Tải bản đầy đủ (.pdf) (366 trang)

Bài giảng sở hữu trí tuệ trong thương mại quốc tế ( combo full slides )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.54 MB, 366 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đề cương môn học

Chương 1: Tổng quan về SHTT

Chương 2: Các lĩnh vực của quyền SHTT

Chương 3: Một số vấn đề của SHTT trong thương mại quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tài liệu tham khảo

<small></small>

Quyền Sở hữu trí tuệ - Lê Nết, NXB ĐH Quốc gia Tp HCM, 2006

<small></small>

Cẩm nang Sở hữu trí tuệ - Cục SHTT, 2005

<small></small>

Sở hữu trí tuệ - Một công cụ đắc lực để phát triển kinh tế - Cục SHTT, 2005

<small></small>

Lợi ích kinh tế xã hội của Sở hữu trí tuệ ở các nước đang phát triển - Cục SHTT, 2005

<small></small>

Luật SHTT Việt Nam, ĐH Luật – NXB Công An

<small></small>

Các trang web của Cục SHTT, WIPO...

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1 </b>

<b>TỔNG QUAN VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ </b>

<b>Các câu hỏi chủ yếu: </b>

<i>- Sở hữu trí tuệ/Quyền SHTT là gì? </i>

<i>- Các lĩnh vực của quyền SHTT? </i>

<i>- Tại sao phải bảo hộ quyền SHTT? </i>

<i>- Tại sao các doanh nghiệp thương mại phải </i>

<i>nghiên cứu về SHTT? </i>

<i>- Khuôn khổ pháp luật điều chỉnh quyền SHTT </i>

<i>có cấu trúc như thế nào? </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

NỘI DUNG CHƯƠNG 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1. Khái quát các lĩnh vực của SHTT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

OR PROPERTY RIGHTS OVER CREATIONS OF THE MIND? OR A BUNCH OF DIFFERENT EXCLUSIVE RIGHTS?

<b>1.1. Khái niệm sở hữu trí tuệ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.1. Khái niệm sở hữu trí tuệ </b>

Sở hữu trí tuệ nhằm chỉ những sáng

tạo của trí tuệ: sáng chế, tác phẩm văn học và nghệ thuật và những biểu

tượng, tên gọi và hình ảnh được sử dụng trong thương mại.

<i>WIPO-What is Intellectual Property-trang 1 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.1. What is IP? </b>

“Intellectual property, very broadly, means the

<b>legal rights which result from intellectual </b>

activity in the industrial, scientific, literary and artistic fields.”

<i><b><small>WIPO Intellectual Property Handbook: Policy, Law and Use – 2004, p.3</small> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.1. IP=IPR </b>

Intellectual property (IP) is a term referring to a number of distinct <b>types of creations of the mind</b> for which <b>property rights are recognized</b>-and the corresponding fields of law.

<i><small>– wikipedia.org </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>VIETNAM: </b>

<b>Luật SHTT- IP Law No. 50/2005/QH11, </b>

effective from 1/7/2006

<i><b>1.Quyền SHTT là quyền của các tổ chức và cá nhân đối </b></i>

với các tài sản trí tuệ,

bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan, quyền SHCN và quyền đối với giống cây trồng<i>. </i>

<i><b>Điều 4 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Quyền đối với sáng chế (Patents) Quyền đối với kiểu dáng (Designs) </b>

<b>Quyền đối với nhãn hiệu (Trademarks) </b>

Quyền đối với tên và chỉ dẫn thương mại

<b>(Commercial names and designations) Quyền đối với bí mật thương mại (Trade secrets) </b>

Quyền liên quan đến Luật hạn chế cạnh

<b>tranh không lành mạnh (Protection against </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.2. Loại hình Sui Generis Regimes </b>

Quyền đối với giống cây trồng

<b>(New variety of plants) </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Lĩnh vực nào của SHTT là phù hợp trong các tình huống sau: </b>

1) Một công ty muốn đảm bảo rằng khơng ai khác có thể sử dụng logo của mình.

2) Một ca sỹ muốn chuyển giao quyền sao chép một băng video về buổi biểu diễn của cô.

3) Một cách xử lý sữa mới để đảm bảo rằng khơng có chất béo trong pho mát làm từ loại sữa này.

