Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

(Tiểu luận) tiểu luận cuối kỳquản trị marketingchiến lược marketing mix cho sảnphẩm gia vị vivifoods

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tiểu luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế - Tài chính, Viện đào tạo sau đại học và khoa học cơng nghệ, vì đã tạo điều kiện nghiên cứu và cung cấp nguồn tài liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm, nghiên cứu thông tin.

Xin cảm ơn giảng viên bộ mơn –TS. Nhan Cẩm Trí đã giảng dạy, hỗ trợ, chỉ dẫn tận tình để em có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài tiểu luận này.

Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm đề tài cũng như những hạn chế về kiến thức, trong bài tiểu luận chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Thầy để bài tiểu luận được hồn thiện hơn.

Lời cuối cùng, em xin kính chúc Thầy nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Ký tên

Trầm Nhật Duy

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1. Định vị sản phẩm dựa vào các đặc tính của sản phẩm ... 3

3.2. So sánh sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh ... 3

4. Môi trường bên trong và bên ngoài của Vivifoods ... 4

4.1. Môi trường bên ngoài ... 4

4.2. Môi trường bên trong ... 6

5. Chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm gia vị Vivifoods ... 8

5.4.1. Đối tượng truyền thông: ... 16

5.4.2. Thông điệp truyền thông: ... 16

5.4.3. Công cụ truyền thông ... 16

KẾT LUẬN ... 19

PHỤ LỤC ... 20

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. Giới thiệu sản phẩm

Việt Nam là một nước thiên về nơng nghiệp, thuộc đới khí hậu nhiệt đới vùng nhiệt đới gió mùa. Ngồi ra, lãnh thổ Việt Nam được chia ra ba miền rõ rệt là Bắc, Trung, Nam. Chính các đặc điểm về địa lý văn hóa dân tộc khí hậu , , , đã quy định những đặc điểm riêng của ẩm thực từng vùng – miền. Mỗi miền có một nét, khẩu vị cách chế biến đặc trưng. Điều đó góp phần làm ẩm thực Việt Nam phong phú, đa dạng.

Nhắc đến ẩm thực thì cách nêm nếm gia vị là cả một bí quyết nghệ thuật. Nấu ăn không đơn thuần chỉ là việc vào bếp xào nấu các món ăn, bài trí cho bắt mắt mà quan trọng hơn hết là việc tìm ra được cho bản thân một bí quyết “gia vị” bỏ túi cho riêng mình. Món ăn ngon khơng chỉ nhờ vào độ tươi mới của nguyên liệu mà quan trọng hơn cả là cách sử dụng gia vị một cách hợp lý.

Ngày nay, với nhịp sống hối hả, con người không có quá nhiều thời gian để chuẩn bị hay đơn giản là không tự tin vào khả năng nấu ăn của mình. Vì lý do đó, sẽ thật là khó khi nếu đôi khi bạn muốn tự chế biến một món ăn Việt Nam mang hương vị đặc trưng vùng miền nào đó cho cả gia đình cùng thưởng thức. Nhắm vào điều đó, chúng tơi đã cho phát triển một loại sản phẩm mang tên gói gia vị ViViFoods.

Với sản phẩm này, chúng tôi tập trung vào chất lượng sản phẩm, bảo đảm an toàn sức khỏe, đánh bật các đối thủ gia vị kém chất lượng khác. Để làm được điều đó, cơng ty ViViFoods đã khơng ngừng nghiên cứu phát triển sản phẩm theo hướng tìm tịi chắt lọc từng nét đặc trưng nhất của nhiều món ăn ngon, giữ gìn những nét đẹp truyền thống từ khắp ba miền. Tất cả sẽ được ứng dụng vào những sản phẩm gia vị đóng gói, mang đến món ăn thơm ngon, đậm đà hương vị Việt. Gia vị đóng gói ViViFoods giúp nhà nhà trở nên tiện lợi hơn, tốn ít thời gian hơn để hồn thành bữa cơm gia đình, mang lại hương vị đậm đà truyền thống Việt Nam.

