Tải bản đầy đủ (.pdf) (257 trang)

Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế: Vấn đề pháp luật đặt ra đối với lao động di cư - Kinh nghiệm Việt Nam và Trung Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.51 MB, 257 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO TƯ PHAP `

TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

HỘI THẢO KHOA HỌC QUOC TE KINH NGHIEM VIET NAM VÀ TRUNG QUỐC

<small>Hà Nội - 2017</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

HUONG TRÌNH HOI THẢO.

<small>fe pháp luật đặt ra đối với lao động di cự</small>

<small>~ Kinh nghiệm cho Việt Nam và Trung Quốc”</small>

<small>'Thời gian: 8h00 ~ 17h00 ngày 28 tháng 11 năm 2017i trường A.402, Trường Đại hee Luật Hà Nị</small>

Thời gian. dung "Thực hiện

Sh00hl5 |Tuyênhỗ lýdo,gớithiệuđạ bên POSITS Ngyễn Hin Phương

§h15-8h30. | Phát biểu khai mạc Hồi thio Telit Toa Dalles

<sub>Luật </sub><sub>Hà Nội</sub>

<small>Nghiên cu các vấn để pháp lý ề iệc dim bảo |Chit nhiệm phòng nghiên cứu</small> conse. |i chính cia những người lao động di cự về | uật din sự và thương mại <small>shas.onis | chấm cầa những</small>

“quê hương lập nghiệp Trường Luật Đại học Văn

Shi5-I000 Thân lận T0h00:10n15 Nahi gti ho

<small>TS. Va Minh Tiên Vidn cơngnhân cơng doin</small>

Sinh kể bên vũng cho nhóm lao động yéu th là | Tổng Liên doin LĐVN

<small>10h15-10h30 |lao động nghèo nhập cư hình thị ð Việt Nam |/T§ Nguyễn Đức Hữu _ giãng</small>

<small>viên chính trờng Đại họcsơng doin tình by)</small>

<small>Khanh Việt</small>

<small>10h30-10h45 | Phân tích vẫn để tội phạm lao đồng nhập ew và | Tnrờng Bai học Vin Nam.</small>

<small>các biện pháp phòng chẳng Trung Quốc</small>

10h45-11hà0, Thao luận

<small>17430-13430 Nghĩ trưa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>"Thực hiệnPhiên Chiều</small>

<small>Nhà ở cho các lao động di cư ei các đô thị, cáckhu công nghiệp ở Việt Nam- tiếp cần nghiêncứu từ góc đồ chính sich pháp luật đắt đai vài</small>

<small>nhà ở</small>

<small>POS.TS Nguyễn Quang TuyểnĐại học Lait Hà Nội</small>

<small>14h00-14h15</small> Nghiên cứu vấn để cải cách chế độ đất đi ð <small>ông thôn trong bổi cảnh đ tị hóa</small>

<small>PGS.TS Châu Keong PhiTruong Đại học Luật Văn</small> Nam, Trung Quốc

<small>T5h00-15h15Nghĩ gi lao</small>

<small>Bão hiểm xã bội và Bảo hiệm thất nghiệp đổivới lao đồng di cư trong nước ở Việt Nam-“Thực trang và một số khuyến nghỉ</small>

PGS.TS Trần Thi Thúy Lâm. <small>Đại học Luật Hà Nội</small>

<small>15h30-15h45</small> <sup>“Thực trạng tiếp cận các dich vụ xã hôi cơ bản</sup> <small>của lao động di cw</small>

PGS.TS Nguyễn Hidn Phương <small>Đại học Lait Hà Nội</small>

<small>T6h45-17h00.</small> ‘Phat biểu kết thúc Hội thao

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>[Tong quan v2 lao động di cử trong nước[và những thách thức đặt ra ở Việt Nam.</small>

PGSTS. Nguyễn Hữu Chí <small>rowing Đai học Luật Hà Nội[Phap luật Quốc tệ vệ lao động đi trúTAS. Hà Thị Hoa Phượng</small>

<small>[Trường Đai học Luật Hà NộiĂi:h kế bản ving cho nhóm Teo động]</small>

[yéu thể 1a lao động nghào nhập cư thánh <small>thi 6 VietNam</small>

<small>ITS. Va Mink Tến</small>

<small>liên cơng nhân cơng đồn</small> lTắng Liên doin LĐVN. |Doxhngiip tuyển đụng lao động & eu

<small>li nông thôn ra thành thi tei Vist Nam -[Co hổi va thách thúc</small>

ITS. Nguyễn Quý Trọng <small>Inning Bai học Luật HàNG:</small>

<small>ÌNghiễn cứu các vẫn đề pháp lý về việc[đảm bảo tài chính của nhũng người lao[đơng đi cư và quê hương lập nghiệp</small>

<small>GSTS. Te Dung</small>

<small>[Chủ nhiệm phòng nghiên cinluật đân sự và thương mai[Đai học Vân Nam.</small>

IMét số vân đã vé thủ tục hành chính đổi| <small>[với lao động di cư</small>

<small>[Vương Tân Việt</small>

<small>[Trường Dei học Luật Hà Nội</small>

<small>[Phin tích van để tội phạm là lao đông|lahap cư và các biện pháp phòng chồng,</small>

<small>[Khanh Việt</small>

<small>|Tnrờng Dai học Luật V ân Nem</small>

<small>[tha ở cho các lao động đi cư tại các độithi, các khu công nghiệp ở Việt Nam -[Hiếp cân nghin cứu từ góc độ chính||sách pháp luật đắt dai và nhà &</small>

<small>PGSTS. Nguyễn Quang</small> Iruyến

<small>Inning Đại học Luật Hà Nội</small>

<small>[Nghién cứu cả cách ch độ đất nông|</small> |thôn đưới béi cảnh đơ thị hóa kiểu mới.

<small>[Chau Xương Phát</small>

<small>[Phó gáo sx, tién # luật học,pling viên hướng dẫn nghiên|lam: sinh Trường Dai học Luật[Vân Nem, chuyên ngành: Luật</small>

<small>linh tế</small>

<small>10</small> [Bio hiểm xã hội và bảo hiểm thất <small>[bgbiêp đổi với lao động đ cư trong nướcl> Việt Nam - Thực trang và một số[khuyên ngà.</small>

<small>IPGS.TS. Trần Thị Thúy Lam[Trường Đai học Luật Hà Nội</small>

<small>181</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>rang và mét số vẫn để pháp tý đặt ra</small>

ri TEN BÀI VIET TAC GIA JFRANG|

<small>TI [Bão tro xã hội đất với lao động di cx th |TS. Đồ Thị Dung. 203[nông thôn ra thành thị ở Việt Nam - Thực |Trường Đại học Luật Hà Nội</small>

[Bai pháp.

<small>12 Tine trang Wip cin các dich vụ xã hã|PGSTS.Nguyễn Hien Phuong | 214ơ bản oie lao động d cực [Trrừng Dai học Luật Hà Nội</small>

13 |Chăn sốc y tế đối với lao động đi co|TS. Nguyễn Xuân Thu bo <small>lreng nước ö Việt Nam — Thực trang và |Họe Viện Tự pháp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHUYEN DE 1

TONG QUAN VE LAO ĐỘNG DI CƯ TRONG NƯỚC VA NHUNG THACH THUC DAT RA G VIET NAM

PGS.TS Nguyễn Hitu Chi’ Đặt vấn đ

Lao đồng di cư là một su thể tất yêu trong điều kiện kinh tế thi trường và <small>hội nhêp kinh tế quốc tế, Có hai loại lao động di cư cơ bản: di cư từ vùng nảydén vùng khác trong pham vi biên giới của một quốc gia và di cử từ quốc gia</small> nay đến quốc gia khác. Di dân ở Việt Nam cũng như nhiễu quốc gia, gắn liên. với quá trinh dựng nước va giữ nước. Tính tử thời điểm nha nước Việt Nam dân chủ cơng hịa ra đời cho đến trước thời ky đổi mới, xét trong phạm vi quốc gia các cuộc di dân lớn nhất và có tổ chức từ bồ máy chính quyển nba nước la các <small>cuộc di dân xây dựng ving kinh tế mới. Từ sau năm 1986 đến nay, các cuộc di</small> dân xây dựng kinh tế mới vẫn tiếp tục được tiền hảnh nhưng đã có nhiều thay đổi vẻ biên pháp, phương thức, cách thức thực hiện... và thường được gắn với các chương trình kinh tế, xã hội” Bên cạnh các cuộc di cư do Nhà nước tổ chức, con có nhiều cuộc di cư có tính tự phát chủ yếu vì lý do kinh tế tử khu vực Bac <small>BO, Trung bộ vào Tây Nguyên; từ nông thôn ra thành thị... những cuộc di cử này</small> chủ yếu xuất hiên khi Việt Nam chuyển tử nên kinh tế bao cấp sang nên kinh tế thị trường và các quyền con người ngày cảng được coi trọng (quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do việc lam...). Cũng như nhiều quốc gia trên thé giới, lao động di cử tác động manh mẽ cả tích cực va tiêu cực cho vùng đất mã họ đến cũng như nơi ho ra đi. Có thể nói lao động di cư đại bơ phân là những người có ¥ chỉ manh mẽ, ln có khát vọng vươn lên, mong mn và dám thay đổi. Vi vậy, về bên chất lao động di cư không phai là đổi tượng yêu thé trong xã hội. Cho dù, tại những thời điểm nhất định ho gấp những khó khăn, that bại, bi phân biệt đối xử, <small>không được tiép cân dich vụ cuộc sơng thiết yếu... thi hau hét là do chính sách,tứng xử của xã hội... chứ hồn tồn khơng liên quan đến nguén gốc di cư của họ</small>

<small>Ô ưng Mhoa Pip bật ah tế Đạihọc Luật ANGE</small>

<small>"Xem Bing Nguyễn Anh, Tp chi hot hoc hội đồ 09(131),30081</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tắt cả những điều đó cho thay cần có nghiên cứu toàn điện, đẩy đủ vé lao động i cử đưới các góc nhìn khác nhau để từ đó nhân diện đẩy đủ và hoạch định <small>chính sách phù hợp với lao đồng di cư Trong phạm wi bai viết này chỉ để cậpdén lao động di cử trong nước va chủ yếu là trong khoảng 20 năm trổ lại đây.</small>

1. Tổng quan về tình hình lao động di cư trong nước.

1.1. Quan niệm về lao động di cư trong nurớc

<small>Công tước số 97 Công ước vẻ người lao động di tri (sét lại năm 1949 ,ngày có hiệu lực: 22/1/1952): Từ “lao động di trú” là chỉ một người dt trù tie</small>

mbt nước nay sang một nước khác nhằm làm thud cho người khác; từ này bao ôm mi người nào đã được thường xuyên chấp nhân là có tư cách người lao đồng di trù (Khoản 1 Điều 11)

