Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Slide bài giảng môn địa lý vận tải chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.61 MB, 104 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>

<b>Mở đầu và yêu cầu học phần (1 buổi)</b>

<b>Chương 1: Các hiện tượng thời tiết, các yếu tố khí tượng ảnh hưởng tới </b>

hoạt động vận tải (2 buổi)

<b>Kiểm tra lần 1 (30 phút)Chương 2: Hệ thống đường bộ Việt Nam. (2 buổi)Chương 3: Hệ thống đường thủy Việt Nam. (2 buổi)Chương 4: Hệ thống đường sắt Việt Nam. (1 buổi)</b>

<b>Chương 5: Hệ thống vận tải hàng không Việt Nam. (1 buổi)Kiểm tra lần 2 (30 phút)</b>

<b>Chương 6: Các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam. (1 buổi)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

THI VÀ KIỂM TRA

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương 1: Các hiện tượng thời tiết, các yếu tố khí tượng ảnh hưởng tới hoạt động vận tải</b>

<b>NỘI DUNG CHƯƠNG 1</b>

<b>1.1. Các hiện tượng thời tiết1.2. Các yếu tố khí tượng1.3. Các yếu tố hải văn1.4. Bão nhiệt đới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1. Các hiện tượng thời tiết</b>

1.1.4. Giơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>• Khái niệm: Sương mù hình thành do sự ngưng tụ của hơi nước trong lớp khí quyển tiếp xúc với mặt</b></i>

đất có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ điểm sương của khơng khí, kết quả là hình thành những hạt nước nhỏ li ti bao phủ trên bề mặt đất hay mặt biển.

Trong sương mù tầm nhìn xa ban ngày thường <1 km, thậm chí <500m. Những hơm sương mù dày đặc tầm nhìn xa có thể <100m.

<i><b>• Phân loại:</b></i>

• Bức xạ

• Sương mù đối lưu • Sương mù hải lưu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Nguyên nhân:</b></i>

• Do sự lạnh giá bức xạ vào ban đêm và những giờ gần sáng, trong thời kỳ trời quang mây và chủ yếu trên đất liền (mù bức xạ).

• Do sự di chuyển của khơng khí nóng ẩm trên mặt đệm lạnh hơn (mù bình lưu). • Do sự bốc hơi từ mặt nước ấm hơn so với không khí xung quanh (mù bốc hơi).

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Ven bờ vùng biển thuộc ChileVùng biển Đông ở Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế</small>

<i><b>Ảnh hưởng của sương mù:</b></i>

<i><b>• Đối với phương tiện vận tải: sương mù làm giảm tầm nhìn xa à dễ gây đâm va hoặc đi chệch hướng của phương</b></i>

tiện vận tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế</small>

<i><b>Ảnh hưởng của sương mù:</b></i>

<i><b>• Đối với ga cảng: làm giảm năng suất xếp dỡ ở ga cảng và dễ gây tai nạn lao động, gây hạn chế việc lưu thơng hàng hố</b></i>

và phương tiện vận chuyển trong ga cảng.

<i><small>Sương mù làm cho hàng chục chuyến bay không thể cất hạ cánh tại sân bay Nội Bài dịp tết nguyên Đán 2024.</small></i>

<i><small>Sương mù làm cho ảnh hưởng công tác xếp dỡ hàng và gây khó khan cho tàu ra cảng.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Ảnh hưởng của sương mù:</b></i>

<i><b>• Đối với hàng hố: làm hàng hoá bị mất màu, nhiễm ẩm, mục nát, rỉ sétà chỉ tiêu cảm quan của hàng hoá bị giảm đáng</b></i>

kể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>• Khái niệm:</b></i>

Vịi rồng là hiện tượng mây dạng vịi voi hay hình phiễu có thời tiết mãnh liệt trong phạm vi nhỏ hẹp hạ từ đám mây giơng xuống.

