Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Bài Báo Cáo Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử Momo Của Sinh Viên Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.15 MB, 97 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn :TS. Nguyễn Thị Thanh VânMã lớp học phần:DANA230606_21_2_06</b>

<i><b>Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÀI BÁO CÁO</b>

<b>----CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNÝ ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ MOMOCỦA SINH VIÊN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b> GVHD: TS. NGUYỄN THỊ THANH VÂN Họ và tên sinh viên thực hiện đề tài: 3 Huỳnh Thuý Ngân 20124122 4 Huỳnh Thanh Yến My 20124105 5 Nguyễn Thị Huyền Trang 20124423

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa mơn học Phân tích dữ liệu vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - cô Nguyễn Thị Thanh Vân đã dạy dỗ, truyền đạt các kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Phân tích dữ liệu của cơ, em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn là những kiến thức quý báu, là hành trang để em vững bước sau này.

<i><b>Trong quá trình lựa chọn và thực hiện nghiên cứu đề tài: “Các yếu tố ảnh</b></i>

<i><b>hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh”</b></i>

nhóm xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Thanh Vân. Cơ đã hướng dẫn tận tình và gắn bó, giúp đỡ nhóm trong suốt q trình nghiên cứu.

Bộ mơn Phân tích dữ liệu là mơn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn trong q trình thực hiện bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác. Nhóm rất mong nhận được sự góp ý của cô để rút kinh nghiệm cho những bài báo cáo khoa học

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 2.1: Tổng quan các nghiên cứu trước...7

Bảng 3.1: Bảng câu hỏi khảo sát nhân tố ảnh hưởng đến ý định sửu dụng ví điện tử MoMo của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh...20

Bảng 4.2: Hệ thống ví điện tử Momo đáng tin cậy...30

Bảng 4.3: Chi tiêu * Giới tính...31

Bảng 4.4: Dễ dàng sử dụng ví điện tử Momo * Giới tính...32

Bảng 4.5: Kiểm định Cronbach’s Alpha các biến độc lập...34

Bảng 4.6: Kiểm định Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc...35

Bảng 4.7: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập khi phân tích EFA...36

Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)...36

Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố Nhận thức hữu ích khám phá (EFA)...38

Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố Nhận thức dễ sử dụng khám phá (EFA)...38

Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố Nhận thức riêng tư/ bảo mật khám phá (EFA).38 Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố Ảnh hưởng xã hội khám phá (EFA)...39

Bảng 4.13 Kết quả phân tích nhân tố Niềm tin vào ví điện tử Momo khám phá (EFA) ... 39

Bảng 4.14: Kết quả phân tích nhân tố Ý định sử dụng khám phá (EFA)...40

Bảng 4.15: Ma trận thành phần xoay...40

Bảng 4.16: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến phụ thuộc phân tích EFA...42

Bảng 4.17: Ma trận nhân tố cho các thang đo của biến phụ thuộc...43

Bảng 4.18: Ma trận tương quan giữa các nhân tố...44

Bảng 4.19: Mơ hình tóm tắt...45

Bảng 4.20: Kết quả ANOVA...45

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 4.21: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết...48 Bảng 4.22: Hệ số hồi quy của biến giới tính...50 Bảng 4.23: Hệ số hồi quy của biến chi tiêu hàng tháng...50 Bảng 4.24: Hệ số hồi quy của biến sự quan tâm đến việc sử dụng ví điện tử Momo. .51 Bảng 4.25: Hệ số hồi quy của biến đã từng hay đang sử dụng ví điện tử Momo...52

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH</b>

Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ý định sử dụng ví điện tử MoMo của sinh viên

Thành phố Hồ Chí Minh...16

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu...20

Hình 4.1 Biểu đồ chi tiêu hàng tháng...31

Hình 4.1 Biểu đồ tần số Histogram...46

Hình 4.2 Biểu đồ phân phối tích lũy P-Plot...46

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI CẢM ƠN...i</b>

<b>BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ...ii</b>

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...iii</b>

1.2 Mục tiêu nghiên cứu...1

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...2

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...2

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...2

1.4 Phương pháp nghiên cứu...2

1.5 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu...2

1.6 Kết cấu của đề tài...3

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...4</b>

2.2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA – Theory of Reasoned Action)...5

