Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Báo cáo thực tập khoa kinh tế đại học thương mại công ty cổ phần tập đoàn vinapro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

<b>KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ </b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP </b>

Đơn vị thực tập:

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINAPRO </b>

Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:

ThS. PHAN THỊ THU GIANG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAM Lớp: K56EK2

Mã sinh viên : 20D260088

<b>HÀ NỘI – 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINAPRO .. 1 </b>

<b>1.1. Khái qt q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ... 1 </b>

<i>1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ... 1 </i>

<i>1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ... 1 </i>

<b>1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty ... 2 </b>

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty ... 3 </b>

<b>1.4. Nhân lực của Công ty ... 5 </b>

<b>1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật... 7 </b>

<b>CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINAPRO ... 11 </b>

<b>2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro giai đoạn 2021 – 2023... 11 </b>

<b>2.2. Hoạt động kinh tế quốc tế của Công ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro giai đoạn 2021 – 2023 ... 13 </b>

<i>2.2.1. Tình hình hoạt động xuất khẩu của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro .. 13 </i>

<i>2.2.2. Quy trình nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn </i>

<i>3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế ... 26 </i>

<b>3.2. Những vấn đề đặt ra trong hoạt động kinh doanh quốc tế của Công ty ... 26 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ii

<b>3.3. Đề xuất vấn đề nghiên cứu ... 27 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 28</b>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ </b>

Bảng 1.3 Cơ cấu nguồn vốn và hệ số thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Tập

Bảng 1.4 Chỉ tiêu khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đồn

Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro

Bảng 2.3 Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty Cổ phần Tập

Bảng 2.4 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty Cổ phần Tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty Cổ phần

Biểu đồ 2.3

Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty Cổ phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iv

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. Từ viết tắt Tiếng Việt </b>

<b>2. Từ viết tắt Tiếng Anh </b>

EVFTA <sup>European-Vietnam Free Trade </sup> Agreement

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU T/T Telegraphic transfer Chuyển tiền bằng điện

R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

v

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế kết hợp với xu hướng toàn cầu hóa đã thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế các quốc gia trên thế giới. Trong bối cảnh đó, Việt Nam cũng khơng phải là ngoại lệ và đang thực hiện định hướng hội nhập toàn diện, sâu rộng, đẩy mạnh xuất khẩu ra các khu vực và thế giới. Quá trình này mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế song cũng đặt ra nhiều thách thức khi thế giới thay đổi không ngừng và đầy biến động với các sự kiện như chiến tranh, đại dịch,… Điều này địi hỏi các doanh nghiệp phải có khả năng thích nghi nhanh chóng, vạch ra định hướng và mục tiêu phát triển thích hợp, đúng đắn.

Qua q trình thực tập và nghiên cứu tại Phịng Kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro đã giúp em tích lũy thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro, các anh chị trong Phòng Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ em trong quá trình thực tập và q trình hồn thiện bài báo cáo.

Em cũng xin chân thành cảm ơn các giảng viên của Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nói chung và ThS. Phan Thị Thu Giang nói riêng - những người đã cung cấp cơ sở kiến thức ngành, hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành bài báo cáo này.

Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và trình độ nghiên cứu còn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ để bài báo cáo được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN VINAPRO 1.1. Khái qt q trình hình thành và phát triển của Công ty </b>

<i><b>1.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty </b></i>

 <b>Tên đầy đủ: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINAPRO </b>

 <b>Tên giao dịch quốc tế: VINAPRO GROUP </b>

<b> Logo công ty: </b>

 <b>Mã số thuế: 0106145936 </b>

 <b>Năm thành lập: 09/04/2013 </b>

 <b>Đại diện pháp luật của Cơng ty: Tạ Đức Hậu </b>

 <b>Trụ sở chính: Số 39 Ngõ 265 Đường Ngọc Hồi, TT Văn Điển, Thanh Trì, Hà </b>

Nội

<b> VPGD: Tầng 4 TXT Building, Số 10 Ngõ 1 Phố Bùi Huy Bích, Phường Hồng </b>

Liệt, Quận Hồng Mai, Hà Nội

Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro – Là tiền thân Cơng ty TNHH Anh Phong được thành lập vào năm 2005. Công ty được chuyển đổi hình thức sở hữu từ ngày 09/04/2013 lấy tên là Công ty Cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu Vinapro Việt Nam với số vốn điều lệ ban đầu là 5.000.000.000 đồng. Với mong muốn đa dạng nhiều lĩnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2

vực kinh doanh, công ty quyết định đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đồn Vinapro. Tính tới hiện tại, Cơng ty đã góp vốn thành lập ba cơng ty con.

Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty đã từng bước trở thành một trong những nhà xuất khẩu nông sản hàng đầu Việt Nam với những mặt hàng chủ lực như hạt điều, quế, hoa hồi, hạt tiêu, cà phê,… Để mở rộng quy mô sản xuất và xuất khẩu, Công ty đã xây dựng 3 nhà máy và 1 kho, trong đó nhà máy Hịa Bình là nhà máy chế biến Gia vị lớn nhất Việt Nam với tổng diện tích 30.000m². Khơng chỉ dừng lại ở các mặt hàng nông sản thô, nhận thấy nhu cầu thị trường nước ngồi về các sản phẩm nơng sản ngày càng tăng, những năm gần đây Công ty đã và đang nghiên cứu cho ra mắt các sản phẩm chế biến sâu hơn như hạt điều tẩm vị, sữa hạt điều,… nhằm nâng cao giá trị sản phẩm. Trong suốt q trình hoạt động, Cơng ty ln chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cải tiến trang thiết bị hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm kết hợp xây dựng đội ngũ nhân viên có năng lực, trách nghiệm. Nhờ đó, sản phẩm của Cơng ty đã có mặt tại hơn 35 quốc gia trên thế giới, mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt nhất với giá cả cạnh tranh hơn so với các nhà cung cấp khác.

<b>1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty </b>

Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro chủ yếu kinh doanh trong lĩnh thương mại – sản xuất – xuất khẩu các sản phẩm nông sản thô, chế biến sâu. Cụ thể:

- Thương mại và sản xuất, xuất khẩu các mặt hàng nông sản như hạt điều, quế, hồi, hạt tiêu, cà phê, cơm dừa, hạt sen, gừng,…

- Sản xuất, chế biến và xuất khẩu các sản phẩm nông sản chế biến sâu như hạt điều tẩm vị, bột quế, bột thảo quả,…

- Sản xuất và kinh doanh mặt hàng sữa hạt điều – dòng sữa hạt điều đầu tiên của Việt Nam được Công ty nghiên cứu, phát triển mang thương hiệu Richer Milk.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty </b>

<b>Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đồn Vinapro </b>

<i>(Nguồn: Phịng HCNS Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro) </i>

 <i><b>Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty: </b></i>

Công ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro thiết lập cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh theo mơ hình cơng ty cổ phần trên cơ sở tuân thủ Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, tuân thủ quy định của Luật doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan. Mỗi phịng ban phân chia theo chức năng và đặc thù hoạt động riêng, đảm nhận các chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng lại có có sự liên kết chặt chẽ với nhau để mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra thuận lợi, đạt hiệu quả cao.

<b>Đại hội đồng cổ đông: là đơn vị có thẩm quyền cao nhất của cơng ty, gồm tất cả </b>

các cổ đơng có quyền biểu quyết, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Pháp luật và Điều lệ công ty. Đại hội đồng cổ đơng có quyền xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty, quyết định tổ chức lại hoặc giải thể công ty, thông qua định hướng phát triển của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4

<b>Hội đồng quản trị: cơ quan quản lý công ty do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, có </b>

tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.

<b>Ban Giám đốc: gồm Giám đốc và Phó Giám đốc. Giám đốc là người điều hành </b>

hoạt động hàng ngày của công ty theo nội dung ủy quyền và các quyết định của Chủ tịch HĐQT Công ty; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQT Công ty và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Cịn Phó giám đốc sẽ cùng Giám đốc quản lý các hoạt động của doanh nghiệp theo sự phân chia trước đó, chủ động tổ chức, lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao.