<small>Công ước của Liên Hop Quốc về các quyển cũa người lao động di trú vàcác thành viên trong gia dinh ho, ngày 18/12/1990 khoản 1 Điều 2 ghi nhận.</small> Thuật ngữ “người lao động di tri” đỗ chỉ một người đã. đăng và sẽ làm <small>một công việc cô hướng lương tại một quốc gia mà người đó khong phải làcơng dân.</small>

Các văn ban quốc tế nói trên déu đưa ra các quan niệm liên quan đến lao <small>đông di trú có tinh quốc tế tức là từ nước nảy đến nước khác.</small>

<small>Trong các cuộc điều tra dân số ở Việt Nam thì di cư được định nghĩa là sự</small> i chuyển của con người một đơn vi hành chính này đến một đơn vị hảnh chỉnh khác, đó là chuyển đến một zã khác, huyện khác, thành phố hoặc một tỉnh khác trong một khoảng théi gian nhất định Tuy nhiên, diéu kiện để sắc định một người Ja người di cư cũng có sự khác nhau nhất định. Theo các tác giả của cuốn sich

Diéu tra dân số và nhà ư giữa ip} 2014— Di cư và đơ tht hóa ở Việt Nam thì”

- Di ar giữa các vùng: bao gồm những người 5 tuổi trở lên đang sống ở Việt Nam va cách đây 5 năm trước thời điểm điều tra sống ở vùng khác với <small>ving hiện đang cư trú.</small>

- Di cư giữa các tỉnh: bao gôm những người 5 tuổi trở lên đang sống ở Việt <small>Nam và cách đây 5 năm trước thời điểm điều tra sống ở tinh khác với tinh hiện</small>

<small>đang cư trú.</small>

<small>"Sick: iu ra đân sd vans giữa 2019~ Di cự và 4 0ý hán Vide Ni, NOB Thổng tấn 2016 m9</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Di cư giữa các huyện. bao gồm những người 5 tuổi trở lên, cách đây 5 năm trước thời điểm điều tra sống trong cùng một tình nhưng ở huyện khác với <small>huyện hiện đang cư trú.</small>

- Di at trong huyện: bao gồm những người 5 tuổi trở lên, cách đây 5 năm. trước thời điểm điều tra sống trong củng một huyện nhưng ở xã/phường khác <small>với xã/phường hiện đang cử trú.</small>

- Không di cư bao gồm những người tử 5 tuổi trở lên va 5 năm trước thời điểm diéu tra sống trong cùng xã với nơi thực tế thường trú hiện tại (không di cur <small>giữa các xã),</small>

Trong cuốn sách Điều tra đi cw nội dia Việt Nam năm 2015%: Người di cw <small>nội dia được định nghĩa “Ia người đi chuyển từ jmn/ qn này sang</small> Inn/qudn khác trong vịng 5 năm trước thời điểm điều tra và thỏa mãn một trong ba điều kiện sam:

<small>1 Đã cứ trù 6 nơi điền tra từ 1 tháng trở lên</small>

<small>it Cự trũ ở nơi điều tra mới dưới 1 tháng nung có ÿ định ở từ 1 thángtrõ lân</small>

<small>itt, Các trú 6 nơi đu tra mới dưới 1 tháng nhưng trong vòng I năm qua đãTot ii nơi thường tri đẫn & một quân/Imyên khác với thot gian tích iy từ 1</small> tháng trở lên để iao đơng kiểm tiền”.

Tóm lại, lao động di cư trong nước là người di chuyển từ địa phương nay sang. <small>địa phương Khác trong một thời gian nhất định với mục đích lao đơng, lam việc.</small>

Di cư vừa là nguyên nhân vừa lé hệ qua ola qua trình phát triển. Di cư đã và đang trở thánh sự lựa chon của người dân nhằm cãi thiện kể sinh nhai va tạo cơ hội lâm ăn cho minh và nó trở thành một cầu thảnh khơng thể thiéu được của quá trình phát triển đặc trưng cho mỏi quan hệ qua lại giữa vùng mién và lãnh thổ.

<small>1.2. Phin loại lao động di củ trong nước</small>

Di cư là yếu tổ quan trọng, là động lực tích cực thúc day sự phát triển kinh. tế - xã hội, góp phan phân bé lại dan cư, chuyển dich cơ cau kinh tế lao động, <small>giãi quyết việc làm, xoá đối giảm nghèo, là một bô phân của chiến lược phat</small> triển kinh tế - xã hội bên vững của Chính phủ các nước. Kinh tế phát triển, quá <small>Giấn gìn Đậu mu ch arn a Pitt Men nấm 2015 NOOB Tg tin, 206,9</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

trình đơ thị hố, cơng nghiệp hố, chuyển đổi cơ cầu nên kinh tế diễn ra nhanh chồng cùng với chính sách mở cửa, héi nhập dẫn đến việc di cư nôi dia va di cư <small>quốc tế tăng lên.</small>

Q trình di cư ln chịu tác động của yếu tô “nhân tổ day” vả “nhân tổ <small>kéo” hay qua trình di c xảy ra khí có sư khác biệt về đặc trưng giữa hai vùng:</small> vùng đi vả vùng đến Nhân to đẩy la những yêu tổ, điều kiện tự nhiên, kinh tế, <small>i hội, chính trị, văn hóa ở nơi di, ví du: do diéu kiên sống khó khăn, thiêu việc</small> lâm, thiểu đất đai. Day là “nhân tố đẩy”. Cùng với nó các nhân tổ hút ở nơi đến. như những điều kiên, yếu tổ thuận lợi vé tự nhiên, kinh té, xã hồi, chính trị, văn hóa... vả sự hấp dẫn về việc lam, cơ hội có thu nhập vả mức song cao ở nơi đến Day là “nhân tô kéo”. Sự kết hợp giữa nhân tổ đẩy và nhân tô kéo đã thúc day

<small>quá trình di cự</small>

'Việc phân loại lao động di cư là để có góc nhìn đa chiếu, trên cơ sở đó có <small>thể đánh giá, nhìn nhân vẻ lao động di cư đưới nhiều khía cạnh khác nhau phục‘vu cho việc đánh giá thực trang va hoạch định chỉnh sách phủ hop.</small>

<small>1.2.1. Phân loại dựa trên cáp hành chinh và địa b</small>

<small>Tựa trên cấp hành chính va địa bên di cu, có thé phân chia thành các dòng</small> di ar được xác định dựa trên đặc điểm nông thôn hay thành thị của nơi thường trú tại thời điểm điều tra và nơi thưởng tri hiện tại của người di cư:

<small>- Di cử từ khu vực nông thôn đến nông thôn;- Di cử từ khu vực nông thơn đến thành thí,- Di cử từ khu vực thánh thị đến nông thôn,- Di cử từ khu vực thành thị đến thành thị</small>

<small>mdi cực</small>

<small>Di cư theo ving và di cw nói chung là một hiên tương tự nhiên của quả</small> trình phát triển kinh tế bởi nó xây ra để thích nghỉ những cơ hội lanh tế và phí kinh tế. Việc phân bồ lại dan cư sé tiếp dién cho đến khi những cơ hội nảy đồng. <small>đều giữa các vùng, miễn. Trong quá trình nảy, di cư từ nông thôn ra thảnh thi là</small> phổ biển nhất đặc biệt khi một nước với đại bộ phân dân số sông nông thốn và <small>Jam nghề nông bước vào q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa di kèm q</small> trình đơ thị hóa. G Việt Nam, khí q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa bắt

<small>‘Sich: Biểu ra đânsổtãnVZ giữa 2014~ Di và tụ hẳng Pie Neo, NEB Thông tấn 2016 ob</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đầu thì sự chuyển dich cơ cau kinh tế cũng diễn ra mạnh mẽ hơn, di cư nông <small>thôn đến thành thị cũng ngày cảng chiếm wu thé hơn. Kết quả cuộc Biéu tra dân</small> số và nba ỡ giữa kỹ 2014 cho thấy, trong hơn 5,6 triệu người từ 5 tuổi trở lên di <small>cự, thì có 29,1% di cu từ nông thôn đến thành thị, 28,8% di cư từ nông thôn đềnnông thôn, 30,1% là di cu từ than thị đến thành thị, 12,1% là di cư từ thảnh thíđiền nơng thơn</small>

<small>Việc di cư theo khu vực nói trên cũng có sự khác nhau vẻ tỷ lệ. Xét theo 3loại hình di cur di cư đến, di cư quay vẻ, đi cư gián đoạn thi tỷ lệ người di cư</small> đến là cao nhất chiếm 16,0% dân số nhóm tuổi từ 15-59 tuổi, trong khi đó người di cư quay về va di cư gián đoạn chiếm không đáng kể lan lượt với ty lệ là 0,8% và 04%

Bảng 1: Tỷ lệ người di cw từ 15-59 tuổi chia theo loại hình di cư, 'thành thị/nơng thơn và vùng kinh tế - xã hội.

<small>Đơn vĩ tính: %</small>

Vũng khh tý xãhội | Tônggl3iey Dan

<sub>teen gig | Dĩ JDiwgim</sub>

<small>Trân gue Ts Tan 1ã Ta</small>

35 cog nga TID 1038 | 374 7

<small>She Bivalvia) 2018 Dĩ cu và 49 hdd Pte Naw, NEB Thông tấn 2016 13</small>

<small>Sich Bid ach ex dt đa Per Now nếm 2015, NB Tang tin, 2016 221</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Kết quả điều tra cho thấy chỉ cĩ một ty lệ nhé người di cư gián đoạn,</small> mặc dù nhĩm người di cư nay đươc coi là tương đối phổ biến, đặc biệt ở <small>những thành phố lớn như Hà Nơi và thành phố Hỗ Chi Minh (xem bang 1)</small> Di cư giản đoạn cũng được coi là phổ biến hơn ở khu vực thành thị so với <small>‘chu vực nơng thơn, tuy nhiên trong cuộc diéu tra nay tỷ lê di cư giản đoan ởnơng thơn cao hơn một chút so với thành thi. Duong như là mức độ của di</small> cư gián đoạn ở Việt Nam thấp hơn so với các nước Đơng Nam Á”. Ở cấp <small>ving, Đơng Nam Bộ là nơi cĩ tỷ lệ di cư cao nhất (29,3%) va tương ting tỷ</small> 16 di cư đến cũng chiếm cao nhất (28,3%), tiếp đến là Đồng bằng sơng Cửu <small>Long với tỷ lệ di cư cũng khá cao (19,1%) do vùng nảy tập trung khá lớnngười di cu vi mục đích học tập. Tây Nguyên và Trung du miễn núi phíaBac là hai vùng co tỷ lệ người di cư thấp nhất cả nước (tương ứng là 9,0%</small> và 10,0%), va tỷ lệ người di cư đến của hai vùng nay cũng chiếm tỷ lệ thấp <small>nhất cả nước (8,7% va 8,4%). Hai thảnh phổ lớn là Ha Nội va thành phố Hỗ</small> Chi Minh, cĩ tỷ lệ di cư cũng khá cao. Ở cấp độ vùng, tat cả các vùng (trừ <small>thành phơ Hỗ Chi Minh) tỷ lệ di cư ở khu vực thành thị déu cao hơn nơngthơn (Băng 1).</small>

<small>1.2.2, Phân loại dựa trên độ tỗi và giới tinh của người đi các</small>

Theo kết qua Tổng điều tra din số 2009, tuổi trung vị!” của người khơng di cư năm 2009 lả 30 tuổi, cĩ nghia là một nửa dân số khơng di cư co độ tuổi từ 30 trở xuống, cịn tuổi trung vị của người di cư ít hơn khoảng 5 năm, hay nĩi cach Khác cĩ một nữa số người di cư cĩ đồ tuổi từ 25 trở xuống. Kết quả phân tích số <small>liêu Didu tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014 cung cấp thêm những bằng</small> chứng khẳng định các phát hiền trước đây cho thay người di cư thường là những người trễ tuổi.

