Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Nghiên cứu về hành vi sử dụng kem chống nắng của người dân trên địa bàn thành phồ hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NGHIÊN CĀU VÀ HÀNH VI SĀ DNG KEM CHịNG NNG CỵA NGI DN TRấN ịA BÀN THÀNH PHÞ

Hà CHÍ MINH

MÃ MƠN H C & MÃ L P: RMET220406_21_2_02CLC à Þ GIÁO VIÊN H¯ÞNG D N: TS. H Th H ng Xuyên À á ß á

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

DANH SÁCH NHÓM THAM GIA VI T TI¾ ÂU LU¾N

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3 LàI CÀM ¡N

Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS.Hồ Thị Hồng Xuyên. Trong q trính tìm hi u và học tập bộ môn Phương pháp nghiên cứu, chúng em đã được sự giÁng d¿y và hướng dẫn vô cùng tận tình và tâm huyết của cơ đã giúp chúng em tích lũy thêm thật nhiều kiến thức qua cách cơ truyền đ¿t, chúng em xin trình bày l¿i những gì được tìm hi u và học tập qua bài ti u luận cuối học kỳ với đề tài: <Nghiên cứu về hành vi sử dụng kem chống nắng của người dân trên địa bàn Thành Phồ Hồ Chí Minh= xin gửi đến cơ.

Tuy nhiên, do kiến thức về bộ môn Phương pháp nghiên cứu vô cùng rộng lớn và đa chiều, chúng em chưa th nắm bắt và hi u cặn kẽ được vấn đề về đề tài của nhóm chúng em, do đó khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình hồn thành bài ti u luận này. Kính mong Cơ xem và góp ý đ bài làm của chúng em được hoàn thiện hơn. Lời cuối, xin kính chúc Cơ ln dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công hơn trong sự nghiệp trồng người.

Chúng em xin chân thành cÁm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.3 Câu hỏi nghiên cứu ... 8

1.4 Đối tượng và ph¿m vi nghiên cứu ... 8

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ... 8

1.4.2 Ph¿m vi nghiên cứu: ... 8

1.5 Phương pháp nghiên cứu ... 8

1.6 Ý nghĩa của đề tài ... 9

1.7 Kết cấu của đề tài ... 9

CHĂNG 2: CĂ Sị Lí THUYắT V Mễ HèNH NGHIấN CĀU ... 11

2.1 Một số khái niệm ... 11

2.1.1 Nguồn gốc của kem chống nắng ... 11

2.1.2 Kem chống nắng ... 11

2.1.3 Thái độ và thị hiếu khách hàng đối với sÁn phẩm Nivea Shine Control ... 13

2.2 Các nghiên cứu trước ... 13

2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ... 13

2.2.2 Các nghiên cứu trong nước ... 16

2.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ... 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2.1 Xây dựng giá thành hợp lý cho người tiêu dùng ... 26

3.2.2 Tăng cường vai trị, uy tín cho nhóm tham khÁo ... 27

3.2.3 Hoàn thiện nâng cao chất lượng sÁn phẩm ... 27

3.3 Lời kết ... 28

BÀNG CÂU HâI. ... 29

DANH MĀC TÀI LI U THAM KHà ÀO ... 33

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MĀC CÁC BÀNG:

B ng 2.2.1 Mơ hình về <Phân tích sự hài lịng của người tiêu dùng khi mua sắm trực tuyến

14

của người tiêu dùng

15

B ng 2.2.4 Mơ hình nghiên cứu các yếu tố Ánh hưởng đến ý định và hành vi mua sắm trực tuyến

18

B ng 2.2.5 Mơ hình nghiên cứu các yếu tố Ánh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam

19

đến quyết định mua sắm trực tuyến của khách

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

CH¯¡NG 1. TâNG QUAN VÀ ĐÀ TÀI NGHIÊN CĀU 1.1 Lý do chọn đề tài

Trong thời đi m hiện t¿i, Trái Đất đang phÁi đối mặt với những hậu quÁ nghiêm trọng do ô nhiễm môi trường gây ra. Một trong số những hậu q khơng th khơng nhắc đến đó chính là sự suy giÁm tầng ozon. Như chúng ta đã biết tầng ozon có khÁ năng ngăn chặn hầu hết các bước sóng có h¿i của tia cực tím (UV) đi qua bầu khí quy n của Trái Đất. Những bước sóng này có th gây ra ung thư da, cháy nắng, mù vĩnh viễn và đục thủy tinh th . Khi các tia UV tàn phá DNA của tế bào da, cơ th sẽ cố gắng sửa chữa DNA, quá trình này làm sÁn sinh ra các gốc tự do độc h¿i. Các gốc tự do không ổn định này tiêu diệt tất cÁ mọi thứ trên đường đi của chúng, gây ra nếp nhăn, vết thâm nám và ung thư da. Vì tính chất nghiêm trọng của vấn đề này mà năm 1987 đã có nghị định thư Montreal h¿n chế những chất gây suy giÁm tầng ozon với gần 50 quốc gia tham dự. Mặc dù tính đến thời đi m hiện t¿i những lỗ thủng ozon đã có dấu hiệu lành dần tuy nhiên chúng hồi phục với tốc độ cực kì chậm trong khi đó con người vẫn đang sử dụng vơ số những hóa chất gây Ánh hưởng tới nó. Do đó chính con người chúng ta cần phÁi có biện pháp đ có th tự bÁo vệ sức khỏe của bÁn thân khỏi những hậu quÁ do sự suy giÁm tầng ozon gây ra. Đây cũng chính là lý do vì sao nhóm chúng em lựa chọn nghiên cứu về kem chống nắng. Sau khi tham khÁo nhiều bài nghiên cứu của các tác giÁ khác nhau chúng em nhận thấy chưa có tác giÁ nào nghiên cứu về sÁn phẩm Nivea Shine Control- một thương hiệu đến từ Đức. Nên chúng em sẽ nghiên cứu về sÁn phẩm này cũng như hành vi sử sử dụng kem chống nắng của người dân địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Chúng em nghĩ kem chống nắng nên là một thứ thiết yếu mỗi khi ra ngồi. Khơng những có th bÁo vệ làn da khỏi cháy nắng mà cịn có th bÁo vệ được sức khỏe của mỗi người bằng cách h¿n chế được căn bệnh ung thư da do tia cực tím gây ra. Đó khơng những là một sÁn phẩm làm đẹp mà đó cịn là sÁn phẩm bÁo vệ sức khỏe cho con người. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu tổng quát

+ Nghiên cứu về dòng kem chống nắng Shine Control của Nivea, những đi m nổi bật và yếu kém cần phÁi khắc phục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.2.2 Mục tiêu cụ thể:

+ Ki m định chất lượng của sÁn phẩm kem chống nắng Nivea Shine Control. + KhÁo sát nhu cầu sử dụng kem chống nắng và mức Ánh hưởng của của nó đến

đời sống hàng ngày.

+ Tầm quan trọng của kem chống nắng đối với làn da của mọi người. + Đề xuất giÁi pháp giúp tăng nhu cầu sử dụng của người dùng. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu

Đ đ¿t được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung của đề tài cần phÁi trÁ lời được các câu hỏi sau:

+ Kem chống nắng b¿n gì hiệu gì?

+ B¿n có đánh giá như thế nào về sÁn phẩm kem chống nắng đang dùng? + Kem chống nắng tác động như thế nào đến đời sống của b¿n? + Sự khác biệt của các lo¿i kem chống nắng đang có trên thị trường? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu

+ Các thói quen sử dụng kem chống nắng của người dân trên địa bàn TPHCM. + Chất lượng của dòng kem chống nắng Nivea Shine Control

+ Mức độ hài lòng của khách hàng đối với kem chống nắng Nivea Shine Control 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:

+ Địa bàn: Thành phố Hồ Chí Minh

+ Lĩnh vực nghiên cứu: Sức khỏe và Làm đẹp 1.5 Phương pháp nghiên cứu

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc và tìm hi u các tài liệu từ các nguồn tin cậy và chính thống.

+ Phương pháp điều tra: Do sự Ánh hưởng của đ¿i dịch Covid 19, thay vì đi phỏng -vấn lấy ý kiến trực tiếp từ từng người, nhóm đã sử dụng phương pháp khÁo sát thông qua thu thập ý kiến của mọi người bằng cách đặt các câu hỏi. Đây có phương pháp khÁ thi, dễ áp dụng nhất trong thời đi m hiện t¿i. Khi dịch bệnh chưa giÁm. Phương pháp này h¿n chế mọi người tiếp xúc với nhau, h¿n chế sự lây nhiễm của dịch bệnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9 1.6 Ý nghĩa của đề tài

Đề tài có một số ý nghĩa như sau:

+ Cho thấy được mức độ Ánh hưởng của kem chống nắng đối với bÁn thân mỗi người.

+ Ki m định chất lượng của dòng kem chống nắng Nivea Shine Control nhằm đề xuất ý kiến giúp cÁi thiện chất lượng sÁn phẩm.