4) Một công ty đã quyết định đầu tƣ vào bao bì đóng gói và tạo ra một kiểu bao bì đặc biệt, cơng ty này muốn độc

quyền sử dụng kiểu bao bì này.

<i>5) Một cơng ty quyết định sử dụng một logo có hình dáng </i>

giống nhƣ của đối thủ cạnh tranh nhƣng có mầu khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bản quyền và quyền liên quan

<b>(Copyrights and related rights) </b>

Quyền đối với thiết kế bố trí mạch tích

Quyền đối với tên thương mại

<b>(Commercial name and designation) </b>

 Quyền liên quan đến Luật hạn chế cạnh tranh không lành mạnh

<b>(Rights related to the Unfair Competition Prevention Law) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

-

Các đối tƣợng SHTT chỉ là hình thức thể hiện của sáng tạo trí tuệ chứ khơng phải là sáng tạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

quyền đối với cách diễnđạt dưới dạng văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tài sản vơ hình

Khơng nhìn thấy, có giá trị bằng tiền và có thể trao đổi

(?) Khác gì so với tài sản hữu hình (Đ164 – BLDS)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Intellectual property rights protect the interests of creators by giving them property rights over their creations. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

2. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC BẢO HỘ SHTT

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><small>Slides by Pham Thi Mai Khanh-FTU </small></i>

<b>INTELLECTUAL PROPERTY </b>

<i><b>“Imagination is more important than knowledge” </b></i>

<i>Albert Einstein, Scientist (1879-1955) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><small>Slides by Pham Thi Mai Khanh-FTU </small></i>

<b>INTELLECTUAL PROPERTY </b>

<i><b>“A man paints with his brain and not with his hands” </b></i>

<i>Michelangelo, Painters, Sculptor, Architect, Poet and Engineer (1475-1564) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><small>Slides by Pham Thi Mai Khanh-FTU </small></i>

FOR

• Intellectual property rights have limitations, including term limits and other considerations (such as

intersections with fundamental rights and the codified or statutory provisions for fair use for copyright

works).

• Authors and inventors exercise specific rights, and the "property" referred to in "intellectual property" is the rights, not the intellectual work.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><small>Slides by Pham Thi Mai Khanh-FTU </small></i>

AGAINST

• However, as Wikipedia and Free software

demonstrate, works of authorship can be written without the incentive of such exclusive rights.

Moreover, many important works were created before copyright was invented.

• One might argue that much more invention occurred after patents came into existence; however, one could also argue that patents were brought into law as the power and influence of industrial interests grew.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>HỌC THUYẾT LÝ GIẢI VỀ BẢN CHẤT CỦA IPRs </b>

<b>• Quyền tự nhiên/Natural Right View </b>

<b>(John Locke </b>–The Two Treatises of Gov,

<b>1886) </b>

<i><b>• Quyền cá nhân/Personality View </b></i>

<i><b>• Quan điểm thực dụng/Utilitarian View </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Quyền tự nhiên/Natural right view (John Locke – 1986) </b>

- assigns ownership of mental creations to their inventors under the percept that failure to do so constitutes theft of the fruits of their effort and inspiration.

- creators should have the right to control any reworking of their ideas and expressions.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Lockean defense for IP rights − There is no property in a state of nature. − But when humans improve or transform

<i>natural resources, they can take </i>

<i>possession of the fruits of their labor. </i>

– Natural ownership of one extends to creations of one’s intellect.

– One can sell possessions once acquired.

– So one can acquire property without creating it.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Quyền cá nhân </b>

- Private property rights are crucial to the satisfaction of some fundamental human needs

- Intellectual property rights shield from appropriation or modification artifacts through which authors and artists have expressed their "wills”

- IPRs create social and economic conditions conducive to creative intellectual activity, which in turn is important to human flourishing

 Stemmed in Europe IP law with generous protection for "moral rights" – authors’ rights to control the public

disclosure of their works, to withdraw their works from public circulation, to receive appropriate credit for their creations, and above all to protect their works against mutilation or destruction.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Quyền thực dụng/Utilitarian View </b>

- IPRs strike a balance between the needs for

invention and creation, on the one hand and the needs for diffusion and access, on the other.

