Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Slide bài giảng môn địa lý vận tải chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.24 MB, 88 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>(TRANSPORT GEOGRAPHY)</b>

<b>TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc.</b>

<b>3. Hệ thống đường bộ miền Trung.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

như đi đến các cửa khẩu quốc tế với Trung Quốc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ</b>

<b>1. Khái niệm đường bộ là gì?</b>

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008, đường bộ bao gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

<i><b>• Đường: nền đường, mặt đường, lề đường, lề phố</b></i>

<i><b>• Cầu đường bộ: cầu vượt sơng, cầu vượt khe núi, cầu vượt trong đô thị, cầu vượt đường sắt, cầu vượt đường bộ, cầu</b></i>

<i>vượt biển và bao gồm cầu dành cho người đi bộ.</i>

<i><b>• Hầm đường bộ bao gồm hầm qua núi, hầm ngầm qua sông, hầm chui qua đường bộ, hầm chui qua đường sắt, hầm</b></i>

<i>chui qua đô thị và hầm dành cho người đi bộ.</i>

<i><b>Bên cạnh đó cịn có bến phà, cầu phao đường bộ, đường ngầm, đường tràn.</b></i>

Hầm đường bộ Đèo Ngang (QL1, ranh Hà Tĩnh và Quảng Bình) Cầu đường bộ Đồng Nai (QL1, ranh

Đồng Nai, Tp. HCM)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2.1. Khái niệm, phân loại, vai trị của đường bộ.</b>

<b>• Phân loại phục vụ công tác quản lý:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền</b>

trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực;

<b>Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện</b>

hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh.

<b>Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, </b>

cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

<b>Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị </b>

tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.

<b>Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị;</b>

<b>Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc </b>

một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.

<b>2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.</b>

<b>Phân loại theo cấp kỹ thuật đường bộ:</b>

<i><b>+ Đường ô tô: theo TCVN 4054:2005 đường ô tô - Yêu cầu và thiết kế, đường bộ </b></i>

<i>được chia thành 7 cấp: Cao tốc và cấp I đến cấp VI</i>

<i><b>+ Đường cao tốc: theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5729:2012 về Đường ô tô cao</b></i>

<i>tốc - Yêu cầu và thiết kế</i>

<i><b>+ Đường trong đô thị: Theo Quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng </b></i>

<i>ban hành kèm Thông tư 22/2019/TT-BXD, chia thành 10 loại đường</i>

<b>• Phân loại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

• Vận chuyển hàng hố đường bộ sẽ đóng góp một vai trị quan trọng trong sự tăng trưởng nền kinh tế đất nước.

• Đóng góp lớn cho ngân sách qua nhiều loại thuế và nhờ những dịch vụ đi theo được phát triển tạo thêm hàng triệu việc làm cho người lao động.

• Sự phát triển của vận tải hàng hoá bằng đường bộ cũng là sự huy

động nguồn vốn về đầu tư trong xã hội rất lớn

• Đóng góp của ngành vận tải hàng hố đường bộ vào quá trình đấu tranh, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

<b>Vai trò</b>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>165</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Điểm đầu QL1: Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn</small>

<small>Điểm cuối QL1: Thị trấn Năm Căn– Cà Mau</small>

<b>2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

<b><small>Cao tốc lên miền núi phía Bắc</small></b>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

- Khu vực phía Bắc, gồm 14 tuyến, chiều dài khoảng 2.305 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe

- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 21 tuyến, chiều dài khoảng 6.954 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 6 làn xe, một số đoạn tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mơ tối thiểu cấp IV, 2 làn xe.

- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 34 tuyến, chiều dài khoảng 4.007 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến.

- Vành đai đô thị Hà Nội, gồm 3 tuyến, chiều dài khoảng 429 km (không bao gồm các đoạn đi trùng các tuyến cao tốc khác), quy mô 6 làn xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng</b>

<b>Các sân bay, các khu công nghiệp trung tâm kết nối</b>

<b>Quốc lộ 1A</b>

tuyến đường giao thông xuyên suốt

Việt Nam

Bắt đầu tại cửa khẩu Hữu Nghị Quan, kết thúc tại thị

trấn Năm Căn

1.811km Là xương sống của đất nước trong việc kết nối hệ thống vận tải bộ, kết nối các vùng

kinh tế, KCN, cảng, sân bay,…

<b>Quốc lộ 5 Hà Nội - Hải Phòng</b>

Hà Nội - Mỹ Hào (Hưng Yên) - Hải Dương - Hải

113 km (II, 4 làn xe)

Cảng Chùa Vẽ thành phố Hải Phịng, KCN Thăng Long, KCN VSIP Hải

Dương,..hàng hóa đc vận chuyển đến Cảng Hải Phòng thuận lợi.

