Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Báo cáo thí nghiệm mạch điện tử bài 2 kiểm chứng mạch ứng dụng dùng op amp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA</b>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM MẠCH ĐIỆN TỬ </b>

<b>BÀI 2: KIỂM CHỨNG MẠCH ỨNG DỤNG DÙNG OP AMP </b>

GVHD: Cô Nguyễn Thanh Phương. Nhóm: 08 – Lớp: L14

Danh sách sinh viên thực hiện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2

MỤC LỤC

<b>I. Mục tiêu thí nghiệm: ... 4 </b>

<b>II. Thí nghiệm: ... 5 </b>

<b>1. Mạch khuếch đại đảo. ... 5 </b>

<b>2. Mạch khuếch đại không đảo ... 7 </b>

<b>3. Mạch khuếch đại cộng điện áp. ... 9 </b>

<b>4. Mạch khuếch đại trừ điện áp ... 12 </b>

<b>5. Mạch so sánh ... 13 </b>

<b>6. Mạch Schmitt Trigger: ... 15 </b>

<b>7. Mạch tạo sóng vng và sóng tam giác ... 17 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

<b>I. Mục tiêu thí nghiệm: </b>

Bài thí nghiệm giúp sinh viên hiểu rõ hơn về nguyên lý hoạt động và chức năng của các mạch ứng dụng Op-amp, kiểm chứng tính đúng đắn của các mạch ứng dụng Op-amp

<i>Danh sách linh kiện trên Module: OP-AMP Circuits </i>

<i>Module: OP-AMP Circuits </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Cấu tạo: Mạch có tín hiệu vào qua điện trở Ri nối với cổng đảo (V- ), tại cổng ra tín </b>

hiệu hồi tiếp thơng qua điện trở RF về cổng đảo. Cổng không đảo (V+ ) được nối đất. Mạch có hệ số khuếch đại áp ngõ ra chỉ phụ thuộc vào các giá trị Ri, RF nên ta lưu ý trong q trình chọn linh kiện lắp mạch, vì tính chất là mạch khuếch đại nên R<small>F</small> ≥ R<small>i</small>.

<b>Chức năng: Khuếch đại đảo điện áp ngõ vào với hệ số A</b><small>v</small>, ngõ ra ngược pha với ngõ vào.

<b>Hình ảnh thí nghiệm: R</b><small>F</small> = 22kΩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Kết quả đo gần giống với lý thuyết. Ngõ ra V<small>o</small> (màu vàng) ngược pha với ngõ vào V<small>i</small>

(màu xanh) và được khuếch đại với hệ số Vo = Av.Vi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

<b>2. Mạch khuếch đại không đảo </b>

<b>Công thức: Độ lợi áp A</b><sub>v</sub> = 1 +<sup>R</sup><sup>F</sup>

<b>Cấu tạo: Tín hiệu ngõ vào kết nối với cổng không đảo. Cổng đảo nối với ngõ ra qua </b>

điện trở R<small>F</small>, R<small>G</small> và nối đất. Mạch có hệ số khuếch đại áp ngõ ra chỉ phụ thuộc vào các giá trị R<small>G</small>, R<small>F</small> trong quá trình chọn linh kiện lắp mạch, vì tính chất là mạch khuếch đại nên R<small>F</small> >= R<small>G</small>.

<b>Chức năng: Khuếch đại không đảo điện áp ngõ vào với hệ số </b>𝐴𝑣 , điện áp ngõ ra cùng pha với điện áp ngõ vào.

<b>Hình ảnh thí nghiệm: R</b><small>F</small> = 22kΩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

<b>Hình ảnh thí nghiệm: R</b><small>F</small> = 68kΩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Kết quả đo gần giống với lý thuyết. Ngõ ra V<small>o</small> (màu xanh)cùng pha với ngõ vào V<small>i </small> (màu vàng) và được khuếch đại với hệ số Vo = Av.Vi.

<b>3. Mạch khuếch đại cộng điện áp. </b>

<b>Công thức: V</b><sub>o</sub> = −<sup>R</sup><sup>F</sup>

<small>R</small><sub>i</sub>(V<sub>1</sub>+ V<sub>2</sub>)

<b>Cấu tạo: Mạch khuếch đại đảo với cổng đảo V- nối với nhiều điện áp ngõ vào thông </b>

qua các điện trở Ri.