- Private property rights in information bear both benefits and costs => they may be designed with incentives and trade-offs in mind.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Utilitarian defense of IP rights • Utilitarian argument s for IP

– IP rights provide incentive to develop new ideas.

• This increases overall utility.

– IP rights allows free discussion and exchange of ideas.

• Original intent of patent law. • Also increases utility.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Utilitarian defense of IP rights • So IP rights are not rights to exclusive use

of IP, but rights to make a profit from it. • Unlike inherent human rights, all IP rights

must be justified in terms of consequences to society.

– There can be no “balancing” of IP and human rights.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

TRIPS agreement

• Some criticized original TRIPS agreement for trying to balance human and IP rights rather than giving human rights priority.

– For example, restriction on compulsory licenses.

– A north/south issue.

– GATT signatories have taken little action to implement Doha reforms.

• Apparent pressure from “north.”

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

HỌC THUYẾT VỀ IPRs

•Quyền SHTT điều chỉnh Tri thức/Thơng tin có những đặc điểm giống như hàng hóa cơng

cộng

Quyền SHTT không liên quan đến quyền sở hữu đối với các hàng hóa hữu hình hay vật thể

Hàng hóa cơng cộng có chi phí sử dụng, sao chép và phân phối thấp

Ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>SHTT (=THƠNG TIN) CĨ ĐẶC ĐiỂM CỦA HÀNG HĨA C ƠNG CỘNG </b>

<i><b>• Khơng cạnh tranh (Non-rivalrous): </b></i>

việc sử dụng của người này không làm ảnh hưởng tới việc sử dụng của người khác

<b>• Khơng có tính loại trừ </b><i>(Non-excludable): </i>

khơng thể/rất tốn kém để ngăn người khác sử dụng hàng hóa này

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>SHTT (=THƠNG TIN) CĨ ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNG HĨA CƠNG CỘNG: </b>

<b>• Khơng cạnh tranh </b><i>(Non-rivalrous) </i>

– Khơng có vấn đề gì về đảm bảo sử dụng tối ưu – Hệ quả: sử dụng quá mức thành quả sáng tạo và

khơng khuyến khích đổi mới trong tương lai

<i> </i>

<i><b>• Khơng loại trừ (Non-excludable) </b></i>

– Khơng có khả năng chiếm dụng;

– Tốn kém để tạo ra nhưng sao chép thì rẻ

– Vấn đề xài của chùa và tốn kém để bảo vệ kết quả sáng tạo

<i>(Free-riding problem+costly protection of innov.) </i>

– Hệ quả: không đủ nguồn cung kết quả sáng tạo

<i>Undersupply of Innovation (due to no incentives) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Vấn đề trọng tâm:

INCENTIVES v ACCESS

<b>Khuyến khích sáng tạo v. Mở rộng khả năng tiếp cận </b>

<i><b>của công chúng đối với sáng tạo </b></i>

• KHUYẾN KHÍCH-INCENTIVES:

– Bảo vệ những sáng tạo hiện tại và xúc tiến sáng tạo tương lai (vd: phát triển thuốc mới)

– Đảm bảo lợi ích kinh tế cho đầu tư vào sáng tạo

• TIẾP CẬN-ACCESS:

– Khuyến khích sáng tạo tương lai bởi những đối thủ cạnh tranh (dựa trên sáng tạo đã có)

– Thúc đẩy cạnh tranh (tránh độc quyền)

– Cải thiện phúc lợi của người tiêu dùng (ví dụ: giá rẻ hơn, hàng hóa đa dạng hơn,…)

• INCENTIVES+ACCESS=SOCIETY’S WELFARE

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

THÁCH THỨC: TẠO SỰ CÂN BẰNG

<b>GIỮA KHUYẾN KHÍCH VÀ TIẾP CẬN </b>

SÁNG TẠO

<i><b>• NẾU BẢO VỆ SÁNG CHẾ HƠN LÀ ĐẢM BẢO TIẾP CẬN = TỔN </b></i>

<i><b>THẤT PHÚC LỢI, CHI PHÍ XÃ HỘI </b></i>

<small>– Ngăn chặn sáng tạo trong tương lai của các đối thủ cạnh tranh – Giá độc quyền </small>