<b>Phòng Kinh doanh: Nhân viên kinh doanh đề ra kế hoạch kinh doanh, tổ chức </b>

nghiên cứu thị trường, thực hiện kế hoạch kinh doanh, đàm phán và thực hiện ký kết hợp đồng bán hàng cho khách hàng. Nhân viên chứng từ thực hiện và giám sát việc khai báo hải quan; làm việc với các hãng giao nhận vận chuyển; giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến hàng hóa trong quá trình giao nhận; thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng và giao nhận hàng hóa.

<b>Phịng Mua hàng: Theo dõi, tổng hợp nhu cầu thu mua nguyên liệu, sản phẩm </b>

hàng hóa và các nguồn lực khác với giá tốt nhất, nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách sn sẻ.

<b>Phịng R&D: Thực hiện các cơng việc nghiên cứu các sản phẩm chế biến sâu của </b>

công ty, đồng thời tiến hành nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu và sở thích của khách hàng để cải tiến những sản phẩm cũ phù hợp.

<b>Phịng Hành chính Nhân sự: Thực hiện cơng tác về nhân sự, hợp đồng lao động, </b>

thực hiện nội quy, quy định của công ty. Lên kế hoạch và triển khai các công tác về tuyển dụng, đào tạo nhân viên, điều chuyển nhân viên, sắp xếp kỳ nghỉ phép hàng năm.

<b>Phịng Kế tốn: Thực hiện cơng việc kế tốn tài chính doanh nghiệp cho Cơng </b>

ty. Xây dựng kế hoạch và định hướng cơng tác tài chính ngắn hạn cũng như dài hạn, quản lý tài sản, thu hồi cơng nợ, tính lương, quyết tốn định kỳ với ngân hàng. Ngoài ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

5

còn phối hợp với phòng Chứng từ kiểm tra, quản lý nguồn vốn, thanh tốn các khoản phí phát sinh trong quá trình làm chứng từ cho hàng hóa xuất nhập khẩu.

<b>Bộ phận Sản xuất và Quản lý kho: Chịu trách nhiệm với Ban quản lý và các </b>

lãnh đạo của công ty về vận hành máy móc, sản xuất sản phẩm. Phụ trách tồn bộ việc sản xuất của công ty và những yêu cầu về sản lượng sản phẩm, chất lượng hàng hóa. Theo dõi, giám sát quá trình và báo cáo tiến độ sản xuất hàng ngày với cấp trên. Mỗi kho có thủ kho chịu trách nhiệm quản lý hàng xuất nhập kho và hàng tồn lại mỗi ngày, mỗi tháng và thông báo lại cho bộ phận kinh doanh cũng như bộ phận sản xuất để điều chỉnh lượng sản xuất cho phù hợp.

<b>1.4. Nhân lực của Công ty </b>

<b>Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro giai đoạn 2021 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>(Nguồn: Phịng HCNS Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro) </i>

Tính đến hết năm 2023, tổng số nhân sự của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro đạt 313 người. Dựa vào bảng cơ cấu có thể thấy, năm 2022 có sự biến động gia tăng nhân sự khá nhiều do công ty xây dựng thêm một nhà máy gia vị tại tỉnh Hòa Bình nên cần tuyển dụng thêm nhân sự ở bộ phận sản xuất và các phòng ban chức năng để đảm bảo công việc kinh doanh được vận hành ổn định, đạt hiệu quả cao.

Về giới tính lao động, do tính chất đặc thù của cơng việc, số lượng nhân viên chủ yếu trong công ty là nữ chiếm 69% - 74% trong khi nam chỉ chiếm 25% - 30%. Ngành nghề kinh doanh của công ty về nông sản cần nhiều lao động nữ bộ phận sản xuất cẩn thận làm hàng, đóng hàng. Bên cạnh đó các bộ phận như Kế toán, Chứng từ, HCNS liên quan đến sổ sách, tài liệu yêu cầu sự tỉ mỉ, chính xác cao nên phù hợp với nhân viên nữ, nam chiếm một số ít ở vị trí nhân viên kinh doanh, nhân viên thu mua vì cần sự năng động, phải di chuyển nhiều.