Sân bay Nội Bài (Hà Nội) cửa khẩu Thanh Thủy, kết nối các KCN: KCN

Long-bình-an Tuyên Quang,

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng</b>

<b>Các sân bay, các khu công nghiệp trung tâm kết nối</b>

Cảng HK Lai Châu, Sân bay Nội Bài (Hà Nội)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Các sân bay, các khu công nghiệp trung tâm kết nối</b>

Yên Hưng (Quảng Ninh) -Hải Phòng - Thái Bình - Nam

Định - Ninh Bình - Phát Diệm Nga Sơn Hậu Lộc

-Hoằng Hóa (Thanh Hóa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng</b>

<b>Các sân bay, các khu công nghiệp trung tâm kết nối</b>

<b>Quốc lộ 12B</b>

Đường ven biển (đê Bình Minh II), Kim

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng</b>

<b>Các sân bay, các khu công nghiệp trung tâm kết nối</b>

<b>Quốc lộ 21C</b>

Vành đai 3, Hà Nội - Đường cao tốc Bắc-Nam phía Đơng, n Mơ, Ninh

Cảng Mũi Chùa, Tiên Yên, Quảng Ninh- Cửa

khẩu A Pa Chải, Điện Phả, Quảng Ninh - Cửa

khẩu Tây Trang, Điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>9 cao tốc kết nối các tỉnh phía Bắc với Thủ Đô</b></i>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Cao tốc Vân Đồn - Móng Cái</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Thủ tướng Phạm Minh Chính (đứng giữa) cắt băng khánh thành cao tốc Vân Đồn - Móng Cái sáng 1/9/2022</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Cao tốc Vân Đồn - Móng Cái được kết nối với cửa khẩu quốc tế Móng Cái, giao thương biên mậu với thị trường Trung Quốc, cùng các nước ASEAN, với thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía bắc; kết nối 3 sân bay quốc tế Vân Đồn, Nội Bài, Cát Bi; kết nối chuỗi cửa khẩu quốc tế với các khu kinh tế của tỉnh như Móng Cái, Vân Đồn, Quảng Yên, dịch vụ logistics hệ thống cảng biển Quảng Ninh - Hải Phịng; kết nối trục các đơ thị lớn Hà Nội - Hải Phịng - Quảng Ninh và khơng gian kinh tế, hành lang kinh tế biển vùng duyên hải phía bắc.

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>18228</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

94% đường bộ

1% đường thủy nội địa

<small>Số liệu thống kê năm 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>• Đường vành đai (đường bao) là một đường bao trọn lấy nội đơ, có thể là đường</b>

cao tốc đô thị hoặc xa lộ giúp cho các phương tiện tránh việc phải di chuyển trực tiếp vào các đường phố thuộc khu vực nội đô của một thành phố hay vùng đô thị. Đường vành đai được kết nối với các đường quốc lộ và tỉnh lộ qua các nút giao đồng mức hoặc khác mức tùy theo đặc điểm của từng đơ thị.

<b>• Mục đích chính của đường vành đai là tạo ra một tuyến đường nhanh hơn để</b>

các các luồng phương tiện có thể di chuyển từ hướng này tới hướng khác của thành phố, di chuyển từ thị trấn này tới thị trấn khác của một vùng đô thị, từ tỉnh này tới tỉnh khác mà không xung đột với luồng phương tiện di chuyển trong trung tâm của đô thị.

<b>ĐƯỜNG VÀNH ĐAI</b>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>Hệ thống 7 đường vành đai của Hà Nội</small></b> <sup>32</sup>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>Vành đai 1 dài hơn 7 km qua các phố Trần Khát Chân – Đại Cồ Việt – Xã Đàn –</small></b>

<small>Hoàng Cầu – Voi Phục; hiện cịn đoạn Hồng Cầu – Voi Phục (2,5 km) chưa hoàn thành.</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b><small>Vành đai 2 dài 39 km với hướng tuyến phía</small></b>

<small>Nam sơng Hồng qua Vĩnh Tuy - Vọng - NgãTư Sở - Cầu Giấy - Nhật Tân; hướng tuyếnphía Bắc sơng Hồng đi trùng đường 5 cũ vàđường 5 kéo dài (từ cầu Vĩnh Tuy - cầu NhậtTân).</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>Vành đai 2,5 dài hơn 19 km chia làm 13 đoạn, còn 5 đoạn đang triển khai </small></b>

<small>(gần 6 km) và 4 đoạn chưa được đầu tư (gần 4 km). 9 đoạn này nằm chủ yếu </small>

<small>trên địa bàn các quận Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai.</small> <sup>35</sup>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>Vành đai 3 dài 68 km, hướng tuyến Nam Thăng Long Mai Dịch Pháp Vân Cầu Thanh Trì Sài Đồng Ninh Hiệp </small></b>

