<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BG AN TOÀN</b>
<b>KHI LÀM VIỆC VỚI HĨA CHẤT</b>
<b><small>SCT, SLĐTBXH</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU</b>
<b>Mục đích:</b>
-<b>Bổ sung kiến thức an toàn, vệ sinh lao động khi sử dụng hóa chất cho NLĐ;</b>
-<b>Nâng cao nhận thức cho NLĐ về công tác AT- VSLĐ khi làm việc với hóa chất.</b>
<b>Yêu cầu:</b>
<b>Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để làm giảm thiểu TNLĐ và BNN trong quá trình làm việc, tiếp xúc với các loại hóa chất.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
<b>Phần I: Tình hình tai nạn lao động và BNN</b>
<b>Phần II: Một số văn bản pháp luật liên quan </b>
<b>Phần III: Một số khái niệm cơ bản về hoá chất</b>
<b>Phần IV: Phân loại, thành phần, cơ chế tác động và nguy cơ gây hại của chất tẩy rửa với con người.</b>
<b><small>Phần V: Biện pháp an toàn khi làm việc với hóa chất</small></b>
<b>NỘI DUNG</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
<b>Hố chất đã góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của con người:</b>
<b>Hố chất nơng nghiệp: Thuốc BVTV và phân bón có tác dụng bảo vệ mùa màng, tăng năng suất…</b>
<b>Y tế: Dược phẩm đã góp phần điều trị ung thư và các bệnh hiểm nghèo…</b>
<b>Công nghiệp, xây dựng: Sợi khoáng như sợi</b>
<b>cacbon, sợi gốm để làm vật liệu nhẹ, vật liệu cách điện và được sử dụng để thay thế cho amiăng…</b>
<i><b>Tuy nhiên việc sử dụng hóa chất khơng hợplý và khơng an tồn có thể gây những ảnh hưởng tới sức khoẻ người lao động và môi trường.</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
<b><small>1. Bệnh điếc do tiếng ồn (1976)</small></b>
<b><small>2. Bệnh bụi phổi do Silic (SiO</small><sub>2</sub><small>) (1976)3. Bệnh bụi phổi do Amiăng (1976)</small></b>
<b><small>4. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất của chì (1976)</small></b>
<b><small>5. Bệnh nhiễm độc Benzen và các đồng đẳng của Benzen (1976)</small></b>
<b><small>6.Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân (1976)</small></b>
<b><small>7. Bệnh nhiễm độc Mănggan và các hợp chất của Mănggan (1976)8. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ (1976)</small></b>
<b><small>9. Bệnh bụi phổi bơng (1992)</small></b>
<b><small>10. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp (1992)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
<b><small>15. Bệnh viêm gan do virút nghề nghiệp (1992)16. Bệnh do Leptospira nghề nghiệp (1992)</small></b>
<b><small>17. Bệnh nhiễm độc Nicontin nghề nghiệp (1997)</small></b>
<b><small>18. Bệnh giảm áp nghề nghiệp (1997)</small></b>
<b><small>19. Bệnh nhiễm độc Asen và các hợp chất của Asen nghề nghiệp (1997)</small></b>
<b><small>20. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp (1997)21. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (1997)</small></b>
<b><small>22. Bệnhviêm loét da, viêm móng và xung quanh móngnghề</small></b>
<b><small>nghiệp (2006)</small></b>
<b><small>23. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp (2006)</small></b>
<b><small>24. Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp (2006)25. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp (2006)</small></b>
<b><small>26. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân (2011);</small></b>
<b><small>27. Bệnh nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (2011)</small></b>