+ Nâng cao nhận biết của người tiêu dùng về tầm quan trọng và tác dụng của kem chống nắng đối với sức khỏe của con người.

1.7 Kết cấu của đề tài

Đề tài gồm 5 chương chính, cụ th như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Trình bày cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và ph¿m vi nghiên cứu, ý nghĩa và kết cấu của đề tài.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu

Gồm các nội dung: Khái niệm về kem chống nắng, hành vi sử dụng kem chống nắng, các mơ hình nghiên cứu trong và ngoài nước về sự hi u biết về kem chống nắng. Từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng các giÁ thuyết và mơ hình nghiên cứu đề xuất. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Bài viết dựa trên các phương pháp nghiên cứu định lượng và phương pháp nghiên cứu định tính đ đưa ra các thông số.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Phân tích, diễn giÁi các số liệu đã thu được từ những nghiên cứu trước trong nước và ngoài nước. Từ đó cho thấy tầm quan trọng của kem chống nắng đối với sức khỏe người dùng, các yếu tố Ánh hưởng đến hành vi sử dụng kem chống nắng của người tiêu dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị

Từ kết quÁ nghiên cứu của chương 4, chương 5 viết về một số đề xuất mơ hình nghiên cứu nhằm cÁi thiện tình hình sử dụng kem chống nắng Nivea Shine Control của người tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

CH¯¡NG 2: C¡ SÞ LÝ THUY¾T VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CĀU

Chương 2, tác giÁ trình bày các khái niệm cơ bÁn về kem chống nắng, hành vi sử dụng của người dùng và khÁo sát từ nhiều người dùng về hành vi sử dụng kem chống nắng nhằm làm cơ sở đ xuất mơ hình nghiên cứu và các giÁ thuyết nghiên cứu về đề tài này.

2.1 Một số khái niệm

2.1.1 Nguồn gốc của kem chống nắng

Từ trước đến nay, chắc hẳn theo quan đi m của nhiều người, da bị cháy nắng chính là do nhiệt độ từ mặt trời chiếu thẳng vào. Tuy nhiên, mọi thứ khơng như nhiều người nghĩ. Theo thí nghiệm được thực hiện bởi bác sĩ Sir Everard Home vào năm 1820. Lý do tác động trực tiếp đến làn da chúng ta chủ yếu là do tia cực tím. Sau thí nghiệm trên, ta có th thấy nhiều người đã có nhiều hi u biết hơn và biết thế nào là đúng đ bÁo vệ làn da của mình.

Khơng phÁi ngày nay mới có các lo¿i kem chống nắng. Các nền văn minh đã có nhiều cách đ bÁo vệ làn da của mình. Đi n hình như người Hy L¿p cổ đã biết sử dụng dầu Olive đ tránh tia cực tím tác động lên làn da. Người Ai Cập cổ còn biết chiết xuất cây hoa nhài, cây lupin vì trong cây có nhiều kẽm oxit là chất phổ biến đ bÁo vệ làn da.

TrÁi qua hàng trăm năm, những thành phần này vẫn không thay đổi. Ngày nay những sÁn phẩm đ chăm sóc da vẫn có các thành phần này. Một trong những lo¿i kem chống nắng đầu tiên được phát minh là bởi nhà hóa học Franz Greiter vào năm 1938. 2.1.2 Kem chống nắng

Chế phẩm chống nắng là mỹ phẩm dùng cho da có khÁ năng hấp thụ hoặc phÁn x¿ các bức x¿ UV từ mặt trời. Khi kem chống nắng (KCN) được thoa đúng cách, kem chống nắng t¿o thành một lớp màng phủ lên tế bào sừng, ngăn chặn tia UV xâm nhập vào các lớp sâu hơn của thượng bì và lớp bì bằng cách cơ chế hấp thu hoặc phân tán tia UV. Ho¿t chất trong KCN thường được chia thành hai nhóm chính: nhóm ho¿t chất hữu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

cơ, hay cịn gọi là ho¿t chất hóa học, tan trong nước hoặc dầu, có khÁ năng hấp thu các phân tử lượng ánh sáng (photon); và nhóm ho¿t chất vơ cơ hoặc vật lý, khơng tan, có tác dụng phân tán năng lượng ánh sáng. Tuy nhiên, cách phân lo¿i này có một số giới h¿n và ngo¿i lệ chưa được phân biệt rõ ràng. Khi các ho¿t chất chống nắng hóa học hấp thu bức x¿ UV, chúng chuy n thành phân tử ở tr¿ng thái kích thích và năng lượng cao. Phần lớn chúng trở l¿i tr¿ng thái cơ bÁn ban đầu và năng lượng này bị tiêu tán dưới d¿ng nhiệt hầu như khơng gây h¿i cho da. Nhờ đó, chúng có khÁ năng chống l¿i các tác dụng có h¿i của tia UV lên da. Sử dụng kem chống nắng thường xuyên cũng có th làm chậm hoặc ngăn ngừa các nếp nhăn, nốt ruồi phát tri n.

