Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sợi tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 139 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ </b>

---�

�---

<b>KHÓA LUẬ CUỐI KHÓA </b>

<b>TÌM HIỂU THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ CHI PHÍ SẢ XUẤT VÀ TÍ H GIÁ THÀ H SẢ PHẨM </b>

<b>SỢI TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ DỆT MAY HUẾ </b>

<b>ĐẶ G THN HỒ G THẢO </b>

<b>HUẾ, 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ </b>

---�

�---

<b>KHĨA LUẬ CUỐI KHĨA </b>

<b>TÌM HIỂU THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ CHI PHÍ SẢ XUẤT VÀ TÍ H GIÁ THÀ H SẢ PHẨM </b>

<b>SỢI TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ DỆT MAY HUẾ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOA </b>

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã

<b>được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc. Sinh viên thực hiện Đặng Thị Hồng Thảo </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>LỜI CẢM Ơ </b></i>

<i><b>Được sự phân công của quý thầy cô Khoa Kế tốn - Tài chính, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, sau 3 tháng thực tập em đã hồn thành bài Khóa luận cuối khóa “Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph?m sợi tại Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế”. </b></i>

<i><b>Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giảng dạy và hỗ trợ những nền tảng kiến thức vững chắc để em có thể hồn thành bài khóa luận của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS. TS Hồ Thị Thúy ga. Cảm ơn cô đã luôn tận tình hướng dẫn, góp ý và động viên để em có thể hồn thành tốt bài khóa luận của mình. Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã cho em cơ hội được thực tập và học hỏi. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến chị guyễn Thị Thanh Phương, người đã luôn hướng dẫn và chỉ dạy tận tình em trong thời gian thực tập của mình. </b></i>

<i><b>Trong q trình thực hiện khóa luận, do những hạn chế về kiến thức, kĩ năng và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi sai sót. Em rất hi vọng sẽ nhận được những góp ý, nhận xét của thầy, cơ để cải thiện về kiến thức và kĩ năng liên quan đến ngành học trong thời gian sắp tới. </b></i>

<i><b>Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô đã đồng hành cùng em trong thời gian vừa qua. </b></i>

<i><b>Xin kính chúc q thầy, cơ sức khỏe và thành cơng trong cơng việc. Chúc Ban giám đốc và tồn thể anh chị của Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiếp tục gặt hái những thắng lợi, tiếp tục phát triển và thành công trong công tác. </b></i>

<i><b>Em xin chân thành cảm ơn. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM LƯỢC KHÓA LUẬ Họ và tên sinh viên: ĐẶ G THN HỒ G THẢO </b>

Ngành: Kiểm toán Mã sinh viên: 20K4130050

<b>Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS HỒ THN THÚY GA </b>

<b>Tên đề tài: TÌM HIỂU THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ CHI PHÍ SẢ XUẤT VÀ TÍ H GIÁ THÀ H SẢ PHẨM SỢI TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ DỆT MAY HUẾ </b>

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

- Mục đích nghiên cứu: Qua nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn, tập hợp và quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm tại đơn vị.

- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế.

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng - Phương pháp nghiên cứu tài liệu

- Phương pháp quan sát - Phương pháp phỏng vấn - Phương pháp so sánh - Phương pháp thống kê

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận - Kết quả nghiên cứu chính:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phNm. + Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

+ Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác xây dựng và hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế.

- Kết luận: Do hạn chế về kiến thức, kĩ năng và thời gian nên đề tài vẫn cịn nhiều sai sót trong việc đánh giá, tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DA H MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU </b>

BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế

BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ : Kinh phí cơng đồn N VLTT : N guyên vật liệu trực tiếp N CTT : N hân công trực tiếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2. Mục tiêu nghiên cứu ...

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...

4. Phương pháp nghiên cứu ...

4.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...

4.2. Phương pháp phân tích số liệu ...

5. Kết cấu khóa luận ...

<b>PHẦ 2: ỘI DU G GHIÊ CỨU ...</b>

<b>CHƯƠ G 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ KẾ TỐ CHI PHÍ SẢ XUẤT VÀ TÍ H GIÁ THÀ H SẢ PHẨM TRO G ...</b>

<b>DOA H GHIỆP SẢ XUẤT ...</b>

1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phNm trong doanh nghiệp sản xuất...

1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất ...

1.1.1.1. Khái niệm chi phí, chi phí sản xuất ...

1.1.1.2. Phân loại chi phí ...

1.1.2. Tổng quan về giá thành sản phNm ...

1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phNm ...

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phNm ...

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phNm ...