<b><small>28. Bệnh Cadimi nghề nghiệp (2011)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
<b>PHẦN II:</b>
<b>MỘT SỐ VĂN BẢN </b>
<b>PHÁP LUẬT LIÊN QUAN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
Người lao động làm trực tiếp làm công việc sản xuất, bảo quản, vận chuyển, sử dụng hóa chất nguy hiểm, độc hại thuộc danh mục hóa chất độc hại, nguy hiểm theo hệ thống hài hịa tồn cầu về phân loại và dán nhãn hóa chất thuộc đối tượng huấn luyện nhóm 3
<b><small>2. Nghị định 44/2016/NĐ-CP, Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
<b>PHẦN III:</b>
<b>MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÓA </b>
<b>CHẤT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
<b>Là </b><i><b>đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất </b></i><b>được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.</b>
<i><b>2,4,5-T: C</b></i>
<b><sub>8</sub></b>
<b>H</b>
<b><sub>5</sub></b>
<b>Cl</b>
<b><sub>3</sub></b>
<b>O</b>
<b><sub>3</sub></b>
<i><b>2,4,5-triclophenoxyaxetic axit</b></i>
<b>1. HÓA CHẤT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
<b>Là </b><i><b>đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất </b></i>
<b>sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó khơng thay đổi.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">
<b>Là hóa chất có cấu tạo phân tử từ một ngun tố.</b>
<b>Ví dụ: Na, Hg, As, Cl</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>, Mg</b>
<b>3. ĐƠN CHẤT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
<b>Là tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng khơng xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường.</b>
<i><b>Ví dụ: Hỗn hợp CO</b></i>
<i><b><sub>2 </sub></b></i>
<i><b>và SO</b></i>
<i><b><sub>2 </sub></b></i>
<i><b>N, O</b></i>
<i><b><sub>2 </sub></b></i>
<i><b>trong khơng khí</b></i>
<b>4. HỖN HỢP CHẤT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">
<b>Là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hịa tồn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất:</b>
<b>5. HĨA CHẤT NGUY HIỂM</b>
<b><small>1. Dễ nổ;8. Gây ung thư hoặc có nguy cơ gâyung thư;</small></b>
<b><small>2. Ơxy hóa mạnh;9. Gây biến đổi gen;</small></b>
<b><small>3. Ăn mịn mạnh;10. Độc đối với sinh sản;</small></b>
<b><small>4. Dễ cháy;11. Tích luỹ sinh học;</small></b>
<b><small>5. Độc cấp tính12. Ơ nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;6. Độc mãn tính;13. Độc hại đến mơi trường.</small></b>
<b><small>7. Gây kích ứng với con người</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
<b>Sự nhiễm độc xảy ra khi </b>
<b>giới hạn bị vượt quá mà cơ thể khơng có khă năng đối phó bằng cách tiêu hoá, hấp thụ hay bài tiết.</b>
<b>7. SỰ NHIỄM ĐỘC</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
<b>Hóa chất xâm nhập vào cơ thể gây nhiễm độc tức thời biểu hiện bằng những triệu chứng đặc trưng, dễ nhận biết: </b><i><b>Sổ mũi, nhức đầu, bải hoải, buồn nơn, đi lỏng, tốt mồ hôi, run và cảm giác mệt mỏi. Nếu tác động mạnh còn </b></i>
<b>gây co giật, rối loạn hành vi hoặc gây co giật.</b>
<b>9. ĐỘC CẤP TÍNH</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
<b>Hóa chất xâm nhập vào cơ thể với </b>
<i><b>liều lượng nhỏ, nhiều lần trong thời gian dài, </b></i>
<b>sẽ tích lũy trong cơ thể </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">
<b>Là loại chất được dùng để làm </b>