<small>| Sick Bila đân sổ tànhà pita 2014 — Dị cư và a8 0g hĩã Tt Nem, NEB Thing tất 2016 21</small>

<small>bộ tui tưng Sy Meim age, độ mỏ: đục đản số nh lại thơm với số tong Ding nhan -S6 một tên những người hon nổ thấy va moth ga hơn, oie ga ti So mg vị của băng ơi,</small>

<small>Số Diy Maus cỉs any nhất biểu tụt tit srphin bồ mới của đn ở Geps [lại trkpgổa argh)</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 2: Tỷ lệ di cư theo vùng kinh té - xã hội, thành thị/nông thôn, giới tinh’

<small>Đồng băng sing Hồng WSIS] HA | eg] TH</small>

Bic Trung Bộ và duyen đãi miện | 1. 163 | 123 | 153 162

<small>Kết quả Điều tra di cử nội địa quốc gia năm 2015 cho thay, 17,3% dân số ở</small> đô tuổi từ 15-50 trong cả nước là người di cư. Các cuộc điều tra di cứ trước đây, <small>cho thay nữ giới chiếm tỷ lê di cư ngày cảng cao (hiền tượng “nữ hóa” di cư)Két quả Điều tra di cu nội dia quốc gia năm 2015 cũng không phải là ngoai lệ,với tỷ lê di cư của nữ giới (17,7%) cao hơn so với nam giới (16,8%). Xu hướngnay tương tự ở Hà Nội, Thành phô Hỗ Chi Minh và các ving, trừ Trung du và</small>

<small>miễn núi phía Bắc và Đồng bằng sơng Cữu Long lại có xu hướng ngược lại,</small> nghĩa la tỷ lê di cu của nam cao hơn nữ. Tỷ lệ nữ giới chiếm 524% tổng số di cư Hiện tương “nữ hóa đi cư" cũng thể hiện ở ty số giới tính của người đi cư, 6 trong 0 nhóm tuổi của người di cư có tỷ số giới tính nhỏ hơn 100 mặc đủ tỷ lệ nay là khơng đơng đều theo nhóm tuổi, cao nhất la ở nhóm tuổi 35-39 (145 nan/100 nữ), tiếp đến là nhóm tudi 45-49 (127 nam/100 nữ, thấp nhất là ở <small>TT Shen Điệu na ccd đu Pt Nm nu 2015 NX Thing tin, 3016, 33</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

nhóm tuổi 55-59 (69 nam/100 nữ). Ở nhóm người khơng di cư, tỷ số giới tính. của những nhóm tuổi liên nhau khá tương đồng với đặc trưng chung về tỷ số giới tính của tồn bơ dân số. Các nhóm tuổi đưới 24, tỷ số giới tinh lớn hơn 100,

ở các nhóm tuổi từ 25 ted lên tỷ sé giới tính nhõ hon 100”, Người di cw đến các

vùng đa sé là người tré (trên 60% người di cư có độ tuổi dưới 30), ngoại trừ thành phố Hỗ Chi Minh (56,1%). Tỷ lê người di cư ở độ tuổi đưới 30 6 Đông <small>"bằng sông Hồng là 76,3%, Hà Nội 68.7%, các ving còn lai khá tương đồng nhau.</small> từ 60,5% đến 65,5%. Sự tập trung người di cư ở nhóm độ tuổi trẻ đặt ra gánh năng về giá dục, y té, giải quyết việc lam cho những khu vực di cư đến, đặc biệt là khu vực có tỷ lệ người di cử trong nhóm tuổi trẻ lớn như vùng Đồng bằng sông Hồng va Hà Nội. Ở tất cả các vùng, phân bồ phan trăm người di cư ở độ tuổi từ 15-29 của nữ déu lớn hơn nam (ngoại trừ thành phó Hỗ Chí Minh), điều nảy cũng tương tư như kết quả của Tổng điều tra dân số và nha ở năm 2009 và

các cuộc Điều tra Biến động dân sổ và Kế hoạch hóa gia đình hàng năm, thể hiện rõ xu hướng “nữ hoa” trong di cư”,

<small>1.2.3. Phân loại theo vị trí việc lầm của người lao động ai cue</small>

<small>"Người di cử trước hết vi lý do kinh tế, do đó van để việc làm với họ la sựquan tâm hàng đâu. Người lao đông di cư làm việc ở moi lĩnh vực, ngành nghề</small> Ất vao các cả ở khu vực kết cấu và phi kết cấu. Người di cư tham gia nhiễu n

<small>nhóm nghề “Nhân vién dich vụ va bán hang’ (22%), tiếp theo lé các nhóm nghề“Lao động thủ cơng và các nghề nghiệp khác có liên quan” và "Lao đồng giản</small> don” (17,7%). Tỷ trong người di cư tham gia vào các nhóm nghề khác liên quan <small>đến các vị tri "lãnh đạo trong các ngành, các cấp” va nhóm nghề có "Nhàchun mơn bậc cao” thập hơn người không di cử (7.8% so với 11,9%). Ngượcai, người di cư có zu hướng làm việc trong các nhóm nghề như “Lao động giản</small> don” và “Thợ vận hành va lắp ráp máy móc, thiết bị” nhiều hơn người không di cư 6.4 điểm phân trăm (33,5% vả 27,1%). Kết quả khảo sat cũng cho thay người <small>khơng di cư tham gia vào nhóm nghề liên quan lính vực dịch vụ khả cao</small>

<small>‘Sh Bật ai số tànhh pita 201 — Do tà hán Pie Ne, NCS Teng 2016 34</small>

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

(31.89) Xet theo 3 khu vực kinh tế, tỷ trọng đối tượng điểu tra làm việc trong

khu vực dich vụ là lớn nhất, tiếp đến lả khu vực công nghiệp và xây dựng va thấp nhất là khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Tỷ trong người di cư <small>làm trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thấp hơn so với ngườikhông di cử (10,2% so với 15,83%). Trong khi đó, tỷ trong người di cư làm trongkhu vực cơng nghiệp va zây dựng cao gin gấp đôi tỷ trong người không di cưlâm trong cùng khu vực (40,2% so với 26,4%). Tỷ trọng nay tương tự đối vớinam giới và nữ giới. Nam giới làm việc trong khu vực "Công nghiệp va zâydựng cao hơn nữ giới, ngược lại nữ giới lam việc trong khu vực “Dich vụ" cao</small> hon nam giới”. Tỷ trọng người di cư lam trong “Khu vực nước ngoài” cao hơn <small>gin 3 lẫn so với người không di cư (19,3% so với 7,2%), trong khu vực "Ngoài</small> nha nước” cao hơn 8 điểm phân trăm so với người không di cư ế. Đối với người <small>lao đồng làm việc trong khu vực doanh nghiệp Có khoảng 70% người di cư va734% người khơng di cư có ký hop đồng lao động (70,8% của người di cư đếnvà 65,1% của người di cư quay về, gián đoan). Có 17,9% người khơng di cư cóthưa thuận miệng với chủ sử dụng lao động, thấp hơn tỷ lệ này của người di cư(20.7%). Ty trong người không có hợp đẳng lao đồng chiếm ty trong thâp (8,7%của người không di cư và 9,7% của người di cu). Tỷ trong những người có kyhợp đồng lao đơng khơng sác định thời han lả cao nhất (54 4% của người khôngdi cứ và 30.0% của người di cư). Đảng chủ ý có 33,2% người di cw đến đã ký.loại hợp đồng lao đông tir 1 năm đến dưới 3 năm, cao hơn so với các loại hợpđồng lao đồng khác. Có khác biết ty trọng đã ký hợp đồng lao đông của người di</small> cư và không di cư theo quan sắt ở cả hai giới. Ở cả nhóm di cử và không di cư, <small>tỷ trong nữ giới ký kết hợp đẳng lao động nhiễu hơn so với nam giới (77,7% so</small>

với 68,7% của người không di cư, 76,0% so với 62,5% của người di cư)”. Nhin

và các số liệu nói trên, có thể thấy người lao đơng di cư khi vào làm việc trong các doanh nghiệp thi có việc làm tương đổi én định. Tuy nhiên, các bao cáo va <small>° St Điệu rac cưng, 8a Pet Nem vi 2015 NB Thông tản 1016 8101</small>

<small>°° She Điệu ta ccc nha TP Ni nn 2015 NV Thông in, 1016.3103Shen Điệu tạ đ cent Tệt Nm nd 2015 N3B Thông ân 1016. 105</small>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nghiên cứu gần đây cho thay lại xuất hiện những hiện tượng rất đáng quan ngại về tính 6a định và bên vững cia việc lam cho người lao động di cư. Theo bảo <small>cáo của Tổng lién đốn lao đơng vao tháng 9/2017 thì có hiện tương doanh</small> nghiệp gia ting sa thải người lao động trên 35 tuổi. Qua khảo sát 64 doanh <small>nghiệp, có hiện tương người lao động chỉ làm việc tại doanh nghiệp 6-7 năm rồi</small> nghỉ. Theo khảo sắt của Tổng Liên đoản, thường lao đông chi làm đến 31-32

tơi nghĩ va ít người làm đến 35 tuổi Ê

2. Lao động di cư trong nước - Nhận diện các yếu tố tác động, ảnh.

<small>Tưởng và thách thức</small>

Có nhiều cách để tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá các yếu tổ tác động, ảnh. hưởng từ đó nhận diện các thách thức với lao động di cư trong nước. Chẳng han, nếu tiếp cận dưới góc độ nhân quyền co thể nhận diện các yếu tổ tác động, anh <small>hưởng và từ đó sác định các thách thức về chính sách với lao động di cử trongnước dưới các khía cạnh sau đây.</small>

- Quyển vê an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bao hiểm y tế, trợ giúp xã hội); <small>- Quyên vé tu do việc làm, lao đông,</small>

<small>- Quyên đảm bão vé sinh kể và thủ nhập,</small> - Quyên về nơi cư trú, nha ở, tự do đi lại, <small>- Quyên học tập,</small>

- Quyên tự do kinh doanh,

- Quyên tiếp cân thông tin va thụ hưởng các gia trị văn hóa,

<small>Trong hội thao nay, một sé các quyển nói trên của người di cư nội dia &</small> VietNam sẽ được các diễn gia trình bay cụ thể. Vi vậy, trong phạm wi tham luận nảy, thông qua việc kế thửa kết quả khảo sát thực tiễn tử nghiên cứu về Điều tra <small>i cư nội địa Việt Nam năm 2015 chúng tôi muén cung cấp các thơng tin có tính</small> thực tiễn, có tính sơ sánh vẻ những yếu tơ thách thức, ảnh hưởng hay cịn gọi la <small>những khó khăn mã người di cư gặp phải trong sự sơ sảnh với loại hình di cử,khu vực, giới tính</small>

<small>ˆ Eeps/Buenoiconvðx.aEls-dong som gu sang cho tồ cập nhật 2180 ngiy 1811201710</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Bang 3. Tỷ lệ người di cw gặp khó khăn chia theo khó khăn, loại hình di cư,</small>

thành thi/néng thơn và giới tinh’?

