Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài Giảng Khiếu Nại Và Thực Thi Quyền Sở Hữu Trí Tuệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 41 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHIẾU NẠI VÀ THỰC THI QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung chuyên đề </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. SƠ LƯỢC VỀ XÁC LẬP QUYỀN </b>

<b>1. Quyền tác giả và quyền liên quan đến </b>

<b>quyền tác giả (Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ) 2. Quyền sở hữu cơng nghiệp </b>

<b>(Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ) </b>

<b>3. Quyền đối với giống cây trồng (Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. Xác lập quyền tác giả và </b>

<b>quyền liên quan đến quyền tác giả </b>

<small>• Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình </small>

<small>thức, phương tiện, ngơn ngữ, đã cơng bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký. </small>

<small>• Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hố được định hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến quyền tác giả. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>Xác lập quyền SHCN đối với Sáng chế, Kiểu dáng cơng </small></b>

<i><b><small>nghiệp, Thiết kế bố trí, Chỉ dẫn địa lý và Nhãn hiệu (trừ NH </small></b></i>

<i><b><small>theo đăng ký quốc tế và NH nổi tiếng) </small></b></i>

<b>2. Xác lập quyền SHCN </b>

<i><b><small>(Xác lập quyền dựa trên cơ sở cấp Văn bằng của Cơ quan NN) </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3. Xác lập quyền </b>

<b>đối với giống cây trồng </b>

3.1. Đăng ký bảo hộ giống cây trồng;

3.2. Thẩm định đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng;

3.3. Cấp Văn bằng bảo hộ giống cây trồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>II. KHIẾU NẠI </b>

<b>TRONG VIỆC XÁC LẬP QUYỀN </b>

<b>1. Luật áp dụng </b>

<b>2. Đối tượng khiếu nại </b>

<b>3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại </b>

<b>4. Thủ tục giải quyết khiếu nại </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1. Luật áp dụng </b>

1.1. Luật Hình thức: Luật khiếu nại 1.2. Luật Nội dung:

- Bộ luật dân sự;

- Luật Sở hữu trí tuệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Đối tượng khiếu nại </b>

(là hành vi của người có thẩm quyền được thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>4. Thủ tục giải quyết khiếu nại </b>

<b><small>QĐHC&HVHC KN lần đầu </small><sup>KN lần 2 </sup><small>Khởi kiện HC </small></b>

<small>• Đối tượng KN: QĐHC hoặc HVHC </small>

<small>• Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan ban hành quyền giải quyết: Toà án nhân dân </small>

<b><small>Khởi kiện HC Khởi kiện HC Khởi kiện HC </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CASE STUDY: </b>

<b>Công ty Cổ phần Phần mềm Effect </b>

<small>• Cơng ty CP Phần mềm Effect (Effectsoft) thành lập năm 2002 </small>

<small>• Năm 2012, Effectsoft quyết định tách Chi nhánh miền Nam của Công ty và thành lập Công ty CP Phần mềm Hiệu quả xanh (Green Effect). </small>

<small>• Trong biên bản tách Cơng ty, các bên thoả thuận </small>

<i><small>Ngồi ra các tài sản vơ hình sau đây: </small></i>

<i><small>• Phần mềm sử dụng và mã nguồn của phần mềm kế tốn EFFECT gồm có: </small></i>

<i><small>EFFECT-SQL 4.0; EFFECT-SQL 3.0; EFFECT 2.0; EFFECT SQL </small></i>

<i><small>Standart; EFFECT Standartl EFFECT Small (Miễn phí); EFFECT HCSN (Hành chính sự nghiệp); EFFECT Training (Miễn phí); </small></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CASE STUDY: </b>

<b>Cơng ty Cổ phần Phần mềm Effect </b>

<i><small>• Phần mềm sử dụng và mã nguồn của phần mềm EFFECT – ERP; • Phần mềm mở khóa và tồn bộ các modul liên quan đến phần mềm </small></i>

<i><small>EFFECT trong quá trình làm ra sản phẩm; </small></i>

<i><small>• Phần mềm, mã nguồn phát triển trang web và tồn bộ dữ liệu có được từ </small></i>

<i><small>website www.effect.com.vn; </small></i>

<i><small>• Hình dáng logo cơng ty, sologan, logo các sản phẩm phần mềm, hình thức </small></i>

<i><small>và nội dung các tài liệu kinh doanh, tờ rơi, danh hiệu các giải thưởng đã đạt được của Công ty cổ phần phần mềm EFFECT. </small></i>

<i><b><small>sẽ được cả 2 công ty EFFECT và Hiệu quả xanh cùng sở hữu ở trạng thái tại </small></b></i>

<i><b><small>thời điểm tách. Sau thời điểm tách, cả hai cơng ty đều có quyền sử dụng, </small></b></i>

