Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Nghiên cứu và kiểm soát sự truyền mực trapping khi in ướt chồng ướt trên máy in offset tờ rời heidelberg cd 102

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 30 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ÀO TĐ ẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC S PHƯ ẠM K THU T TP.HCM Ỹ Ậ KHOA IN & TRUYỀN THƠNG

Nghiên cứu và kiểm sốt sự truyền mực - Trapping khi in ướt chồng ướt trên máy in offset tờ rời

Heidelberg CD-102

Giáo viên h ng d n: ướ ẫ Thầy Chế Quốc Long

Sinh viên th c hiự ện: Hứa Nhật Thi n ệ 17148170

Thành ph H Chí Minh, tháng 3 n m 2021 ố ồ ă

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.2. Đối tượng nghiên c u ứ ... 6

3.Nhiệm vụ đề tài và ph m vi nghiên cứu ... 6 ạ 3.1. Nhiệm vụ đề tài ... 6

3.2. Ph m vi nghiên c u ạ ứ ... 6

4. Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ ... 7

PHẦN NỘI DUNG ... 7

CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU SỰ TRUYỀN M C TRAPPING VÀ PHÂN TÍCH Ự CÁC Y U TẾ Ố ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG TRAPPING ... 7

1.1. Giới thiệu về Trapping và các phép o đ ... 7

1.1.1. Khái niệm về Trapping, t i sao in ạ ấn lại cần Trapping ... 7

1.1.2. Nguyên tắc về phép o Trapping, các công thđ ức về Trapping c a ủ Preucil, Prof. A. Ritz, Brunner. ... 9

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng n Trapping khi in đế ướt chồng t ướ ... 12

1.2.1. Độ tách dính c a múcủ ... 12

1.2.2. Độ ấp thụ ủ h c a giấy... 16

1.2.3. Tốc độ in ... 18

CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM O DĐ ẠC CÁC TỜ IN VÀ KIỂM SOÁT TRAPPING DỰA TRÊN CÁC Y U TẾ Ố TRÊN ... 20

2.1. Đo mật độ các màu trên thang kiểm tra ... 20

2.1.1. Lập bảng số liệu các ô màu c n cho Trappingầ ... 20

2.1.2. Ti n hành ánh giá vế đ ề chất lượng Trapping và a ra nh n xét đư ậ ... 23

2.2. Phân tích và tìm ra gi i pháp ả ... 24

2.2.1. Các nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng Trapping trên bài in ... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>