[hing cage cap ast aT 50 II | T42] S7 [5

Tho Eien ve chs ae [aS | 55 | ae | %5 | aT | at

<small>Ta Trần cân hã cổ nhn phương an ba Tờ, v Tế Tong Không bang 100%</small>

<small>Bang 3 phản ảnh những kho khăn mã người di oy gặp phải ở nơi cư trú</small> mới, cho thấy khó khăn lớn nhất của họ là vé chỗ ở (42,6%). Những khó khăn. <small>` Shen Điệu na crt đu TH Nm ni 2015 NOE Thing tin, 2016 00</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

chủ yếu tiếp theo của người di cư có thể kể đến bao gồm: “Khơng có nguồn thu <small>nhập" (38,0%), “Khơng tìm được viếc làm” (34,3%) và "Khơng thích nghỉ với</small> nơi ở mới" (12,7%), Đối với người di cư đến, khó khăn lớn nhất của họ la“

<small>ở" (47.56); các khó khăn tiếp theo lần lượt là “khơng có nguồn thu nhập”(36,2%); “khơng tìm được việc lam” (26,1%) và “khơng thích nghỉ với nơi ởmới" (38,39). Người di cư quay vẻ, gián đoạn gin như khơng gặp khó khăn gì</small>

<small>trong việc "thích nghỉ với noi ở mới". Hơn nữa, khó khăn vé "chỗ</small>

khơng nghiêm trong như người di cu đến (25,0% so với 47,5%). Khó khăn đáng kể nhất cia người di cư quay về, gián đoạn là "khơng tim được việc Lam” <small>(62.4%) vả “khơng có ngn thu nhập” (48,3%).</small>

Đối với người đi cư ở khu vực thành thị, những người để cập đến khó khăn. <small>chiếm tỷ lê cao nhất (40,0%), tỷ lê cao thứ hai thuộc vẻ những ngườigặp khó khăn vé nguồn thu nhập (31,6%) va thứ ba là vấn để việc làm (28,69)"Thứ tự các mức độ khó khăn nay ở khu vực nơng thơn lẫn lượt là: khó khẩn về</small>

<small>“thu nhập” (50,9%), khó khăn vẻ “chỗ ở" 45,5% va khỏ khăn vẻ “việc làm"</small> (43,6%). Nhìn chung, khơng có sư khác biết đáng kể giữa nam và nữ di cư về

<small>của ho</small>

<small>các vn để khó khăn của người di cư.</small>

Két quả điều tra cũng cho thấy người di cư hầu như không bị "phân biệt đổi xử" hoặc bi lạm đụng, quây rối tình duc sau khi di chuyển đến nơi cư trú mới.

Tỷ lệ người di cư cho biết họ gặp phải vấn để nảy chiêm khơng qua 1%. Khơng <small>có ai trong số người Di cư quay về, gián đoạn gặp phải vấn dé này. Đồng thời</small> tắt it người di cư cho biết ho gặp khó khăn trong tiếp cận các dich vu chăm sóc y <small>tế cũng như giáo đục cho con cái. Tỷ lệ nay ở tắt cả các khu vực va các loại hình</small> di cư đều bằng hoặc đưới 2929

"Ngồi cách tim hiểu khó khăn của người di cư theo cảch phân chia nói trên, cịn có thể tìm hiểu khó khăn, thách thức với người di cư đưới các tiêu chí như <small>theo vùng linh tế - x hội (toàn quốc, trung du miễn núi phia Bắc; đồng bằngsống Hồng, Bắc trung bô, Tây Ngun, đồng bằng sơng Cửu Long, Hà Nội, TPHỗ Chí Minh.)</small>

<small>© Sic Biẫu na cher âu Pde Don ni 2015 NXE Tang tn, 1016, 91</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Một nghiên cứu gin đây của Ngân hang thể giới và Viện Han lâm Khoahọc Xã hội Việt Nam (2016) vẻ những khó khăn mả người dân gấp phải liên</small> quan tới tinh trang đăng ký hộ khẩu, cho thay mỗi liên quan giữa viée tiếp cận. <small>tới dich vụ chấm sóc sức khỏe và giáo dục của tré với tình trang đăng ký hơ</small> khẩu đã có sự cãi thiên, tuy nhiên đơi với những người có đăng ki tạm trú họ vẫn. <small>cịn gặp khó khăn trong việc tiép cận tới các dich vụ xã hội nay. Những thách.</small> thức nay có thé dẫn tới những hệ lụy, ví dụ người di cư phải để con cái ở lại quê nhà để chúng tiếp tục hoc tập, hoặc ho phải chấp nhân trả tiễn học phí cao hơn <small>cho con hoc ở những trường tư. Trong diéu tra di cư 2015, những khó khăn này</small> đường như đã được chấp nhận như một phan của qua trình di cư, có thé vì thé <small>‘mA người di ar đã khơng để cập đến như là một khó khăn mà họ phải đổi diện ở</small>

<small>nơi đến</small>

3. Một số đề xuất và gợi ý chính sách.

<small>Di cử trong những năm qua đã va dang trở thành sự lựa chon cia người dân</small> nhằm cải thiện kế sinh nhai va tạo cơ hội làm ăn cho mình va nó trở thành một cầu thảnh khơng thể thiêu được của q trình phat triển qua lại giữa ving miễn. và lãnh thổ. Di cư lả một yêu tổ không thé thiểu để phát triển kinh tế bởi di cư sé <small>giúp phân bỗ lai nguồn lực lao động tir những nơi thừa lao đông sang những nơicần lao đông Di cư bao gồm hai bộ phận la di cư nội địa và di cư quốc tế.</small>

Trong dong di cư nói chung, lao động di cư cũng là nhóm người dé bị tin thương va bị lạm dung và cũng chíu ảnh hưỡng của các sự kiện trong đối sống kinh tế xã hội. Với bồi cãnh toản câu hoá, Việt Nam ngày cảng hội nhập sâu hon với thé giới, việc tiếp cận thị trường thé giới tác động tới các ngành công nghiệp <small>mới va tao việc lam cho hang triệu người, giả và trẻ bước vào thi trường lao</small> đông mỗi năm Sự tập trung các ving lanh tế, su khác biết về điều kiện kinh tế giữa các vùng miễn dẫn đến việc di cư của một bô phận dân số là điều tự nhiên.

Ở tâm vi mô, di cử sảy ra do sự khác biết về cơ hội giữa nơi di va nơi đến Ở tâm vi mô, quyết định di cư của một người không chỉ phụ thuộc vảo ban thân. <small>cá nhân người di cư mả côn phu thuộc vào các yếu tô 28 hội va mang lưới sã hội</small> kết nổi giữa nơi di va nơi đến Hiểu được những yếu tổ và mang lưới liên kết nay có thể giúp xây dựng các chính sách di cư hiệu quả.

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Lân sóng di cư ln di cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội. Những nỗ lực để han chế bớt một số khó khăn của di cư sẽ kéo theo một số mất của sw phát triển. Để giải quyết van dé nay chúng ta cần quan tâm ở cả hai góc dé lả nơi xuất cử (chủ yếu là nông thốn) va nơi nhập di cư (chủ yếu 1a thảnh thi), Tưu

chung lại, chúng tôi cho rằng những vân đề sau đây cân được lưu ý giải quyết 3.1. Xây dung đẳng bộ các chính sách an sinh xã hội hỗ trợ người đi cw #mơi đến.

Kết quả các khão sát đều cho thay, tai nơi đến người di cư (trong đó có <small>thành viên gia đính ho) cịn gặp nhiêu khó khăn trong việc tiép cận các dịch vu</small> an sinh xã hội như. bão hiểm xã hội, bão hiểm y tế, bao hiểm thất nghiệp, tro <small>giúp xã hội...trong khi họ cũng là những người lao đơng va đóng góp cho sự</small> phat triển kinh tế, xã hội chung Đây cũng lé những quyền cơ bản cla công dân <small>sma người di cử hồn tồn có quyền được hưởng,</small>

<small>'Ngồi ra, cũng cần lưu ý hoàn thiện vả thực hiện các chỉnh sách an sinh sãhôi để hỗ trợ những người cao tuổi, trẻ em ở quê nha (nơi di). Bên cạnh nhữnglợi ích mã di cư đem lại đối với điểm đi, những người thân ở lai như cha me gia,con nhé cũng là một mỗi quan tâm lớn phía sau lan sóng di cư Những van đề</small> nay bao gồm sư thiểu hụt lao động dẫn dén người già và trẻ em phải làm việc trong khoảng thời gian cao điểm đi kèm đó là sự thiểu sự quan lý của cha me vé <small>học bảnh của con cái. Vi vậy, cân hoàn thiện va thực hiện các chính sách an sinh</small> xã hội để hỗ trợ những người giả va trẻ em ở quê nha để đảm bảo để di cư đóng. gop tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của ở đâu đi vả đầu đền.