<b>tăng tác dụng tẩy sạch của nước với các chất bẩn có tính dầu (khơng tan trong nước). Khi hòa tan trong nước, chất tẩy rửa làm giảm mạnh sức căng bề mặt giữa nước và các chất bẩn có tính dầu, nhờ đó làm cho chất bẩn dễ thấm ướt và dễ bị lôi kéo ra khỏi bề mặt dính bẩn, đi vào môi trường nước. Kết quả là bề mặt dính bẩn được tẩy rửa sạch.</b>
<b>11. CHẤT TẨY RỬA</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">
<b>PHẦN IV:</b>
<b>PHÂN LOẠI, THÀNH PHẦN, CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG VÀ NGUY</b>
<b>CƠ GÂY HẠI CỦA CHẤT TẨY RỬA VỚI CON NGƯỜI</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">
<b><small>2. Hóa chất giặt thảm, ghế, nệm9. Hóa chất tẩy thiết bị văn phịng</small></b>
<b><small>3. Hóa chất lau kính10. Hóa chất rửa xe hơi</small></b>
<b><small>4. Hóa chất cho nhà vệ sinh11. Hóa chất rửa tay</small></b>
<b><small>5. Hóa chất cho khu vực bếp12. Hóa chất giặt ủi</small></b>
<b><small>6. Hóa chất cho khu vực cơng cộng</small><sub>13. </sub><sub>Hóa chất khử trùng bể bơi, bể </sub><small>sục, suối khống (spa)</small></b>
<b><small>7. Hóa chất khử mùi, diệt khuẩn.14. Hóa mỹ phẩm</small></b>
<b>1. PHÂN LOẠI CHẤT TẨY RỬA</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
<b>Chất tẩy rửa là những chất hoạt động bề mặt </b>
<b>(vô cơ hoặc hữu cơ).</b>
<b>Các chất tẩy rửa vô cơ là các chất kiềm tính, các muối trung tính và các chất khơng tan trong nước như cao lanh, bentonit.</b>
<b>Các chất tẩy rửa hữu cơ là các loại anion, cation, lưỡng tính, có khả năng ion hóa, khơng có khả năng ion hóa, loại ít bọt, loại nhiều bọt…</b>
<b>việt hơn loại vô cơ.</b>
<b>CHẤT TẨY RỬA</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
<b>Chất tẩy rửa thông dụng là muối natri của axit béo (xà phòng) hoặc các chất hoạt động bề mặt tổng hợp có hoạt tính ion và phi ion như natri lauryl sulfat, natri đođexyl benzensunfonat, ankylamit…</b>
<b>CHẤT TẨY RỬA</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
<b>Để tăng hiệu quả tẩy rửa của các chất hoạt động bề mặt, trong các chất tẩy rửa thương phẩm (kem giặt, bột giặt) nhà sản xuất còn đưa thêm vào các chất phụ gia vô cơ như natri tripoliphotphat, natri sulfat, natri cacbonat.</b>
<b>Hiện nay là, để bảo vệ môi sinh, người tathiên về sản xuất và sử dụng các chất tẩy rửa với các phụ gia dễ bị phân hủy sinh học, ít độc.</b>
<b>CHẤT TẨY RỬA</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
<b>Chất hoạt động bề mặt là thành phần quan trọng nhất của chất tẩy rửa. Nó có mặt ở tất cả các chất tẩy rửa khác nhau với nhiệm vụ là tẩy đi các vết bẩn và những chất lơ lửng trong nước giặt, tẩy để cho chúng không bám trở lại bề mặt</b>
<b>2.1. Chất hoạt động bề mặt</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">
<b>Chất hoạt động bề mặt là hợp chất hóa học có sức căng bề mặt nhỏ hơn sức căng bề mặt của dung môi, và trong dung dịch, nồng độ của nó ở bề mặt cao hơn bên trong dung dịch, làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch.</b>
<b>CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">
<b>Những chất hoạt động bề mặt quan trọng thường là những hợp chất hữu cơ gồm hai phần: phần phân cực (phần ưa nước) và phần không phân cực (phần kị nước). Axit béo</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">
<b>Tùy theo tính chất mà chất hoạt động bề mặt. Nếu xem theo tính chất điện của đầu phân cực của phân tử chất hoạt động bề mặt thì có thể phân chúng thành bốn loại sau:</b>
-<b>Chất hoạt động bề mặt anion</b>