2.2.2. Lên kế hoạch khắc ph c ... 25 ụ

2.2.3. Đề xu t gi i pháp c n làm trên hấ ả ầ ệ thống máy CD 102 ... 25

2.2.4. Thực hiện và nghiệm thu kết quả, ánh giá kđ ết quả đạ được với một t số tiêu chuẩn quốc tế ... 27

PHẦN KẾT LUẬN ... 28

1. Kiến thức thu được và nh ng khó khan trong quá trình nghiên c u ữ ứ ... 28

1.1. Nh ng công vi c ã làm ữ ệ đ ... 28

1.2. Kiến thức thu được sau khi hoàn thành ... 28

1.3. Nh ng khó kh n trong quá trình nghiên cữ ă ứu thực tế ... 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

PHẦN MỞ ĐẦU 1. L do chý ọn đề tài

Trong n m 2020, Vi t Nam chúng ta ã t ă ệ đ đạ được mức tăng tr ng kinh tưở ế ở mức 2,4%, với mức t ng tră ưởng này được coi là một trong nh ng qu c gia t ng tr ng ữ ố ă ưở cao nh t trong khu v c và trên th giấ ự ế ới, nh nờ ội lực và, t n d ng tậ ụ ốt các cơ hội và khả n ng a d ng hố, thích ng linh hoă đ ạ ứ ạt của nền kinh t . ế Điều đó cho th y ấ được sự n l c phát tri n c a toàn ngành trong c n c nói chung và ngành in n nói ỗ ự ể ủ ả ướ ấ riêng. Ngành in ngày nay ã có s chuy n mình rđ ự ể ất mạnh m khi các nhu c u v ẽ ầ ề sách in, báo và t p chí ngày m t giạ ộ ảm mạnh thì lúc này bao bì và nhãn hàng chính là thị ph n lầ ớn nhất của thị trư ng in ấn. Cùng v i sự phát tri n kinh t và sờ ớ ề ế ản xuất hàng hố thì m ng in bao bì và nhãn hàng s ngày mả ẽ ột đượ ưc a chuộng, từ đó địi hỏi ch t lấ ượng s ngày càng kh t khe h n. ẽ ắ ơ

Ngành in chúng ta n u mu n phát tri n và thu hút ế ố ể được đầu t tư ừ ướ n c ngoài thì phải m bđả ảo được chất lượng của sản ph m in t màu sẩ ừ ắc, mẫu mã a dđ ạng,… Điều này đòi hỏi các doanh nghiêp in n phấ ải đầ ư ốt hệ thốu t t ng trang thiết bị, người thợ v n hành ph i có trình ậ ả độ chun mơn cao. Sau một thời gian thực tập ở công ty in số 7 thì em ã nhận ra rằng m c dù công ty ã đ ặ đ đầ ư ốu t t t cho thiết bị và nhân l c nh ng vự ư ẫn bị ột số m khách hàng khi u nế ại về chất lượng in, và ch ủ yếu t v n sai màu sừ ấ đề ắc. Việc sai màu sắc có thể đến t nhi u y u t nh t ng ừ ề ế ố ư ă chỉnh l ng m c ch a hợp l , cân bằng m c n c, độ dày l p m c không úng ượ ự ư ý ự ướ ớ ự đ hoặc từ việc s truyền m c gi a các n v không . ự ự ữ đơ ị đủ

Sự truy n mề ực – Trapping tuy chỉ là một thông s trong r t nhi u thông số ấ ề ố cần kiểm sốt chất lượng nh ng nó có m t vai trị khơng h nh trên các thang o ư ộ ề ỏ đ màu. Đề tài “Nghiên c u và ki m soát s truy n mứ ể ự ề ực – Trapping khi in ướt chồng ướt trên máy in offset t r i Heidelberg CD-102”ờ ờ em chọn sẽ đi sâu và thực nghiệm, sử d ng các bài in tụ ại xưởng công ty in s 7. V i mong mu n v n d ng ố ớ ố ậ ụ kiến thức từ môn Qu n l chả ý ất lượng, ti n hành v n d ng ki n thế ậ ụ ế ức thực tế và

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Ø Phân tích được các yếu t , nguyên nhân nào ảnh h ng n ch s ố ưở đế ỉ ố Trapping khi in ướt chồng t trên t in. ướ ờ

Ø Quan sát và tìm gi i pháp kh c ph c trên máy in CD-102 nhả ắ ụ ằm cải thiện chất lượng Trapping.

Ø Biết sử ụ d ng máy o màu, l p bi u và ánh giá chi ti t thông s đ ậ ể đồ đ ế ố Trapping, từ đ đưó a ra nh n nh cho bài in. ậ đị

2.2. Đối tượng nghiên cứu

• Sự truy n mề ực – thông số Trapping khi in ướt chồng ướt trên h ệ thống máy in offset t rờ ời.

3. Nhiệm vụ đề tài và ph m vi nghiên c u ạ ứ 3.1. Nhiệm vụ đề tài

• Tìm hi u l thuyể ý ết về Trapping, các công thức về Trapping của Preucil, Prof. A. Ritz, Brunner.

• Phân tích rõ ba y u tế ố ảnh h ng ưở đến chất lượng Trapping gồm: độ tách dính, h p th và tđộ ấ ụ ốc độ ép in.

• Thực nghi m ệ đo bài và l p b ng ậ ả đánh giá, đưa ra các gi i pháp nhả ằm cải thiện chất lượng.

