Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TẢI ĐỀ THI CUỐI HK2 NGỮ VĂN 11 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.59 KB, 8 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>2Viết</b> Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc một bộ phim, bài hát, bức tranh, pho tượng.

<b>2. Bản đặc tả các mức độ kiểm tra, đánh giá </b>

<b>TT<sub>năng</sub><sup>Kĩ</sup><sup>Đơn vị</sup>kiến thức</b>

- Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trữ tình trong bài thơ. (Câu 2)

- Nhận biết được cấu tứ, vần, nhịp, những dấu hiệu thể loại của bài thơ (Câu 1).

- Nhận biết được yếu tố tượng trưng (nếu có) trong bài thơ. - Nhận biết được những biểu hiện của tình cảm, cảm xúc trong bài thơ. (Câu 3)

- Nhận biết đặc điểm của ngôn từ nghệ thuật trong thơ.

<b>Thông hiểu:</b>

- Hiểu và lí giải được ý nghĩa giá trị thẩm mĩ của ngơn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ. (Câu 4)

- Phân tích, lí giải được vai trị

3 câu 3 câu 1 câu 1 câu 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

của yếu tố tượng trưng trong bài thơ (nếu có). (Câu 5) người viết thể hiện qua bài thơ. - Phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của bài thơ.

- Phân tích được tính đa nghĩa của ngơn từ trong bài thơ.

<b>Vận dụng:</b>

- Nêu được ý nghĩa hay tác động của bài thơ đối với quan niệm, cách nhìn của cá nhân về

- Đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngơn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ.

- Đánh giá được ý nghĩa, tác dụng của yếu tố tương trưng (nếu có) trong bài thơ.

- So sánh được hai văn bản thơ cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau. (Câu 8)

- Mở rộng liên tưởng về vấn đề đặt ra trong bài thơ để hiểu sâu hơn bài thơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

tranh, pho tượng

- Trình bày được những nội dung khái quát của tác phẩm nghệ thuật (bộ phim, bài hát, bức tranh, pho tượng).

- Phân tích được những biểu hiện riêng của loại hình nghệ thuật thể hiện trong tác phẩm (ví dụ, cốt truyện, vai diễn trong bộ phim; các yếu tố hình khối, đường nét trong tác phẩm khơng đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Nõn nà sương ngọc quanh thềm đậu;Nắng nhỏ bâng khng chiều lỡ thì.Hư vơ bóng khói trên đầu hạnh;Cành biếc run run chân ý nhi.<small>2</small></i>

<i>Gió thầm, mây lặng, dáng thu xa,Mới tạnh mưa trưa, chiều đã tà.Buồn ở sông xanh nghe đã lại,Mơ hồ trong một tiếng chim qua.Bên cửa ngừng kim thêu bức gấm,Hây hây thục nữ mắt như thuyền.Gió thu hoa cúc vàng lưng giậu,Sắc mạnh huy hồng áo trạng ngun.</i>

<i>(Trích Hồi Thanh – Hồi Chân, Thi nhân Việt Nam, </i>

tr.148, 149, NXB Văn học, 2006)

<b>Thực hiện các yêu cầu sau:</b>

<b>Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?</b>

<b>Câu 2. Những chi tiết nào trong bài thơ miêu tả vẻ đẹp của cô thục nữ?</b>

<b>Câu 3. Trong bài thơ, từ ngữ nào thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả?</b>

<b>Câu 4. Anh/chị liên tưởng đến điều gì khi cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên trong câu thơ</b>

<i>“Nắng nhỏ bâng khuâng chiều lỡ thì”?</i>

<b>Câu 5. Ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh người phụ nữ ở khổ thơ sau đây là gì?</b>

<i>Bên cửa ngừng kim thêu bức gấm,Hây hây thục nữ mắt như thuyền.Gió thu hoa cúc vàng lưng giậu,Sắc mạnh huy hồng áo trạng ngun</i>

<small>mới về cái tơi cá nhân, những cách tân quan trọng về ngôn ngữ nghệ thuật: sự kết hợp từ ngữ mới mẻ chịu ảnh hưởngphương Tây, những hình ảnh độc đáo mang màu sắc tượng trưng,…Thơ Xn Diệu đã góp phần đẩy mạnh q trìnhhiện đại hóa văn học Việt Nam thế kỉ XX.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Câu 6. Hãy xác định chủ đề của bài thơ trên.</b>

<b>Câu 7. Từ nội dung bài thơ, anh/chị hãy trình bày suy nghĩ về những việc làm cụ thể để bảo</b>

vệ, giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên ở mỗi người.