2. Phân khúc thị trường

Trong thời gian đầu thâm nhập thị trường, công ty sẽ tập trung phát triển sản phẩm tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Vì nơi đây hội tụ đa dạng nền ẩm thực của ba miền, người dân từ khắp mọi miền Tổ quốc đều đến đây sinh sống, học tập và làm việc.

Độ tuổi: 25 - 44. Vì là độ tuổi có sự nghiệp, khá bận rộn, khơng có thời gian mua nguyên liệu từ nhiều nơi. Độ tuổi này thường đã lập gia đình. Trong đó từ 25 - 30, giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

trẻ ngày nay, ít biết đến cách nấu ăn, hoặc không biết dùng liều lượng, gia giảm gia vị sao cho đúng.

Sản phẩm phù hợp với tầng lớp thu nhập tầm trung trở lên. Đây là các đối tượng tiên quan tâm đến chất lượng sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, khơng chất bảo quản, hơn là chú tâm vào vấn đề giá (Biết quan tâm về sức khỏe nhiều hơn).

3. Định vị sản phẩm

3.1. Định vị sản phẩm dựa vào các đặc tính của sản phẩm

Khơng mất thời gian tìm kiếm đầy đủ gia vị đặc trưng của món ăn.

Nấu ăn thuận tiện, dễ dàng hơn vì chỉ cần một gói gia vị pha sẵn để nêm nếm cho món ăn, khơng cần phải tự mình đong đếm gia vị, phù hợp ngay cả với người khơng có kinh nghiệm nấu nướng vẫn có thể nấu được.

Cách sử dụng đơn giản, hướng dẫn sử dụng được ghi sẵn trên bao bì sản phẩm, thậm chí cách chế biến từng bước, thực phẩm cần chuẩn bị bao nhiêu cũng được ghi trên bao bì. Người dùng chỉ cần đọc kỹ cách dùng đều có thể tạo nên những món ăn ngon dễ dàng.

Khơng những thế, có thể tự nấu tại nhà nhanh chóng, tiện lợi mà cịn tiết kiệm chi phí, tự do phối hợp các nguyên liệu khác vào, đặc biệt thích hợp cho người bận rộn.

Nguyên liệu của gói gia vị ViViFoods là từ rau củ quả tươi được trồng và chăm sóc theo quy trình và tiêu chuẩn tiêu chuẩn an tồn, có nguồn gốc rõ ràng, được chọn lọc kỹ lưỡng đem về chế biến, đóng gói nhằm tạo ra sản phẩm đạt chất lượng.

3.2. So sánh sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh

Nguồn: ViViFoods, 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 1. So sánh sản phẩm của ViViFoods với đối thủ cạnh tranh hiện tại

Trong trường hợp này, sản phẩm cạnh tranh của ViViFoods chính là các loại gia vị gia vị nêm sẵn dạng lỏng, dạng bột hoặc dạng viên đã có trên thị trường.

Ưu điểm của các sản phẩm này so với ViViFoods là kênh phân phối phong phú, phổ biến. Thời gian bảo quản sản phẩm lâu hơn, năng lực sản xuất nhiều hơn.

Nhược điểm là các sản phẩm này là sản phẩm đã được xử lý, nhiều phụ gia như phẩm màu, phụ gia tạo hương vị, chất bảo quản. Hơn nữa đa số các sản phẩm gia vị đóng gói đa số đều tập trung vào các món ăn phổ thơng như thịt kho, cá kho, gà quay...và rất ít gia vị chun cho các món ăn đặc trưng vùng miền Việt Nam.

Ngoài ra, trên thị trường cịn có sản phẩm trơi nổi, khơng rõ nguồn gốc xuất xứ được biết đến là cốt ẩu gà, lẩu riêu cua,...nhưng bên trong chỉ là cô đặc của các loại hương liệu tổng hợp kém chất lượng, được bán với giá vô cùng rẻ cũng làm tăng áp lực cạnh tranh cho sản phẩm gia vị ViViFoods.

