thông tin về khách hàng sau khi thêm sẽ được
lưu trong CSDL
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng “thêm khách hàng” sau khi đăng nhập và vào chức năng quản lý khách hàng.
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị form thêm khách hàng và nhân viên nhập vào thông tinn của khách hàng
2. Nhân viên ấn nút “Thêm” để thêm khách hàng 3. Hệ thống kiểm tra thông tin thông tin khách hàng 4. Hệ thống thông báo đã thêm thành công.
Ngoại lệ
1. Hệ thống thông báo thêm thông tin khách hàng không hợp lệ 2. Hệ thống thông báo thông tin này đã có trong hệ thống
b. Usecase sửa thông tin
Tên usecase Sửa khách hàng Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Người nhân viên đăng nhập vào hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1. Hệ thống hiển thị form Sửa khách hàng và nhân viên nhập vào thông tin của khách hàng để sửa lại
2. Nhân viên ấn nút “Sửa” để thêm khách hàng 3. Hệ thống kiểm tra thông tin thông tin khách hàng 4. Hệ thống thông báo đã sửa thành công.
Ngoại lệ
1. Hệ thống thông báo thêm thông tin khách hàng không hợp lệ 2. Hệ thống thông báo thông tin này đã có trong hệ thống
c. Usecase xóa khách hàng
Tên usecase Xóa khách hàng Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Người nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành công Thông tin về khách hàng sau khi xóa sẽ mất trong CSDL
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">15 Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng “xóa khách
hàng” Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị form thông tin khách hàng và nhân viên xóa thông tin của khách hàng
2. Nhân viên ấn nút “Xóa” để xóa khách hàng
3. Hệ thống thơng báo bạn có chắc chắn muốn xóa thơng tin khách hàng
4. Nhấn “có” để xóa thơng tin khách hàng. Ngoại lệ
Khi hệ thống hỏi “Bạn có chắc chắn muốn xóa”, nhân viên nhấn hủy, hệ thống sẽ hủy lệnh xóa và trở lại giao diện xem thông tin khách hàng
d. Usecase tìm kiếm khách hàng
Tên usecase Tìm kiếm khách hàng Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Người nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành công Thông tin về khách hàng sau khi tìm kiếm trong CSDL sẽ được hiển thị
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng tìm kiếm
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">16 Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị form thông tin khách hàng và nhân viên nhập vào tên của khách hàng muốn tìm kiếm
2. Nhấn vào thông tin khách hàng muốn xem
3. Hiện thị ra thông tin đầy đủ khách hàng muốn xem. Ngoại lệ
Nếu khơng có thơng tin cần tìm trên CSDL, hệ thống hiển thị thơng báo và trở lại form tìm kiếm ban đầu
2.2.4. Usecase quản lý thuê phòng
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">17 a. Usecase đặt phòng
Tên usecase Kiểm tra phịng trống Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành công Thông tin chi tiết của phòng sẽ được hiển thị trên giao diện
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng kiểm tra phịng trống
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị giao diện đặt phòng và nhân viên nhập thông tin khách hàng vào
2. Nhân viên nhấn nút thêm thông tin khách hàng
3. Hệ thống hỏi nhân viên có muốn thêm thông tin khách hàng hay không
4. Nhân viên chọn đồng ý
5. Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng và lưu vào CSDL 6. Hệ thống thơng báo đã đặt phịng thành cơng
Ngoại lệ
1. Hệ thống thơng báo đặt phịng khơng hợp lệ 2. Nhân viên nhập lại thông tin và thêm
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">18 b. Usecase hủy đặt phòng
Tên usecase Hủy đặt phòng Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành cơng Thơng tin đặt phịng sẽ được xóa trong CSDL Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng hủy đặt phòng
trong hệ thống Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị giao diện hủy đặt phòng và nhân viên chọn phòng 2. Nhân viên nhấn nút hủy đặt phòng