3.2. Phạm vi tài đề

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

• Đề tài nghiên c u và phân tích các bài in offset tờ rời trên hệ thống ứ máy CD-102 c a Heidelberg d a trên ủ ự chỉ ố s Trapping khi in ướt chồng ướt.

4. Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ

• Tìm kiếm tài liệu chuyên sâu liên quan đến Trapping và d ch tài li u. ị ệ • Lọc nội dung tr ng tâm và tiến hành phân tích n i dung theo đúng ọ ộ

trọng tâm c a đề tài. ủ

• Sử d ng các t in t i x ng in 7 và n hành ụ ờ ạ ưở tiế đo ch s Trapping dỉ ố ựa trên công th c, sau ó a ra các nh n nh c b n. ứ đ đư ậ đị ơ ả

• Tiến hành phân tích chất lượng ch s Trapping theo ba y u tỉ ố ế ố: độ tách dính, h p th và th i gian ép in. độ ấ ụ ờ

• Lập bi u và ánh giá chể đồ đ ất lượng bài in. PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU SỰ TRUYỀN M C TRAPPING VÀ Ự PHÂN TÍCH CÁC Y U TẾ Ố ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG TRAPPING

1.1. Giới thiệu về Trapping và các phép o đ

1.1.1. Khái niệm về Trapping, t i sao in ạ ấn lại cần Trapping

Trapping – S truy n mự ề ực là thông s ố chỉ ra rằng l p mớ ực ướt thứ hai bám và gi ữ được bao nhiêu khi in chồng lên l p mớ ực trước. Việc này được diễn t gi ng nh ả ố ư cách chúng ta s n thêm mơ ột lớp s n trên t ng nhà. Trên thơ ườ ực tế thì các lớp mực trên cùng s không bao gi bám ẽ ờ đủ độ dày so với các lớp m c in trên n n giự ề ấy trắng. Điều này d n n thu h p các gam màu có th in ẫ đế ẹ ể được và gây ra các vấn đề về hình ảnh.

Việc in nhi u màu có ề đượ đc ánh giá t t hay không ph thu c vào thông s ố ụ ộ ố Trapping này. Nếu mực in được phủ đều và úng v trí thì tình tr ng nhđ ị ạ ận mực

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 2: Trame Magenta b v , ph không u ở ị ỡ ủ đề

Ví dụ: Ở trên là ví d vụ ề s khác biự ệt màu s c khi c hai bài mắ ả ẫu u đề được in bằng màu m c gi ng nhau nh ng l i khác nhau v % Trapping. ự ố ư ạ ề Ở Hình 1 ta thấy màu s c nhìn u và th t khi màu Magenta phắ đề ậ ủ đều trên màu Yellow. Tuy nhiên khi sang Hình 2 thì ta lại thấ rame ở Magenta b v và không y t ị ỡ đều, t đó dẫn tới ừ màu xu t hi n các m và l ch tông. ấ ệ đố ệ

1.1.2. Nguyên tắc về phép o Trapping, các công thđ ức về Trapping của Preucil, Prof. A. Ritz, Brunner.

Ở các tài liệu k thu t và mỹ ậ ột số máy o mđ ật độ cung c p cho chúng ta 3 công ấ thức hồn tồn khác nhau tính tốn các phép o mđể đ ật độ và Trapping. Mỗi một công thức sẽ cho ra k t qu hoàn toàn khác nhau ế ả so với công th c khác. Vứ ậy câu hỏi đặt ra là nên ch n công th c nào cho h p l ? ọ ứ ợ ý

Giá trị Trapping do máy o mđ ật độ màu mang l i không ph i là phép o tuyạ ả đ ệt đối mà ph thu c nhi u vào c tính c a kính l c màu s dụ ộ ề đặ ủ ọ ử ụng. Phép o ph i luôn đ ả được thực hi n b ng cách s d ng kính lệ ằ ử ụ ọc của màu th hai và ln theo trình t : ứ ự