Về độ tuổi lao động, qua hơn 10 năm hoạt động, công ty vẫn duy trì lực lượng lao động trẻ với 69,3% - 70,7% nhân viên dưới 40 tuổi, còn lại là nhân viên trên 40 tuổi. Điều này cho thấy công ty luôn tuyển dụng những người trẻ năng động, nhiệt huyết, có tính sáng tạo cao, cống hiến năng lực tốt nhất cho công ty. Những nhân viên trên 40 tuổi chủ yếu là người đã gắn bó lâu dài với cơng ty, có kinh nghiệm, trình độ và chức vụ cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

7

Về trình độ lao động, phần lớn lao động là lao động phổ thông chiếm trên 70% do công ty hoạt động theo loại hình sản xuất và kinh doanh, sở hữu 3 nhà máy sản xuất nên cần nhiều lao động ở trình độ này. Ngồi ra, tất cả các nhân viên phòng ban quản lý đều là lao động trí thức, đạt trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chiếm 21 – 31%. Đây được xem như là một điểm nổi trội trong chiến lược phát triển của công ty khi đội ngũ nhân sự nòng cốt đều đã được đào tạo bài bản qua trường lớp, có kiến thức, kỹ năng trong công việc.

Về cơ cấu lao động ở mỗi phịng ban, về cơ bản cơng ty có số lượng nhân viên ở các phòng ban duy trì ở mức ổn định, chỉ có ở bộ phận sản xuất có sự biến động do mở thêm nhà máy. Ban Giám đốc ln có 2 thành viên với 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc, cùng với đó nhân lực Phịng Kinh doanh, Bộ phận sản xuất đang chiếm phần lớn do công ty có hoạt động chính là sản xuất và kinh doanh mặt hàng nông sản. Nhân sự của công ty được phân bổ một cách hợp lý theo nhiệm vụ, chức năng của mỗi phịng ban để cơng việc được vận hành và đạt kết quả tốt nhất. Ngoài ra, nhân viên của công ty luôn được cử đi đào tạo để nâng cao năng lực, trang bị thêm kiến thức. Các cấp quản lý luôn lắng nghe ý kiến đóng góp, đề xuất của nhân viên, có những chính sách đãi ngộ về lương thưởng rõ ràng đảm bảo quyền lợi người lao động.

<b>1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật </b>

Văn phòng làm việc: Văn phịng có diện tích 350 m² gồm 4 phòng riêng biệt với đầy đủ các thiết bị văn phịng như máy tính, máy photocopy, máy fax, máy chiếu, bàn ghế, điều hịa, máy chấm cơng… Phịng R&D được trang bị các thiết bị máy móc phục vụ cho việc nghiên cứu các sản phẩm. Ngoài ra, cơng ty cịn có chỗ nghỉ ngơi, khu vực bếp (lị vi sóng, tủ lạnh,…) để phục vụ cho nhân viên tạo sự thoải mái và tiện nghi.

Hệ thống kho, nhà máy: hiện tại công ty sở hữu 3 nhà máy tại Hịa Bình (30,000m²), Đồng Nai (20,000m²), Bến Tre (10,000m²) được trang bị máy móc hiện đại nhằm quản lý chất lượng và tăng hiệu suất cho sản xuất như dàn máy chế biến công nghệ cao làm hạt điều, máy tiệt trùng nguyên liệu dừa, máy hun trùng quế hồi,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

8

<b>1.6. Tài chính của Cơng ty </b>

Kể từ khi thành lập tới nay, Công ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro đã đạt được những thành cơng nhất định, tình hình tài sản và cơ cấu nguồn vốn có sự biến động qua các năm, cụ thể như sau:

<b>Bảng 1.2. Tình hình tài sản của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro giai đoạn 2021 – 2023 </b>

<i>Đơn vị: VNĐ và % </i>

<b>Chỉ tiêu </b>

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro) </i>

Nhìn vào Bảng 1.2 có thể thấy tổng tài sản của công ty đang tăng trưởng qua các năm, cơ cấu tài sản có sự thay đổi hợp lí qua các năm. Mức tăng trưởng tổng tài sản lần lượt 1% vào năm 2022 và 6,87% năm 2023, tăng từ 146,6 tỷ VNĐ lên 158,2 tỷ VNĐ. Điều này là do công ty đang trong giai đoạn mở rộng năng lực kinh doanh, phát triển kinh tế sau giai đoạn đại dịch.