3. Hệ thống hỏi nhân viên có muốn hủy hay khơng 4. Nhân viên chọn đồng ý
5. Hệ thống kiểm tra thơng tin phịng và xóa trong CSDL 6. Hệ thống thông báo đã hủy thành công
Ngoại lệ
Hệ thống báo hủy đặt phịng khơng thành cơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">19 c. Usecase trả phịng
Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành công Thông tin phịng sẽ được lưu trong CSDL
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng trả phòng trong giao diện hệ thống khi khách yêu cầu
5. Hệ thống kiểm tra thơng tin phịng và lưu trong CSDL 6. Hệ thống thông báo đã trả thành công
Ngoại lệ
Hệ thống báo trả phịng khơng thành cơng
d. Usecase kiểm tra phịng trống
Tên usecase Kiểm tra phòng trống
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">20 Tác nhân chính Nhân viên lễ tân
Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành công Thông tin chi tiết của phòng sẽ được hiển thị trên giao diện
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng kiểm tra phòng trống khi khách hàng yêu cầu
Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên chọn phòng
2. Nhân viên nhấn kiểm tra phòng
3. Hệ thống sẽ hiển thị chi tiết thông tin tiện nghi cần kiểm tra trên giao diện hệ thống
Ngoại lệ
Kiểm tra phịng khơng thành cơng do lỗi hệ thống
e. Usecase lập phiếu thuê phòng
Tên usecase Lập phiếu thuê Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">21 Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành cơng Thơng tin phịng sẽ được lưu trong CSDL Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị giao diện đặt phòng và nhân viên chọn phòng 2. Nhân viên nhấn nút lập phiếu phòng
3. Hệ thống hỏi nhân viên có muốn lập phiếu hay khơng 4. Nhân viên chọn đồng ý
5. Hệ thống kiểm tra thơng tin phịng và lưu trong CSDL 6. Hệ thống thông báo lập phiếu thuê thành công
Ngoại lệ
Hệ thống báo lập phiếu th phịng khơng thành cơng f. Usecase lập hóa đơn
Tên usecase Lập hóa đơn Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Khách hàng đã sử dụng dịch vụ của khách sạng và có u cầu trả phịng
Đảm bảo thành cơng Hóa đơn được lập đầy đủ và chính xác, khách hàng nhận được hóa đơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">2. Nhân viên nhập đầy đủ thông tin về khách th phịng, số phịng, người lập hóa đơn, ngày thuê, ngày trả, các giấy tờ liên quan 3. Hệ thống tính tiền dựa vào giá phòng, thời gian thuê phòng và số
dịch vụ đá sử dụng
4. Nhân viên in và sao lưu hóa đơn, giữ lại và trao cho khách để kiểm tra
Ngoại lệ
Nếu có sai sót trong q trình nhập (ví dụ: về ngày thuê, ngày trả), hệ thống thông báo cho nhân viên biết và yêu cầu nhập lại.
Nếu nhập thông tin thành cơng, sau khi in, hóa đơn được tự động lưu trong bảng CSDL để tiện cho việc tìm kiếm hoặc sửa chữa sau này.
g. Thanh toán
Tác nhân chính Nhân viên lễ tân Người chịu trách nhiệm Người quản trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Kích hoạt Sau khi hồn tất q trình lập hóa đơn, nhân viên chọn chức năng thanh tốn từ hóa đơn đã được lập trên giao diện hệ thống
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị thơng tin chi tiết của hóa đơn đã được lập. 2. Nhân viên kiểm tra thông tin chi tiết của hóa đơn.
3. Nhân viên chọn phương thức thanh toán (thẻ/tiền mặt). 4. Nhân viên xác nhận thơng tin và u cầu thanh tốn.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin và xử lý thanh toán theo phương thức được chọn.
6. Nếu thanh toán bằng thẻ:
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin thẻ (số thẻ, ngày hết hạn, mã bảo mật).
Hệ thống xác nhận thông tin và thực hiện giao dịch thanh toán.
Hệ thống cập nhật trạng thái thanh tốn và lưu thơng tin giao dịch vào cơ sở dữ liệu.
7. Nếu thanh toán bằng tiền mặt:
Nhân viên xác nhận số tiền khách hàng thanh toán.
Hệ thống cập nhật trạng thái thanh toán và lưu thông tin vào
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">24 cơ sở dữ liệu.