Giá bán tham khảo của các sản phẩm gia vị đóng gói hiện đang có trên thị trường dao động từ 8.000 - 25.000 đồng/sản phẩm - Giá bán dự kiến khoảng: 10.000 - 20.000 đồng/sản phẩm cho khẩu phần 4 - 5 người.

4. Mơi trường bên trong và bên ngồi của Vivifoods 4.1. Mơi trường bên ngồi

Mỗi cơng ty sẽ sở hữu cho mình một mơi trường vi mơ bao gồm các yếu tố trong ngành liên quan trực tiếp đến việc hoàn thành những mục tiêu của doanh nghiệp như: khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và sản phẩm thay thế, Vivifoods cũng không ngoại lệ.

Yếu tố đầu tiên đó là yếu tố khách hàng, yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số bán hàng của Vivifoods, các rủi ro có thể kể đến như hành vi, thói quen tiêu dùng của khách hàng từ xưa đến nay chưa quen thuộc với việc tự nấu các món ăn đặc trưng vùng miền tại nhà thay cho việc ăn trực tiếp tại hàng/ quán. Bên cạnh đó, việc sử dụng sản phẩm thiên nhiên để nấu nướng tuy không xa lạ với nhiều người nội trợ nhưng khơng thực sự có thể thay thế được thói quen dùng gia vị cơng nghiệp. Có thể nói, hành vi tiêu dùng chính là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng nhiều nhất, vì vậy Vivifoods cần chú trọng nhiều hơn trong việc marketing về sự tiện lợi cũng như các bước nấu nướng tạo cảm giác tiện lợi, làm nổi bật được tính tự nhiên và

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

giúp khách hàng nhận thức rằng để nấu được món ngon vùng miền thì khách hàng khơng cần cân đo đong đếm quá nhiều, chỉ cần có gói gia vị là có thể hồn chỉnh hương vị của món ăn.

Thứ hai, đó chính là yếu tố nhà cung cấp, yếu tố này đóng vai trị quan trọng trong chuỗi cung ứng của Vivifoods. Chất lượng của các nguyên vật liệu cung cấp cho Vivifoods sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của thành phẩm sau quá trình sản xuất bao gồm những cơng đoạn như sơ chế, sấy khơ, kiểm tra chất lượng và đóng gói,...Bên cạnh đó, việc thiếu hụt hay chậm trễ trong cơng đoạn cung cấp nguyên vật liệu, cây gia vị tươi sẽ ảnh hương đến tiến độ sản xuất, qua đó gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc giao hàng đúng thời hạn cho các kênh phân phối. Giá nguyên vật liệu tăng cũng làm tăng chi phí sản xuất, từ đó khiến chúng ta phải suy xét việc tăng giá thành sản phẩm hoặc chịu thiệt hại về lợi nhuận. Tuy rằng nguồn cung cấp của Vivifoods là những hộ/ dân trồng cây xen canh tại khu vực Lâm Đồng dưới sự đăng kí sản lượng đầu ra của Vivifoods, nhưng không ngoại lệ các trường hợp rùi ro khiến Vivifoods bị ảnh hướng như mưa bão, mất mùa, thiên tai, hoặc sâu bệnh,...Đặc biệt, trong dịch bệnh Covid thì giá thành cho việc vận chuyển cũng tăng cao, ảnh hưởng phần nào đến chi phí đầu vào. Lúc này, Vivifoods cần mở rộng nguồn cung đầu vào, có thể tham khảo thêm các hộ trồng tại khu vực miền Tây, giảm bớt sản lượng khu vực Lâm Đồng nhằm giảm bớt tỷ lệ rơi vào tình trạng kẹt nguồn cung hoặc rủi ro khách quan.