Trong giai đoạn này, nhìn chung, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ lớn hơn tài sản dài hạn, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty. Tài sản dài hạn năm 2022 tăng 6,3% so với năm 2021, năm 2023 tiếp tục tăng 6,4% so với cùng kỳ năm ngoái, nâng mức tài sản dài hạn đạt 59,8 tỷ VNĐ. Về tài sản ngắn hạn, tài sản ngắn hạn năm 2022 có

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

9

xu hướng giảm 2%, từ 93,7 tỷ VNĐ năm 2021 xuống còn 91,8 tỷ VNĐ, do bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid- 19 nên công ty đã hạn chế đầu tư kinh doanh, chủ yếu tập trung góp vốn thành lập cơng ty con là Cơng ty Cổ phần Richer Commodity. Tuy nhiên, sang năm 2023 tài sản ngắn hạn lại tăng 7,1%, lên 98,37 tỷ VNĐ. Như vậy, cơ cấu tài sản của công ty đang có xu hướng chuyển dịch về phía tài sản dài hạn, nguyên nhân do công ty đang đầu tư nâng cấp thêm một số tài sản máy móc phục vụ sản xuất tại các nhà máy, đặc biệt là nhà máy lớn ở Hịa Bình thành lập.

<b>Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn và hệ số thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro giai đoạn 2021 – 2023 </b>

<i>Đơn vị: VNĐ và % </i>

<b>Chỉ tiêu </b>

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro) </i>

Dựa vào Bảng 1.3 ta thấy trong giai đoạn năm 2021 – 2023, tổng nguồn vốn công ty tăng, nợ phải trả (nguồn vốn đi vay) chiếm hơn 60% cơ cấu nguồn vốn. Trong đó, khoản vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng dần từ 53,4 tỷ VNĐ lên 62,9 tỷ VNĐ, cho thấy

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

10

công ty ngày càng có khả năng tự chủ tài chính cao, giảm bớt rủi ro khi vay vốn, có những chính sách huy động vốn hiệu quả để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cùng với đó, nợ phải trả giảm 2,8% vào năm 2022, lý giải cho điều này vì cơng ty có khoản lợi nhuận chưa phân phối tăng lên giúp nợ đi vay giảm đi do đã cân đối lại được nguồn tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên, sang năm 2023 khoản nợ phải trả lại tăng 5% lên 95,2 tỷ VNĐ, chứng tỏ nhu cầu nhập nguyên liệu sản xuất nông sản tăng lên, thể hiện đơn hàng và sản lượng xuất khẩu cũng tăng.

<b>Bảng 1.4. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro </b>

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vinapro) </i>

Dựa vào bảng số liệu trên có thể thấy, hệ số thanh tốn ngắn hạn của cơng ty tuy có biến động nhỏ nhưng vẫn giữ ở mức lớn hơn 1. Điều này cho thấy cơng ty có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, khơng gặp vấn đề về tài chính. Bên cạnh đó, hệ số thanh toán tổng quát cũng ở mức trung bình cao, dao động từ 1,57 – 1,66, 1 đồng công nợ phải trả đảm bảo bằng 1,57 – 1,66 đồng tài sản trong giai đoạn 2021 – 2023. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của công ty tốt hay xấu, khả quan hay khơng khả quan. Minh chứng đó thể hiện tình trạng tài chính của cơng ty tốt, các khoản nợ ngắn hạn hay dài hạn đều được đảm bảo trong khả năng thanh tốn, cơng ty đang hoạt động rất hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

11

<b>CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINAPRO </b>

<b>2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro giai đoạn 2021 – 2023 </b>

Ngay từ khi mới thành lập Công ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro đã hoạt động trong lĩnh vực thương mại chuyên xuất khẩu các mặt hàng nơng sản, sau đó để tối ưu chi phí công ty đã xây dựng các nhà máy sản xuất. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu nông sản, VINAPRO vẫn luôn nỗ lực không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh và ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong ngành nơng sản tại Việt Nam.