8. Hệ thống hiển thị thơng báo thanh tốn thành cơng và cung cấp hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
9. Nhân viên có thể in hóa đơn thanh toán và giao cho khách hàng hoặc lưu trữ để kiểm tra sau này.
Ngoại lệ
1. Nếu thơng tin thanh tốn khơng hợp lệ (ví dụ: thơng tin thẻ không đúng, số tiền thanh tốn âm):
Hệ thống thơng báo lỗi và yêu cầu nhân viên nhập lại thông tin chính xác.
2. Nếu giao dịch thanh tốn thất bại hoặc khơng thể hồn thành:
Hệ thống cung cấp thông báo lỗi và hướng dẫn nhân viên xử lý vấn đề hoặc chọn phương thức thanh toán khác.
3. Nếu hệ thống gặp lỗi kỹ thuật
Hệ thống thông báo về lỗi và yêu cầu nhân viên liên hệ với bộ phận kỹ thuật để khắc phục.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">25 2.2.5. Usecase quản lí phịng
a. Usecase thêm phịng
Tác nhân chính Nhân viên Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống Đảm bảo thành công Thông tin sau khi thêm mới sẽ được lưu vào
CSDL
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng “thêm phòng”
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">26 Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên nhấn nút thêm mới trên giao diện quản lý phòng 2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thơng tin phịng
3. Nhân viên nhập thơng tin phịng và nhấn nút “Lưu”
4. Hệ thống kiểm tra thơng tin phịng vừa nhập và lưu thơng tin phịng mới vào CSDL
5. Hệ thống hiển thị thông báo “Đã thêm thành công” và Hệ thống trở lại giao diện nhập thông tin phịng
Ngoại lệ
Nếu thơng tin phòng vừa nhập bị trùng với dữ liệu đã có trong CSDL, hệ thống hiển thị thông báo cho nhân viên nhập lại
Nếu nhân viên nhập thiếu 1 trong những thông tin bắt buộc, hệ thống hiển thị thông báo cho nhân viên bổ sung.
Nếu có lỗi phát sinh từ CSDL khơng lưu được thơng tin phịng vừa tạo, hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho nhân viên
b. Usecase sửa phòng
Tên usecase Sửa thơng tin phịng Tác nhân chính Nhân viên
Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">1. Nhân viên chọn phòng cần sửa trên giao diện 2. Hệ thống hiển thị giao diện thơng tin phịng
3. Nhân viên cập nhật thơng tin phịng và nhấn nút “Lưu”
4. Hệ thống kiểm tra thơng tin phịng vừa cập nhật và lưu thông tin phòng mới vào CSDL
5. Hệ thống hiển thị thông báo “Đã sửa thành công” và trở lại giao diện danh sách thông tin phịng
Ngoại lệ
Nếu thơng tin phòng vừa cập nhật bị trùng với dữ liệu đã có trong CSDL, hệ thống hiển thị thơng báo cho nhân viên nhập lại
Nếu nhân viên nhập thiếu 1 trong những thông tin bắt buộc, hệ thống hiển thị thông báo cho nhân viên bổ sung.