2.2.2 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior)...6

2.2.3 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM (Technology Acceptance Model - TAM)6 2.2.4 Mơ hình chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)...7

2.3 Tổng quan các nghiên cứu...7

2.4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu...15

2.4.1 Mơ hình nghiên cứu ý định sửu dụng ví điện tử MoMo của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh...15

2.4.2 Giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo...17

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...20</b>

3.1 Quy trình nghiên cứu...20

3.2 Thiết kế bảng câu hỏi...20

3.3 Thu thập dữ liệu...23

3.4 Xây dựng thang đo cho các biến số...23

3.5 Phương pháp nghiên cứu...26

3.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính...26

3.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng...27

4.1.1.1 Thống kê đơn biến cho biến định tính (biến giới tính)...30

4.1.1.2 Thống kê đơn biến cho biến định lượng (biến NT1)...30

4.1.1.3 Thống kê đa biến gồm các biến định tính (biến chi tiêu và biến giới tính) ...31

4.1.1.4 Thống kê đa biến gồm biến định tính (biến giới tính) và biến định lượng (biến HI1)...32

4.1.1.5 Biểu đồ...32

4.1.2 Thống kê suy biến...33

4.2 Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha...34

4.2.1 Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo...34

4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha thang đo ý định sử dụng ví điện tử Momo ... 35

4.3 Phân tích nhân tố EFA...36

4.3.1 Phân tích EFA thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo...36

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4.3.2 Phân tích EFA thang đo ý định sử dụng ví điện tử Momo...42

4.4 Mơ hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố...44

4.5 Phân tích tương quan Pearson...44

4.6 Hồi qui tuyến tính bội và kiểm định giả thuyết...45

4.6.1 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình...45

4.6.2 Kiểm định đa cộng tuyến giữa các biến độc lập...46

4.6.3 Kiểm định phân phối chuẩn phần dư...46

4.6.4 Kết quả hồi quy...48

4.7 Hồi quy với các biến phân loại...49

4.8 Thảo luận kết quả nguyên cứu...52

<b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...55</b>

5.1 Kết luận...55

5.2 Kiến nghị...55

5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo...57

5.3.1 Hạn chế...57

5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo...58

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...59</b>

<b>PHỤ LỤC...64</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI</b>

<b>1.1 Lý do lựa chọn đề tài</b>

Theo báo cáo thanh tốn tồn cầu của Capgemini (2018) giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt của tồn cầu tăng 10,1% đạt 482,6 tỷ đô la các giao dịch này được ước tính sẽ cịn bùng nổ hơn trong tương lai với tốc độ tăng trưởng kép hằng năm (CAGR) đạt 12,7% trên toàn cầu, các thị trường châu Á mới nổi dự kiến sẽ chứng kiến tốc độ CAGR là 28,8% (2016-2021). Và hiện nay khối lượng giao dịch ví điện tử tồn cầu ước tính khoảng 41,8 tỷ. Có thể thấy thanh tốn khơng dùng tiền mặt điển hình là ví điện tử đang chính là xu hướng mới nổi trên tồn cầu nói chung, cũng như tại Việt Nam thực tiễn phát triển của Thương mại điện tử trong những năm qua đặt ra nhu cầu về một hệ thống thanh toán trực tuyến hiện đại về công nghệ và đa dạng về dịch vụ để hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu dùng tận dụng tối đa lợi ích của phương thức kinh doanh mới này. Hiện nay, Ví điện tử được đánh giá là một trong những phương thức thanh tốn trực tiếp an tồn, tiện lợi, phù hợp với điều kiện công nghệ và nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam trong thanh tốn trực tuyến nói riêng và thanh tốn điện tử nói chung. We Are Social và Hootsuite (2019), dân số Việt Nam có 96,96 triệu người, báo cáo này cũng cho biết tổng số người dùng Internet tháng 01 năm 2019 là 64 triệu người và có 50 triệu thuê bao điện thoại”. Điều này đã làm cho Việt Nam trở thành một trong những nước có tỷ lệ sử dụng điện thoại thông minh phát triển nhất Đông Nam Á. Tuy nhiên, tại Việt Nam vẫn chưa có một nghiên cứu chính thức nào khảo sát, đánh giá về nhu cầu, ý định của khách hàng trong việc sử dụng ví điện tử. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh” nhằm khảo sát nhu cầu sử dụng ví điện tử trong thanh tốn trực tuyến tại Việt Nam, đồng thời xác định các nhân tố và mức độ tác động của chúng đến ý định sử dụng ví điện tử của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Từ đó làm cơ sở để các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan đưa ra giải pháp giúp phát triển bền vững thị trường ví điện tử tại Việt Nam.

