Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ÁP XE GAN DO KÝ SINH TRÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ÁP XE GAN</b>

<b>DO KÝ SINH TRÙNG</b>

BS Lâm Thị Lệ Hằng Khoa Siêu Âm

Trung tâm Y Khoa MEDIC HỊA HẢO

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ĐẶC ĐIỂM CHUNG

 Áp xe gan là tình trạng tụ mủ trong gan: hình thành một ổ đơn độc hoặc nhiều ổ rải rác.

 Do vi trùng, ký sinh trùng hoặc nấm.

 Cần phân biệt: u lành gan, ung thư gan, u di căn gan.

 Tỷ lệ tử vong cao nếu không được điều trị đúng cách và kịp thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NGUYÊN NHÂN

 Vi khuẩn và ký sinh trùng có thể xâm nhập vào cơ thể gây áp xe gan theo đường máu, đường bạch huyết hoặc đường dẫn mật.

 Vi khuẩn: thường là vi khuẩn đường ruột (phần lớn: Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae)

 Ký sinh trùng (giun, sán): do ăn uống thực phẩm còn sống, tái sống, mang giun sán gây bệnh. KST thường gặp:

<small> Ameba, chủ yếu là entamoeba histolytica.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

<b> Biểu hiện tồn thân: thường ít khi sốt (≠ do vi trùng: sốt cao liên tục </b>

39-40C, nhiều cơn sốt rét run)

<b> Đau bụng:</b>

• Đau tức vùng hạ sườn phải, có thể tăng lên khi ho hoặc hít thở sâu. • Trường hợp ổ áp xe sát bao gan thì triệu chứng đau càng rõ rệt.

<b> Khám vùng gan: gan to, ấn đau.</b>

<b> Mợt sớ triệu chứng khác: có thể gặp vàng da, vàng mắt, nước tiểu </b>

vàng trong bệnh cảnh của bệnh lý tắc nghẽn đường mật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CẬN LÂM SÀNG

<b> Xét nghiệm máu:</b>

• Đánh giá tình trạng nhiễm trùng: cơng thức máu, VS, CRP, pro-calcitonin. • Chức năng gan.

• Nếu nghi ngờ nhiễm ký sinh trùng, làm thêm xét nghiệm huyết thanh.

<b> Xét nghiệm phân: chứa trứng hay thể tư dưỡng của histolytica. Hình ảnh học:</b>

• X quang.

• Hình ảnh siêu âm: có thể kết hợp chọc hút mủ ổ áp xe, để chẩn đoán căn ngun và để điều trị

• Hình ảnh CT scan • Hình ảnh MRI

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM

<b>1. Áp-xe gan do vi khuẩn: </b>Giai đoạn sớm, ổ áp-xe chưa hố mủ có cấu trúc đặc tăng âm hơn so với nhu mô gan lành, giới hạn không rõ. Giai đoạn hóa mũ thì gặp một ổ hoặc nhiều ổ và thường nằm ở thùy P.

<b>2. Áp-xe gan do amip: Giai đoạn đầu là khối echo kém, giai đoạn sau hoá </b>

mủ là ổ giảm âm với tăng sáng phía sau, khơng có giới hạn rõ giữa tổn thương và nhu mô lành.

<b>3. Áp-xe gan do nấm: nhiều ổ áp-xe nhỏ rải rác trong nhu mô gan, hình thái</b>

đa dạng.

<b>4. Sán lá gan (Fasciola Hepatica): hình ảnh không đặc hiệu. Một vùng nhu </b>

mô gan thâm nhiễm, có giới hạn, bờ khơng đều, thường ở vùng ngoại vi sát bao gan, cấu trúc giảm âm không đều với những hốc dịch xen lẫn những viền dày đậm âm.