-<b>Chất hoạt động bề mặt cation</b>
<b>- Chất hoạt động bề mặt không ion- Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">
<b>Chất hoạt tính bề mặt có thể làm từ nhiều loại nguyên liệu gồm: dầu mỏ, mỡ động vật và dầu thực vật. Q trình biến đổi hóa học trong các chất hoạt tính bề mặt rất phức tạp.</b>
<b>VD: Mỡ động vật phải được xử lý bằng một loạt hóa chất như rượu, cồn, hydro, axit sunfuric và kiềm, qua đó chế ra được chất hoạt tính bề mặt.</b>
<b>CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">
<b>Còn phải pha thêm các hóa chất khác thì chất tẩy rửa có tác dụng triệt để khử </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">
<b>Chất hoạt động bề mặt có tính kiềm: cực mạnh như NaOH, Na</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>SO</b>
<b><sub>3</sub></b>
<b>, Na</b>
<b><sub>3</sub></b>
<b>SO</b>
<b><sub>4</sub></b>
<b>…</b>
<b>Chất hoạt động bề mặt có tính axits: HCl, H</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>SO</b>
<b><sub>4</sub></b>
<b>, HF (axít hydrofluori), H</b>
<b><sub>3</sub></b>
<b>PO</b>
<b><sub>4</sub></b>
<b>, axít NaClO (sodium hypochlorite)…</b>
<b>Kết hợp với chất tạo đặc, chất tạo mùi và phẩm màu cơng nghiệp là đã có thể pha thành nước rửa bát dễ dàng</b>
<b>CHẤT SỬ DỤNG LÀM CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">
<b>Chất xây dựng là thành phần được thêm vào chất tẩy rửa để gia tăng hoạt tính tẩy rửa của các chất hoạt động bề mặt.</b>
<b>Đóng vai trị trung tâm trong suốt quá trình tẩy rửa. Chức năng của chúng khá lớn là làm tăng hoạt</b>
<b>tính tẩy rửa và loại bỏ ảnh hưởng của các ion Ca<small>2+ </small>và</b>
<b><small>Mg</small><sup>2+</sup>có trong nước và đơi khi cũng có trong thànhphần chất bẩn và bề mặt nhiễm bẩn.</b>
<b>Các chất xây dựng: các hợp chất kiềm như natri cacbonat và natri silicat (Na2SiO3), các phức hợp và các chất trao đổi ion.</b>
<b>2.2. Chất xây dựng.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">
<b>Các chất xây dựng hiện đại phải bao gồm những tính năng sau:</b>
<b>Loạibỏ ảnhhưởng của các kim loạikiềmthổ từ nước, bề mặt, chất bẩn.</b>
<b>Cókhả năng chốngtáibám chấtbẩntrở lại cao, ngăn cản sự ăn mòn bề mặt nhiễm bẩn.</b>
<b>Phân tán các hạt bẩn hoặc giữ các hạt ở trạng thái lơlửng trong dung dịch.</b>
<b>Tính năng tẩy rửa tốt các chất màu, các chất béo, thích hợp với các bề mặt khác nhau, cải thiện tính chất của chất hoạt động bề mặt, có đặc tính tạo bọt mong muốn.</b>
<b>2.2. Chất xây dựng.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">
<b>Các chất xây dựng hiện đại phải bao gồm những tính năng sau:</b>
<b>Tínhthương mại: ổn định hóa học, khơng hútẩm,</b>
<b>màu và mùi dễ chịu, thích hợp với thành phần khác trong chất tẩy rửa, nguyên liệu dễ kiếm.</b>
<b>Không độc hại cho người sử dụng.</b>
<b>Vềmặt môitrường:phânhủy sinhhọctốt,không làm ô nhiễm nước, không gây hại đến các vi sinh vật.</b>
<b>Có tính kinh tế cao.</b>
<b>2.2. Chất xây dựng.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">
<b>Các chất phụ gia được đưa vào thành phần chất tẩy rửa với mục đích cải thiện, tạo ra một số tính chất chất tẩy rửa. Trong thành phần chất tẩy rửa thường được đưa vào một số loại phụ gia như sau:</b>
-<b>Tác nhân chống tái bám: ete xenluloza, các copo terephtalat polyetylen (dùng cho vải polyeste)…</b>
- <b>Phụ gia tẩy trắng:</b>
<b>+ Các peroxit vô cơ: tiêu biểu là hydroperoxit, natri perborat Na<sub>2</sub>H<sub>4</sub>B<sub>2</sub>O<sub>8</sub>, natri percarbonate 2Na2CO3.3H2O2.</b>