<b>1.2 Mục tiêu nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MoMo của sinh viên TPHCM. Đề xuất các hàm ý quản trị để gia tăng việc sử dụng ví điện tử MoMo của họ cho doanh nghiệp.

<b>1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu1.3.1 Đối tượng nghiên cứu</b>

Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức riêng tư/ bảo mật, ảnh hưởng xã hội và niềm tin vào ví điện tử Momo.

<b>1.3.2 Phạm vi nghiên cứu</b>

Phạm vi nghiên cứu: Sinh viên thành phố Hồ Chí Minh.

<b>1.4 Phương pháp nghiên cứu</b>

Để thực hiện được mục tiêu đề tài, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.

Nghiên cứu định tính được tiến hành thơng qua thảo luận nhóm để hiệu chỉnh thang đo bằng việc điều chỉnh, bổ sung các biến của mơ hình nghiên cứu và hoàn chỉnh bảng câu hỏi khảo sát.

Nghiên cứu định lượng được tiến hành khảo sát 121 sinh viên học tập tại Thành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả của phương pháp nghiên cứu định tính của tác giả khác xây dựng bảng câu hỏi khảo sát có tính kế thừa các thang đo của những nhân tố đã nghiên cứu. Kết quả dữ liệu sau khi khảo sát chính thức tác giả đánh giá độ tin cậy dữ liệu bằng kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp công cụ EFA nhằm khám phá phân tích các nhân tố trong mơ hình. Sau đó sử dụng cơng cụ mơ hình hồi quy đa biến để đo lường mức ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh.

Kết quả được phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.

<b>1.5 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Ý nghĩa khoa học: Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví</b>

điện tử Momo của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh.

<b>Ý nghĩa thực tiễn: Làm cơ sở để các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử</b>

Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan đưa ra giải pháp giúp phát triển bền vững thị trường ví điện tử tại Việt Nam.

<b>1.6 Kết cấu của đề tài</b>

Bài báo cáo về đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh” gồm có 5 chương:

- Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài - Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

- Chương 4: Kết quả nghiên cứu - Chương 5: Kết luận và kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊNCỨU</b>

<b>2.1 Các cơ sở lý thuyết2.1.1 Mua sắm trực tiếp</b>

Theo nghiên cứu của Li và Zhang (2002), hành vi mua sắm trực tuyến (còn được gọi là hành vi mua sắm qua mạng, hành vi mua sắm qua internet) là quá trình mua sản phẩm dịch vụ qua internet. Theo định nghĩa trong nghiên cứu của Perea y Monsuwe và cộng sự (2004) thì mua sắm trực tuyến là hành vi của người tiêu dùng trong việc mua sắm thông qua các cửa hàng trên mạng internet hoặc website sử dụng các giao dịch mua sắm trực tuyến.

<b>2.1.2 Khái niệm ví điện tử</b>

Theo Pachpande và Kamble (2018), ví điện tử là một loại thẻ hoạt động bằng điện tử và cũng được sử dụng cho các giao dịch được thực hiện trực tuyến thơng qua máy tính hoặc điện thoại thơng minh và tiện ích của nó giống như thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ.

Theo Thông tư hướng dẫn về dịch vụ thanh toán trung gian của ngân hàng nhà nước: “Dịch vụ Ví điện tử” là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo lập trên vật. Mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử theo tỷ lệ 1:1 và được sử dụng làm phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Momo là một ứng dụng thanh toán trên di động (mobile payment) của Công ty Cổ phần dịch vụ Di Động Trực Tuyến (viết tắt M_Service) thông qua nền tảng thanh toán (payment platform) đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép. Nói cách khác Momo hoạt động như một dịch vụ tài chính đáp ứng khả năng thanh toán cho người dân. Sở hữu mạng lưới điểm giao dịch rộng khắp cả nước với hơn 20 triệu lượt khách hàng Momo được xem là một đơn vị hàng đầu tại việt nam về dịch vụ ứng dụng Ví Điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