<i><b>• Ngun nhân hình thành:</b></i>

Vịi rồng thường xuất hiện khi một khối khơng khí nóng và ẩm chuyển động dưới một khối khơng khí lạnh và khơà xuất hiện những xốy ốc, xốy ốc này có áp suất trung tâm rất thấp. Do đó, khơng khí ẩm bị hút lên tạo thành vịi chuyển động xoáy rất mãnh liệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ VỊI RỒNG</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Ảnh hưởng của vịi rồng</b></i>

<small>•</small><i><b>Đối với ga cảng:</b></i>

- Mất vệ sinh khu vực ga cảng

- Tàn phá gây ngập lụt khu vực ga cảng

- Giảm năng suất xếp dỡ, tăng nguy cơ mất an tồn lao động

- Những trận gió lớn hoặc gió trên khơng có thể gây đổ vỡ, làm hư hỏng các kho chứa hàng.

<small>•Đối với hàng hố:</small>

- Gây hao hụt, mất mát, tổn thất hàng hoá

- Khi tàu chạy trên biển, gió thổi làm tàu bị lắcà hàng hố bị xơ dạt, hư hỏng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Vịi rồng ở Nha Trang – Tháng 9/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

• <i><b>Khái niệm:</b></i>

Lốc là hiện tượng gió xốy cực mạnh, xảy ra trong phạm vi nhỏ và tồn tại trong thời gian ngắn. • <i><b>Ngun nhân:</b></i>

Là sự giảm áp suất khơng khí đột ngột ở một vùng nào đó. Trong những ngày nóng nực, mặt đất bị đốt nóng khơng đều nhau, một khoảng nào đó hấp thụ nhiệt thuận lợi sẽ nóng hơn. Khơng khí ở vùng này bốc lên cao, áp suất khơng khí giảm. Khơng khí lạnh ở xung quanh tràn tới tạo thành hiện tượng gió xốy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Thiệt hại do giông</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Thiệt hại do giơng</b></i>

<b><small>Hình ảnh máy bay bị sét đánh trong cơn giơngHình ảnh đám mây giơng ảnh hưởng tới sân bay Nội Bài</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

1.2.1. Gió

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

ü <i><b>Khái niệm: Gió là sự di chuyển của các khối khơng khí từ khu vực</b></i>

này tới khu vực khác do sự chênh lệch về áp suất. ü <i><b>Phân loại:</b></i>

Gió bắt nguồn từ đâu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<i>Gió cố định</i>

oLoại gió thổi thường xuyên, đều đặn và liên tục trong năm oVận tốc, hướng gió hầu như khơng thay đổi

<small>i. Gió Tây cố định: 350N – 600N và 400S – 600S</small>

<small>ii. Gió chí tuyến thổi thường xun từ chí tuyến về xích đạo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<i>Gió địa phương</i>

O Loại gió hoạt động trong phạm vi nhỏ, mang tính chất địa phương

i. Gió đất và gió biển: sinh ra do sự thay đổi nhiệt độ khu vực ven biển. Quy mô và thời gian nhỏ và ngắn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<i>Gió địa phương</i>

<small>i. Gió đất và gió biển: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

ii. Gió Anabatic: gió thổi trên những sườn đồi núi trong những ngày ấm áp, do mặt đất bị đốt nóng làm khơng khí bay lên.

iii. Gió Katabatic: hình thành ngược lại với gió Anabatic, thổi từ trên cao xuống thấp vào những đêm khơng mây.

<i>Gió địa phương</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<i>Gió địa phương</i>

iv. Gió Foehn (gió Phơn)

Khơng khí di chuyển theo mặt phẳng nằm ngang bị núi chặn lại, đi theo sườn núi lên cao dần rồi bị lạnh đi xuống dưới nhiệt độ điểm sương, tạo thành mây hay mưa.