Nếu có lỗi phát sinh từ CSDL khơng lưu được thơng tin phịng vừa sửa, hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho nhân viên
c. Usecase xóa phịng
Tác nhân chính Nhân viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">28 Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống Đảm bảo thành cơng Thơng tin của phịng sẽ được xóa trong CSDL Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng “xóa phịng” Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên chọn phịng cần xóa trên danh sách phòng 2. Nhân viên nhấn nút xóa phịng
3. Hệ thống hiển thị thơng báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa” 4. Nhân viên nhấn xác nhận
5. Hệ thống xóa thơng tin phịng trên CSDL và hiện thông báo “Xóa thành cơng” rồi trở lại giao diện danh sách phòng
Ngoại lệ
Khi hệ thống hỏi “Bạn có chắc chắn muốn xóa”, nhân viên nhấn hủy, hệ thống sẽ hủy lệnh xóa và trở lại giao diện danh sách phòng
d. Usecase tìm kiếm phịng
Tên usecase Tìm kiếm phịng Tác nhân chính Nhân viên
Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"> Nếu khơng có thơng tin cần tìm trên CSDL, hệ thống hiển thị thơng báo và trở lại form tìm kiếm ban đầu
2.2.6. Usecase quản lý tiện nghi
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">30 a. Usecase thêm tiện nghi
Tên usecase Thêm tiện nghi Tác nhân chính Nhân viên Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống Đảm bảo thành công Thông tin của tiện nghi sau khi thêm sẽ được
2. Nhân viên nhấn nút thêm tiện nghi
3. Hệ thống hỏi nhân viên có muốn thêm tiện nghi này hay khơng 4. Nhân viên chọn đồng ý
5. Hệ thống kiểm tra thông tin tiện nghi và lưu vào cơ sở dữ liệu 6. Hệ thống thông báo đã thêm thành công
Ngoại lệ
1. Hệ thống thông báo thêm tiện nghi không hợp lệ 2. Nhân viên nhập lại tiện nghi và thêm
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">31 b. Usecase tìm kiếm tiện nghi
Tên usecase Tìm kiếm tiện nghi Tác nhân chính Nhân viên
Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống Đảm bảo thành công Thông tin tiện nghi sẽ được hiển thị trên giao
diện hệ thống
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng tìm kiểm tiện nghi trên giao diện hệ thống
Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên sẽ nhập thơng tin tiện nghi cần tìm 2. Nhân viên nhấn nút tìm kiếm
3. Hệ thống sẽ hiển thị tiện nghi cần tìm trên giao diện tìm kiếm Ngoại lệ
1. Hệ thống thơng báo khơng tìm thấy tiện nghi cần tìm 2. Nhân viên nhập lại thông tin tiện nghi cần tìm và tìm
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">32 c. Usecase kiểm tra tiện nghi
Tên usecase Kiểm tra tiện nghi Tác nhân chính Nhân viên
Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống Đảm bảo thành công Thông tin chi tết của tiện nghi sẽ được hiển thị
trên giao diện
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng kiểm tra tiện nghi
Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên truy cập chức năng "Kiểm tra tiện nghi" trên giao diện hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện cho phép nhân viên nhập thông tin cụ thể về tiện nghi cần kiểm tra, chẳng hạn như tên tiện nghi, số lượng, vị trí, hoặc các thơng tin khác tương tự.
3. Nhân viên nhập thông tin cần kiểm tra vào các trường tương ứng trên giao diện.
4. Sau khi nhập thông tin, nhân viên nhấn nút "Xác nhận" hoặc tương tự để gửi yêu cầu kiểm tra.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin được nhập và truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu để tìm kiếm thơng tin về tiện nghi tương ứng.
6. Nếu tiện nghi được tìm thấy, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">33 tiện nghi đó trên giao diện, bao gồm các thông tin như tên, mô tả, số lượng, vị trí, trạng thái, và các thơng tin khác có liên quan.
7. Nhân viên có thể xem thông tin chi tiết về tiện nghi và thực hiện các hành động phù hợp, chẳng hạn như sửa đổi thơng tin, xóa hoặc thêm mới tiện nghi.
Ngoại lệ
1. Nếu thông tin về tiện nghi không hợp lệ hoặc không tồn tại trong cơ sở dữ liệu:
o Hệ thống thông báo lỗi và hiển thị thông báo về việc không tìm thấy thơng tin hoặc thơng tin khơng hợp lệ.
o Yêu cầu nhân viên kiểm tra lại thông tin nhập và thử lại. 2. Nếu hệ thống gặp lỗi kỹ thuật hoặc không thể truy xuất dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu:
o Hệ thống thông báo lỗi kỹ thuật và cung cấp hướng dẫn cho nhân viên liên hệ với bộ phận kỹ thuật để xử lý vấn đề.