(Nguồn: Dược sĩ Lưu Anh Nhà thuốc Ngọc Anh; Học viện Y khoa Đại học Y dược - thành phố Hồ Chí Minh)

a. Kem chống n ng vật lý:

Theo Tổng hội y học Việt Nam: <Chỉ có hai thành phần kem chống nắng vơ cơ được FDA chứng nhận là kẽm oxit và titan oxit. Trước đây người ta cho rằng kem chống nắng vô cơ t¿o một hàng rào bÁo vệ trên bề mặt da giúp phÁn chiếu tia UV. Tuy nhiên, một nghiên cứu gần đây cho thấy kem chống nắng vô cơ thực ra bÁo vệ da bằng cách hấp thụ 95% tia sáng.

Lo¿i kem chống nắng vật lý đi n hình giúp bÁo vệ làn da trắng, trừ khi b¿n dùng lo¿i nhuộm màu hoặc lo¿i dùng công nghệ nano đ phá vỡ các mẩu nhỏ. Thêm vào đó, trong khi kem chống nắng vật lý được dán nhãn <tự nhiên=, đa số thì khơng đúng như mật và cần dùng các chất tổng hợp đ có th dễ dàng bơi lên da=.

b. Kem chống n ng hóa học:

Theo Tổng hội y học Việt Nam: =Tất cÁ những thành phần tác dụng mà không phÁi kem và titan đều được xếp vào thành thành kem chống nắng hóa học. Kem chống nắng hóa học được hấp thụ vào da thay vì t¿o ra lớp rào chắn trên về mặt. Những thành phần tác dụng này gây phÁn ứng hóa học làm chuy n đổi tia UV thành nhiệt nên nó khơng th làm h¿i đến da. Khuyến khích bệnh nhân dùng bất kỳ lo¿i nào họ muốn nhưng cần chú ý rằng khi chọn lo¿i kem chống nắng vật lý thuần túy, cần xem lo¿i có nồng độ kẽm oxit ít nhất 10% đ có được sự bÁo vệ phổ rộng=.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13

2.1.3 Thái độ và thị hiếu khách hàng đối với sản phẩm Nivea Shine Control

Hè là đỉnh đi m của sự nắng nóng, oi bức. Vào các giờ cao đi m, nhiệt độ ở TPHCM có th lên đến 38 – 40 độ C. Kết hợp với sự ô nhiễm mơi trường trầm trọng. Có thời đi m trong ngày, các nhà nghiên cứu đo được giá trị UV đ¿t từ 8 9.Đây là một -con số đáng báo động. Nó tác động trực tiếp đến làn da của người dân. Vì vậy, đây cũng là thời đi m mà các từ khóa như áo chắng nắng, găng tay chống nắng, kem chống nắng luôn được người dân ưa chuộng và bán rất ch¿y trên thị trường.

Vào những ngày hè nắng nóng như này, xu hướng đi du lịch bi n của mọi người tăng cao. Nên có th coi Kem chống nắng là vật bất ly thân của nhiều người. Kem chống nắng không chỉ giúp mọi người bÁo vệ da mà còn tránh các tác động từ tia cực tím (tia UV). Tia cực tím được chia làm 3 lo¿i, tia UVA, UVB, UVC. Trong đó, tia UVA, UVB có th đi xuyên qua tầng ozon gây h i cho s c kh¿ ứ ỏe con người; tia UVC b t ng ozon ị ầ ngăn chặn l¿i, không th xuyên xuống mặt đất được. Do đó, khi đi ngồi trời, da của chúng ta s chẽ ịu tác động của tia UVA và tia UVB làm đen da, gây tổn thương da, đẩy nhanh q trình lão hóa và làm tăng nguy cơ ung thư da.