<b>2.3. Chất phụ gia.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">
<b><small>+ Các peroxit hữu cơ : Các peraxit chứa các nhóm –OOH có khả năng tẩy trắng cao hơn hydro peroxit thường được đưa vào sản phẩm tẩy rửa.</small></b>
<b><small>+ Chất tẩy trắng chứa Clo: Tiêu biểu là Natri hypoclorit NaClO, Natri clorit NaClO2.</small></b>
<b><small>+ Phụ gia tẩy trắng quang học: là các chất có cấu trúc thơmhoặc thơm khơng đều, liên kết trực tiếp với nhau hoặc qua trung gian là các cầu etylen.</small></b>
<b><small>- Tác nhân tăng và chống bọt:</small></b>
<b><small>+ Phụ gia làm tăng bọt : Amit N thay thế, Amit, Ete sulfonyl, Eté glyxerol…</small></b>
<b><small>+ Tác nhân chống tạo bọt: steryl phosphat, dầu và sáp, cácsilicon</small></b>
<b>2.3. Chất phụ gia.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">
<b>Quá trìnhtẩyrửa làquátrìnhphứctạp và liên quan đến nhiều yếu tố vật lý </b>
<b>và hóa học. Khảnăngtáchcácchấtbẩntrongsuốt quá trình tẩy rửa sẽ được nâng cao bằng cách tăng các tác động cơ </b>
<b>học, thời gian tẩy rửa, nhiệt độ. Bất kỳmộtcông nghệ tẩy rửa đều phụ thuộc vào</b>
<b> sự tácđộngqua lạigiữa bề mặtnhiễm bẩn, chất bẩn, thành phần chất tẩy rửa.</b>
<b>3. CƠ CHẾ TẨY RỬA.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">
<b>3. CƠ CHẾ TẨY RỬA.</b>
<b>Sự tẩy rửa là </b>
<b>làm sạch mặt của một vật thể rắn, với một tác nhân riêng biệt, chất tẩy rửa, theo một tiến trình lý hóa khác hẳn với việc hịa tan thông thường</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">
<b>1. Dung dịch tẩy rửa trong nước làm giảm sức căng của nước, nước thấm sâu vào xơ sợi.</b>
<b>2. Quá trình lấy bẩn ra.</b>
<b>3. Quá trình chống tái bám chất bẩn.</b>
<b>4. Chấthoạt động bề mặt tạo bọt, chất</b>
<b>bẩn không tan tập trung lên bề mặt bọt và bị đẩy</b>
<b>ra ngoài hay phân tán vào trong dung dịch ở dạng huyền phù, treo lơ lửng.</b>
<i><b>Quá trình tẩy rửa xảy ra theo bước sau:</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">
<b>Khi hòa tan trong nước, chất tẩy rửa làm giảm mạnh sức căng bề mặt giữa nước và các chất bẩn có tính dầu, nhờ đó làm cho chất bẩn dễ thấm ướt và dễ bị lôi kéo ra khỏi bề mặt dính bẩn, đi vào mơi trường nước. Kết quả là bề mặt dính bẩn được tẩy rửa sạch.</b>
<b>VD: Xà phòng là một chất tẩy rửa thực sự. Nhưng nhắc đến xà phòng, ta thường nói về chất tẩy rửa làm bằng nguyên liệu thiên nhiên, còn chất tẩy rửa thì thơng thường là chất làm bằng nguyên liệu tổng hợp.</b>
<b>3. CƠ CHẾ TẨY RỬA.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">
<b>4. LỰA CHỌN VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT</b>
<b>Ngày nay các chất hoạt động bề mặt không chỉ cần đáp ứng những tiêu chuẩn ngày càng chặt chẽ của sự phân giải sinh học mà cịn phải địi hỏi nó có nguồn gốc từ những nguồn nguyên liệu có thể đổi mới được.</b>
<b>Lựa chọn những chất hoạt động bề mặt dùng trong sản phẩm tẩy rửa có thể khác nhau, song một chất hoạt động bề mặt phù hợp cho việc tẩy rửa được mong muốn có các đặc tính sau:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">
<b>4. LỰA CHỌN VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">
<b>5. TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI</b>
<b>1. Ngộ độc cấp tính</b>
<b>2. Kích thích gây khó chịu.3. Gây dị ứng.</b>
<b>4. Gây ngạt.</b>
<b>5. Tác động đến các cơ quan chức năng.6. Gây ung thư.</b>