d. Usecase sửa tiện nghi
Tên usecase Sửa tiện nghi Tác nhân chính Nhân viên Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">34 Đảm bảo thành công Thông tin của tiện nghi sẽ được sửa trong
CSDL
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng sửa tiện nghi trên giao diện hệ thống
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị giao diện sửa tiện nghi, nhân viên chọn tiện nghi cần sửa và sửa tiện nghi
2. Nhân viên nhấn nút sửa tiện nghi
3. Hệ thống hỏi nhân viên có muốn sửa hay không 4. Nhân viên chọn đồng ý
5. Hệ thống kiểm tra thông tin tiện nghi và sửa trong CSDL 6. Hệ thống thông báo đã sửa thành công
Ngoại lệ
1. Hệ thống thông báo sửa tiện nghi không thành công 2. Nhân viên kiểm tra lại tiện nghi và sửa tiện nghi
e. Usecase xóa tiện nghi
Tên usecase Xóa tiện nghi Tác nhân chính Nhân viên Người chịu trách nhiệm Người quản trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">35 Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống Đảm bảo thành công Thông tin của tiện nghi sẽ được xóa trong
CSDL
Kích hoạt Nhân viên chọn vào chức năng xóa tiện nghi trên giao diện hệ thống
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị giao diện xóa tiện nghi và nhân viên chọn tiện nghi
2. Nhân viên nhấn nút xóa tiện nghi
3. Hệ thống hỏi nhân viên có muốn xóa hay khơng 4. Nhân viên chọn đồng ý
5. Hệ thống kiểm tra thơng tin tiện nghi và xóa trong CSDL 6. Hệ thống thơng báo đã xóa thành cơng
Ngoại lệ
Hệ thống thơng báo xóa tiện nghi không thành công
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">36 2.2.7. Usecase quản lí nhân viên
a. Usecase thêm nhân viên
Tên usecase Thêm nhân viên Tác nhân chính Người quản trị
Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Người quản trị đăng nhập vào hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">1. Hệ thống hiển thị form thêm nhân viên và yêu cầu người quản lý đưa vào thông tin nhân viên.
2. Người quản lý nhập thông tin về nhân viên mới và nhấn Submit. 3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên và xác nhận thông tin nhân
viên hợp lệ
4. Hệ thống nhập thông tin nhân viên mới vào CSDL 5. Hệ thống thông báo đã nhập thành công.
6. Người quản lý thoát khỏi chức năng thêm nhân viên. Chuỗi sự kiện phụ
1. Hệ thống thông báo nhân viên đã có trong CSDL.
2. Hệ thống hỏi Người quản lý có thêm nhân viên hay khơng. 3. Người quản lý thêm nhân viên
4. Hệ thống thêm nhân viên
5. Hệ thống thông báo nhập thành công.
6. Hệ thống thông báo thông tin nhân viên không hợp lệ 7. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập lại thông tin. 8. Người quản lý nhập lại thông tin nhân viên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">38 b. Usecase sửa nhân viên
Tên usecase Sửa nhân viên Tác nhân chính Người quản trị
Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Người quản trị đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành công Thông tin về nhân viên sau khi sửa sẽ được lưu trong CSDL
Kích hoạt Người quản trị chọn vào chức năng sửa nhân viên trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị form sửa nhân viên và yêu cầu 2. người quản lý đưa vào thông tin cần sửa.
3. Người quản lý sửa thông tin về nhân viên và nhấn Edit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên và sửa thông tin nhân viên 5. Hệ thống thông báo đã sửa thành cơng.
6. Người quản lý thốt khỏi chức năng sửa tài khoản. Chuỗi sự kiện phụ
1. Hệ thống thông báo sửa thông tin tài khoản không hợp lệ 2. Hệ thống thông báo thông tin này đã được sử dụng
3. Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập lại thông tin.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">39 4. Người quản trị nhập lại thông tin tài khoản.
c. Usecase xóa nhân viên
Tên usecase Xóa nhân viên Tác nhân chính Người quản trị
Người chịu trách nhiệm Người quản trị
Tiền điều kiện Người quản trị đăng nhập vào hệ thống Đảm bảo thành công Thông tin nhân viên sẽ bị xóa trong CSDL Kích hoạt Người quản trị chọn chức năng xóa nhân viên
trong menu Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên
2. Người quản lý chọn nhân viên cần xóa và nhấn Delete.
3. Hệ thống hiển thị hộp thoại thông báo có chắc chắn xóa không và xác nhận
4. Hệ thống xóa nhân viên từ CSDL 5. Hệ thống thơng báo đã xóa thành cơng.
6. Người quản lý thốt khỏi chức năng xóa nhân viên.
</div>