Sau khi vượt qua đỉnh núi, Lượng nhiệt mà nó nhận được trong quá trình đi xuống lớn hơn so với lượng nhiệt mà nó mất đi khi đi lên nên khi xuống tới chân núi trở nên khơ và nóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<i>Ảnh hưởng của gió</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<i>Ảnh hưởng của gió</i>

•<i><b>Đối với phương tiện:</b></i>

Giảm tốc độ phương tiện

Làm chệch hướng đi của phương tiện

Khó khăn cho phương tiện khi ra vào cầu bến. •<i><b>Đối với ga, cảng:</b></i>

Gió cấp 7 sẽ làm ngưng công tác xếp dỡ Làm mất vệ sinh khu vực cảng

Gió kết hợp với thủy triều à tàn phá khu vực cảng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<b><small>Thang Beaufort mở rộng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<b><small>Thang Beaufort mở rộng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

<small>Có một số đề xuất về thang bão trên cấp 17 ở Việt Nam, nhưng chưa được Trung ương, Chính phủ vàTổng cục Khí tượng Thủy văn cơng nhận, áp dụng trên tồn quốc trong văn bản quy phạm pháp luậtnên không được sử dụng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.1 Gió</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa</b>

<b>Mây là tập hợp của các hạt nước nhỏ li ti, các tinh thể băng hay hỗn hợp của chúng. Kích thước</b>

của các hạt này lớn dần lên do sự kết hợp giữa chúng với nhau hay do hơi nước tiếp tục ngưng tụ. Khi đã đủ lớn, chúng sẽ rơi xuống, trong quá trình rơi xuống này chúng va đập với các hạt khác và do có tốc độ lớn chúng sẽ hấp thụ các hoạt đó để lớn dần lên và rơi xuống với tốc độ nhanh hơn. Khi rơi xuống mặt đất, chúng có dạng tuyết, hạt mưa hay tinh thể băng tùy thuộc vào nhiệt độ của lớp khơng khí gần mặt đất.

<i><b>Lượng mưa được tính bằng đơn vị nào? Cách thức tính như thế nào?</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa</b>

<i>Ảnh hưởng của mưa</i>

•<i><b>Đối với tàu và cảng:</b></i>

Làm giảm hoặc rối loạn tầm nhìn xa của tàu. Giảm năng suất xếp dỡ, kéo dài thời gian đậu bến của tàu tăng thời gian quay vịng và chi phí khai thác tàu.

•<i><b>Đối với hàng hóa:</b></i>

Hàng hóa có thể bị ẩm ướt, hư hỏng do công tác xếp dỡ bị gián đoạn vì mưa<b>.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small>•</small><i><b>Độ ẩm tuyệt đối(a (g/m<small>3</small>)) số gam hơi nước có thực trong 1 m</b></i><small>3 </small>khơng khí.

<small>•</small><i><b>Độ ẩm tương đối:(r) là tỷ số % giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa trong cùng</b></i>

<small>ü</small><i><b>Ảnh hưởng của độ ẩm khơng khí: ảnh hưởng cơ bản đến vấn đề bảo quản hàng hóa</b></i>

trong q trình vận tải và trong kho của cảng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.3 Độ ẩm khơng khí</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.4 Nhiệt độ khơng khí</b>

<i><b>Khái niệm: </b></i>Nhiệt độ khơng khí là hiện tượng mà các tia bức xạ mặt trời đi qua bầu khí quyển, lúc này mặt đất sẽ được hấp thụ năng lượng của mặt trời và làm cho bầu khí quyển nóng lên. Do đó, nhiệt độ khơng khí được xem là thước đo mức độ nóng lạnh của khơng khí trong trường hợp này.