Để có chính sách an sinh sã hội đồng bô cho người di cư thi việc thông tin vẻ tình hinh dan số, bién động tại địa phương (đặc biét la nơi có nhiều người nhập cu) va rộng ra trên dia bản cả nước cần kịp thi, thường xun, chính xác. Đầu đó vẫn có sự quan ngại về cơng tác thống kê và tính tin cây của thông tin

thống kê dân số kam cơ sở cho hoạch định chính sách kinh tế, xã hội nói chung <small>va an sinh 2 hồi nói riêng,</small>

<small>Các thi tục hành chính vẻ hơ khẩu, cư trủ ảnh hưởng đến nhiều quyền lợicủa người di cư Nhiễu người di cư (49%) đăng ký tam trú và có 13,5% người di</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

cư khơng đăng ký tạm trútạm vắng”. Có thể nhiêu lợi ích liên quan dé đăng ky

‘6 khẩu thường trú khơng cịn nhưng việc tiếp cân tới giáo dục của con cái hay chăm sóc sức khưe có thể gặp khó khăn néu khơng có hộ khẩu thường trú. Vay <small>vốn từ các nguồn chính thức cũng gấp khăn va đăng kí phương tiện đi lại như xe</small> máy có thể khơng dé dang ở nơi đến nêu khơng có hộ khẩu thường trú. đồng <small>thời, thi tục đăng ky hơ khẩu thường trú ở nhiễu nơi cịn rắt phức tạp.</small>

3.3. Chính sách về nhà ở cho người di cw

Điều kiện nhà ð tại điểm đến là điều khiến người di cư khơng hai lịng. Gan <small>một phân ba số người di cw cho ring điều kiện tại nơi ở mới kém hơn so với quê</small> cũ của họ. Nghiên cứu định tính khẳng định kết luận nảy, cho thấy người di cư phản nân về việc phải thuê nba với giá điện nước quá cao. Kết qua của điều tra <small>cho thay diện tích ở trung bình của người di cư nhỗ hơn so với người không di</small> cư. Hơn 40% số người di cư ở diện tích bình qn đâu người thấp hơn 1Ũm2 trong khi đó tỷ lệ nay ở người khơng di cư là 16%”. Hiện mơ hình Nhà ở xã

hội dang được sy dựng với mục đích cung cấp nha ở giá rẻ cho một số đổi <small>tương được wu tiên trong xã hội như cơng chức của nha nước chưa có nhà ở énđịnh, người có thu nhập thấp.. va được cho thuê hoặc cho ở với giá ré sơ với</small> giá thị trường 1a một trong những chính sách tốt để giải quyết van dé nảy cho

<small>người lao động di au.</small>

<small>3.4. Năng cao điều kiện và khả năng tiếp cận dich vIno động di cue</small>

'Việc tiếp cân các dịch vụ xã hội của người di cư (dich vụ y tế, dịch vu giáo đục đảo tao; dịch vụ thông tin-thé thao-kkhoa học, dich vụ việc lâm, dich vụ công đồng và trợ giúp xã hội...) nhìn chung khơng có sự ngăn cầm nhưng đâu đó van tổn tại những rao cân dẫn đến ít, nhiều khó khăn khi tiếp can của người lao động. <small>di cư, trong đó đặc biết là dịch vụ việc làm vi đây là mỗi quan tâm hàng đầu của</small> người lao đồng đi cư Do đó, ở lĩnh vực dịch vụ nay cần thành lập các văn <small>phòng dich vụ giới thiêu việc làm cung tmg lao động, thông tin thi trường theo</small> đơn vi quản lý hành chính ở các thành phố nhằm hỗ trợ người di cư tiếp cận.

<small>xã hội cho người</small>

<small>2 Bị Bid na cen a Pt Net nấm 2015 1B Thổnga 2H16, 114</small>

<small>Shc Biểu mơ 8 cưng a Put Nm hi 2015, 2B Thông ân 3016 17715</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

được với việc lam Tăng cường vai trò của các cơ quan, tổ chức sử dụng lao động, đi cư, các trung tâm giới thiêu việc lam để có thé hỗ trợ người di cư một cách có <small>hiệu quả trong quả trình di cơ và giúp họ vượt qua những khó khăn ban đầu ở nơi</small> đến Cân có các qui định cụ thé để người sử dụng lao động phải có hợp đồng lao <small>đơng chỉnh thức với cả người di cư và không di cư dé dim bao những quyén lợi cơ</small> ‘ban cho người lao động như bao hiểm xã hội va bảo hiểm y tế

3.5. Cần xây dung và mở rộng mạng lưới xã hội dân sự một cách thực chất và hiệu qua dé hỗ trợ người đi cw

Bên cạnh vai trị của khu vực chính thức trong việc hỗ trợ người di cư. Can tăng cường vai trò của các tổ chức sử dụng lao động di cư, các tổ chức xã hội dan sự, các trung tâm dich vụ xã hội, hiệp hội của người di cư... để có thé hỗ trợ <small>người di cư một cách có hiệu quả trong quá tỉnh di cư và giúp họ vượt quanhững khó khăn cả ở nơi đến va nơi đi. Với quyết têm xây dựng một Chính phủliêm chỉnh, kiến tạo vả phục vụ ở Việt Nam hiện nay thì việc sử dung va tạo</small> điều kiện cho các thiết chế sã hội hỗ trợ người lao động di cư la mét hướng đi phát triên kinh tế - xã hội.

Di cư lả một van để kinh tế-xã hội vả nó gắn lién với tat cả yếu td của kinh n dé di cư trong các chính sách và kế hoach

té-xi hội: Việc lam, giáo dục, y tế, an sinh xã hội, cơ cầu dan số, mơi trường, phat triển kinh tế... Vì vậy, nó phải được hoạch định trong kế hoạch phát triển <small>kinh tế zã hội của từng vùng, địa phương, khu vực va cả nước. Bên cạnh đó,</small> người lao đơng di cư héu hết lả người trẻ vi vay cân lưu ý chính sich phát triển

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

thanh niên cén quan tâm tới lực lượng lao động di cư trẻ tuổi. Với một lực lượng <small>lao động di cử tré từ nơng thơn tới, và trình độ chun mơn kỹ thuật cịn thấp,chính vi vậy cin có các chính sách về giáo dục đảo tao nâng cao trình độ chun.</small> mơn kỹ thuật của người di cư để có thé đáp ứng với nhu cầu của thi trưởng lao <small>đồng nơi đến, tăng năng suất lao đông, cén tăng cường cung cấp thơng tin va dich</small> vụ chăm sóc sức khưe sinh sin sức khưe tinh duc cho nhóm di cư trẻ tuổi nảy.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.

1. Sách Điều tra at cicnôi địa Việt Nam năm 2015, NXB Thông tên, 2016 3. Sách: Điều tra dân số và nhà ở giữa lì 2014 ~ Di cư và 8ồ thị hóa ở Việt <small>‘Nam NXB Thơng tên, 2016</small>

3. Bai viết "Chinh sách di dân di xây dung inh tê mới ở Việt Nam Đăng, <small>Nguyên Anh, Tap chi Khoa học x8 hội, số 09 (121), 2008</small>

4. Công ước số 97 Công ước về người lao động di tri (xét lại năm 1949 , <small>ngày có hiệu lực: 22/1/1952)</small>

5. Công tước của Liên Hợp Quốc về các quyển của người lao động di trú và <small>các thành viên trong gia đính ho, ngày 18/12/1900</small>

<small>6. https /fbaomoi.com.</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

DERRAEAL (i

<small>íR4EI%—H, HFiEWGI#t5nUrfnTNGI, Memes L4kfnnttrlatEEfrcWi, PERSE I AR AHHH | SEES EE HLS | CSE RRR FRI</small>

HEATOAHRL, AAW, t:@f9'k|LEĐINIE”, EBT RES

<small>A, WRASSE RETR, Ì2%)1/CHĐIMATRE9EE-ESEEIRILE, tPETDISWUH[EE9/21//E015IE, AGES ELEM HEE I RZ RAR</small>

<small>SSI, LAOH LICE — HY, Sane BALSA ERIE Her T eB</small>

<small>TELAT, ASAE RI A, MATL a ER ASU, CMO, SHOALS CERES, ORAS3%, WEISER TREE M ERO ESHER, ere</small>

<small>6, EE, FSSA ASME</small>

<small>ˆ em Ding Nguyễn Aah, Tp ch on học số hột sổ 09 (121), 2008Swe 1L227710)2008809 (21) R</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>ĐI_Effztlứ9 SESE CRE HBOS ESS, wet</small>

<small>T£ktfR lLửt An i8fïtP, HBOS EE ON — PTE I — MTAT, NIJJfE—7EÉ9B|iilf942ffRlRKdhf9ft. 1L, eee. Til, HỨE</small>

OEM TMEETR-TABRER BETA bé)

<small>OeHNAMBELF—TA, Bete — S15 a) HPN REO AAR— (-E</small>

<small>WAL eer”.</small>

<small>82, BAS</small>

<small>2, BIPI3/79/68-23</small>

<small>SNEED, Mkftlliiltr, Mb TERT a; #B%IEB%R22/</small>

<small>A a YK — ree MA — He Ly, ey Ba</small>

<small>` he: Dade maain sd vad ita) 2014 — Di carve th bad it Nam, NGP Thing tất 2016 r9</small>

<small>DOES ARIORIE SES AAMT REAONTM ED (00 ' (2016, OTT* cain shch Điệu ma đ crn đa Pitt. N nữm 2015 NXE Tang in, 2016 29</small>

<small>(215'EMIRPMBIIEE) + 0100001 ©2016, ETT19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>HE, DURES, tebe, LNA, BE@7EEIẾSEOR, (EOEBH.</small>

<small>PRESEN THER OR, UT ASANO RIL "MET£"#IHHM9BR, Hh thê, Phá, +IL49ES*, RE: BNRER EEDA</small>

<small>l8, ICSE, RAE ER LIF, A, ÌÉrAfnSfiìRĐI9EDE, S:5|fnBEE</small>

BOP SECT HBL HAY

<small>32)ISE'E89%32%T.(ER4982)T MINS PERM, EilLEPTLUI,TTIEIE9/8I#ìfilt, UTES ars, 2/EEWB93):381nlMlrEEO#e9ifii,</small>

<small>[EBITSfEEE lifESEiE/0i70B1118:P49B LS, 3266983706810 0EĐL#fnF2tirWLSk9/IL, Ẻ.HESRETIEÍEIXSMLSfESHUS, MS MN BOTTfk, PLE, MCSE RROD, #£—tk2%HE(CHSESOMALI, MRA EAE, EMM, MetFIs, LULU RAR aE), J\KHPEIMMRE9EIE'/EWRIDU, 20144</small>

<small>SAD ADRENAL, E560752Đ1.EE9EEESR, 299489 0/8E)1/CHĐHE</small>

<small>THROES, 28869 JCTEEIIE9EEEE, 3019⁄2498ƯÈTrZ[IESEĐE, 12194698)</small>

<small>LER EME EE, MESEOAM - HER SEO MIRE,1£ LEPIIEIII : SERIE RA, 516%, 2615-59 SE, PRE ROIOK EE</small>

5 A e50 8% FOO. 42%,

<small>” Sic: Bia đân dv pak 2014 — cu và a8 te hdắ Pte Nw, NEB Thơng tẤn 2016 tt</small>

<small>QOL EPMA HISfB l61122-RIERBIUNHBIEI, SMH = 20168, BT° Shc Bde ck cưnđi da Tệt Net wen 2015, NSB Tang i, 2016,t021</small>