4. Tôi cho rằng tôi sẽ giao dịch nhanh hơn khi sử dụng ví

điện tử Momo thay cho thanh tốn tiền mặt ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

<b>DSD - Nhận thức dễ sử dụng</b>

1. Tơi có khả năng dễ dàng sử dụng ví điện tử Momo ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 2. Tơi có thể dễ dàng học cách sử dụng ví điện tử Momo ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 3. Tôi có thể giao dịch một cách linh hoạt hơn khi sử

4. Tơi thấy giao diện tương tác của ví điện tử Momo rõ

<b>BM - Nhận thức riêng tư / bảo mật</b>

1. Hệ thống thanh tốn ví điện tử Momo đảm bảo xác

2. Tơi tin rằng ví điện tử Momo ln có kế hoạch chuẩn

bị để đối phó với rủi ro và đảm bảo an ninh dữ liệu ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 3. Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi sẽ không được

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

4. Tôi tin rằng các giao dịch cá nhân của tôi qua ví điện

<b>XH - Ảnh hưởng xã hội</b>

1. Những người quan trọng (Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…) của tơi đang sử dụng thanh tốn bằng ví điện tử Momo

2. Những người có ảnh hưởng đang sử dụng ví điện tử

3. Cộng đồng xung quanh tơi đang sử dụng thanh tốn

4. Những người quan trọng ( Gia đình, bạn bè...) khun tơi nên sử dụng ví điện tử Momo để thanh toán mua hàng trực tuyến

<b>NT - Niềm tin vào ví điện tử Momo</b>

1. Tơi tin rằng hệ thống ví điện tử Momo đáng tin cậy ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 2. Tôi tin tưởng những thông tin được ví điện tử Momo

3. Tơi tin rằng tơi có thể thực hiện giao dịch thơng qua ví

2. Tơi sẽ giới thiệu ví điện tử Momo cho bạn bè, đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

3. Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví điện tử Momo thường

4. Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví điện tử Momo để mua sắm

<b>3.3 Thu thập dữ liệu </b>

Đối tượng khảo sát là sinh viên các Trường Đại học Thành phố Hồ Chí Minh. Tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi và thu về dữ liệu cho các biến quan sát được chia theo mức độ đồng ý từ 1 đến 5 với thang điểm như sau:

(1) Hồn tồn khơng đồng ý (2) Không đồng ý

(3) Không ý kiến (4) Đồng ý (5) Hoàn toàn đồng ý

Kết quả thu về được 121 phiếu trả lời khảo sát. Với dữ liệu thu về, sau khi hồn tất chọn lọc, kiểm tra mã hóa nhập liệu và làm sạch dữ liệu sẽ phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.

<b>3.4 Xây dựng thang đo cho các biến số </b>

Thiết kế bảng câu hỏi dựa trên thang đo các yếu tố cơ bản về mục tiêu xác định những nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MoMo của sinh viên được kế thừa từ tác giả Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021). Thang đo chính thức được trình bày trong các bảng dưới đây.

<i><b>Thang đo “ Nhận thức hữu ích” </b></i>

Thang đo “ Nhận thức hữu ích” dựa trên thang đo của Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) bao gồm bốn biến quan sát mã hoá từ HI1 đến HI6

<b>Bảng 3.2: Nhận thức hữu ích</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Ký hiệu

HI1 <sup>Tơi nghĩ rằng việc thanh tốn thuận tiện hơn khi sử</sup>

HI3 <sup>Hiệu suất công việc của tơi sẽ cải thiện hơn khi sử</sup><sub>dụng ví điện tử Momo</sub>

HI4 <sup>Tôi cho rằng tôi sẽ giao dịch nhanh hơn khi sử dụng ví</sup> điện tử Momo thay cho thanh toán tiền mặt

<i><b>Thang đo “ Nhận thức dễ sử dụng” </b></i>

Thang đo “ Nhận thức dễ sử dụng ” dựa trên thang đo của Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) bao gồm bốn biến quan sát mã hoá từ XH1 đến XH4

<b>Bảng 3.3: Nhận thức dễ sử dụng</b>

Ký hiệu

DSD1 Tơi có khả năng dễ dàng sử dụng ví điện tử Momo Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) DSD2 Tơi có thể dễ dàng học cách sử dụng ví điện tử Momo