Thứ ba, yếu tố đối thủ cạnh tranh bao gồm đối thủ cạnh tranh trực tiếp, là những công ty/ hộ kinh doanh phân phối,...Chuyên cung cấp sản phẩm gia vị sấy khô tại khu vực TP.HCM. Bên cạnh đó cịn có đối thủ kinh doanh gián tiếp và đối thủ tiềm ẩn, bao gồm các thương hiệu cung cấp gia vị nêm sẵn đóng gói dạng viên, dạng lỏng,... Những đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến Vivifoods ở cả hai mặt tích cực và tiêu cực, đối với những đối thủ cạnh tranh dẫn đầu về giá sản phẩm và công nghệ bảo quản, sẽ gây áp lực lớn cho Vivifoods phải nghiên cứu ra quy trình sản xuất tiết kiệm và bộ phận R&D cần nghiên cứu về việc chống mốc trong thời gian dài để gia tăng hạn dùng sản phẩm mà không dùng chất bảo quản. Hơn nữa, những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn cũng là thành tố thúc đẩy việc hồn thiện những điểm chưa đủ tốt của cơng ty và thay đổi liên tục chiến lược marketing sao cho đáp ứng được thị hiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

khách hàng. Ở mặt tiêu cực, đối thủ cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu cũng như thị phần - điều tất yếu mà các doanh nghiệp nói chung và Vivifoods nói riêng sẽ gặp phải. Điểm mạnh, điểm yếu là hai yếu tố quan trọng trong nội lực phát triển của đối thủ. Lúc này cần có kế hoach marketing cụ thể và bắt buộc phải đánh giá được chính xác điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để dự báo được nguồn lực và khả năng thực hiện mục tiêu của đối thủ.

Cuối cùng, sản phẩm thay thế chính là yếu tố tác động phần nào đến doanh số sản phẩm. Vivifoods không chỉ canh tranh với đối thủ trong ngành, mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp ở ngành khác có sản phẩm cùng một giá trị lợi ích cơng dụng trong việc chế biến thực phẩm và cung cấp thực phẩm. Sự tồn tại của sản phẩm thay thế luôn là rào cản hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của Vivifoods. Các sản phẩm thay thế nổi bật có thể kể đến bao gồm: thức ăn chế biến sẵn, thực phẩm đóng gói từ siêu thị/ cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, quán ăn,...Tuy nhiên, các sản phẩm thay thế có độ chênh lệch về lợi ích cũng như tính dinh dưỡng và sở thích của người dùng. Do đó Vivifoods cần có chiến lược marketing tập trung vào việc thay đổi hành vi, sở thích của khách hàng như đã đề cập ở mục trên.

4.2. Mơi trường bên trong

Để có thể phân tích được môi trường bên trong Vivifoods, nhằm phát hiện và xác định được các nguồn lợi thế cạnh tranh của mình, Vivifoods chọn hướng phân tích bằng cách sử dụng Chuỗi giá trị của Porter để phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp. Những nguồn lợi thế cạnh tranh này không thể xác định nếu quan sát tổng thể doanh nghiệp doanh nghiệp phải được tách ra thành các cơng đoạn, bộ phận vận hành chi tiết mới có thể xác định rõ được đâu là điểm mạnh, điểm yếu, đâu là nguồn gốc thực sự của lợi thế cạnh tranh của Vivifoods.

Theo M.Porter: “Chuỗi giá trị (value chain) bao gồm một tập hợp các chuỗi hoạt động theo liên kết chiều dọc nhằm tạo lập và gia tăng giá trị cho khách hàng. Về cấu trúc, chuỗi giá trị gồm hai nhóm. Thứ nhất, các hoạt động chính gồm các hoạt động mang tính vật chất, liên quan đến việc tạo ra sản phẩm, bán và chuyển giao đến khách hàng cũng như các hoạt động hỗ trợ sau bán. Thứ hai, là các hoạt động hỗ trợ, sẽ bổ sung cho các hoạt động chính và tự hỗ trợ lẫn nhau thông qua việc cung ứng đầu vào, công nghệ, nguồn nhân lực và các chức năng khác trong doanh nghiệp”