<i><small>sửa đổi và phát triển sản phẩm đang có thành sản phẩm của riêng mình.” </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>III. KHỞI KIỆN HÀNH CHÍNH TRONG VIỆC XÁC LẬP QUYỀN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1. Luật áp dụng </b>

• Luật hình thức: Luật tố tụng hành chính;

• Luật nội dung: Bộ luật dân sự; Luật Sở hữu trí tuệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2. Đối tượng khởi kiện </b>

2.1. Quyết định hành chính 2.2. Hành vi hành chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>3. Nguyên tắc xét xử </b>

3.1. Toà án xét xử tập thể;

3.2. Toà án xét xử công khai;

3.3. Bảo đảm sự vô tư của những người tiến

hành tố tụng hoặc người tham gia tố tụng hành chính;

3.4. Thực hiện chế độ hai cấp xét xử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết </b>

• Tịa án nhân dân cấp tỉnh; • Tịa án nhân dân tối cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>4. Thủ tục giải quyết </b>

• Cấp sơ thẩm; • Cấp phúc thẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CHƯƠNG II: </b>

<b>HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ QUYỀN SHTT </b>

I/ Điều kiện để được bảo hộ quyền SHTT II/ Hành vi xâm phạm quyền SHTT

III/ Các biện pháp bảo vệ quyền SHTT

IV/ Cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền SHTT cho các tổ chức cá nhân

V/ Thủ tục yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền SHTT

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1. Điều kiện để được bảo vệ quyền SHTT </b>

1.1. Điều kiện về chủ thể;

Chủ thể yêu cầu bảo vệ quyền SHTT phải là chủ sở hữu, người được quyền sử dụng; người

được chuyển giao, thừa kế hoặc kế thừa quyền SHTT

1.2. Điều kiện về đối tượng được bảo vệ

Phải là các đối tượng đang được bảo hộ theo quy định của pháp luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1. Điều kiện để được bảo vệ quyền SHTT </b>

1.2 Điều kiện về đối tượng được bảo vệ quyền

<i>(Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ) </i>

- Đối với những đối tượng xác lập trên cơ sở cấp Văn bằng bảo hộ của cơ quan NH có thẩm

quyền: căn cứ chứng minh là văn bằng bảo hộ - Đối với quyền tác giả và quyền liên: căn cứ

xác định trên cơ sở bản gốc tác phẩm; bản định hình đầu tiên, trong trường hợp khơng cịn bản gốc hoặc bản định hình đầu tiên thì căn cứ xác định là bản sao được công bố hợp pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1. Điều kiện để được bảo vệ quyền SHTT </b>

1.2 Điều kiện về đối tượng được bảo vệ

<i>(Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ) </i>

- Tên Thương mại: xác định trên cơ sở quá trình sử dụng, lĩnh vực và lãnh thổ sử dụng tên TM - Bí mật kinh doanh: xác định trên cơ sở các tài

liệu thể hiện nội dung, bản chất của BMKD và bản thuyết minh, mô tả về quy trình bảo mật; - NH nổi tiếng: căn cứ theo các tiêu chí được

quy định tại Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2. Hành vi xâm phạm quyền SHTT </b>

<small>2.1. Phân tích hành vi xâm phạm quyền 2.2. Các yếu tố xâm phạm quyền SHTT </small>

<small>2.3. Căn cứ xác định tính chất và mức độ xâm phạm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>2.1. Phân tích hành vi xâm phạm quyền </b>

<small>Hành vi bị xem xét bị coi là hành vi xâm phạm quyền SHTT khi có đủ các căn cứ sau đây: </small>

<small>i)Đối tượng bị xem xét thuộc phạm vi các đối tượng đang được bảo hộ quyền SHTT; </small>

<small>ii)Có yếu tố xâm phạm trong đối tượng bị xem xét; </small>

<small>iii) Người thực hiện hành vi bị xem xét không phải là chủ thể quyền SHTT hoặc không phải là người được pháp luật cho phép theo quy định; </small>

<small>iv) Hành vi bị xem xét xảy ra tại Việt Nam (Hành vi bị xem xét cũng bị coi là xảy ra tại VN nếu hành vi đó xảy ra trên mạng internet nhưng nhằm vào người tiêu dùng hoặc người dùng tin tại Việt Nam) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2.2. Các yếu tố xâm phạm quyền </b>

• Yếu tố xâm phạm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả;

• Yếu tố xâm phạm xâm phạm quyền SHCN

(Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại,

• Yếu tố xâm phạm xâm phạm quyền đối với giống cây trồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>2.3. Căn cứ xác định tính chất và mức độ xâm phạm </b>

<small>a) Xác định tính chất xâm phạm: </small>

<small>- Hồn cảnh, động cơ xâm phạm, mức độ lỗi, xâm phạm do khống chế hoặc bị lệ thuộc, xâm phạm lần đầu, tái phạm, - Cách thức thực hiện: xâm phạm riêng lẻ, xâm phạm có tổ </small>