DSD3 <sup>Tơi có thể giao dịch một cách linh hoạt hơn khi sử</sup> dụng ví điện tử Momo

DSD4 Tơi thấy giao diện tương tác của ví điện tử Momo rõ

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

ràng và dễ hiểu

<i><b>Thang đo “ Nhận thức riêng tư/ bảo mật” </b></i>

Thang đo “ Nhận thức bảo mật/riêng tư” dựa trên thang đo của Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) bao gồm bốn biến quan sát mã hoá từ BM1 đến BM4

<b>Bảng 3.4: Nhận thức bảo mật/riêng tư</b>

Ký hiệu

BM1 <sup>Hệ thống thanh tốn ví điện tử Momo đảm bảo xác</sup><sub>minh thơng tin giữa các bên tham gia</sub>

Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) BM2 <sup>Tơi tin rằng ví điện tử Momo ln có kế hoạch chuẩn</sup>

bị để đối phó với rủi ro và đảm bảo an ninh dữ liệu BM3 <sup>Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi sẽ không được</sup>

sử dụng cho mục đích khác

BM4 <sup>Tơi tin rằng các giao dịch cá nhân của tơi qua ví điện</sup><sub>tử Momo sẽ được bảo vệ</sub>

<i><b>Thang đo “ Ảnh hưởng xã hội” </b></i>

Thang đo “Ảnh hưởng xã hội” dựa trên thang đo của Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) bao gồm bốn biến quan sát mã hoá từ XH1 đến XH4

<b>Bảng 3.5: Ảnh hưởng xã hội</b>

<b>Ký hiệu</b>

XH1 Những người quan trọng (Gia đình, bạn bè, đồng Nguyễn Văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

nghiệp,…) của tơi đang sử dụng thanh tốn bằng ví điện tử Momo

Sơn và cộng sự (2021) XH2 <sup>Những người có ảnh hưởng đang sử dụng ví điện tử</sup><sub>Momo để thanh tốn</sub>

XH3 <sup>Cộng đồng xung quanh tơi đang sử dụng thanh tốn</sup> bằng ví điện tử Momo

Những người quan trọng ( Gia đình, bạn bè...) khun tơi nên sử dụng ví điện tử Momo để thanh tốn mua

hàng trực tuyến

<i><b>Thang đo “Niềm tin vào ví điện tử MoMo” </b></i>

Thang đo “Niềm tin vào ví điện tử MoMo” dựa trên thang đo của Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) bao gồm bốn biến quan sát mã hoá từ NT1 đến NT4

<b>Bảng 3.6: Niềm tin vào ví điện tử MoMo</b>

<b>Ký hiệu</b>

NT1 Tơi tin rằng hệ thống ví điện tử Momo đáng tin cậy

Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) NT2 <sup>Tơi tin tưởng những thơng tin được ví điện tử Momo</sup>

cung cấp cho tơi

NT3 <sup>Tơi tin rằng tơi có thể thực hiện giao dịch thơng qua ví</sup><sub>điện tử Momo</sub>

NT4 <sup>Tơi tin rằng ví điện tử Momo sẽ đặt lợi ích của người</sup> dùng lên hàng đầu

<i><b>Thang đo “Ý định sử dụng” </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Thang đo “Ý định sử dụng” dựa trên thang đo của Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) bao gồm bốn biến quan sát mã hoá từ YDSD1 đến YDSD4

<b>Bảng 3.7: Ý định sử dụng</b>

<b>KÝ HIỆU</b>

YDSD1 <sup>Tơi có ý định sử dụng ví điện tử Momo trong tương lai</sup><sub>gần</sub>

Nguyễn Văn Sơn và cộng sự (2021) YDSD2 <sup>Tơi sẽ giới thiệu ví điện tử Momo cho bạn bè, đồng</sup>

nghiệp của tôi

YDSD3 <sup>Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví điện tử Momo thường xuyên</sup> hơn trong thời gian tới

YDSD4 <sup>Tơi nghĩ tơi sẽ sử dụng ví điện tử Momo để mua sắm</sup><sub>trực tuyến trong thời gian tới</sub>

<b>3.5 Phương pháp nghiên cứu </b>

<b>3.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính</b>

Từ mơ hình nghiên cứu đề tài, nhóm đưa ra thang đo nháp để đo lường 5 yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên: Nhận thức hữu ích, Nhận thức dễ sử dụng, Nhận thức riêng tư/ bảo mật, Ảnh hưởng xã hội, Niềm tin vào ví điện tử Momo.

