Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Buổi 3 công thức cộng xác suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.89 KB, 2 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Công thức cộng xác suất </b>

<b>1. Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc </b>

<b>1.1. Biến cố xung khắc </b>

 Biến cố <i>A</i> và biến cố <i>B</i><b> được gọi là xung khắc nếu </b><i>A</i> và <i>B</i>không đồng thời xảy ra.

 Hai biến cố <i>A</i> và <i>B xung khắc khi và chỉ khi A</i>  <i>B</i> .

<b> Nhận xét: Biến cố </b><i>A và biến cố đối A là hai biến cố xung khắc. </i>

<b>1.2. Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc </b>

Nếu <i>A</i> và <i>B</i> là hai biến cố xung khắc thì

<b>Dạng 1. Cơng thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc </b>

đó. Tính xác suất để 2 quả cầu lấy được có cùng màu.

<b> 5</b>

<sub>Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để số chấm xuất hiện khơng </sub>

nhỏ hơn 5.

<b> 6</b>

<sub>Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong </sub>

hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng.

<b>7</b>

<sub>Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 hoa hồng, bó thứ hai có 7 bơng hoa ly, bó thứ ba có 6 bơng </sub>

hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa, tính xác suất để trong 7 hoa được chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly.

<b> 8</b>

<sub>Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 </sub>

học sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12.

<b>10</b>

<sub>Một người có 10 đơi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. </sub>

Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đơi.

<b> 9</b>

<sub>Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi từ </sub>

hộp, tính xác suất để 6 viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu.

<b>2</b>

<sub>Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để mặt chẵn xuất hiện. </sub>

<b>3</b>

<sub>Rút 4 quân bài trong một bộ bài 52 quân. Tính xác suất để rút được 4 quân Át. </sub>

<b>4</b>

<sub>Một chiếc hộp chứa 4 quả màu xanh và 2 quả màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small> </small>

<b>Chủ đề: Các quy tắc tính xác suất </b>

<b>Dạng 2. Công thức cộng xác suất </b>

<b> 11</b>

<b><sub> Tung một viên xúc xắc cân đối, đồng chất. Tìm xác suất để số chấm xuất hiện lớn hơn 4. </sub></b>

<b> 12</b>

Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất <i>P</i> để hiệu số chấm trên các mặt xuất hiện của hai con súc sắc bằng 3.

<b> 13</b>

<sub> Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên </sub>

đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng màu.

<b> 14</b>

<b><sub> Một chiếc hộp chứa 9 quả cầu gồm 4 quả màu xanh, 3 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng. Lấy </sub></b>

ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để trong 3 quả cầu lấy được có ít nhất 1 quả màu đỏ.

<b>15</b>

Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 3 lần. Tính xác suất để tích số chấm 3 lần gieo là chẵn.

<b> 16 </b>

<sub>Trong một kỳ thi vào 10 có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A và B cùng tham dự kỳ thi đó. Tính </sub>

xác suất để chỉ có 1 bạn thi đỗ.

<b> 17</b>

<sub> Có 6 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh </sub>

lớp <i>A</i>, 2 học sinh lớp <i>B và 1 học sinh lớp C , ngồi và hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B</i><b> bằng bao nhiêu? </b>

<b>18</b>

<i><b><sub> Cho đa giác đều 12 đỉnh nội tiếp đường tròn tâm A. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác </sub></b></i>

đó. Tính xác suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành một tam giác khơng có cạnh nào là cạnh của đa giác

<b>đã cho. </b>

<b>19</b>

<i> Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đơi một khác nhau và các chữ số thuộc </i>

tập

<i>1; 2; 3; 4; 5;6;7;8;9 . Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S , tính xác suất để số đó khơngcó hai chữ số </i>

liên tiếp nào cùng chẵn.

<b> 20</b>

<sub>Có 50 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 50. Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi </sub>

trên thẻ chia hết cho 3.

HDedu - Page 2

</div>

×