<i><b>Vai trị của nhiệt độ khơng khí:</b></i>

Nhiệt độ khơng khí đóng vai trị quan trọng trong đời sống tự nhiên. Trong các bản tin dự báo thời tiết, chúng ta thường nghe thấy nhiệt độ tăng cao có thể gây oi bức, khó chịu cho sức khỏe con người và cuộc sống sinh hoạt. Bên cạnh đó, nhiệt độ khơng khí cao hay thấp còn tác động

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>1.2. Các yếu tố khí tượng</b>

<b>1.2.4 Nhiệt độ khơng khí</b>

<b>Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo quy luật nào?</b>

<i><b>1. Thay đổi Độ cao<sub>2. Thay đổi theo vĩ độ</sub><sub>3. Theo vị trí gần - xa biển và hướng gió</sub></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<small>ü</small><i><b>Ảnh hưởng của nhiệt độ:</b></i>

<small>•Nhiệt độ cao: khi tàu qua vùng nhiệt đới (to</small> cao) sẽ làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của thuyền viên, hành khách, và hàng hóa dễ bị hư hỏng, do vậy cần lắp đặt các thiết bị điều hịa à tăng giá xây dựng tàu.

<small>•Nhiệt độ thấp: có thể làm nước biển đóng băng (ở các vùng 450</small>N và 50<small>0</small>S trở về 2 cực). Nước đóng băng trên thân tàu do sóng xơà tăng trọng lượng tàu, mất tính ổn định tà chìm tàu…

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

1.3.1. Thủy triều

1.3.3. Sóng biển

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

<b>1.3.1. Thủy triều</b>

ü<b>Khái niệm: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ xuống một cách có quy luật.</b>

ü<b>Nguyên nhân: do lực hấp dẫn giữa mặt trăng và mặt trời đối với trái đất.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

<b>1.3.1. Thủy triều</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

<b>1.3.1. Thủy triều</b>

<b>Phân loại thủy triều: phân loại theo thời gian và phân loại theo phương lực hấp dẫn- Phân loại theo thời gian</b>

<i><b>-Bán nhật triều (Semi-diurnal tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí có hai lần nước</b></i>

lớn và hai lần nước ròng (điểm A). Hiện tượng này thường xảy ra khi Mặt trăng ở trên mặt phẳng xích đạo của Trái đất.

<i><b>-Nhật triều (Diurnal tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí có một lần nước lớn và</b></i>

một lần nước ròng. Hiện tượng này thường xảy ra ở một số nơi trên trái đất (vị trí C) khi Mặt trăng ở cách xa mặt phẳng xích đạo của Trái đất nhất.

<i><b>-Triều hỗn hợp (Mixed tide): trong vịng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí chu kỳ của thủy triều</b></i>

thay đổi từ nhật triều sang bán nhật triều. Hiện tượng này thường xảy ra ở một số nơi trên trái đất (vị trí B) khi Mặt trăng ở cách xa mặt phẳng xích đạo của Trái đất nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

<b>1.3.1. Thủy triều</b>

<b>Phân loại theo phương lực hấp dẫn</b>

<i><b>-Thủy triều trùng phương (Triều cường): Thủy</b></i>

triều trùng phương là thủy triều được sinh ra khi lực tác dụng của mặt trăng và mặt trời đối với trái đất có phương trùng nhau.

<i><b>-Thủy triều nghịch phương (Triều kiệt): là thủy</b></i>

triều được sinh ra khi lực hấp dẫn của mặt trăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

<b>1.3.1. Thủy triều</b>

<b><small>Thủy triều vùng biểnViệt Nam:</small></b>

<i><small>1) Vùng bờ biển Bắc Bộ và Thanh Hố: nhật triều. Hịn Gai, Hải Phòng thuộc nhật triều rất thuần nhất với số ngày</small></i>

<small>nhật triều hầu hết trong tháng. Độ lớn triều khoảng 3,6 - 2,6 m. Ở phía nam Thanh Hố có 18 - 22 ngày nhật triều.</small>

<i><small>2) Vùng bờ biển Trung Bộ từ Nghệ An đến Cửa Gianh: nhật triều không đều, số ngày nhật triều chiếm hơn nửa</small></i>

<small>tháng. Độ lớn triều khoảng 2,5 - 1,2 m.</small>

<i><small>3) Vùng biển phía nam Cửa Gianh đến cửa Thuận An: bán nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 1,0 - 0,6 m.4) Vùng biển Thuận An và lân cận: bán nhật triều.</small></i>