<b>Câu 8. Trong tác phẩm Thu vịnh, Nguyễn Khuyến có viết:</b>

<i>Mấy chùm trước giậu hoa năm ngốiMột tiếng trên không ngỗng nước nào</i>

Anh/chị hãy so sánh để thấy sự giống và khác nhau giữa hai câu thơ trên và hai câu thơ sau trong bài thơ:

<i>Buồn ở sông xanh nghe đã lại,Mơ hồ trong một tiếng chim qua.</i>

<b>II. VIẾT (5,0 điểm) </b>

Anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận về giá trị nội dung và nét đặc sắc về nghệ

<i>thuật của bài thơ “Thu” – Xuân Diệu</i>

<i>- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,75 điểm- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,00 điểm</i>

<i>- Học sinh trả lời đúng 2 chi tiết: 0,5 điểm- Học sinh trả lời 1 chi tiết: 0,25 điểm</i>

<i>- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,00 điểm</i>

<b>3</b> Từ ngữ thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả: bâng khuâng, buồn, mơ hồ

<i><b>Hướng dẫn chấm:</b></i>

<i>- Học sinh trả lời được 3 từ ngữ như đáp án: 0,75 điểm- Học sinh trả lời được 2 từ ngữ như đáp án: 0,5 điểm- Học sinh trả lời được 1 từ ngữ như đáp án: 0,25 điểm- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,00 điểm</i>

<b>4</b> <sub>Liên tưởng: Vẻ đẹp của thiên nhiên giống như cơ gái đã qua độ</sub>

trăng trịn, đang dần tàn phai nhan sắc.

<i>- Học sinh trả lời được 2 vế theo đáp án: 0,75 điểm- Học sinh trả lời được 1 vế: 0,5 điểm</i>

0,75

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>- Học sinh trả lời 1 vế nhưng còn chung chung: 0,25 điểm- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,00 điểm</i>

<b>5</b> <sub>Ý nghĩa tượng trưng: Hình ảnh của người phụ nữ trong khổ thơ</sub>

xuất hiện với giấc mơ về một tương lai huy hồng nhưng lở dở, khơng thành.

<i><b>Hướng dẫn chấm:</b></i>

<i>- Học sinh trả lời được như đáp án: 0,5 điểm- Học sinh trả lời chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,00 điểm</i>

<b>6</b> Chủ đề: Ngợi ca vẻ đẹp đượm buồn của cảnh vật, đất trời, con người vào mùa thu; cùng với những cảm xúc tinh tế và sâu lắng của nhà thơ.

<i><b>Hướng dẫn chấm:</b></i>

<i>- Học sinh trả lời được 2 vế theo đáp án: 0,075 điểm- Học sinh trả lời được 1 vế: 0,5 điểm</i>

<i>- Học sinh trả lời 1 vế nhưng còn chung chung: 0,25 điểm- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,00 điểm</i>

<b>7</b> Những việc làm cụ thể để bảo vệ, giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên ở mỗi người:

- Giảm thiểu rác thải nhựa; tái chế, tái sử dụng - Tiết kiệm nước và năng lượng

- Tham gia các hoạt động cộng đồng như làm sạch bãi biển, trồng cây, hoặc các chiến dịch bảo vệ thiên nhiên môi trường.

- Chia sẻ kiến thức và ý thức về bảo vệ thiên nhiên với gia đình, bạn bè và cộng đồng.

<i><b>Hướng dẫn chấm:</b></i>

<i>- Học sinh trả lời thuyết phục 2 ý trở lên: 0,5 điểm- Học sinh trả lời thuyết phục 1 ý: 0,25 điểm</i>

<i>* Lưu ý: Học sinh có thể có những ý kiến và cách diễn đạt khác nhau, miễn hợp lí GV vẫn cho điểm</i>

<b>8</b> - Giống nhau: cùng viết về mùa thu; lời thơ đượm buồn; có sự xuất hiện của âm thanh

- Khác nhau:

+ Nguyễn Khuyến: Không gian thu mênh mang, hoài niệm; âm thanh xuất hiện đột ngột, bất ngờ

+ Xn Diệu: Nỗi buồn dồn nén trong dịng sơng, mây nước, khí trời để một lúc nào đó sẽ rót xuống không gian bằng cánh chim chiều não ruột; âm thanh xuất hiện không ngẫu nhiên, không đột ngột.