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 1: Chuỗi giá trị - Nguồn: M.Porter (1985)

Hậu cần đầu vào tại Vivifoods, lợi thế chính là nguồn cung có giá cả hợp lý, cây gia vị trồng bằng phương pháp xen canh có thể tối ưu hóa được tài nguyên diện tích đất trồng và tạo thu nhập cho người nơng dân quanh năm. Tuy nhiên, nguồn cung có thể sẽ khơng có tính ổn định vì nơng sản được trồng khơng có hợp đồng ràng buộc sản lượng đầu ra, vị thế của Vivifoods phụ thuộc nhiều vào khu vực Lâm Đồng. Do đó, thời gian tới Vivifoods cần linh hoạt tìm kiếm thêm nguồn cung cấp ở vùng khác hoặc tìm giải pháp nhằm có được sự ổn định của sản lượng nguyên liệu đầu vào.

Về mảng Vận hành, tại Vivifoods có ưu điểm sử dụng cơng nghệ sấy cây gia vị chất lượng ổn định. Khi sử dụng máy sấy cơng nghiệp và quy trình sấy được chuẩn hóa sẽ tiết kiệm được thời gian sản xuất và chi phí sản xuất với số lượng lớn, thay vì sấy thủ cơng hoặc quy mơ gia đình. Tuy nhiên, khâu đóng gói nhằm đảm bảo tính tự nhiên và đáp ứng được thị hiếu người dùng trẻ, giá bao bì và in ấn cao hơn so với đối thủ từ 20-30%, nhưng đây cũng là điểm đặc trưng giúp tạo sự khác biệt và độc đáo khi khách hàng có thể hiểu hơn về cách dùng cũng như tính đặc trưng của sản phẩm.

Hậu cần đầu ra chính là một trong những điểm Vivifoods cần nghiên cứu sâu và cải thiện được thời gian bảo quản sản phẩm để tránh nấm mốc hoặc vỡ gói gia vị trong quá trình di chuyển một cách tiết kiệm mà vẫn đảm bảo sự tự nhiên. Các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh có thể bảo quản từ 2-5 năm, đối với vivifoods thì thời gian bảo quản khơng dài được như các nhãn hàng khác nên sẽ đối mặt với việc tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

kho và chi phí bảo quản. Do đó, đội nghiên cứu và phát triển sản phẩm cần tìm ra giải pháp cho vấn đề này nhằm khắc phục những rủi ro tồn kho.

Cuối cùng, chính là dịch vụ của Vivifoods, công ty chú trọng cao nhất vào thời gian giao hàng và chất lượng sản phẩm. Thời gian giao hàng là một trong những điểm mạnh của vivifoods khi có thể thương lượng và kí hợp đồng vận chuyển cùng các đối tác vận chuyển tức thời khu vực TP HCM như Grab, Ahamove,..Vì đặc trưng của sản phẩm tiêu dùng chính là sự cần thiết và cấp bách phía khách hàng, thời gian giao hàng lâu sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm khi khách hàng đang rất cần sử dụng sản phẩm nhưng lại nhận được quá trễ

5. Chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm gia vị Vivifoods

Công ty kinh doanh sản phẩm gia vị sấy khơ, đóng gói, hút chân khơng mang tên ViViFoods. Viết tắt của từ Vị Việt Food Supplier, nhằm cung cấp cho khách hàng những bữa ăn ngon, mang đậm hương vị Việt Nam.

b. Các loại sản phẩm

ViViFoods cung cấp các gói gia vị để thực khách có thể dễ dàng chế biến một món ăn trọn vẹn, không cần mua gia vị từ nhiều nơi, tiết kiệm thời gian và đảm bảo về an toàn sức khỏe.