<small>OSEAN) OLN 206m, IIT20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>BUG AOR TH, WERE OBER, URESBS, WIIETEPIFSTUEEEĐIIHEUA-EHM (PILAR). ESHER ArT899T-ElUEĐUNSE, TIIIƒEWI/7/GPHG9DJfEIEfEEIU$MSIEZEEIN, tPA)</small>

BEPEKRUET AM OES, MI, 40W8D89f5E1.HILPIE

<small>HB, 1:20.37, FBO ARREIOO HL LAA, MKS 3%, HATA oiBEADHOLABIOL,, BV EMEME TSH AO. BU mA</small>

<small>64, 87% 108.4%, eT OER Ave ROE ACA ee PM</small>

<small>Ps UibaEORT DIOL). WRẾ9EEAHILPIIESCHE (1PUE—)</small>

<small>0) 1372580 tat lS</small>

<small>JM20094E 0D. 9B, THE ĐDE9#(EE(420098)/302, thất,</small>

<small>#0309 }LT89 ,FIPW #69 XšD TEE, FEAT OPIN DAISY, thất</small>

<small>PATER, METI MOVIL: ERS IRIE A,Sich Bi rac nh a PN nêm 2015 N3 Thang tin, 2016 22</small>

<small>DOLSEREANBESHE |) 10000001 20168, W227 </small>

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>2015EIESIHMEEIBf0/IEUSE, 113⁄46915.59% KO FEAR, CaeSAD SENATE OHM (BELG) . SESH</small>

<small>PAU TINA, 17TH Acute, WIEUOV16894, ì⁄2/2/5EBTfE, 8ESAME CLAM) WHR, PREHEAR AE, AE AEE A HHS, ACH ILA OTL et EEE DEL</small>

<small>IESSE9fEELE, EO MERSIN, OMEN DIET I-FIOONNHES, SEEBXZE9835-9E, 145 100% ; +I645-490E, 1278 : 100% ; RÍS898855-594E4)Fe, 6988 :100%, ETHROEN RE, EEĐHPIET#, HATS OE</small>

<small>TH, 248 THO ABE, {#I|HLPIEDZI00, f5IEEIEHUSE9AESESEđA (602L.</small>

<small>‡IBIEWEMI63⁄4, PIPES. 7%, #&ÍMIEMJl609⁄4Z4655%⁄, ERE, ĐEN,</small>

<small>fA S RHA, #E/1ĐTIHTWETUBIPHW, ik — NIRA,SAE, 15298E49.94-|#fEEILIIEDH.WIESI (EBBEĐIN2L) , ìXUHfU2009#AH#ăfWEE9((E—-H, URS SRI ADIL Wa, SORA</small>

PEAR LE

<small>` she Bada ck cuối đa Pet Nn2015, 4B Thông tin, 2016,033,</small>

<small>` Sích Badia curd a Fide Don wn 2015, NXE Tang in, 2016 1035OER 60H + 2016, SST</small>

<small>n</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>GB) 0372410023</small>

<small>f!EEESED)J20)01BDHWULIPEERE, EIHIYREEEEIRESSEIEHLI, HoleTEE TOKEN TERT tO ST IE, Lie SNC SO ARG MEI,</small>

<small>3ƒ-IB6H2%, LER EL Ga SATION OS", 111%, Maeffll, GMP OATH EL (RAT 8%, (TERE SEEBI19%. 8E. Be Hae "fr"URki4 ARIEL GHC EE SR</small>

<small>(BE ENIIN, SORT, TIBE#IEDIEI2WMT.</small>

<small>(E89 AHA, 243L8⁄. HBS PLANAR, RN HA, CIT. $</small>

<small>158%. MM, EDI, #8ilPT|EE9EEELPI2)402%. REET OES899644. 1L0HLRUEDIEMEILE, WEfTAEi#SEl69ILPMLScltiE, tee</small>

POLO TEER. Œ'E/LTIE'S9SIE0//)#691L0026193⁄, BETES 872%, SESE OLAS TRESMS HERA, FER RIA)

<small>SMI ET ENOL, THREE II (810889 RES</small>

<small>89, 6579469 NTRS ES) . HI79⁄449TS-ESIEILS2//0ENEE</small>

<small>ie (TEE#E2/81%, BEBO) . BI SRR TIES al MAHER(TEEE8544⁄. E300) (ERA, 332⁄45f5EEIi/AlE2</small>

<small>UT-SULESU THe, H-K(MWZt693/⁄)A58iE. f®rEETĐEE</small>

<small>HAMS ARESETMTETR, ELMORE, KER @I0891L01</small>

WT, RRB SHETTY, WIEJ4681⁄4; BAH ITON, WMEJH625/27

<small>HAE. TU RESE49—BESETURLERMHUILT WIEST eRe ORSl#. IRIEERW2/.lLĨT.220179694#, â-|ER353/Ĩ1E3ÿ2)/#6900®2F%61E?n. BVO |89%%8, #91728 f£©lLT(E6-TEIEfETRETIE. HE</small>

TSHSS, Soe R RRB TLE, Rw XEI352%

<small>WRSARAT A, BEEIUIIIIEHf43/2)f5EE9E/MfUHIEPIE, Hớn, aOR,Aba, FTO, FNC MRR DBI Aes IRR</small>

<small>Sich Biba ta đ cin ia Pi Nem êm 2015, NXE Ting tn, 2026 101</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>-Hi@RElL (tE@|Et, E7(ED, HE@]I)SEROUS TEIN, šE)14C820158EE*0ĐÍSEI3/0/14698EIlLEBEESEO20.</small>

<small>#, #II5IBIEE#St5ÍEE, TUS Ieee O eM, Mt, tele</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

*=:⁄2EE (HH0, WRiEIBSIUINd, BED, PCWfbfft

#2. 1RỨ :%.

<small>PERMEATE SLT OA SBMA S AM, PRAHABEMIS, 5426%, SRILA PIs CIR (B289) "ERE</small>

<small>Yh (524.3%) Pema (STH) ", 1JTIEEIĐĐEWEUI, koi</small>

<small>IHUUEEEIIIB, A756, SMEAR RO IIS GEIR (63629) "EEN</small>

<small>(0619) ", “TSES/EUIME (E283 PROMS EO WES TE</small>

<small>SE OM, BA, SENS AERA , J)259%, DEELAg47 5%. †EEIEIniJ#|k(kiEifilh892%iIE2/*2EifĐl (86244) “OWEFIR (548.3%)</small>

<small>3l #HhISÉSfSEESEli, RATES PERI, 400% ; Hee</small>

(ah 531.6% ; RECO REHM”, 62864. MFA

<small>SUL, HIEHETfEXEJĐEA (509%) °, “EẾE (84554) HOLIE (</small>

<small>4364)" SELES, TEMS, BiMMETK,</small>

<small>EES ADRAO MS, BRAM MATEY f#EBHUIUJEIE(EIE4SSiSE</small>

<small>TOSCO LARRY, FIN",</small>

<small>Heche (SB. Ae, COE, deeb. WR, ALICE rth aEM)</small>

<small>NAb, (3TIROEIWRUEPEIIIERI-ED2, EB, HER RTATI,</small>

= SFO RATER NL

<small>3É, RAAT HUE. EMDR Tere ase man. PRET SORT TA</small>

<small>` Bình ida ce a PC ni 2015 NX Thing in, 2016 02</small>

<small>(2015'EMRBMBEIEIN/E) + 2000701 = 2OLese, SEIN25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>VANE, BATSMEN ah HALA 2h Hake HE</small>

<small>ERE, HP SURRE RSS AR, llŠPltiiL©£iZ#(EBOR, (E@HLEOWRET, ĐNGZUIREAHII, SIEWHĐĐ/ESREEOIEĐP, eelIILRR'ETHUSIE, OTRO TLS TORT IRM, SARS T KAROPUA GATS, MELT), SULT, FES AOEa</small>

<small>IEEitIE9WEI, TROND, TERM EMOSSe RAM#EIGf9E/HR, THÁI EEmlGf., TLLRBN SE IME WH Sle,</small>

<small>HERO -ESLALARRRERA. Shee —A OPER MOM, EHỦFER SMRUOZUR, ARAL PIM, #ÉISÌ)U/BIE3ES0E HM GBAfet) AU GEW)RHM) . thee, #II9IEĐTRIMGEE</small>

<small>1, MPMRESRERRM, KHBABET</small>

<small>SPARED, #©lIlffS, tE@)HBMS, INIA IRS, theese RRRMECHA, KULARHEEKH, 5EE%@WLUfIES.</small>

<small>ARI SALTO SU RDS ET</small>

<small>AREAS ALIEN AIM, KM, (8M, WATE CMM TIE kfEanne</small>

<small>2, ##, RAE, PONTE</small>

<small>CREE. POSUERE MTIBE SOE, (R#ĐE#KIfIŒ (š</small>

2%), #135⁄49FEET-IUfiE#i4”, NRE SHON ORO RT

<small>WUKW, WRENS D, MTN, EEI/LJIMW9HUĐREUPANESE, EOWRUWh, fE</small>

<small>She Bad ob curd att on wi 2015, NCB Thing in, 3016, v18</small>

<small>GDISEBUABIfEf) + 1000001 :3016%, ITE6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>#HIRAESLE, HAELSSALEAUT, MN, #Ế/'HE09064R21U2ie ác</small>

<small>3. BERNER</small>

<small>ÝEAIH0BIE(ER-RSREETIIEISHMZ, ESOL HER TEE</small>

<small>HORE REA CO ERCS #IEBSXIUBTiš—fii6, EMTS MLLOK EET, PEAOGTOEEDMLIETREE OOS</small>

#I9EEififI:#102#E, APNE TREE IUUION”, 7U@Ìk©|EEPEEIE

<small>AUEEDIM NRE ARMS LS SAR TONNES, 70SWTS/EBEPNE9/2/012,i, ANB, A i Ae GL</small>

4. X32BIRKRIEMtLSIM2694&(Ffil2)

<small>l2UEEE-EISMEXILSHE% UUBEEITHEZ, EOI IRR SS ÍEE-ERW-FLERE#%, TÍER%, HEAR, SONS) MOLL LES ATED, BREESESPULKEDESA-ABHRE, HURTS TTSA LHS,Bi, ƒLURE20VIM, Hìnk3rZEE26/0⁄A3ỆITT+E(trfnZttfi4BWRSEIBBSEEI</small>

<small>&, AMORA S, ØWtILtPÙ-W2KE9WB)3/4UfSE'EIEIIHIEE2CHTEBB9EB</small>

<small>2L. #RSEBEB9IUESEEI//06IE.E 16) 17/0815), BULA MR RRee sae</small>

5, MSS, AACE RRS

<small>PRB, RMR, PHẾETUEE2GGEUMHOEOET, BRUERB//J8691L2.fm eo eee,</small>

<small>6, MMOS EES He</small>

<small>TAPS ESPERO ODES, WT SRS E ROBESBO, BIIIL®WSESBSIIIEESHIUI/869EE4Ef0l3E, ĐIEMISZ89%R. *iflXPRÍEIvEHHS—IIEIEEIEESĐ.H6987.)/1E15.</small>

<small>` Bình ida cr dha Ft Nm nu 2015 N33 Thằng tân 2016,11T</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>7, N£#WfTfu#ttttXIRìL3ItP3)(KiRiIMIkHE4tU</small>

<small>TYER—10iiE€liB, EIHEILS20ïik980BTESSEDUEIEE Lie, ftL-...ẽố...ẽ...BHC, HH, SSE LEN, BIIESIEWRWEELPR SOVIUREGR, (RIUIMICH Ui bak, ECE, amt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CHUYEN DE 2

PHAP LUẬT QUOC TE VE LAO ĐỘNG DI TRÚ

ThS. Hà Thi Hoa Phượng!”