<b>5. Bệnh nang sán (Ecchinococcus granulosus ): cấu trúc đặc tăng âm hoặc </b>

hỗn hợp, rất giống với tổn thương u, có vơi hố thành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT TỔN THƯƠNG ECHO KÉM Ở GAN

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT TỔN THƯƠNG ECHO DÀY Ở GAN

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ MSCT CỦA APXE GAN DO KST

SIÊU ÂM:

Vài tổn thương echo kém ở gan, theo dõi apxe gan do KST.

Tổn thương gan P & T nghĩ do KST.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ MSCT CỦA APXE GAN DO KST

SIÊU ÂM:

Tổn thương echo kém ở gan P, theo dõi apxe gan do KST.

Apxe gan phải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ MSCT CỦA APXE GAN DO KST

SIÊU ÂM:

Tổn thương echo kém ở gan P, theo dõi apxe gan do KST.

Tổn thương apxe ở gan phải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

SIÊU ÂM:

Cấu trúc echo kém ở gan trên nền gan nhiễm mỡ.

Đa Hemangioma gan trên nền gan nhiễm mỡ.

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ MSCT CỦA APXE GAN DO KST

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

SIÊU ÂM:

Theo dõi apxe gan P do KST.

Nhiều tổn thương gan P, theo dõi nhiễm KST.

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ MSCT CỦA APXE GAN DO KST

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

SIÊU ÂM:

Tổn thương echo kém ở gan, theo dõi apxe gan ( CĐPB: U gan ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ MRI CỦA APXE GAN

<b><small>SIÊU ÂM(Case525:Liver abscess/ultrasoundmedicvn.com):</small></b>

<small>Siêu âm nghi ngờ có khối u gan với sỏi mật, xơ gan và lách to.</small>

<small>Áp xe gan với sỏi đường mật trên bệnh nhân xơ gan.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

KẾT LUẬN

<small></small> Tổn thương gan khi nhiễm ký sinh trùng là một bệnh lý nguy hiểm, có thể gây ra các triệu chứng như đau hạ sườn phải, gan to.

<small></small> Có nhiều loại ký sinh trùng có thể gây tổn thương gan: amip, sán lá gan, nấm .v.v.

<small></small> Để phát hiện và chẩn đoán tổn thương gan do ký sinh trùng, cần thực hiện các xét nghiệm: máu, phân, siêu âm, chụp CT hoặc chụp MRI.

<small></small> Cần loại trừ các bệnh lý khác có thể gây tổn thương gan: các tổn thương lành hay ác tính.

<small></small> Tổn thương gan do ký sinh trùng cần được điều trị ngay, khơng thể trì hỗn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

BÀI HỌC

Chẩn đoán apxe gan, cần phải xem xét các kết quả siêu âm, CT scan, MRI và các chỉ số máu để đưa ra kết luận chính xác về tình trạng gan của bệnh nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TÀI LIỆU THAM KHẢO

<b><small>LIVER ABSCESS, Dr PHAN THANH HẢI, MEDIC MEDICAL CENTER, HCMC, VIETNAM / ultrasoundmedicvn.com </small></b>

<small>1.Case 147: Liver tumormimicking hepatic abscess.2.Case 289: Grape’s sign in liver.</small>

<small>3.Case 387: Liver abscess due to Fishbone.4.Case 409: Ectopic Fascioliasis.</small>

<small>5.Case 462: Liver abscess post endoscopic cholecystectomy.6.Case 525: Liver abscess</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>• Nguyễn Đức Minh. Áp xe gan. 17/08/2023. Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Trung Ương.</small>

<small>• Liver abscesses, Harrison’s Principles of Internal Medicine, 19thEdision(2015), McGraw-Hill Companies, Inc. </small>

<small>• Liver abscesses, Mandell, Douglas, & Bennett’s Principles & Practice of Infectious Diseases, 7thEdition (2010), Churchill Livingston Elsevier.</small>

<small>• Pyogenic liver abscess, Clinical Infectious Disease, Second Edition (2015), Cambridge University Press.</small>

TÀI LIỆU THAM KHẢO

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×