1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm ...

1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...

1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...

1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...

1.2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...

1.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp...

1.2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ...

1.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ...

1.2.3.1. Đối tượng tính giá thành ...

1.2.3.2. Kỳ tính giá thành ...

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...

1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ...

1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ...

1.2.4.3. Phương pháp hạch toán ...

1.2.4.4. Sổ sách kế toán sử dụng ...

1.2.5. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành ...

1.2.6. Đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ ...

1.2.6.1. Đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...

1.2.6.2. Đánh giá sản phNm dở dang cuối kì theo sản lượng hồn thành tương đương ...

1.2.6.3. Đánh giá sản phNm dở dang cuối kì theo chi phí định mức ...

1.2.7. Tính giá thành sản phNm ...

1.2.7.1. Phương pháp giản đơn ...

1.2.7.2. Phương pháp hệ số ...

1.2.7.3. Phương pháp tỷ lệ ...

1.2.7.4. Phương pháp phân bước ...

<b>CHƯƠ G 2: THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ CHI PHÍ SẢ XUẤT VÀ TÍ H GIÁ THÀ H SẢ PHẨM SỢI TẠI CÔ G TY ...</b>

<b>CỔ PHẦ DỆT MAY HUẾ ...</b>

2.1. Khái quát tình hình của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế ...

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế ...

2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...

2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế ...

2.1.3.1. Tầm nhìn Cơng ty ...

2.1.3.2. Sứ mệnh Cơng ty ...

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...

2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế ...

2.1.5.1 Tổ chức cơng tác kế tốn ...

2.1.5.2. Tổ chức bộ máy kế tốn ...

2.1.6. Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm 2020 - 2022 ...

2.1.6.1. Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm 2020 - 2022 ...

2.1.6.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm 2020 – 2022 ...

2.1.6.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm 2020 - 2022 ...

2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...

2.2.1. Đặc điểm và quy trình sản xuất sản phNm sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...

2.2.1.1. Đặc điểm sản phNm sợi ...

2.2.1.2. Quy trình sản xuất sản phNm sợi ...

2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phNm sợi tại Công ty Cổ phần Dệt

may Huế ...

2.2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp hợp chi phí sản xuất ...

2.2.2.3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phNm sợi ...

2.2.3. Trình tự kế tốn chi phí sản xuất sản phNm sợi tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ...

2.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu ...

2.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ...

2.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...

2.2.4. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành: ...

2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...

2.2.6. Đánh giá sản phNm dở dang cuối kì ...

2.2.7. Tính giá thành sản phNm ...

<b>CHƯƠ G 3: ĐÁ H GIÁ CÔ G TÁC KẾ TỐ CHI PHÍ SẢ XUẤT VÀ TÍ H GIÁ THÀ H SẢ PHẨM SỢI TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ ...</b>

3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 2.7. Bảng tiêu hao từng loại N VL chính ... 89 Bảng 2.8. Phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính cho 2 sản phNm sợi N e 20 TCd

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DA H MỤC BIỂU </b>

Biểu 2.1. Phiếu xuất kho số 242KB ... 49

Biểu 2.2 Phiếu xuất kho số KVTSƠI038 ... 52

Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 6211-11 ... 53

Biểu 2.4. Sổ tổng hợp tài khoản 6211 – 11 ... 53

Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 6211-12 ... 54

Biểu 2.6. Sổ tổng hợp tài khoản 6211 - 12 ... 54

Biểu 2.7. Giấy đề nghị thanh toán tiền lương tháng 10 năm 2023 cho N hà máy Sợi ... 56

Biểu 2.8 Thanh toán tiền lương cho nhân viên... 57

Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 6221-11 ... 58

Biểu 2.10. Sổ tổng hợp tài khoản 6221-11 ... 58

Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 6221-12 ... 59

Biểu 2.12. Sổ tổng hợp tài khoản 6221 - 12 ... 59

Biểu 2.13. Phiếu xuất kho mã KPSOI53 ... 62

Biểu 2.14. Phiếu kế toán khác mã K01/T10/2023 ... 63

Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT tiền điện số 2913919 ... 64