Tuy nhiên, do sự khác nhau giữa các đối tượng của đề tài nên có thể thang đo đã được thiết lập chưa thật sự phù hợp với các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên. Vì vậy, việc dùng nghiên cứu định tính để điều chỉnh thang đo cho phù hợp là điều cần thiết.

Sau khi đã xác định được các yếu tố chính có ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên như trên, để điều chỉnh thang đo, nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thơng qua phương pháp phỏng vấn định tính dùng để khám phá bổ sung mô

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

hình thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên.

Phỏng vấn định tính gồm 1 chuyên gia thuộc lĩnh vực nhân sự, chưa tham gia khảo sát với chủ đề tương tự trong vòng 6 tháng gần đây. Phương pháp này được thực hiện thông qua phỏng vấn, trao đổi trực tiếp theo quy trình:

- Bước 1: Đặt vấn đề thảo luận.

- Bước 2: Gợi ý về các yếu tố tác động đến ý định sử dụng trong mô hình nghiên cứu đề xuất.

- Bước 3: Thảo luận về các yếu tố và thang đo của các yếu tố. - Bước 4: Kết luận và đưa ra mơ hình chính thức.

Sau khi phỏng vấn, các câu trả lời đều đồng ý các nhân tố mà nhóm đã đưa vào mơ hình trước đó. Khơng có bất cứ nhân tố nào được bổ sung thêm hoặc thay đổi. Vì vậy, mơ hình nghiên cứu sau khi tham khảo ý kiến chun gia vẫn khơng khác gì so với mơ hình nghiên cứu dự kiến.

<b>3.6 Kết luận Chương 3</b>

Nghiên cứu định lượng được thực hiện để xây dựng, đánh giá các thang đo và mơ hình lý thuyết về nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo, với giả thuyết đề xuất là 5 nhân tố độc lập và một nhân tố quyết định được dùng làm biến phụ thuộc cho mơ hình nghiên cứu, thơng qua kỹ thuật phỏng vấn và phân bổ cỡ mẫu là 121 mẫu.

Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách thảo luận với những người có sự hiểu biết về ví điện tử Momo nhằm khám phá, bổ sung và hiệu chỉnh thang đo. Chương tiếp theo sẽ trình bày kết quả phân tích thơng tin qua phần mềm SPSS 20.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>3.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng </b>

Mục đích của nghiên cứu này là khảo sát đối tượng sinh viên nhằm thu thập dữ liệu khảo sát, được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Thông tin thu nhập được dùng để đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo, kiểm định thang đo của bảng câu hỏi, kiểm định sự phù hợp của mơ hình.

<b>3.5.2.1 Phương pháp chọn mẫu </b>

* Đối tượng khảo sát: Sinh viên tại các trường đại học trên thành phố Hồ Chí Minh.

* Xác định kích thước mẫu: Để chọn kích thước mẫu nghiên cứu phù hợp, theo các nhà nghiên cứu Hair và các cộng sự (1998), đối với phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát.

N=5*m với m là tổng số biến quan sát.

Đối với mơ hình của nhóm gồm 24 biến quan sát vì vậy kích thước mẫu tối thiểu là 120.

<b>3.5.2.2 Thu thập dữ liệu</b>

Nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu với kích cỡ mẫu là 120 đối tượng. Phương pháp thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi và thu lại ngay sau khi trả lời xong. Sau một thời gian tiến hành thu thập dữ liệu, sẽ chọn ra các mẫu trả lời hữu ích nhất để nhập vào chương trình SPSS for Windows 20.0 và phân tích dữ liệu.

<b>3.5.2.3 Phương pháp xử lý dữ liệu</b>

Sau khi thu thập dữ liệu, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để loại các biến rác trước. Tiếp theo, kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó, phân tích hồi quy và phân tích tương quan để thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và mức tác động của các thành phần này đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên.

HI – Nhận thức hữu ích DSD – Nhận thức dễ sử dụng BM – Nhận thức riêng tư / bảo mật

</div>

×