Tại Việt Nam, vào những năm 1980, sự doi mới chính sách kinh tế vĩ mé của Nhà nước đã thực sự thúc đẩy quá trình di trú lao động trong nước và quốc. tế ngày cảng phát tn

tiến chuyển về của lao động di trú đã chi ra ring lao động di trú ngày cảng có ý <small>nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo sinh kể của nhiễu hơ gia đính trong nước</small> vẻ quy mơ cũng như số lượng. Các nghiền cứu kinh tế vẻ

<small>(két quả của di trú lao đông quốc tế) và của công đồng nông thôn (kết qua của di</small> trú lao đông trong nước). Điểu nảy nằm trong xu thé chung của thé giới. Từ Âu thể kỹ 33K, tình trang người lao đồng từ nước nay sang nước khác lâm việc (di trú lao động quốc tô) đã nỗi lên như một vẫn để tồn câu. Theo đó, dang lao động di trú chủ yếu là từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển, xuất phat từ nhiễu yếu tô khác nhau như. (i) Sự gia tăng không đồng déu về dân số <small>giữa các quốc gia và khu vực, (i) Khoảng cách giảu, nghèo giữa các quốc gia vàkhu vực, dic biệt là giữa các nước phát triển va dang phat ti(ii) Toản cầu.</small> hóa và tu do hóa thương mai; (iv) Sư phát triển vượt bậc của công nghệ thông, tin; (v) Sự phát triển của các phương tiên giao thông, va (vi) Sự phát triển của

các "mạng lưới người lao đồng di tri’

<small>Dưới góc đơ pháp lý, van để lao đông di trú và bão vệ quyền của lao đông</small> di trú đã nhân được sư quan tâm của công đỏng quốc tê, thể hiện qua các van kiên pháp lý cơ ban của Liên hợp quốc va Tả chức Lao đông Quốc tế (ILO).

<small>Theo tung của Nein hing Thể cớ tổng số cần dayne agp về Vật Num trọng ấm 2006 1 42đồ ụ Mỹ, twin tin ay chim 8% GDP dốc ga tong nim 2007. TY Ht huyền ve Họng nước £ đượcangi ca hơn, tay hiện vào nim 200{,nhống thông tm cuộc khi sit vi ai din ở lt Nan để chân ring</small>

<small>cô hơn {0% nding tường hợp d dn trưng nước cóc ên ve cho ga Gah và nguễn tin cũ: wong nước ngày</small>

<small>căng tng với ắc đã nhanh hơn so với iỀN hội Ngiên in wang moc phần án từ đã tị về nang thân Đột</small>

<small>"với hiện hộ ga đệ nông than đồng bing séng Hang, Dang Bt, Thy Bac và Bic Tưng bg rà Nội im:sng được xetnsiar chiin tục sinh quan tong. gui: Tổng cặc Thing, Git và ấn chp t của lap</small>

<small>ing mì Nob. Khen học Cang ng, Ha Nội 2012,0-12)</small>

<small>gun cm quyện con gi’ — quyền cổng din we Tait, Buhoc Quéc gi Ha Nội, Lao động a</small>

<small>ion php hte ude và ie Nea, No Tác dg 3h, Ha NOs, 2011, 2.910.29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>1. Khái niệm lao động di trú</small>

'Về mặt thuật ngữ, đi frit (hay đi cư) có thể được hiểu la sự di đời đến một. miễn hay một nước khác để sinh sống. Có hai hình thức di trú chủ yếu là di trú. <small>trong nước (còn gọi là di trú nội địa) va d trú quốc tế, Di trú trong nước là sự dt</small> chuyển trong phạm vi một nước, đi trí quốc tế nghĩa là đi chuyển từ quốc gia <small>này tới quốc gia khác. Lý do di trủ thưởng được để cập tới với hai nhân tô là lực</small> đẩy và lực hút. Nhân tổ lực day thường xuất hiện ở những nơi kém thuận lợi tạo thành một phong tréo di chuyển của những người dân sống tại khu vực đó Nguyên nhân có thé do chiến tranh, sự xung đột chính trị vả tơn giáo, biển đổi khí hau, thiểu việc làm hoặc đơn giãn hơn là mong mn thốt nghèo. Nhân tổ lực hut có thể được xem lả điểm đến mong đợi của người dân di trú, đây thường. là những nơi có cuộc sống hịa bình vả an toan, có nhiêu cơ hội việc lam, nên giáo dục tốt, an sinh xã hội, có những tiêu chuẩn sống tốt hơn, có sự tự do trong, chỉnh trị và tơn giáo. Có nhiều định nghĩa vé di trú được đưa ra, song mỗi định <small>nga déu xuất phát từ những phương diện khác nhau, do đó khó co thé lựa chọnđược định nghĩa thơng nhất, bao quát cho moi tinh huồng bối tính da dạng phứctap của hiện tượng di trú</small>

<small>Năm 1958, Liên hop quốc đã đưa ra định nghĩa vé di tri như sau: "Dĩ trí là</small> một hình thức ải chun trong khơng gian của con người từ một don vi lãnh thd này tới một don vị lãnh thé khác, hoặc sự di chuyễn với khoảng cách tỗi thiéw my định. Sự di cuyén này diễn ra trong khoảng thời gian di trú xác anh và đặc trưng bởi sự thay đổi nơi cư tri thường xuyên”. Sự thay đỗi nơi cư trú được thể hiện ở hai đặc điểm sau: Nơi xuất cư (hay nơi di) là nơi người di trú chuyển. Gi, Nơi nhập cư (hay nơi đến) là nơi người di trú chuyển đến Định nghĩa cia <small>Liên hợp quốc đã loại ra những người đang sống lang thang, dân du muc va di</small>

<small>` tase Balt adn ng Pit ca Tang tan Ngân ngữ vì Vin hoi Vt Men CB Gio dị và Bio t,t dtong dit cóngiốÀ "non det Two do, Sd mi” congh là tân Ấm ch ae” (hang Mơ:</small> SgE Y8 Vinhos VỆ Nea, Nguy Nar ¥ (0ã in), B rối ng Pt, Ha Nội ND, Vink Tông,

<small>an đã SỐ coughs là "ấp cept đân ai nơt nấy đồn nh tt wr thác nứng ira độnh dẹ nrng aug ving Bue vào ong ưng lợp hức Hạ giơ mốc BC (go đân gi lồ nhấn Xục(Reh phn bổ hep ao đông tu cc Hực tầm nig Bi ta một tường Bức về</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

dân theo kiểu con lắc (đi vẻ hang ngay) Đây cũng la cách hiểu tương đối

thông nhất trong các tài liệu quốc tế khác, vi du như theo Cidinsky Pavel, di trú. được hiểu là sự thay đổi dai hạn nơi cư trú của một người hay của một nhóm người, co nghĩa la sự di chuyển của một người hay một nhỏm người ra nước ngoài trong một khoảng thời gian ngắn không được xem lả di trút”.

Từ lý do chủ yếu của di trú là xuất phát từ các yếu tổ kinh tế

<small>-quan rất nhiều đến vấn để lao đơng — việc làm nên ngày cảng có nhiễu cáchội, liên</small>

<small>nghiên cứu về lao đông di trú và bao vệ quyền của lao đơng di trú. Theo đó, ao</small> động đi trí có thể được hiểu là việc những người lao động di chuyển, di đời đến một miễn hay một nước khác để lam việc. Trên cơ sở đó, néu sự di chuyển để lâm việc diễn ra trong pham vi một nước thi sẽ được goi la ao động di trí trong nước (hay di trú lao động trong nước, di trú lao động nội địa), con nếu di chuyển. từ quốc gia này tới quốc gia khác để lam việc thì gọi là Jao động đi tit x (hay di trú lao đông quốc té).

<small>Dưa trên tính pháp lý của việc cư trú va lao động, người lao động di trađược phân chia thành 2 loại: @) Có giấy tờ hop pháp va Gi) Khơng có giấy tờ</small> hợp pháp. Việc phân loại này chủ yêu đối với lao động di trú quốc tế do các rảo căn về hệ thơng pháp luật và chính sách giữa các quốc gia và vùng lãnh thé. Trong đó, dang (4) những người được xem là có giấy tờ hoặc hợp pháp khi ho <small>được phép vào, ở lại va tham gia kam một công việc được trả lương tại quốc gia</small> nơi có việc lam theo pháp luật quốc gia đó va theo những hiệp định quốc

<small>quốc gia đó là thành viên, cịn dang (i) 1a những người không được trao các</small> quyển tương tự, họ thường bị bắt giữ, trục xuất, nhiều người trong số họ trở <small>thành nạn nhân của những băng đồng buôn người</small>

2. Quy định của Liên hợp quốc và Tổ chức Lao động Quốc tế về lao.

<small>động di trú</small>

Từ thực tiễn của van để di trú lao đông thường diễn ra ở các phạm vi khác nhau (trong nước và quốc tế) nên việc điều chỉnh hoạt động nay cũng được thực

<small>Tag ca Thing, Giới và nin chap Ổn tổ cũalao dng đã mí, We. Ehok học Cơng nghệ, Hà Nội 3013,</small>

<small>© ÈBndý Pavel, Cech Velntovi Bra, Hadeénd Bevh, Holkovi Kira, Jdátovk Marit, Pomme Me,</small>

<small>Renmakovk Peck, Foreign Workers 1 de IeÖotz market mn te Cech Republic ral elected Binopecncomme, Asrocation for Itergation and Migation Orguicition for Ait Refugees Mikicubwsl CaterPrague 201,928,</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hiên theo xu hướng khác nhau. Cụ thể, hoạt đông di trú lao đông trong nước thường được điểu chỉnh chủ yếu bởi pháp luết quốc gia, còn các tổ chức quốc tế khí quy định vé di trú lao động thường quan tôm nhiều hơn dén hoạt động di trú lao động giữa các nước. Diéu này dẫn đến việc các văn kiện quốc tế cơ bản cia Liên hợp quốc va ILO vẻ lao động di trủ thưởng sắc định khải niêm lao động di

trú chỉ bao gồm trường hợp người lao động ra nước ngoài để

<small>Theo quan niệm của ILO, Jao động đi tri là khái niệm chỉ một người di tritừ một nước nay sang một nước khác dé làm việc vi loi ích của chính minh va</small>