<small>-Đồng Xuân và nối vào đường Bắc Thăng Long - Nội Bài. Đoạn cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên - Nội Bài (14 km) chưa được đầu tư.</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>ThăngLongđangđược đầu tư.</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b><small>Vành đai 4 dài hơn 112</small></b>

<small>km đi qua TP Hà Nội (58km) và hai tỉnh Hưng n,Bắc Ninh; dự kiến trìnhQuốc hội thơng qua chủtrương đầu tư tại kỳ họptháng 5/2022.</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b><small>Vành đai 5 dài 331 km, đi qua 8 tỉnh thành Hà Nội (48 km), Hòa Bình, Hà Nam, Thái</small></b>

<small>Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc. Đa số các đoạn tuyến của vànhđai này hiện chưa được đầu tư.</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Đường vành đai 3 (đi cao và dưới thấp) đoạn qua Phạm Văn Đồng</small>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung</b>

<b><small>Đường giao thông TP. Đà Nẵng</small></b>

<b>2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung – Tây Nguyên</b>

- Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm 10 tuyến, chiều dài khoảng 1.431 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe

- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 24 tuyến, chiều dài khoảng 4.407 km, quy mô cấp II, III, IVI, 2 đến 6 làn xe.

- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 47 tuyến, chiều dài khoảng 4.618 km, quy mô tối thiểu cấp II, III, IV, quy mô 2 đến 6 làn xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng<sup>Các sân bay, các khu công nghiệp </sup>trung tâm kết nối</b> Sơn, Thanh Hóa -

Cửa khẩu Khẹo,

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng<sup>Các sân bay, các khu công nghiệp </sup>trung tâm kết nối</b>

<b>Quốc lộ 27</b>

TP Buôn Mê Thuột-TP Phan Rang

Tháp Chàm

TP Buôn Mê Thuột, Đăk Lăk- Ngã ba Phi Nôm (Lâm Đồng)-

TP Phan Thiết (Bình Thuận) - Di Linh - Thị Xã Gia Nghĩa (Dak Nông)

197 km

Khu Công Nghiệp Phan Thiết, nguồn hàng từ Gia Nghĩa được vận chuyển về

QL1A bằng QL28

<b>Quốc lộ 46</b> <sup>Cảng Cửa Lò- Đơ </sup>

Lương - Nghệ An

Cảng Cửa Lị- Đơ Lương - Nghệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng<sup>Các sân bay, các khu công nghiệp </sup>trung tâm kết nối</b>

<b>Quốc lộ 19 </b> Quy Nhơn - Pleiku <sup>TP Quy Nhơn, Bình </sup>

định-TP Pleiku, Gia lai <sup>240 km</sup>

Sân bay Phù Cát, khu cơng nghiệp Nhơn Hịa, khu cơng nghiệp Phú Tài giúp vận chuyển hàng từ vùng Tây Nguyên xuống

Sân bay Liên Khương, Cao tốc Liên Khương, Cao tốc Long Thành, Sân Bay

Sân bay Cam Ranh, sân bay Đà Nẵng, sân bay Phú Bài, sân bay Tuy Hòa, sân bay Chu Lai, san bay Đồng Hới, cảng Vũng Áng, cảng Nhật Lệ, cảng Gianh, cảng Qui

Nhơn, khu cơng nghiệp Hịa Hội, khu công nghiệp Phú Tài, cảng Vũng Rô,

cảng Đà Nẵng <sup>46</sup>

<b>Quốc lộ chính yếu:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi.

<b>2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

<i><b>Nút giao thông ngã ba Cát Lái kết nối khu vực cửa ngõ phía Đơng thành phố HồChí Minh với các địa phương Đông Nam Bộ khác và miền Bắc.</b></i>

<small>52</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

- Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực miền Nam, gồm 10 tuyến, chiều dài khoảng 1.290 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe

- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 17 tuyến, chiều dài khoảng 2.426 km, quy mô cấp I, II, III, IVI, 2 đến 6 làn xe.

- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 27 tuyến, chiều dài khoảng 3.139 km, quy mô tối thiểu cấp II, III, IV, quy mô 2 đến 4 làn xe.

- Vành đai đô thị Tp. HCM, gồm 3 tuyến, chiều dài khoảng 361 km (không bao gồm các đoạn đi trùng các tuyến cao tốc khác), quy mô 3 làn xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng<sup>Các sân bay, các khu công nghiệp </sup>trung tâm kết nối</b>

Cửa khẩu Mộc Bài, KCN Tân Phú Trung, KCN Tây Bắc Củ Chi, KCN Trảng Bàng, sân bay Dương, sân bay Vũng Tàu, ICD Đồng Nai, Kho Ngoại quan, KCN Nhơn Trạch, đây là tuyến giao thông quan trọng kết nối nhiều cảng, KCN lớn vùng Đơng Nam Bộ <small>54</small>