<b>7. Đột biến gien</b>
<b>8. Ảnh hưởng đến thai nhi.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">
<b>Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ độc hại của hóa chất bao gồm:</b>
<b>1. Các dạng tồn tại của hóa chất</b>
<b>2. Đường xâm nhập của hóa chất vào cơ thể con người3. Loại hóa chất tiếp xúc</b>
<b>4. Nồng độ và thời gian tiếp xúc</b>
<b>5. Ảnh hưởng kết hợp của các hóa chất6. Tính mẫn cảm của người tiếp xúc</b>
<b>7.Các yếu tố làm tăng nguy cơ người lao động bị nhiễm độc: vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm...), cường độ lao động, chế độ dinh dưỡng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">
<b>CÁC LOẠI CHẤT TẨY RỬA</b>
<b>Các sản phẩm tẩy rửa có nhiều loạinhư: nước rửa chén, lau sàn nhà, lau bàn ghế, vệ sinh bếp, vệ sinh tủ lạnh, rửa kính, khử mùi bồn tắm, bồn cầu, sàn nhà... dạng lỏng, kem, bột, viên nén. Sản phẩm đơn năng và đa năng vừa có tác dụng làm sạch vật dụng, đồng thời có tác dụngdiệt khuẩn, sát trùng, đuổi cơn trùng.</b>
<b>Nhưng ẩn chứa một kho hóa chất độc hại,có khả năng (trựctiếp hoặc gián</b>
<b>tiếp)gây hại đến sức khỏe người tiêu dùng.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">
<b>Người tiêu dùng chỉ có nắm bắt được vài thông tin rất cơ bản và mơ hồ trên bao bì: Hóa chất hoạt động bề mặt, hương liệu, phụ gia cùng vô vàn những lời quảng cáo "diệt khuẩn, sát trùng, đuổi côn trùng đến... 99,9%"</b>
<b>"Công dụng đa năng" - "thành phần" che giấu </b>
<b>Hoạt chất dùng để sản xuất chất tẩy rửa có hàngtrăm loại, đa số là những hóa chất độc hại khơng an </b>
<b>tồn, nhất là các sản phẩm khơng nhãn hiệu, hoặc nhãn hiệu tự đặt, được đóng gói trong chai nhựa, can nhựa.</b>
<b>THƠNG TIN TRÊN BAO BÌ CHẤT TẨY RỬA</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">
<b>Quá trình bảo quản lưu kho.</b>
<b>Quá trình làm việc, pha chế chất tẩy rửa.</b>
<b>Quá trình sử dụng chất tẩy rửa.</b>
<b>Xử lý bao bì sử dụng.</b>
<b>5.1. NGUỒN PHÁT SINH</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">
<b>5.2. CÁC DẠNG TỒN TẠI CỦA HĨA CHẤT</b>
<b>Hóa chất tẩy rửa tồn tại ở 4 dạng: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">
<b>5.3. Con đường xâm nhập của hóa chất vào cơ thể con người</b>
<b><small>Qua đường hơ hấp Hấp thụ qua daQua Đường tiêu hóa</small>hơi, bụi độc theo đường thở đi vào cơ thể</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">
<b>Tình hình sử dụng chất tẩy rửa</b>
<b>Theo thống kê có khoảng 70 ngàn hoá chất khác nhau được sử dụng trong việc vệ sinh trong gia đình, những hố chất đó về sau này có thể gây ra một số bệnh. Nói tóm lại khơng thể nào có sự an toàn tuyệt đối.</b>
<b>Mức độ hại nhiều hay ít tuỳ theo hàm lượng, nồng độ của hoá chất trong dung dịch sử dụng. Hàm lượng, nồng độ càng cao thì tác hại càng nguy hiểm.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">
<b>Nguy cơ gây hại của chất tẩy rửa</b>
<b>Viện da liễu TPHCM cho biết các chất tẩy rửa: rửa chén, lau bàn, lau bếp, vệ sinh nhà tắm thường có chứa hố chất polyetylen (-CH</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>- CH</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>-), benzyl (C</b>
<b><sub>6</sub></b>
<b>H</b>
<b><sub>5</sub></b>
<b>-CH</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>-</b>)<b>, hay sodium hypochlorite (NaOCl) thường thấy trong nước javen; hoặc những chất chlorine là những chất được xem là có hại cho sức khỏe.</b>
</div>