‘bao gồm bất kỷ người nảo đã được thường xuyên thửa nhân lả lao động di trú”

Dầu hiểu nhân biết lao động di trú ở đây dựa trên những khác biết vẻ lãnh thổ, biên giới quốc gia, la việc di chuyển của người lao động từ quốc gia nảy sang

<small>quốc gia khác. Khái niêm lao đông di trú của ILO chỉ sử dụng cho người laođông “đã được thưởng xuyên thừa nhận là lao động at trả” tức là những ngườilao động di cư hợp pháp, được chấp nhận cia nước đến</small>

Còn Liên hợp quốc thi xác đính thuật ngữ iao đồng dĩ trú để chỉ một người <small>đã, đang và sẽ làm một công việc cỏ hưởng lương tại một quốc gia ma người đó</small>

khơng phải la công dân". Như vậy thuật ngữ iao đông ai trú được định nghĩa mang

tính tồn diện hơn, dựa vào các đặc điể <small>thời gian làm việc của người lao động,</small> tinh chất công việc của người lao động và địa điểm làm việc của người lao động

<small>Tuy vay, bằng các quy định khác nhau, Liên hợp quốc và ILO đã ghi nhận</small> ‘va đâm bảo quyển cho tat cã các nhóm lao động di trú, kể cả trong nước va quốc.

tế thông qua một số các văn kiện sau đây:

Cac văn kiện của Liên hợp quốc:

<small>1) Công ước quốc tế vẻ bao vệ các qudd trủ vả thành viên trong gia đính họ, 1990.</small>

<small>2) Cơng tước quốc tế vẻ xóa bỗ mọi các hình thức phân biệt chủng tốc, 1965,1979.</small> cia tat cả những người lao động.

<small>3) Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ,</small> 4) Công ước quốc tế về các quyển lanh tế, zã hội, văn hóa, 1966.

<small>Điều 11 Căngước 58 97 của TLO vồ đi gý tần ắc (a đổ) nim 1049 và Điu 11 Công vớ số H3 củaTO người he ding dit (ác đu nin bs amg) sâm 1975</small>

<small>ˆ rawin Điều 2 Cơng óc quậctỉ VỀ bio vệ quyền ca tt cảng người ho ding ditnivi các tinh vin‘p: đan họ năm 1990</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>5) Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính tị, 1066.6) Cơng tước về qun trẻ em, 1989</small>

<small>T)Nghi định thư về ngăn chan, trừng trì việc bn bán người, đặc biết là</small> buôn ban phụ nữ, trẻ em, bỗ sung Công ước của Liên Hop Quốc vẻ chống tôi <small>phạm xuyên quốc gia, 2000</small>

'8)Nghị định thư về chẳng buôn lậu người di cư qua đường bộ, đường biển và đường không, bd sung Công ước của Liên Hợp Quốc vẻ chống tôi phạm. <small>xuyên quốc gia, 2000.</small>

<small>Các văn kiện của ILO:</small>

1) Công ước số 97 về di trú tim việc làm (sửa đổi), 1940

2)Khuyén nghị chung số 86 vẻ di trú tìm việc lam (sửa đổi), 1949.

3) Cơng ước số 143 vé người lao động di trú (các điều khoăn bỗ sung), 1975 <small>4)Khuyén nghĩ chung số 151 về người lao đồng di trú, 1975</small>

5) Công ước số 118 về bình đẳng trong đơi xử (an sinh x4 hội), 1962. 6) Công ước số 157 vé duy tr các quyển an sinh zã hội, 1982

<small>T)Khuyến nghĩ chung số 167 về duy tri cắc quyền an sinh xã hồi, 19838) Cơng ước số 29 về xóa bé lao động cưỡng bức, 1930</small>

9) Công ước số 87 về tự do lập hội va bão vệ quyền được tổ chức, 1048. tức và thöa ước lao động tap thé, 1949. <small>11) Cơng ước số 100 về trả lương bình đẳng, 1951</small>

12)Céng ước sô 105 về xéa bé lao động cưỡng bức, 1957. <small>10) Công ước số 98 vẻ quyền được</small>

13) Công ước sé 111 về chống phân biệt đối xử (việc làm và nghề <small>nghiệp), 1958</small>

14) Khuyến nghị chung số 111 về chống phân biệt đổi xử (việc làm va nghề <small>nghiệp), 1958</small>

15) Công ước số 138 về tuổi lao động tôi thiểu, 1973.

16) Công ước sé 169 vé các dan tộc thiển sé và bộ lạc, 1980 <small>17) Công ước sé 181 vé các cơ sở lao đông tư nhân, 1907</small>

<small>18)Cơng ước số 182 vẻ sóa bé mọi hình thức lao đông tré em tối tệnhất, 1999</small>

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>‘hin chung, các văn kiện pháp lý quốc tế nói trên chủ yếu tập trung vào baKhia cạnh cơ ban:</small>

- Thứ nhất, hỗ trợ việc làm, đời sống va bao vệ người lao động di trú khỏi <small>sự phân biết đổi xử và ngược đãi.</small>

<small>- Thứ hai, sác lập và bao về các quyển của người lao động di trú</small>

<small>- Thứ ba, ngăn chăn tình trạng bn bán người nhập cư (liên quan chủ yếudén di cư lao động quốc tổ)</small>

Cụ thể như sau:

2.1.Hỗ trợ việc làm, đời sống và bio vệ người lao động di trú Khoi sự. <small>_phân biệt đối xử và ngược đãi</small>

<small>Trên cơ sỡ quy định của Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về bao vệ</small> các quyển của tất cả những người lao đơng di trú va thảnh viên trong gia đính ho <small>năm 1990 cũng như các văn kiện khác của Liên hợp quốc va ILO, có thể thấy</small> ng pháp luật quốc tế ghi nhận việc tắt cả người lao động di trủ phải được đối <small>xử một cách bình đẳng và không chiu bat kỳ sự áp dụng hay đổi xử khác biệt</small> nao dựa trên bat kỷ yêu tổ nao về dân tộc, chủng tộc, quốc tịch, ngôn ngữ, độ <small>tuổi, dia vi xã hội, nghề nghiệp, giới tinh, tơn giáo, tín ngưỡng, quan điểm xã</small> hội'Ê...., điêu nảy đặc biệt được nhân mạnh trong các van dé hanh chính, tién <small>cơng, thời giờ lâm việc, thời giờ nghĩ ngơi, lương, thưởng, chế đồ học nghề, thử.</small>

việc, nhà 6, hưởng chi phí phúc lợi, an sinh xã hội”

<small>"Nguyên tắc bình đẳng và khơng phân biệt đổi xử được áp dung trong phamvà những người lao động di tri với nhau, đồng thời các chế độ áp dụng vớingười lao động di tri phải "hơng được Rẻm tìniâm lợi hon” so với các chế độ ấp</small>

đụng với người lao động ở khu vực sở tại”!

Tuy nhiên, theo ILO, sẽ không coi là phân biệt đổi xử đổi với những đối tượng được thừa nhận là cân thiết phải bao về đặc biết do đơ tuổi, giới tính, tan <small>` Điền 1 Công ức của Lên hẹp quốc vi bo w cic quyin cia tt ci söống nguời ho động dit vi than viên</small>

<small>Sen deo sim 1990</small>

<small>"Phin I Công sc số 9 của 10 v đi tin vi im (in SỔ) năm 1949, Điều 6,7,8,9 Cơng ade của Lmaap qc vì we các quyền nh ti: di, văn hót nim 1966</small>

<small>u35 Công ước của Liên hop quốc ve bio vệ các gavin cũ tit i nướng ngời lo động itr vi think“rên ong ga dae năm 1900</small>

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

tật, gánh năng gia đính, trình 46 xã hơi hoặc văn hoá” Vấn để nảy được ap

dung với ý nghia lả các biện pháp thúc đẩy bình đẳng, nhằm mục đích hỗ trợ <small>việc lam, đời sống và bao vệ người lao động di trú khối sư phân biệt đối xử vangược đãi. Nhin chung cả Liên hợp quốc va ILO đều dảnh một sự quan tâm</small> đáng kể cho các nhóm lao động di trú u thé điển hình như nữ giới, trễ em, dân.

tộc thiểu số, nan nhân của tinh trạng phân biệt chủng tộc”

<small>2.2.Xéc lập và bảo vệ các quyén của người lao động di trú</small>

<small>Theo phép luật quốc tế, người lao động di trú được ghỉ nhân va bão vệ tất</small> cả các quyển con người và quyên tự do cơ bản” như sau:

1) Quyển sống

<small>2) Quyển được thừa nhận là thé nhân trước pháp luật</small>

<small>3) Quyên không bị tra tin hoặc đổi xử hay trừng phạt tan ác, vô nhân đạo</small> hoặc hạ thấp nhân phẩm.

<small>4) Quyển không bi bắt làm né lê hay nô dịch, bi lao động cưỡng bức haybat buộc</small>

<small>5) Quyển được bảo vệ sự riêng tư6) Quyên sở hữu tai sin</small>

<small>7) Quyển tự do từ tưởng, tín ngưỡng, nhận thức va tơn giáo8) Quyền tự do ngôn luận.</small>

<small>9) Quyền tự do cư trả</small>

<small>10) Quyền được chăm sóc sức khưe</small>

<small>11) Quyển có họ tên, được khai sinh va có quốc tịch của tré em các giađình lao động di trú</small>

<small>1) Quyén của trẻ em các gia đình lao động di trú được tiếp cân giáo duc13) Quyén được tôn trong và duy tri ban sắc văn hoa</small>

<small>Công tớc sf 10 cia TLO về wi công bà ding giữa ho động nam vi lao động xố năm 1951 vi Công wie số111 cin TL0 vì phn bat Bối trong vc lim và gh nghềp ấm 1058</small>

<small>Cổng tóc VỀ xóa bỏ mọi ác hàn due phn bột ching tộc xơn 1945, Cơng ude VỀ xóa bộ mọi hành tiệc</small>

<small>pin bật đổ: sử với pm nf nàn 1979, Cổng tức và quyền wd mim 1989 ca Liên hợp quỗc, Cơng wc số138 vì tuổi ho động tơi duậu ien 1973, Cơng vợt ố 16 vì cúc din tc đưểu sẻ vì bộ ác ha 1589, Cổng ước</small>

<small>Sổ 8Ö về số bộ motu thức ho đồng t ca tàn nit nim 1099 cia LO</small>

<small>công hức quốc ve bo vệ các quyen ca Ut ch những ngời lao đơng A mồ vì hành vn wong g đền hrn 1990, Công use quiet vỀ các un kath Ứ, số hội, tin hou năm 1966, Cổng ước quốc tỉ VỆ các eR</small>

<small>35</small>

</div>

×