<small>– Khơng khuyến khích cạnh tranh – Giảm phúc lợi của người tiêu dùng </small>

<i><b>• NẾU ĐẢM BẢO TIẾP CẬN HƠN LÀ BẢO VỆ SÁNG TẠO=TỔN </b></i>

<i><b>THẤT PHÚC LỢI </b></i>

<small>– Khơng khuyến khích các sáng tạo hiện tại và tương lai (vì khơng đem lại lợi ích kinh tế cho người sáng tạo) </small>

<small>– Vấn đề xài chùa của đối thủ cạnh tranh: Chi phí sản xuất cao, chi phí sao chép thấp </small>

<small>– Phân bổ sai nguồn lực </small>

<small>– Khơng khuyến khích đối thủ cạnh tranh và người tiêu dùng tiến hành đổi mới… </small>

<i><b>• WELFARE LOSS: no innovation, no consumer welfare, no economic </b></i>

growth

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ TRỌNG TÂM

“I/R v A/SW”

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Quyền SHTT có phải là giải pháp tốt nhất?

• Về nguyên tắc: xã hội sẽ chỉ hỗ trợ vừa đủ để

<b>khuyến khích việc đưa ra các sáng tạo mà thặng </b>

<b>dƣ của XH sau khi có độc quyền lớn hơn so với chi phí R&D. </b>

• Vì hệ thống quyền SHTT khơng thể hoạt động một cách chính xác, chúng là giải pháp tốt thứ nhì

<b>(second-best remedies) đối với những bóp méo </b>

của thị trường.

• Bảo vệ có thể quá yếu, dẫn đến làm giảm sáng

tạo, hoặc quá mạnh, tạo ra việc chuyển giao thặng dư sang người sáng tạo và hy sinh lợi ích của

người tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>CÁC GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ </b>

1. Chính phủ cung cấp thơng tin

2. Chính phủ tài trợ cho khu vực tư nhân để cung cấp thông tin

3. Cơ chế cạnh tranh trên thị trường và hợp tác giữa các công ty

4.Các thỏa thuận giữ bí mật thương mại 5.Quyền sở hữu trí tuệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>SOLUTIONS TO PUBLIC GOOD PROBLEMS OF INNOVATION </b>

1. State supply of information

•Public provision of innovation (e.g. research government agencies)

2. Public subsidies for private production of information

•Publicly-funded private provision of innovation (e.g. university research centers)

PROS AND CONS?

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>SOLUTIONS TO PUBLIC GOOD PROBLEMS OF INNOVATION </b>

3. Market competition and Inter-Firm Collaboration

-<b>exploitation of market lead times (moving rapidly </b>

down the learning curve);

-<b>increase the difficulty in copying or imitating </b>

particular technologies -=> the application of technical protection measures, such as passwords, digital

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>SOLUTIONS TO PUBLIC GOOD PROBLEMS OF INNOVATION </b>

4. Trade Secrets Agreements

PROS AND CONS?

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ SÁNG TẠO </b>

5. Hệ thống quyền SHTT

Giúp khu vực tư nhân sáng tạo và cung cấp thơng tin có giá trị thơng qua việc tạo ra các

<b>khuyến khích dựa trên các độc quyền </b>

<b>pháp lý đối với SHTT (các thơng tin có giá </b>

trị)

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Học thuyết kinh tế “siêu đơn giản”

<b>• Đường cầu và doanh thu cận biên tuyến tính </b>

cho một sản phẩm được sáng tạo ra và có thể

<b>được cung cấp cho thị trường tại mức giá </b>

<b>tương ứng với chi phí cận biên không thay đổi </b>

<i><b>A linear demand and marginal revenue for a </b></i>

<i>product that has been invented and may be </i>

<i><b>supplied to the market at constant marginal cost. </b></i>

<i> Markus (2003), Intellectual Property Rights in the Global </i>

<i>Economy, www.iie.com </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Trong bối cảnh cạnh tranh hoàn

- phúc lợi của người tiêu dùng = diện tích tam giác phía trên đường

<b>phát triển cơng nghệ không thu được lợi nhuận để bù đắp cho chi phí R&D ban đầu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Độc quyền thơng qua IPR </b>