Sản phẩm có thể được chia làm 3 phân khúc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Sản phẩm nước: phở Hà Nội, Bún Bị Huế, Mì Quảng, Hủ Tiếu Nam Vang,… Sản phẩm khơ: Mì xào hải sản, Cơm chiên dương châu, Bún xào thập cẩm,… Nước chấm: Nước mắm chấm bánh xèo, tương chấm gỏi cuốn,…

c. Logo

Nguồn: ViViFoods, 2021 Hình 2. Logo cơng ty ViViFoods

Ý nghĩa hình ảnh logo: Màu xanh tượng trưng cho sản phẩm tự nhiên, không độc hại, từ nguyên liệu đến thành phẩm, bao bì đều thân thiện môi trường. Logo được tạo nên từ việc lồng ghép các hình ảnh thân thuộc như cái muỗng, chén, nĩa, bó đũa,…Để tạo nên sự gần gũi trong việc ăn uống, kích thích vị giác của người tiêu dùng. Ngồi ra, sản phẩm cịn hướng đến mang theo thơng điệp truyền tải văn hóa Việt Nam, món ăn như một vật truyền tải để con người tìm hiểu thêm về văn hóa của những dân tộc và đất nước khác. Ngoài ra, định hướng sản phẩm sẽ kết hợp truyền bá du lịch, nên hình ảnh chiếc xe tạo ra từ những dụng cụ ăn uống như được hịa làm một, giúp quảng bá món ăn, quảng bá vùng miền khơng chỉ trong nước mà cịn thị trường quốc tế.

d. Bao bì bên ngồi

Sản phẩm được tổng hợp đựng trong 1 bao giấy có lớp kiếng trang trí ở mặt trước.

Sản phẩm làm bằng giấy chủ yếu để sản phẩm thân thiện hơn với môi trường, hạn chế sử dụng và tạo ra rác thải nhựa.

Mặt kiếng trước bao giấy giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm món hàng, kiểm tra thành phần bên trong, việc nhìn thấy màu sắc của gia vị bên trong góp phần kích thích khả năng mua hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

e. Túi bên trong

Túi bên trong dùng để chứa từng loại nguyên liệu.

Miệng túi có khóa kéo zip, dễ sử dụng, dễ bảo quản không cần thun hay đựng vào các dụng cụ khác. Dùng túi zip bảo đảm được vấn đề vệ sinh, hạn chế khơng khí vào làm mất phẩm chất gia vị trong trường hợp sử dụng khơng hết gia vị trong một lần nấu.

Ngồi ra, mỗi sản phẩm của ViViFoods sẽ tặng kèm một tờ hướng dẫn nguyên liệu và cách chế biến.

f. Hình ảnh minh họa

Hình minh họa sử dụng sản phẩm Bún bị Huế của ViViFoods làm ví dụ. Ngồi ra, ViViFoods cịn đa dạng các loại sản phẩm khác, nhưng sẽ đồng bộ thiết kế như sản phẩm này.

Bún bò Huế là đặc sản vùng đất Cố Đô rất được mọi người yêu thích bởi hương vị rất riêng. Đó là sự hịa quyện giữa vị ruốc và đậm đà hương thơm của sả, sate rất kích thích khẩu vị, ăn hồi khơng ngán. Sau q trình nghiên cứu và điều vị, gói gia vị ViViFoods - Bún Bị Huế đã thực hiện thành cơng. Cơng thức gia vị hồn chỉnh giúp mọi người nấu món Bún Bị thơm ngon, chuẩn vị xứ Huế mà không cần phải nêm nếm thêm bất kì gia vị nào khác.

Thành phần: Quế, tiểu hồi hương, tỏi, ớt, thảo quả, đại hồi, hạt điều, đinh hương, mắm ruốc, tiêu, muối, đường,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Nguồn: ViViFoods, 2021 Hình 3. Thiết kế mặt trước của sản phẩm gói gia vị ViViFoods – Bún Bị Huế

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Nguồn: ViViFoods, 2021 Hình 4. Thiết kế mặt sau của sản phẩm gói gia vị ViViFoods – Bún Bò Huế

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Tờ hướng dẫn của ViViFoods được tặng kèm bên trong bao gia vị với các

</div>

×