<b>Chức năng: Mạch khuếch đại tổng điện áp đầu vào theo tỉ lệ của R</b><small>i1</small>, R<small>i2</small> và R<small>F</small> và ngược pha với ngõ vào.

<b>Hình ảnh thí nghiệm: R</b><small>F</small> = 12kΩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

<b>Hình ảnh thí nghiệm: R</b><small>F</small> = 22kΩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Với R<small>F</small> = 12k, sóng ngõ ra V<small>o</small> (màu xanh) ngược pha với ngõ vào V<small>i</small> (màu vàng) và dịch xuống phía dưới trục hồnh một khoảng -5.4V.

Với R<small>F</small> = 22k, sóng ngõ ra V<small>o</small> (màu xanh) ngược pha với ngõ vào V<small>i</small> (màu vàng) và dịch xuống dưới trục hoành một khoảng -9.4V.

Vậy kết quả đo gần giống với lý thuyết. Dạng sóng ngõ ra và ngõ vào cùng pha, Vo được khuếch đại cho giá trị V<sub>o</sub> = −<sup>R</sup><sup>F</sup>

<small>R</small><sub>i</sub> (V<sub>1</sub>+ V<sub>2</sub>).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

<b>4. Mạch khuếch đại trừ điện áp </b>

<b>Công thức: V</b><sub>o</sub> =<sup>R</sup><sup>F</sup>

<small>R</small><sub>i</sub>(V<sub>1</sub>− V<sub>2</sub>)

<b>Cấu tạo: Mạch khuếch đại với cửa đảo được nối với điện trở hồi tiếp R</b><small>F</small>, tín hiệu ngõ vào V<small>2</small> qua điện trở R<small>i2</small>. Cửa không đảo được mắc với điện trở R<small>F</small> song song với tín hiệu ngõ vào V<small>1</small> qua điện trở R<small>i1</small>.

<b>Chức năng: Khuếch đại độ chênh lệch điện áp giữa hai tín hiệu ngõ vào. Hình ảnh thí nghiệm: RF = 12kΩ </b>

<b>Hình ảnh thí nghiệm: RF = 22kΩ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Với R<small>F</small> = 12k, sóng ngõ ra V<small>o</small> (màu xanh) cùng pha với ngõ vào V<small>i</small> (màu vàng) và dịch xuống phía dưới trục hồnh một khoảng -4.4V.

Với R<small>F</small> = 22k, sóng ngõ ra V<small>o</small> (màu xanh) cùng pha với ngõ vào V<small>i</small> (màu vàng) và dịch xuống dưới trục hoành một khoảng -8.2V.

Vậy kết quả đo gần giống với lý thuyết. Dạng sóng ngõ ra và ngõ vào cùng pha, Vo được khuếch đại cho giá trị V<sub>o</sub> =<sup>R</sup><small>F</small>

<small>Ri</small> (V<sub>1</sub>− V<sub>2</sub>).

<b>5. Mạch so sánh </b>

<b>Cấu tạo: </b>

Mạch có cực đảo nối với điện thế so sánh V<small>ref</small>, cực thuận nối với điện thế chuẩn V<small>i</small>. Với giá trị rất lớn của hệ số khuếch đại, mạch khuếch đại Op-Amp cho tín hiệu ra V<small>o</small> ở các mức giá trị:

+ V<small>o</small> = V<small>sat+</small> khi V<small>i</small> < V<small>ref + </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

14 + V<small>o</small> = V<small>sat-</small> khi V<small>i</small> > V<small>ref – </small>

<b>Nguyên lý hoạt động: </b>

Giả sử rằng V<small>ref</small> <V<small>i</small>, đầu vào không đảo của bộ so sánh nhỏ hơn đầu vào đảo, đầu ra sẽ ở mức thấp - V<small>CC</small>. Tăng điện áp V<small>ref</small> >V<small>i</small>, điện áp đầu ra chuyển sang mức cao +V<small>CC</small>.