Biểu 2.16. Phiếu kế toán khác mã 030/T10TS/23PK ... 65

Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT số 1323... 65

Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 6271111... 66

Biểu 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 6271112... 67

Biểu 2.20. Sổ tổng hợp tài khoản 6271111 ... 67

Biểu 2.21. Sổ tổng hợp tài khoản 6271112 ... 68

Biểu 2.22. Sổ chi tiết tài khoản 627113... 68

Biểu 2.23. Sổ tổng hợp tài khoản 627113 ... 69

Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 627114... 69

Biểu 2.25. Sổ tổng hợp tài khoản 627114 ... 70

Biểu 2.26. Sổ chi tiết tài khoản 627117... 70

Biểu 2.27. Sổ tổng hợp 627117 ... 71

Biểu 2.28. Sổ chi tiết tài khoản 627118... 71

Biểu 2.29. Sổ tổng hợp tài khoản 627118 ... 72

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Biểu 2.30. Sổ cái tài khoản 62711 ... 72

Biểu 2.31. Sổ chi tiết tài khoản 6271311... 73

Biểu 2.32. Sổ tổng hợp tài khoản 6271311 ... 73

Biểu 2.33. Sổ chi tiết tài khoản 6271312... 74

Biểu 2.34. Sổ tổng hợp tài khoản 6271312 ... 74

Biểu 2.35. Sổ chi tiết tài khoản 627138... 75

Biểu 2.36. Sổ tổng hợp tài khoản 627138 ... 76

Biểu 2.37. Sổ chi tiết tài khoản 62743... 77

Biểu 2.38. Sổ tổng hợp tài khoản 62743 ... 77

Biểu 2.39. Sổ chi tiết tài khoản 62744... 78

Biểu 2.40. Sổ tổng hợp tài khoản 62744 ... 78

Biểu 2.41. Sổ chi tiết tài khoản 62747... 79

Biểu 2.42. Sổ tổng hợp tài khoản 62747 ... 79

Biểu 2.43. Sổ chi tiết tài khoản 62748... 80

Biểu 2.44. Sổ tổng hợp tài khoản 62748 ... 80

Biểu 2.45. Sổ tổng hợp tài khoản 15411 ... 83

Biểu 2.46. Sổ cái tài khoản 15411 ... 84

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DA H MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chữ T tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ... 13

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ chữ T tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp ... 15

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ chữ T tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung ... 17

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ chữ T tài khoản 154 - Chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang ... 20

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ... 29

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Tài chính - Kế tốn Công ty Cổ phần Dệt May Huế ... 31

Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất sợi TCd ... 46

Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất sợi TCm ... 46

<b>DA H MỤC HÌ H Ả H </b>

Hình 2.1. Công ty Cổ phần Dệt May Huế ... 28

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>PHẦ 1: ĐẶT VẤ ĐỀ 1. Lí do lựa chọn đề tài </b>

Sản xuất xanh đang trở thành một xu hướng trên tồn cầu để giảm phát thải khí nhà kính, hướng tới mục tiêu trung hịa cacbon và phát triển bền vững, trở thành yếu tố mang tính luật hóa tại các thị trường lớn. Xanh hóa sản phNm, xanh hóa quy trình sản xuất trong bối cảnh kinh tế khó khăn, đơn hàng giảm sút chính là cách giúp doanh nghiệp có thêm lượng khách hàng mới, tạo lợi thế cạnh tranh và nâng giá trị trên thị trường, đặc biệt là những doanh nghiệp xuất khNu. Dệt may - ngành xuất khNu chủ lực của Việt N am khơng nằm ngồi xu hướng tất yếu này.

Tháng 3 năm 2022, Ủy ban Châu Âu đã đề xuất chiến lược dệt may mới của EU, trong đó nhấn mạnh về việc nâng cao các tiêu chuNn đầu vào. Tuy nhiên, đây cũng là thách thức đặt ra cho ngành dệt may Việt N am hiện nay bởi việc phụ thuộc vào các chi phí đầu vào, giá nhân cơng lao động và suy thối kinh tế. Báo cáo tài chính q 4 năm 2022 của Tập đoàn Dệt May Việt N am cho thấy doanh thu đạt 4161 tỷ đồng, giảm 15% so với cùng kỳ năm 2021; tỷ lệ tăng giá vốn hàng bán mạnh hơn năm 2022 khiến biên lợi nhuận gộp của cơng ty giảm mạnh từ 13,9% về cịn 4,7%. Điều này buộc các doanh nghiệp Việt N am phải tìm ra hướng đi mới, thay đổi tồn diện hệ thống doanh nghiệp để giải quyết được bài tốn chi phí sản xuất, nguồn lực đầu tư chuyển đổi xanh và đáp ứng các yêu cầu của thị trường lớn như Mỹ, EU, N hật Bản,...