Theo như khuyến cáo trên trang web chính thức của Nivea về sÁn phẩm Nivea Shine Control. Đ phòng ngừa ung thư da, ta nên thoa kem chống nắng trước 30 phút trước khi tiếp xúc trực tiếp v i nắng và bơi l¿i ít nhất sau hai giờ một lần. Da mặt là ớ vùng nh y c m, d b ¿ Á ễ ị tác động trực ti p d n ế ẫ đến ung thư da, nên ta nên bơi kem kỹ vùng này. Ngồi ra, vùng da mí mở ắt, mơi và hai bên tai cũng đáng phÁi lưu tâm. Những người có làn da nh¿y cÁm nên dùng kem chống nắng chứa kẽm oxit và titan dioxide thay cho thành ph n ch ng n ng hóa h c. ầ ố ắ ọ

Kem chống nắng cũng có những tác h¿i cần lưu ý nếu ta không sử dụng đúng cách. Khi bôi kem chống nắng ta phÁi bÁo đÁm tay ta s¿ch khuẩn nếu không vi khuẩn sẽ xâm nhập vào da thông qua kem chống nắng. Điều này sẽ làm hiệu quÁ của kem chống nắng và khiến da bị dị ứng.

2.2 Các nghiên cứu trước 2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nghiên cứu của Nasrin Shamima (2014)

Nasrin Shamima (2014) đã thực hiện nghiên cứu <Phân tích sự hài lịng của người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến=. Với mục tiêu là đ tăng sự hi u biết về những yếu tố Ánh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng trong việc mua sắm trực tuyến. Trong bối cÁnh đất nước còn bị h¿n chế bởi nhiều thứ. Nghiên cứu dựa trên các khÁo sát của các website mua sắm. Thông qua cách khách hàng tiếp cận với sÁn phẩm và đánh giá sÁn phẩm sau khi mua và sử dụng một cách khách quan.

Nguồn: Nasrin Shamima (2014) BÁng 2.2.1: Mơ hình về <Phân tích sự hài lòng của người tiêu dùng khi mua sắm trực tuyến.

Nhân khẩu h c ọ đặc đi m của khách hàng

Phương tiện di chuy n được cung cấp bởi trực

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

15

Nghiên cứu của Derrick S.Boone, Katherine N.Lemon, Richard Staelin (2000) Derrick S.Boone, Katherine N.Lemon, Richard Staelin (2000) đã nghiên cứu về mơ hình người tiêu dùng trong việc mua ngay một sÁn phẩm hay trì hỗn việc mua hàng cho đến khi thế hệ sÁn phẩm trong tương lai được phát hành. Mơ hình hành vi mua hàng của người tiêu dùng kết hợp với tác động của tần suất và ki u giới thiệu sÁn phẩm thế hệ tiếp theo và ki m tra tác động của các chiến lược khác nhau đối với độ trễ hiệu suất. Qua nghiên cứu cho chúng ta thấy được thói quen của khách hàng phụ thuộc vào cÁm xúc và các ho¿t động của nhãn hàng. Từ đó cơng ty có th đưa ra những chính sách phù hợp đ có th bán được nhiều sÁn phẩm nhất. Đem l¿i lợi nhuận cao nhất cho công ty.

Nguồn: Derrick S.Boone, Katherine N.Lemon, Richard Staelin (2000) Bảng 2.2.2: Mơ hình lý thuyết về quyết định mua hàng của người tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Nghiên cứu của Jalal Rajeh Hnaysha (2017)

Nghiên cứu của Jalal Rajeh Hanaysha (2017) về kiếm tra các yếu tố Ánh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng trên thị trường bán lẻ. Mô hình nghiên cứu này cho chúng ta thấy được thêm nhiều góc nhìn khác nhau về khách hàng khi quyết định mua sÁn phẩm. Việc quyết định mua hàng của khách còn còn phụ thuộc nhiều vào doanh nghiệp. Việc truyền thông của công ty cũng sẽ đóng một yếu tố quan trong. Qua nghiên cứu sẽ cho thấy được nhiều góc nhìn khác nhau. Từ đó cơng ty sẽ đưa ra nhiều chính sách, tác động đến nhu cầu của khách hàng, t¿o niềm tin trong lịng khách hàng. Từ đó cơng ty sẽ được lợi nhuận cao nhất khi đánh trúng tâm lý của khác hàng.

Nguồn: Jalal Rajeh Hnaysha (2017) Bảng 2.2.3: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

2.2.2 Các nghiên cứu trong nước

Nghiên cứu của Nguyen Thu Ha, Tran Trong Vu Long, Pham Thanh Thuy, Le Thi Tu Anh (2019)

Trách nhiệm xã h i doanh nghi p ộ ệ

Tiếp thị truy n thông xã h i ề ộ

Môi trường cửa hàng

Xúc tiến bán hàng

Giá trị c m nh n Á ậ

Quyết định mua hàng

</div>

×