<b>Chức năng: So sánh độ lớn 2 điện áp ngõ vào. Mạch tạo sóng vng ở ngõ ra. </b>

<b>Hình ảnh thí nghiệm: V</b><small>ref</small> >V<small>i</small>

<b>Hình ảnh thí nghiệm: V</b><small>ref</small> <V<small>i</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

15

<b>Nhận xét: </b>

V<small>ref</small> = 5V, V<small>i</small> (màu vàng), V<small>o</small> (màu xanh)

Trường hợp 1: V<small>i</small> < V<small>ref</small>, dạng sóng V<small>o</small> là một đường thẳng V<small>o</small> = V<small>sat+</small>

Trường hợp 2: V<small>i</small> > V<small>ref</small><b>: </b>

+ V<small>o</small> = V<small>sat+</small> khi V<small>i</small> < V<small>ref + </small>

+ V<small>o</small> = V<small>sat-</small> khi V<small>i</small> > V<small>ref – </small>

<b>Cấu tạo và nguyên lý hoạt động: </b>

Mạch khuếch đại có cực đảo nối với tín hiệu ngõ vào so sánh V<small>i</small>, cực không đảo nối với tín hiệu ngõ ra với điện trở hồi tiếp R<small>F</small> song song với điện trở R<small>G</small>.

Mạch so sánh có hai biên so sánh và vùng đệm giữ V<small>H</small> và V<small>L</small>. Cấp tín hiệu V<small>i</small> vào chân

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

16 (-) của mạch, khi tín hiệu V<small>i</small> vượt qua một ngưỡng V<small>H</small> nào đó thì ngõ ra Vo ở mức thấp, khi ngõ vào nhỏ hơn ngưỡng V<small>L</small> thì tín hiệu ngõ ra V<small>o</small> ở mức cao.

Nếu ngõ vào V<small>i</small> nằm trong khoảng [V<small>L</small>;V<small>H</small>] thì ngõ ra ln ở mức cao.

<b>Chức năng: Giống mạch so sánh nhưng có tính năng lọc nhiễu (mạch so sánh có phản </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

17 Sóng ngõ ra Vo có dạng xung vuông, với Vi > VH => ngõ ra ở mức thấp; Vi < VL => ngõ ra ở mức cao.

Nếu ngõ vào V<small>i</small> nằm trong khoảng [V<small>L</small>;V<small>H</small>] thì ngõ ra luôn ở mức cao. Kết quả mơ phỏng đúng với lý thuyết.

<b>7. Mạch tạo sóng vng và sóng tam giác </b>

<b>Cấu tạo và ngun lý hoạt động: </b>

Mạch gồm 2 Op-amp mắc nối tiếp.

+ Mạch Schmitt Trigger mức điện áp bằng 0 ở cực đảo, điện áp ngõ vào của mạch 2 là điện áp ra V<small>o1 </small>mắc vào cực thuận có hồi tiếp R<small>F</small> qua điện trở Ri sao cho ngõ ra V<small>o1</small> bị méo dạng thành xung vuông.

+ Mạch tích phân (ngõ ra là hàm tích phân ngõ vào) với cực không đảo nối đất, cực đảo với tín hiệu vào là điện áp ra V<small>o1</small> của mạch 1 qua điện trở R và tụ hồi tiếp. Điện áp ra bằng tích phân điện áp vào, tỉ lệ nghịch với hằng số thời gian.

<b>Chức năng: </b>

Tạo ra sóng vng và sóng tam giác thông qua việc chuyển đổi giữa chúng. Khi mạch Trigger Schmitt được nối nguồn, đầu ra của mạch ở mức thấp hoặc cao. Khi đầu ra mạch ở mức thấp, đầu ra V<small>o2</small> sẽ là một đường dốc tăng. Khi đầu ra V<small>o1</small> ở mức cao, bộ tích hợp V<small>o2</small><b> sẽ tạo ra đường dốc giảm. </b>

<b>Phân tích hoạt động của mạch: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Vo2 sau đó quay lại làm ngõ vào của mạch Schmitt Trigger, lúc này Vo2 đang là hàm bậc nhất tăng theo t. Khi Vo2 đạt đến giá trị lớn hơn 4.23V thì Vo sẽ chuyển lên ngưỡng cao.

Ngõ ra Vo1 của mạch Trigger sau đó là ngõ vào của mạch tích phân, tín hiệu ngõ ra mạch tích phân được tính theo cơng thức: Từ phương trình trên ta thấy Vo2 là một hàm bậc nhất giảm theo t

Vo2 sau đó quay lại làm ngõ vào của mạch Schmitt Trigger, lúc này Vo2 đang là hàm bậc nhất giảm theo t. Khi Vo2 đạt đến giá trị nhỏ hơn 4.23V thì Vo sẽ chuyển về Giai

</div>

×