Kế tốn chi phí với tư cách là một bộ phận của hệ thống kế tốn doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp thơng tin về chi phí phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và giúp nhà quản trị thực hiện việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định. Trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay, các nhà quản trị đều cần đo lường một cách chính xác chi phí sản phNm, đặc biệt là phân bổ một cách gián tiếp chi phí của những nguồn lực gián tiếp khổng lồ cần thiết để thiết kế, sản xuất, tiếp thị, tiêu thụ sản phNm. Từ đó, việc xây dựng hệ thống kiểm sốt hoạt động nhằm cải tiến chi phí, cải tiến chất lượng để cạnh tranh với các công ty đối thủ đã và đang trở thành bài tốn lớn trong cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp.

Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) đang có thương hiệu ngày càng vững vàng trên thị trường trong nước và quốc tế. Chính vì vậy, việc theo đuổi và xây dựng quy trình sản xuất xanh, bền vững ln được doanh nghiệp đặt lên hàng đầu nhằm đảm bảo lợi thế cạnh tranh với các đối tác nước ngồi. Để làm được điều này, Cơng ty ln

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

chú trọng việc nâng cao chất lượng sản xuất, kiểm soát các khoản chi phí đầu vào, giảm giá thành sản phNm bằng việc sử dụng công nghệ hiện đại nhưng xanh với môi trường. Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm cũng luôn được Công ty chú trọng bởi đây là một trong những cách thức quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu về bài tốn chi phí và giá thành, đáp ứng nhu cầu của thị trường nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Xuất phát từ những lí do trên cùng với thời gian được thực tập, tiếp xúc và tìm hiểu về cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phNm nói riêng, em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

❖ Mục tiêu chung: Qua nghiên cứu công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn, tập hợp và quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm tại đơn vị.

❖<b> Mục tiêu cụ thể: </b>

- Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phNm.

- Thứ hai: Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

- Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác xây dựng và hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi nội dung: Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi sợi N e 20 TCd (65/35) và sợi N e 20 TCm (65/35) tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

+ Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Dệt May Huế

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Phạm vi thời gian:

● N ghiên cứu tình hình lao động và tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm: 2020, 2021 và 2022.

● N ghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế trong tháng 10 năm 2023.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

<b>4.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu </b>

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống cơ sở lý luận; các quy định, chế độ kế toán hiện hành liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm của doanh nghiệp sản xuất thơng qua việc đọc, tìm hiểu ChuNn mực Kế tốn, Thơng tư, giáo trình, bài giảng. Cùng với đó là các số liệu, chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phNm sợi.

- Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của kế tốn, theo dõi q trình ln chuyển và xử lý chứng từ, hóa đơn,... để hiểu quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm tại đơn vị.

- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn nhân sự các phòng ban, đặc biệt là Phịng Kế tốn - Tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế về công tác kế tốn và vận hành liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm tại đơn vị.

<b>4.2. Phương pháp phân tích số liệu </b>

N hằm tính tốn, so sánh và đưa ra nhận định về tình hình nguồn nhân lực, tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời hiểu rõ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm tại đơn vị.

+ Phương pháp so sánh: So sánh tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị qua 3 năm, từ 2020 đến 2022; So sánh sự khác nhau giữa giá thành 2 sản phNm sợi;...

+ Phương pháp thống kê: Thống kê tình hình lao động lao động của doanh nghiệp, số liệu liên quan đến 2 sản phNm sợi trong phạm vi nghiên cứu

<b>5. Kết cấu khóa luận </b>

Đề tài “Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” được trình bày thơng qua các phần chính như sau:

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Phần 1: Lời mở đầu

- Phần 2: N ội dung nghiên cứu: Đây là nội dung chính của bài, tập trung nghiên cứu 3 vấn đề sau:

+ Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm trong doanh nghiệp sản xuất

+ Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

+ Chương 3: Đánh giá cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sợi tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

-

Phần 3: Kết luận

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>PHẦ 2: ỘI DU G GHIÊ CỨU </b>

<b>CHƯƠ G 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ KẾ TỐ CHI PHÍ SẢ XUẤT VÀ TÍ H GIÁ THÀ H SẢ PHẨM TRO G </b>

<b>DOA H GHIỆP SẢ XUẤT </b>

<b>1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phxm trong doanh nghiệp sản xuất </b>

<i><b>1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất </b></i>

<i>1.1.1.1. Khái niệm chi phí, chi phí sản xuất </i>

- Khái niệm chi phí

Theo quy định tại ChuNn mực kế toán số 01 - ChuNn mực chung ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chi phí được định nghĩa là “Tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.

Cũng trong quy định này, chi phí cịn được đề cập gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,...N hững chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị,...