So với bối cảnh khơng có sáng tạo, xã hội thu đƣợc

<b>lợi ích rịng (net gain) bao </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Tại sao phải thực thi Quyền SHTT? • Khởi động:

<i>– Tại sao phải mua phần mềm có bản quyền trị giá </i>

<i>hàng trăm ngàn thay vì phần mềm bẻ khóa miễn phí? </i>

<i>– Tỷ phú Bill Gate đâu có chết nếu tôi chỉ lấy 1%</i>

<i><small>000 </small></i>

<i>tài sản của ông ta? </i>

• Thảo luận nhóm:

<i>– Tại sao mua phần mềm bẻ khóa/mua phần mềm có </i>

<i>bản quyền? </i>

<i>– Trình bày. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<i>“Thu lợi của phần mềm bẻ khóa” </i>

• Miễn phí

• Tự do sử dụng

• Có ngay cơng nghệ mới nhất • Khơng phải đầu tƣ

• Ai cũng có thể sở hữu

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<i>“Gậy ơng đập lưng ơng” </i>

<i>• Thói quen “bẻ khóa” </i>

<i>• Ỷ lại vào thành quả có sẵn </i>

• Giết chết sáng tạo

• Giết chết kinh tế sáng tạo (phần mềm, nghệ thuật…) • Mất tự chủ, và tụt hậu

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

• Tạo nguồn thơng tin quan trọng

• Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nền công nghiệp và văn hóa nội địa cũng như thương mại quốc tế

Blakeney, Michael, tr.10

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>CÂU HỎI </b>

<b>Liệu một nước đang phát triển có nên dành quyền SHTT cho các cơng ty </b>

<b>nước ngồi khơng? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>SHTT trong một nền kinh tế mở </b>

- Tại một quốc gia vốn nhập khẩu hoặc sản xuất một sản phẩm/công nghệ bắt chước tại mức giá cạnh tranh, bảo vệ SHTT chuyển <b>lợi nhuận độc quyền </b>

cho các công ty nước ngồi

Quốc gia này vì thế sẽ phải gánh chịu

<b>một tổn thất tĩnh lớn hơn a (hình chữ </b>

nhật xanh + tam giac màu cam)

Việc bảo vệ quyền SHTT cũng làm

giảm sản lượng của các công ty nội địa không được các chủ thể quyền nước ngồi cho phép sử dụng cơng nghệ/sản xuất sản phẩm.

Nếu một nước quá nhỏ khiến việc chuyển giao lợi ích

khơng khuyến khích các cơng ty nước ngồi đầu tư thêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

ECONOMIC RATIONALE OF IPR Các ý chính

1.IPR là các quyền sở hữu đối với thơng tin, tri thức và ý tưởng 2.IPR mang tính độc quyền, có khả năng chuyển giao/chuyển

nhượng và khơng vĩnh viễn (tạm thời)

3.Các IPR khác nhau ở đối tượng bảo hộ (thông tin được bảo hộ): quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, bí mật thương mại, quyền đối với nhãn hiệu,…

4.IPR bảo vệ các thơng tin có đặc điểm của hàng hóa cơng cộng (không loại trừ và không cạnh tranh)

5.Các đặc điểm hàng hóa cơng cộng của IP (thơng tin) tạo ra các vấn đề, ví dụ như chi phí sáng tạo và ngăn chặn việc sử dụng cao trong khi chi phí sao chép thấp => tiêu thụ quá mức và cung cấp quá ít

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

ECONOMIC RATIONALE OF IPR Các ý chính

6. Vấn đề trọng tâm: vừa khuyến khích sáng tạo vừa mở rộng khả năng tiếp cận thông tin để đảm bảo lợi ích xã hội

7. IPR là một giải pháp giúp giải quyết vấn đề nảy sinh từ đặc điểm hàng hóa cơng cộng của IP (thơng tin/tri thức) và khuyến khích sáng tạo cũng nhƣ tiếp cận thông tin.

8.

<b>Bản chất của giải pháp IPR: khả năng kiểm soát theo luật định </b>

đối với việc sao chép/phổ biến thơng tin tạo ra những khuyến khích đối với sáng tạo đồng thời tạo điều kiện cho việc tiếp cận có giới hạn của cơng chúng

(độc quyền pháp lý có giới hạn - Limited legal exclusion)

</div>

×