<b>Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro giai đoạn 2021 – 2023 </b>

<i>Đơn vị: VNĐ </i>

<b>Doanh thu bán hàng và cung </b>

<b>Lợi nhuận sau thuế TNDN </b> <sub>4.880.526.301 </sub> <sub>5.995.285.312 </sub> <sub>6.553.280.641 </sub>

<i>(Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

12

Qua số liệu Bảng 2.1 thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2021 – 2023 có thể thấy doanh thu và lợi nhuận đều tăng qua các năm. Cụ thể:

<i>Giai đoạn 2021 – 2022, các chỉ tiêu tài chính đều được ghi nhận tăng. Khoảng </i>

đầu năm 2021 là thời gian dịch bệnh COVID-19 bùng phát tới đỉnh điểm, chi phí cước vận chuyển tăng vọt, chuỗi cung ứng đứt gãy tác động đến hoạt động xuất khẩu công ty ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận. Sang đến 2022, đại dịch cơ bản đã được kiểm soát, nền kinh tế toàn cầu dần được cải thiện và đi vào ổn định cho thấy sự phát triển tích cực của công ty khi lợi nhuận trước thuế và sau thuế đều tăng. Doanh thu thuần 2022 tăng 7,3%, đáng chú ý lợi nhuận sau thuế tăng trưởng 22,8% so với năm 2021, đạt gần 6 tỷ VNĐ. Mặc dù, năm 2022 có đầu tư thành lập công ty con và nhà máy, mất thêm một khoản chi phí hoạt động nhưng tổng chi phí chỉ tăng 6,6% khá ít so với tỷ trọng tăng trưởng lợi nhuận sau thuế. Chứng tỏ rằng, công ty đã rất chú trọng vào việc quản lý toàn diện, xây dựng phương hướng, kế hoạch phát triển lâu dài.

<i>Giai đoạn 2022 – 2023, dễ thấy hoạt động kinh doanh của công ty vẫn đang trên </i>

đà tăng trưởng tốt, nhà máy sản xuất Hịa Bình đã đi vào trạng thái hoạt động ổn định với nhiều đơn hàng sản xuất. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng gần 4 tỷ VNĐ tính đến hết năm 2023, tương ứng 13,3% gần gấp đôi giai đoạn trước. Tuy nhiên, 2023 cũng là năm được đánh giá khá khó khăn khi có nhiều yếu tố tác động từ bên ngồi khi nền kinh tế thế giới đối mặt với suy thoái, lạm phát tăng cao diễn ra ở nhiều nước khiến nhu cầu người tiêu dùng giảm mạnh đối với tất cả các mặt hàng. Điều này gián tiếp tác động tới hoạt động kinh doanh xuất khẩu của VINAPRO. Tổng chi phí tăng mạnh 13,7% lên hơn 270 tỷ VNĐ một phần do giá cước vận chuyển tăng gấp nhiều lần do cuộc tấn công trên Biển Đỏ (tuyến vận tải biển ngắn nhất kết nối châu Âu và châu Á) liên quan tới chiến sự Hamas – Israel diễn ra căng thẳng. Do đó, lợi nhuận sau thuế tăng chậm hơn giai đoạn trước, đạt 6,5 tỷ VNĐ (tăng 9,3%).

Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Vinapro trong giai đoạn 2021 – 2023 có biến động nhưng đã đạt được thành tựu đáng ghi nhận, cả doanh thu và lợi nhuận đều tăng trưởng mặc cho các tác động tiêu cực từ kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới. Để có được kết quả như vậy, VINAPRO đã không ngừng đổi

</div>

×