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và hao phí lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh một cách khách quan, thay đổi theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh và gắn liền với sự đa dạng , sự phức tạp của từng loại hình sản xuất kinh doanh. (Huỳnh Lợi, 2014)

<i>1.1.1.2. Phân loại chi phí </i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

a. Theo nội dung kinh tế ban đầu:

Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế, khơng phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nào. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành các loại sau:

- Chi phí nhân cơng: Là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn và các khoản chi phí khác phải trả cho người lao động trong kỳ.

- Chi phí ngun vật liệu: Là tồn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Chi phí cơng cụ dụng cụ

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là các khoản tiền điện, tiền nhà, điện thoại, thuê mặt bằng.

- Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí sản xuất, kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chi phí kể trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị.

b. Theo cơng dụng kinh tế:

Là tồn bộ chi phí liên quan đến việc tạo ra sản phNm hoặc thực hiện dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của từng hoạt động, chi phí sản xuất được sắp xếp thành những khoản mục có nội dung kinh tế khác nhau.

Trong doanh nghiệp sản xuất, dựa theo cách phân loại này, chi phí được chia thành những khoản mục sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu, tạo thành thực thể vật chất của sản phNm như: vải, sợi. gỗ,...và các nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc, kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phNm hoặc làm tăng chất lượng của sản phNm hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị của sản phNm hoặc rút ngắn chu kỳ sản xuất sản phNm. Loại chi phí này được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn và các khoản chi phí khác phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.

- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí để sản xuất ra sản phNm nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xưởng,...

Trong q trình sản xuất, khi kết hợp các chi phí kể trên sẽ tạo ra những loại chi phí khác nhau:

- Kết hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp với chi phí nhân cơng trực tiếp được gọi là chi phí ban đầu - chi phí chủ yếu cần thiết khi bắt đầu sản xuất sản phNm.

- Kết hợp chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung tạo ra chi phí chuyển đổi (chi phí chế biến), thể hiện chi phí cần thiết để chuyển nguyên vật liệu thành sản phNm.

c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kì xác định kết quả kinh doanh: Theo cách phân loại này, chi phí được chia thành 2 loại là chi phí sản phNm và chi phí thời kỳ:

- Chi phí sản phNm: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phNm hoặc mua hàng hóa. Đối với các sản phNm sản xuất cơng nghiệp, các chi phí này gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.

Chi phí sản phNm được xem là gắn liền với từng đơn vị sản phNm, hàng hóa khi chúng được sản xuất ra hoặc được mua vào. Chúng gắn liền với sản phNm, hàng hóa tồn kho chờ bán và khi sản phNm, hàng hóa được tiêu thụ thì mới trở thành phí tổn để xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, chi phí sản phNm có đặc điểm là thời kì phát sinh chi phí sản xuất và thời kỳ ghi nhận chi phí sản phNm trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thường khác nhau, tùy thuộc vào mối quan hệ giữa sản lượng sản xuất với sản lượng tiêu thụ trong từng thời kỳ.

- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính tồn bộ vào phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất và kinh doanh trong kỳ khơng có hoặc có ít doanh thu thì được tính vào phí tổn của kì sau để xác định kết quả kinh doanh.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

d. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của mức độ hoạt động kinh doanh để phân loại, từ đó chia chi phí thành 3 loại:

- Chi phí biến đổi (Biến phí): Là chi phí mà tổng giá trị của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Thơng thường, biến phí của một đơn vị hoạt động thường không đổi. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh. Biến phí có thể biểu diễn bằng phương trình sau:

y=ax: Trong đó: y: Tổng biến phí

a: Biến phí đơn vị x: Mức hoạt động

- Chi phí bất biến (Định phí): Là những chi phí mà tổng số của nó khơng thay đổi hoặc rất ít thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vị phù hợp. Định phí có thể biểu diễn dưới dạng phương trình sau:

y=b Trong đó: y: Định phí

b: Hằng số

- Chi phí hỗn hợp: Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm của biến phí.

<i><b>1.1.2. Tổng quan về giá thành sản ph?m </b></i>

<i>1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản ph m </i>

Theo từ điển thuật ngữ tài chính - tín dụng của Bộ Tài chính: “Giá thành là tồn bộ hao phí lao động vật hóa (ngun vật liệu, nhiên liệu, động lực, khấu hao tài sản cố định và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phNm, quản lý kinh doanh được tính bằng tiền cho một sản phNm, một đơn vị công việc hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ, thường là đến ngày cuối tháng”.