1. Màu in u tiên đầ 2. Màu in th hai ứ 3. Màu ch ng ồ Ví dụ: màu C + M:

1. Màu tông nguyên Cyan (D1) 2. Màu tông nguyên Magenta (D2)

3. Màu ch ng Cyan + Magenta – Blue (D12) ồ S d ng kính l c màu ử ụ ọ Magenta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>

Thực tế là các phép đo không th ể xác định tuyệt đối giá tr Trapping, m phị ỗi ương pháp u có nh ng u và nh c đề ữ ư ượ điểm riêng, Các phép o đ được hỗ trợ cho máy đo mật độ của TECHKON bao gồm:

Frank Preucil ã phát tri n cơng thđ ể ức tính Trapping d a trên mự ật độ mực vào những n m 1958 nh ă ư Hình 3. Hiện nay ở các bảng điều khi n c a máy in và máy ể ủ đo mật độ u có ch c n ng tính t l Trapping. Trong sđề ứ ă ỷ ệ ố các phép o khác nhau đ thì phép o c a Preucil đ ủ được sử ụ d ng phổ biến nh t. 𝐷ấ <small>'(</small> là tổng mậ độ t mà mực màu th hai bám trên m c màu th nhứ ự ứ ất đượ đc o b ng kính lằ ọc của màu th hai. ứ 𝐷<small>'</small> là m t ậ độ c a màu u tiên ủ đầ được in trên gi y và ấ được o bđ ằng kính lọ của c màu th hai. ứ <sub>𝐷</sub><sub>(</sub> là m t ậ độ chủ y u c a màu thế ủ ứ hai được in trên gi y. ấ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phép o này d a trên giđ ự ả định r ng s khác bi t trong Trapping không ph i do ằ ự ệ ả lượng m c ã truy n mà là do sự đ ề ự trải đều c a màu in th hai không ng u. ủ ứ đồ đề Hình 4 cho th y màu in th hai không trấ ứ ải đều mà t o thành giạ ọt. Phép o này đ mang l i ba u ạ ư điểm quan tr ng: ọ

Ø Có thể so sánh di n bi n sễ ế ự truyền mực của in th và in s n l ng, ử ả ượ từ đó tạo ra các kết quả có hệ thống, d hi u. ễ ể

Ø Áp dụng được cho các loại giấy khác nhau.

Ø Ở các điểm cực tr (0-100%) phép o này vẫn mang lạ ếị đ i k t quả n ổ định và trong phạm vi (85-100%) phép đo cho ra k t qu khác biế ả ệt

Phương pháp c a Brunner c ng làm giủ ũ ảm ảnh h ng c a kính lưở ủ ọc đến k t qủa đo. ế Nhược đ ểm của phép o này là giá tr Trapping r t cao do giá tri đ ị ấ ị 𝐷<sub>'(</sub> l n h n giá ớ ơ trị 𝐷<sub>'</sub>và 𝐷<small>(</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>

Điều này cho chúng ta biết rằng m i công th c trong s ba công thỗ ứ ố ức đều hữu ích theo m t cách nào ó. Và ây là nh ng gì ộ đ đ ữ thợ in làm, họ chỉ ử ụ s d ng Preucil. Công th c n gi n c a Preucil ứ đơ ả ủ được đặt mặ địc nh trong các máy o mđ ật độ vì tính n gi n. Còn cđơ ả ủa Ritz và Brunner được sử ụ d ng cho các m c ích c bi ụ đ đặ ệt. 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng Trapping khi in ướt chồng t ướ Tỷ l Trapping cao òi hệ đ ỏi sự cân b ng phù hằ ợp của ba yếu tố Độ tách dính, : độ hấp th và th i gianụ ờ . Độ tách dính chủ ế y u là v n v mấ đề ề ực. Độ ấ h p th ph ụ ụ thuộc vào gi y. Th i gian liên quan n tấ ờ đế ốc độ ép in. Điều quan trọng là ph i ghi ả nhớ nh ng y u t này, vì khi mữ ế ố ột vấn đề v Trapping x y ra thì ta có th ề ả ể tìm cách giải quyết từ chúng .