<i><small>5) Nam Thuận An đến bắc Quảng Nam: bán nhật triều không đều, độ lớn triều khoảng 1,2 - 0,8 m.6) Giữa Quảng Nam đến Bình Thuận: nhật triều khơng đều. Độ lớn triều khoảng 2,0 - 1,2 m.</small></i>

<i><small>7) Từ Hàm Tân đến gần mũi Cà Mau: bán nhật triều không đều. Độ lớn khoảng 3,5 - 2,0 m.8) Từ mũi Cà Mau đến Hà Tiên: nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng trên duới 1 m.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

<b>1.3.1. Thủy triều</b>

<i><b>Ảnh hưởng thủy triều:</b></i>

<b>Đối với tàu:</b>

<small>•</small>Làm giảm tốc độ tàu hay làm chệch hướng đi của tàu (dòng chảy, hải lưu do thủy triều gây ra).

<small>•</small>Làm biến đổi chiều luồng tàu chạy.

<b>Đối với cảng:</b>

<small>•</small>Tăng vốn đầu tư xây dựng cơng trình cảng.

<small>•</small>Tăng vốn đầu tư thiết bị xếp dỡ tiền phương.

<small>•</small>Làm giảm năng suất xếp dỡ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

<b>1.3.1. Thủy triều (video)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

- Nhật triều không đều- Thủy triều không đều

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<small>83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

Giải quyết bài tốn tàu vào cảng thỏa mãn điều kiện khơng bị mắc cạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b><small>Ngà y</small></b>

<b><small>Giờ Hl a3H Tt</small></b>

<b><small>Tcf </small></b>

<b><small>max</small><sub>Mct</sub><sub>q</sub><sub>DeltaT Tct</sub><sub>Kết luận</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

- Chiều sâu thực tế của luồng:

<b>H = H</b>

<b><sub>L</sub></b>

<b>+ a (h)</b>

Trong đó:

- H

<sub>L</sub>

: Chiều sâu luồng so với số 0 hải đồ. (m)

- a (h): mực nước thủy triều tra trong bảng thủy triều (m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

DẠNG BÀI 1: THỦY TRIỀU CÔNG THỨC

<b>+ H: Chiều sâu thực tế của luồng</b>

<b>+ H</b>

<b><sub>đt</sub></b>

<b>: Chiều sâu đệm nước đáy tàu. H</b>

<sub>đt</sub>

phụ thuộc vào vật liệu vỏ tàu và cấu tạo địa chất đáy luồng là bùn, cát, cát lẫn sỏi, cát lẫn đá, hay đá mà lấy từ (0,2-0,5)m

<b>+ H</b>

<b><sub>nv</sub></b>

<b>: Độ sâu dự trữ đáy luồng không phẳng do công tác nạo vét gây ra.</b>

<b>+ H</b>

<b><sub>s</sub></b>

<b>: Độ sâu dự trữ khi có sóng. Độ sâu này chỉ có mặt trong cơng thức trên khi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<small>HTK: Chiều cao tĩnh không của cầu</small>

<small>Hat: Chiều cao tĩnh khơng an tồn của tàu</small>

<small>TK</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<small>Tính mức thủy triều cho phép tàu ra vàocảng. Tàu vào cảng an toàn, phải thỏa mãn điều kiện sau:</small>

<b>Ví dụ 1: Một tàu đến phao số 0 của cảng hồi 17h00 ngày 03/04</b>

với mớn nước T

<small>T</small>

= 13,50m. Hãy xác định thời điểm tàu có thể vào cảng. Biết:

- Độ sâu luồng tính tới “0 hải đồ” là:

<b><small>H</small><sub>L = </sub></b>

10,20 m

- Độ sâu đệm nước dự trữ an toàn dưới đáy tàu là:

<b><small>Hđt = </small></b>

0,50 m- Độ sâu dự trữ do nạo vét luồng không phẳng là:

<b><small>Hnv = </small></b>

0,30 m- Độ sâu dự trữ do luồng có sóng là:

<b><small>Hs= </small></b>

0,3 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b><small>Tàu vào cảng an toàn, phải thỏa mãn điều kiện: a ≥ 4,4 (m)</small></b>

<b>Tàu đến phao số 0</b>

<b>THỎA MÃN</b>

<b><small>=> Dựa vào bảng thủy triều, thời gian để tàu vào cảng là: 7h00 ngày 5/4.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

CẢNG BIỂN

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>VD2: Một con tàu đến phao số “0” lúc 16 giờ ngày 6 tháng 1 (dương lịch). Với mớn nước tàu 10,5m.</b>

Bằng cách sử dụng bảng thủy triều, hãy xác định thời điểm tàu vào được cảng (biết tàu hành trình vào cảng phải chui qua cầu)?

Cho biết:

- Chiều sâu luồng: 9m

-Biết chiều cao tĩnh không của cầu là 37,5m và chiều cao tĩnh không an toàn của cầu là 1,5m, Chiều cao lớn nhất của tàu: H<small>max</small> = 46 m, a <sub>max</sub>= 4,5 m và các đại lượng H<sub>đt</sub> = 0,5 m, H<sub>s</sub> = 0,3 m, H<sub>nv</sub> = 0,4 m - Biết thời gian làm thủ tục tại phao cho tàu là 2 giờ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

Từ (1) và (2), ta thấy thời điểm tàu vào cảng được phải thỏa mãn: 2,7≤a≤4,7 (m)

<b>Tàu đến phao số 0</b>

<b>THỎA MÃN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

<b>Bài 1: Một tàu loại 2 đến phao số 0 của cảng hồi 12h00 ngày 09/03 với mớn</b>

nước 14,50m. Hãy xác định thời điểm tàu có thể vào cảng. Biết: - Độ sâu luồng tính tới “0 hải đồ” là: 12,50 m

- Độ sâu đệm nước dự trữ an toàn dưới đáy tàu là: 0,50 m- Độ sâu dự trữ do nạo vét luồng không phẳng là: 0,30 m- Độ sâu dự trữ do luồng có sóng là: 0,3 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

<b><small>Bài 2: Một con tàu loại 4 đến phao số “0” lúc 02 giờ 00 ngày 14 tháng 02 (dương lịch). Với</small></b>

<small>mớn nước tàu -9,5m.Cho biết:</small>

<small>- Chiều sâu luồng: -10,20 m</small>

<small>-Biết chiều cao tĩnh không của cầu là 30,5m và chiều cao tĩnh khơng an tồn của cầu là1,5m, Hmax= 40 m, amax= 4,0 m và các đại lượng Hđt= 0,5 m, Hs= 0,3 m, Hnv= 0,3 m</small>

<small>- Biết thời gian làm thủ tục tại phao cho tàu là 2 giờ.</small>

<small>Bằng cách sử dụng bảng thủy triều, xác định những khoảng thời gian tàu có thể vào đượccảng (biết tàu hành trình vào cảng phải chui qua cầu) trong ngày 14/02?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

ü<i><b>Ảnh hưởng của thuỷ triều</b></i>

<b>Đối với tàu:</b>

•Làm giảm tốc độ tàu hay làm chệch hướng đi của tàu (dòng chảy, hải lưu do thủy triều gây ra).

•Làm biến đổi chiều luồng tàu chạy.

<b>Đối với cảng:</b>

•Tăng vốn đầu tư xây dựng cơng trình cảng.

•Tăng vốn đầu tư thiết bị xếp dỡ tiền phương.

•Làm giảm năng suất xếp dỡ.

•Thủy triều trùng phương + với gió lớn à ngập lụt tàn phá khu vực cảng.

<small>107</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">

<b>1.3. Các yếu tố hải văn</b>

<i><b>Đối với tàu:</b></i>

<small>•</small>Gây ra hiện tượng sương mù.

<small>•</small>Làm giảm tốc độ tàu khi đi ngược chiều hay làm chệch hướng đi của tàu.

<b>(dòng chảy của nước biển)</b>

</div>

×