Giá thành mang những đặc trưng sau:

- Bản chất của giá thành là chi phí - chi phí, phí tổn về nguồn lực kinh tế có mục đích được sắp xếp theo yêu cầu của nhà quản lý.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Giá thành thể hiện mối tương quan giữa chi phí với kết quả đạt được trong từng giai đoạn, hoạt động nhất định,

- Giá thành thể hiện phạm vi giới hạn chi phí trong một đơn vị, khối lượng sản phNm, dịch vụ hồn thành.

Cơng thức tính giá thành như sau:

Giá thành sản phNm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành

- Từ giá thành sản phNm, ta cịn tính được chi phí sản xuất một đơn vị sản phNm - giá thành đơn vị:

Giá thành đơn vị sản phNm = Tổng giá thành sản phNm / Tổng số lượng sản phNm

<i>1.1.2.2. Phân loại giá thành sản ph m </i>

a. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành

Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phNm được chia thành 3 loại: - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất, kinh doanh cho tổng sản phNm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch,

- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho 1 đơn vị sản phNm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. Giá thành định mức theo sản lượng thực tế là chỉ tiêu quan trọng để các nhà quản trị làm căn cứ để phân tích, kiểm sốt chi phí và ra quyết định.

- Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phNm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt được.

b. Phân loại giá thành theo nội dung kinh tế cấu tạo giá thành:

Giá thành sản phNm được chia thành 2 loại là giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ:

- Giá thành sản xuất: Là tồn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng công việc, sản phNm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân cơng trực tiếp

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Chi phí sản xuất chung

- Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phNm hoàn thiện từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phNm.

<i><b>1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản ph?m </b></i>

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phNm được thể hiện qua công thức sau:

Tổng giá thành sản phNm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phNm. Trong trường hợp giá bán không thay đổi, việc doanh nghiệp tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản xuất của sản phNm. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng kế hoạch sử dụng phù hợp chi phí trong sản xuất nhằm hạ giá thành

<i>sản phNm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. </i>

<b>1.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phxm </b>

<i><b>1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất </b></i>

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất, quy trình sản xuất,...) và thời kì chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước,...) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phNm A, sản phNm B,...)

Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn cứ như: địa điểm sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình cơng nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phNm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là phân xưởng sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất, sản phNm hay nhóm sản phNm,...

<i><b>1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất </b></i>

<i>1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất </i>

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kĩ thuật để tập hợp chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí (Huỳnh Lợi, 2014).

- Phương pháp trực tiếp: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất có liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

N hững chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,...

- Phương pháp gián tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí nhưng khơng thể tập hợp trực tiếp chi phí này cho từng đối tượng riêng biệt. N hững chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì thường được tập hợp thành từng nhóm rồi tiến hành chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng. Công thức phân bổ chi phí như sau:

Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí cần phân bổ / Tổng tiêu thức phân bổ Chi phí phân bổ cho đối tượng i = Tiêu thức phân bổ của đối tượng i x Hệ số phân bổ chi phí

<i>1.2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp </i>

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tồn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để chế tạo ra sản phNm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,...

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ.

a. Chứng từ sử dụng

Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu, kế toán thường căn cứ vào các chứng từ sau: - Phiếu xuất kho

- Bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu - Phiếu yêu cầu vật tư

- Hóa đơn GTGT

- Bảng kê chứng từ phiếu xuất b. Tài khoản sử dụng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán vào tài khoản 621. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phNm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, kinh doanh khách sạn, du lịch, dịch vụ khác. N goài ra, tài khoản 621 chỉ sử dụng để hạch tốn những chi phí ngun liệu,

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

vật liệu (gồm cả nguyên liệu chính, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phNm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.

Tài khoản 621 có kết cấu như sau:

- Số phát sinh nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phNm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn

- Số phát sinh có:

+ Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc tài khoản 631 - Giá thành sản xuất và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phNm, dịch vụ.

+ Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệt trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 - Giá vốn hàng bán.

+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. - Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

c. Phương pháp hạch toán

<b>Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chữ T tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp </b>

d. Sổ sách kế tốn sử dụng

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp được ghi chép vào một số loại sổ sách sau: - Sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Sổ tổng hợp tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

<i>1.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp </i>

Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phNm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

và cho lao động th ngồi theo từng loại cơng việc, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp)

Chi phí nhân cơng trực tiếp có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.

+ Trường hợp liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nhân cơng trực tiếp mở cho từng đối tượng.