<i><b>Hướng dẫn chấm:</b></i>

<i>- Học sinh trình bày thuyết phục 2 ý: 0,5 điểm- Học sinh trình bày thuyết phục 1 ý: 0,25 điểm</i>

0,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>* Lưu ý: Học sinh có thể có những ý kiến và cách diễn đạt khácnhau, miễn hợp lí GV vẫn cho điểm</i>

<i>a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận</i>

Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề

<i>b. Xác định đúng yêu cầu của đề: giá trị nội dung, một số nét đặcsắc nghệ thuật của bài thơ “Thu”</i>

<i><b>Hướng dẫn chấm:</b></i>

<i>- Học sinh xác định đúng kiểu bài: 0,5 điểm.- Học sinh xác định chưa rõ kiểu bài: 0,25 điểm</i>

<i>c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm</i>

HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:

<b>*Giới thiệu vấn đề nghị luận: tên tác phẩm, tác giả, khái quát nội</b>

dung, ý nghĩa tác phẩm

<b>*Giá trị nội dung: </b>

- Đề tài: mùa thu

- Chủ đề: Ngợi ca vẻ đẹp đượm buồn của cảnh vật, đất trời, con người vào mùa thu; cùng với những cảm xúc tinh tế và sâu lắng của nhà thơ.

- Thông điệp:

+ Con người hãy sống chậm lại, lắng nghe, cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.

+ Là lời nhắc nhở về việc trân trọng từng khoảnh khắc, cảm xúc

<b>+ Hình ảnh mang màu sắc tượng trưng, đa nghĩa: nõn nà sương</b>

ngọc, nắng nhỏ bâng khng chiều lỡ thì, cành biếc run run; gió thầm, mây lặng,…

+ Một số từ ngữ mang màu sắc cổ điển: ý nhi, bức gấm, thục nữ, cúc vàng lưng giậu, sắc áo trạng nguyên tạo âm hưởng hoài cổ cho bài thơ

<b>- Vần: vần chân, thường gieo vần ở câu 2 và 4 ở mỗi khổ thơ; tạo</b>

tính nhạc cho bài thơ

<b>- Nhịp: 4/3; nhịp thơ đều đặn, nhẹ nhàng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>* Khẳng định giá trị của tác phẩm/ý nghĩa của tác phẩm đối với</b>

<b>bản thân và người đọc: Với thể thơ 7 chữ, hệ thống từ ngữ, hình</b>

ảnh vừa gần gũi vừa mới lạ, biện pháp tu từ phong phú và lòng yêu thiên nhiên thiết tha, nhà thơ đã vẽ lên bức tranh thiên nhiên, con người vào thu thật bình dị, đượm buồn. Bài thơ đã để lại nhiều dư vị thấm thía trong lòng người đọc.

<i><b>Hướng dẫn chấm: </b></i>

<i>- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêubiểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng:1,75 điểm – 2,0 điểm.</i>

<i>- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưngkhơng có dẫn chứng hoặc dẫn chứng khơng tiêu biểu: 1,0 điểm –1,5 điểm.</i>

<i>- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ khơng xácđáng, khơng liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, khơng códẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp: 0,25 điểm – 0,75điểm.</i>

<i>*Lưu ý: Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phùhợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.</i>

<i>d. Chính tả, ngữ pháp</i>

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

<i><b>Hướng dẫn chấm:</b></i>

<i>- Nếu bài làm mắc từ 3 lỗi ở mỗi loại: 0,25 điểm </i>

<i><b>- Nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi ở mỗi loại: 00,0 điểm</b></i>

<i>e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách</i>

diễn đạt mới mẻ.

<i><b>Hướng dẫn chấm: </b></i>

<i>- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.</i>

<b>--- Hết </b>

</div>

×