<b>Quốc lộ chính yếu miền Nam:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>TênSơ đồ tuyếnĐịa phương đi quaDài rộng<sup>Các sân bay, các khu công nghiệp </sup>trung tâm kết nối</b>

Cửa khẩu Hoa Lư, ICD Sóng Thần, KCN Việt Hương, KCN Bào Bàng các KCN của Bình Dương về Cát Lái hoặc sang cửa khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Bản đồ quy hoạch giao thơng Vùng Tp.Hồ Chí Minh2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>• Đường Vành Đai 1: theo cung </b>đường khép kín như sau:

Quốc lộ 1A (bắt đầu từ nút giao thông Thủ Đức) – Nguyễn Văn

Linh – đường dẫn cầu Phú Mỹ –

cầu Phú Mỹ – vành đai Đông – Nguyễn Thị Định – Xa lộ Hà Nội – nút giao thông Thủ Đức. Đây là

cung đường nằm gần với trung

tâm TP Hồ Chí Minh .

• Tuyến đường Vành Đai 1 có ý

+ Giảm tình trạng xe q tải

+ Tăng khả năng kết nối giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

Điểm đầu là đường Nguyễn Văn Linh → cầu Phú Mỹ→ ngã tư Bình Thái→ nút giao Gị Dưa. Điểm cuối hướng ra Quốc lộ 1 rồi vịng về lại Nguyễn Văn Linh.

• Đường Vành Đai 2 có ý nghĩa vơ cùng quan trọng:

+Tổ chức lại giao thông của thành phố.

+ Kết nối khu Tây và khu Đông màkhông đi xuyên qua trung tâm thành phố.Nhờ đó, đường vành đai 2 giúp giảm kẹt xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>Dự án đường vành đai 4</b>

<b>2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<i><b>Tuyến đường cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây</b></i> <small>64</small>

<b>2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<small>68</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<small>70</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<small>72</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<small>73</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<small>22874</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

- Kết cấu hạ tầng đường bộ là bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, một trong ba khâu đột phá chiến lược cần ưu tiên đầu tư đồng bộ, hiện đại, bền vững, tạo tiền đề phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. - Phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ đồng bộ, kết nối hiệu quả với các phương thức vận tải khác, kết nối quốc tế, giao thông các địa phương đặc biệt là các đô thị lớn. Là phương thức vận tải chủ lực trong cự ly ngắn đến trung bình, hỗ trợ gom hàng hóa và hành khách cho các phương thức vận tải khác trong chuỗi cung ứng vận tải.

<b>Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm2030 và định hướng đến 2050</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<b>Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm2030 và định hướng đến 2050</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>Mục tiêu cụ thể</b>

<b>Đến năm 2030</b>

- Về vận tải: Khối lượng vận chuyển hàng hóa: 2.764 triệu tấn, chiếm thị phần khoảng 62,81%; hành khách 9.430 triệu khách, chiếm thị phần 90,16%. Khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa 163 tỷ tấn.km, chiếm thị phẩn khoảng 30,5%; hành khách nội địa 297 tỷ khách.km, chiếm thị phần 73,7%. - Về kết cấu hạ tầng: Hình thành hệ thống đường cao tốc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị các vùng

kinh tế trọng điểm, cảng biển và cảng hàng không cửa ngõ quốc tế; từng bước nâng cấp các quốc lộ với các mục tiêu cụ thể:

<b>Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm2030 và định hướng đến 2050</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

Cơ bản hoàn thành các tuyến cao tốc kết nối liên vùng, kết nối các cảng biển đặc biệt,

sân bay quốc tế, các cửa khẩu quốc tế chính có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, các đơ thị loại đặc biệt, loại I; Kết nối thuận lợi các tuyến quốc lộ đến các cảng biển loại II, sân bay quốc tế, cảng đường thủy nội địa lớn, các ga đường sắt đầu mối, đầu mối giao thông đô thị loại II trở xuống. Phấn đấu xây dựng hoàn thành khoảng 5000 km đường cao tốc.

Tập trung nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống an tồn giao thơng, xử lý các điểm

đen, cải tạo nâng cấp các cầu yếu trên các quốc lộ và nâng cấp một số tuyến quốc lộ trọng yếu kết nối tới các tuyến nối với đầu mối vận tải lớn (cảng biển, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng không sân bay, các ga đường sắt) chưa có tuyến cao tốc song hành

<b>Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm2030 và định hướng đến 2050</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>Tầm nhìn đến 2050</b>

Hồn thiện mạng lưới đường bộ trong cả nước đồng bộ, hiện đại, đảm bảo sự kết nối và phát triển hợp lý giữa các phương thức vận tải. Chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng cao, đảm bảo thuận tiện, an tồn, chi phí hợp lý.

<b>Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm2030 và định hướng đến 2050</b>

</div>

×