<small>chức, tự thực hiện hay mua chuộc, lừa dối người khác thực </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>II/ Các biện pháp bảo vệ quyền </b>

1. Các biện pháp tự bảo vệ

2. Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1. Các biện pháp tự bảo vệ </b>

<small>-Áp dụng các biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền SHTT; </small>

<small>i)Đưa các thông tin chỉ dẫn về căn cứ phát sinh quyền nhằm thơng báo đối tượng thuộc quyền sở hữu của mình và khuyến cáo người khác không được xâm phạm. </small>

<small>ii) Sử dụng các phương tiện hoặc biện pháp kỹ thuật nhằm đánh dấu, nhận biết, phân biệt bảo vệ quyền SHTT được bảo hộ. -Yêu cầu các tổ chức cá nhân có hành vi xâm phạm quyền </small>

<small>SHTT phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính cơng khai, bồi thường thiệt hại. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>2. Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền SHTT </b>

<small>2.1. Các cơ quan hành chính (xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng biện pháp hành chính và kiểm soát biên giới) </small>

<small>- Cơ quan quản lý thị trường; - Cơ quan công an; </small>

<small>- Ủy ban Nhân dân; - Cơ quan Hải quan; - Cơ quan thanh tra. </small>

<small>2.2. Các cơ quan tư pháp: Tòa án, Viện Kiểm sát (xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng biện pháp dân sự và hình sự) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>IV/ Các biện pháp xử lý xâm phạm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>- Buộc xin lỗi, cải chính cơng khai; - Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; - Buộc bồi thường thiệt hại; </small>

<small>- Buộc tiêu huỷ hoặc buộc phân phối hoặc buộc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại mà khơng làm ảnh </small>

<small>hưởng đến khả năng khai thác quyền của chủ thể quyền SHTT. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1. Xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng biện pháp dân sự </b>

<small>1.4. Xác định thiệt hại </small>

<small>Thiệt hại do xâm phạm quyền SHTT là sự tổn thất thực tế về vật chất và tinh thần do hành vi xâm phạm trực tiếp gây ra cho chủ thể quyền, căn cứ xác định: </small>

<small>- Lợi ích vật chất hoặc tinh thần là có thực và thuộc về người bị thiệt hại; </small>

<small>- Người bị thiệt hại có khả năng đạt được lợi ích trên; </small>

<small>- Có sự giảm sút hoặc mất lợi ích của người bị thiệt hại sau khi hành vi xâm phạm xảy ra so với khả năng đạt được lợi ích đó khi khơng có hành vi xâm phạm xảy ra và hành vi xâm phạm là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự giảm sút, bao gồm tổn thất về tài sản; giảm sút về thu nhập, lợi nhuận; tổn thất về cơ hội kinh doanh, và các chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>2. Xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng biện pháp hành chính </b>

2.1. Luật áp dụng: Luật xử lý vi phạm hành

chính, Bộ luật dân sự, Luật sở hữu trí tuệ, Luật Hải quan, Luật Thanh tra

2.2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết 2.3. Các biện pháp xử phạt hành chính 2.4. Thủ tục giải quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>2.2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết </b>

Cơ quan hành chính Nhà nước, bao gồm:

- Quản lý thị trường (theo quy định của MoIT) - UBND

- Cơ quan Hải quan (theo quy định của MoF) - Cơ quan thanh tra (theo quy định của MCSF,

MoIT, MoST, MARD)

- Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>-Tịch thu hàng hố, phương tiện </small>

<small>-Đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh c)Biện pháp khắc phục hậu quả </small>

<small>-Buộc tiêu huỷ/phân phối/đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại; </small>

<small>-Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ VN đối với hàng hoá quá cảnh, hoặc tái xuất đối với hàng hoá nhập khẩu sau khi loại bỏ yếu tố xâm phạm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>2.4. Thủ tục giải quyết </b>

a) Nộp đơn yêu cầu xử lý vi phạm hành chính (hoặc kiểm tra giám sát thị trường phát hiện hành vi vi phạm nhưng phải phối hợp với chủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>CASE STUDY: </b>

<b>Công ty CP Đầu tư An Lạc </b>

<small>• Cơng ty CP Đầu tư An Lạc (An Lạc HN) được thành lập năm 2002, Giấy CN ĐKKD do HAPI cấp, địa chỉ tại 62 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội </small>

<small>• Cơng ty CP Đầu tư An Lac (An Lạc Thạch Thất) được thành lập năm 2008, Giấy CN ĐKKD do DPI Hồ Bình cấp, địa chỉ tại xã Tiến Xn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hồ Bình. </small>

<small>• Cuối năm 2008, HN được mở rộng địa giới hành chính, trong đó có xã Tiến Xuân, sáp nhập về huyện Thạch Thất. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Thank You! </b>

</div>

×