1.2.1. Độ tách dính c a m c ủ ự

Trong quá trình in , mỗi lần truy n mề ột lớp mực từ ề ặ b m t này sang b m t khác ề ặ sẽ xảy ra quá trình tách ôi l p mđ ớ ực . Mực in có khuynh h ng chướ ống lại sự phân tách màng m c gi a hai b mự ữ ề ặt. Độ tách dính càng cao thì m c tiêu th nứ ụ ăng lượng và sinh nhi t giệ ữa các trục trong lô m c càng lón. M c in offset yêu c u ự ự ầ loại mực có độ dính cao h n so v i các quy trình in khác ơ ớ để tránh làm mực bị nh ũ hóa b i dung d ch làm m và in hình nh t ng thở ị ẩ để ả ầ ứ được sắc nét hơn. Mực không được v t quá ượ độ ề b n b mề ặt của giấy, n u không s x y ra hi n ế ẽ ả ệ tượng tách và làm rách gi y. Trong in nhi u màu, m c in ấ ề ự đầu tiên phải có độ bám lớn h n mơ ực sẽ được in trên ó, nếu không m c sau s không bám vào m c đầu đ ự ẽ ự tiên. Khi mua mực, trên các lon mực sẽ được ghi mức độ dính c . Nh ng khi lụ ư ấy mực ra kh i lon và s d ng, mỏ ử ụ ực sẽ thay đổi. Độ tách dính có th t ng t 2-3 gía ể ă ừ trị khi chạy qua các lô và in lên giấy. Độ tách dính mới lúc này, tại thời điểm ép in chính là “y u tế ố nh h ng” cả ưở ủa độ tách dính và ây là đ điều chúng ta c n quan ầ tâm liên quan n Trapping. đế

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 6: Kết hợ ốc độp t in và h p th độ ấ ụ

Độ ổ n nh cđị ủa mực in là tốc độ ă t ng bám dính m c theo th i gian và là mđộ ự ờ ột yếu t quyố ết định bám mđộ ực ệu quhi ả. Biể đồ u ở Hình 7 đại diện cho một bộ bốn loại mự đ được chạc ã y 10 phút trên máy o mđ ực. Bốn loại mực này bắt đầu với giá trị độ tách dính là 18, 16, 14 và 12. T lỷ ệ 4 loại mực này bi n ế đổi là đồng nhất. Biểu đồ ở Hình 8 i di n cho mđạ ệ ột tập h p các loợ ại mực bao gồm mực Black có t c ố độ tăng bám dính nhanh h n. Trong vòng nđộ ơ ăm phút, mự Black này ã c đ tăng 10 n v trong khi ba đơ ị loại còn lại chỉ ă t ng được 2 n v . Khi ép inđơ ị , mức

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>16 </small>

tăng này làm tách dính cđộ ủa mực Black v t cao h n so v i các màu tr c ó, ượ ơ ớ ướ đ từ đó dẫn n thơng s Trapping không t đế ố đạ được kết qu t ả ốt.

Hình 7: Thời gian nh h ng bám dính c a m c ả ưở độ ủ ự

Hình 8: Mự đc en có tốc độ ă t ng bám dính nhanh độ 1.2.2. Độ ấp thụ ủ h c a gi y ấ

Sự h p thấ ụ chủ ế y u là nhiệm vụ ủ c a gi y. Tấ ốc độ thực hi n ệ việc này, hoặc mức độ hấp th , ph thu c vào bề mặt và cấu trúc c a giụ ụ ộ ủ ấy. Hình 9 cho ta thấy cấu trúc c a hai lo i gi y tráng ph khác nhau. ủ ạ ấ ủ Ở đây chỉ có cấu trúc củ ớp tráng a l phủ và khơng có các s i xenluloza. Lo i bên trái thơng thống h n, có mợ ạ ơ ức độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hấp th cao h n do dung mơi có th d dàng thốt qua các l r ng c a nó. ụ ơ ể ễ ỗ ỗ ủ Loại bên ph i vả ới cấu trúc khép kín, s giúp gi mẽ ữ ực tố ơt h n nh ng c ng bám dính ư ũ chậm h n, vì dung môi phơ ải chảy xung quanh các ti u c u phể ầ ẳng. Giấy càng thấm hút thì bám càng l n. Viđộ ớ ệc ghi nh n s t ng tác này cho phép máy in thậ ự ươ ực hiện các đ ều ch nh m c phù h p. i ỉ ự ợ

Hình 9: C u trúc b m t hai lo i gi y tráng ph ấ ề ặ ạ ấ ủ

Ví dụ: ây là hai b n in b nh h ng nh th nào bĐ ả ị ả ưở ư ế ởi sự ết hợ k p khác nhau giữa các loại mực và gi y. ấ Đầu tiên, m c in ng nh t ự đồ ấ được chạy trên hai loại giấy, một lo i ạ “cấu trúc m ” và mở ột lo i ạ “cấu trúc óng”. Vđ ới tờ giấy ấu trúc ở , “c m ” các loại mực có tách dính ng nhđộ đồ ất s t yêu c u. Nh ng trên t gi y ẽ đạ ầ ư ờ ấ “cấu trúc đóng”, dung mơi s khơng ẽ được thoát ra nhanh ° Tỷ l Trapping th p, màu ệ ấ sắc bị l ch và có xuệ ất hiệ đốm. n Đố ới v i lo i mạ ực có độ tách dính phân lo i thì ạ cả hai loại gi y u có t lấ đề ỷ Trapping t yêu cệ đạ ầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Qua nhi u n m nay, tề ă ốc độ ép in trung bình của các loại máy ã t ng đ ă đáng k vể ới sản l ng 10.000 tượ ờ/giờ. Mặc dù tốc độ in nhanh giúp y nhanh s n xu t nh ng đẩ ả ấ ư nó có th gây ra các v n liên quan t i Trapping. Hể ấ đề ớ ai loại máy in ph bi n hiổ ế ện nay là máy in d ng ạ in-line và máy in d ng CI. máy d ng In-line thì t tin ạ Ở ạ ờ đi qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

từng n v in, m c dù kho ng cách nó r t ng n nh ng v n đơ ị ặ ả ấ ắ ư ẫ đủ thời gian cho mực và gi y tấ ạo độ bám khi truyền mực. Đối với dạng CI thì hai đơn v hoị ạt động trên cùng một ống ép t° ốc độ nhanh h n (ch kho ng 1/8 giây) so v i 1 giây so vơ ỉ ả ớ ới máy d ng In-line. ạ

Ví dụ: Quan sát chất lượng của sự truy n mề ực bị ảnh h ng nh th nào bưở ư ế ởi tốc độ ép in gi a hai n v — u tiên s d ng m c ã phân loại, theo th t bám ữ đơ ị đầ ử ụ ự đ ứ ự dính thích h p; và th hai là s d ng m c bám dính ng. Tợ ứ ử ụ ự đồ ất cả các bản in u đề sử d ng cùng mụ ột loại gi y. Vấ ới lo i mạ ực ã phân lođ ại, cả hai b n in ả đều đạt yêu cầu — trên máy dạng In-line và CI. Nh ng vư ới mực đồng nhất, chỉ có máy in dạng In-line là t yêu c u, còn máy d ng CI thì l ch màu và xu t hi n m do đạ ầ ạ ệ ấ ệ đố tốc độ quá nhanh.

Hình 11: S d ng m c phân lo i cho máy In-line và CI ử ụ ự ạ

</div>

×