+ N ếu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, trước hết căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp chung theo từng loại hoặc từng nhóm sản phNm, sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính tốn mức phân bổ cho từng đối tượng và ghi mức phân bổ vào từng sổ chi phí nhân cơng trực tiếp được mở cho từng đối tượng tập hợp chi phí.

a. Chứng từ sử dụng

Khi hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp thường sử dụng những chứng từ sau: - Bảng chấm công

- Bảng chấm cơng làm thêm giờ - Bảng thanh tốn tiền lương - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương - Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội b. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp trong quá trình sản xuất. Tài khoản này có kết cấu như sau:

- Số phát sinh nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phNm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền cơng theo quy định phát sinh trong kỳ.

- Số phát sinh nợ:

+ Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc vào bên nợ TK 631 - Giá thành sản xuất

+ Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Chi phí nhân cơng trực tiếp được ghi vào các sổ sách kế toán như: - Sổ cái tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp - Lương

- Sổ cái tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp - Các khoản trích theo lương - Sổ chi tiết tài khoản phải trả người lao động

<small>Tiền lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản </small>

<small>Chi phí nhân cơng sử </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>1.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung </i>

Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí sản xuất khơng nằm trong 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Một số khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung có thể kể đến như:

- Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. - Chi phí ngun vật liệu dùng trong máy móc thiết bị,

- Chi phí cơng cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất.

- Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất.

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.

a. Chứng từ sử dụng

Chi phí sản xuất chung thường được thể hiện qua những chứng từ sau: - Phiếu xuất kho

- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ tiền lương

- Bảng tính khấu hao tài sản

- Hóa đơn mua hàng, hóa đơn giá trị gia tăng,... b. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 627 được sử dụng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất với kết cấu như sau:

- Số phát sinh nợ: Các chi phí phát sinh trong kỳ, như: Lương, phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca của công nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất; khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất và những chi phí khác liên quan tới hoạt động của phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất.

- Số phát sinh có:

+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phNm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường.

+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc vào bên nợ TK 631 - Giá thành sản xuất

- Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ. c. Phương pháp hạch toán

<b>Sơ đồ 1.3. Sơ đồ chữ T tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung </b>

d. Sổ sách kế toán sử dụng:

Chi phí sản xuất chung được ghi nhận vào một số loại sổ sách sau: - Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung - chi phí vật liệu.

- Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung - chi phí nhân viên phân xưởng. - Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung - chi phí khấu hao. <small>Chi phí khấu hao TSCĐ </small>

<small>Chi phí nhân viên phân xưởng</small>

<small>Chi phí dịch vụ mua ngồi </small>

<small>Các khoản thu hồi </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>1.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành </b></i>

<i>1.2.3.1. Đối tượng tính giá thành </i>

Đối tượng tính giá thành sản phNm là khối lượng sản phNm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Để xác định đối tượng tính giá thành có thể dựa vào những yếu tố như: quy trình cơng nghệ sản xuất, đặc điểm sản phNm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế tốn tại đơn vị.

Đối tượng tính giá thành sản phNm thường là sản phNm thường được chọn là sản phNm, dịch vụ hoàn thành hoặc những chi tiết, khối lượng sản phNm, dịch vụ đến một điểm dừng thích hợp mà nhà quản lý cần thông tin về giá thành. Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để tính giá thành chính xác.

Đối tượng tính giá thành thường có những mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:

- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành như trong các quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn hay sản xuất theo đơn đặt hàng.

- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành sản phNm như trong các quy trình cơng nghệ sản xuất tạo ra nhiều sản phNm.

- N hiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phNm như trong các quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn.

<i>1.2.3.2. Kỳ tính giá thành </i>

Kỳ tính giá thành sản phNm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau.

Các doanh nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành trùng với kỳ báo cáo kế toán. Với các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp, kỳ tính giá thành thường là hàng tháng trong khi các doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành theo thời vụ của sản phNm (quý, năm).

<i><b>1.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất </b></i>

Tổng hợp chi phí sản xuất được tiến hành sau khi đã tập hợp chi phí theo từng

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất có thể tiến hành thông qua kết chuyển trực tiếp chi phí sản xuất trực tiếp hoặc phải chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí sản xuất gián tiếp vào các đối tượng tính giá

Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho, tài khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở tính giá thành là tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Tài khoản này có kết cấu như sau:

- Số phát sinh nợ:

+ Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phNm và chi phí thực hiện dịch vụ.

+ Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phNm xây lắp cơng trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ.

+ Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Số phát sinh có:

+ Giá thành sản xuất thực tế của sản phNm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động xây dựng cơ bản.

+ Giá thành sản xuất sản phNm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phNm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ.

+ Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng.

+ Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phNm không sửa chữa được. + Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia cơng xong nhập lại kho.

+ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào trị giá hàng tồn

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phNm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phNm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định khơng được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải hạch tốn vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, N ợ TK 632).

+ Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang có số dư cuối kỳ bên N ợ.

<i>1.2.4.3. Phương pháp hạch toán </i>

<b>Sơ đồ 1.4. Sơ đồ chữ T tài khoản 154 - Chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang </b>

<i>1.2.4.4. Sổ sách kế toán sử dụng </i>

- Sổ tổng hợp tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. - Sổ cái tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

<i><b>1.2.5. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành </b></i>

Các khoản điều chỉnh giảm giá thành là những khoản chi phí sản xuất thực tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

phát sinh nhưng khơng được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí sản xuất thực tế phát sinh nhưng khơng tạo ra giá trị sản phNm chính như:

- Sản phNm phụ. - Sản phNm song song. - Chi phí thiệt hại sản xuất. - Chi phí sản phNm hỏng.

- Phế liệu thu hồi từ sản phNm sản xuất.

Tùy thuộc vào tính chất trọng yếu của các khoản giảm giá thành, kế tốn có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo giá bán, giá vốn.

<i><b>1.2.6. Đánh giá sản ph?m dở dang cuối kỳ </b></i>

Sản phNm dở dang cuối kỳ là những sản phNm tại thời điểm tính giá thành chưa hồn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phNm. Sản phNm dở dang có thể là những sản phNm đang trên quy trình cơng nghệ chế biến hoặc có thể chưa hồn tất thủ tục kiểm tra chất lượng.

Đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phNm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá có thể tiến hành trước khi tính giá thành hoặc song song với khi tính giá thành. Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ, chi phí sản xuất trong sản phNm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, có thể đánh giá sản phNm dở dang bằng một trong những phương pháp sau:

- Đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương. - Đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.

<i>1.2.6.1. Đánh giá sản ph m dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp </i>

Đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có chi phí ngun vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và số lượng sản phNm dở dang qua các kì ít biến động.

- Trong trường hợp tất cả nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất, tham gia trong sản phNm dở dang và sản phNm hoàn thành ở cùng một mức độ thì tính như sau:

<i><small>Chi phí sản xuất ddck = </small></i> <sub>ố ượ</sub><sup></sup> <sup> ở</sup><sub> </sub> <sub>à à</sub><sup>đầ ỳ </sup><sub></sub> <sub> ỳ ố ượ</sub><sup></sup> <sup>á </sup> <sub></sub> <sup></sup> <sub>! ố ỳ</sub><sup> ỳ</sup> <i><small> x Số lượng spdd cuối kỳ </small></i>

- Trường hợp nguyên vật liệu chính sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia trong spdd và thành phNm cùng một mức độ; nguyên vật liệu phụ sử dụng

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

theo mức độ sản xuất và chi phí tham gia vào sản phNm hoàn thành và sản phNm dở dang theo mức độ hồn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:

<small>ố ượ ( ố ượ ! * ỷ ệà à</small> <i><small> x (Số lượng sp ddck x Tỷ lệ hoàn thành) </small></i>

<i>1.2.6.2. Đánh giá sản ph m dở dang cuối kì theo sản lượng hồn thành tương đương </i>

Phương pháp đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương được áp dụng phổ biến trong đánh giá cuối kỳ ở một số doanh nghiệp. Chi phí sản xuất tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp này được chia thành 2 nhóm:

- Chi phí nhóm 1: Là những chi phí sản xuất phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phNm hoàn thành và sản phNm dở dang cuối kỳ ở cùng một mức độ được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:

<small>ố ượ ố ượ !</small> <i><small> x Số lượng sp ddck </small></i>

- Chi phí nhóm 2: Là những chi phí sản xuất sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phNm hoàn thành và sản phNm dở dang theo tỷ lệ hồn thành thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo cơng thức:

<i>Chi phí nhóm 2 ddck = </i>

<small>ố ượ ( ố ượ! ố ỳ* ỷ ệà à)</small><i> x (Số lượng sp ddck x Tỷ lệ hoàn thành) </i>

<i>1.2.6.3. Đánh giá sản ph m dở dang cuối kì theo chi phí định mức </i>

Phương pháp đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức đánh giá sản phNm dở dang cuối kỳ tương tự như những phương pháp trên. Tuy nhiên, vì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức nên phương pháp này chỉ phù hợp khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác cao. Cơng thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ như sau:

<i>Chi phí sx ddck = ⅀ Số lượng sản ph m ddck x Tỷ lệ hoàn thành x Chi phí định mức của mỗi sản ph m </i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>1.2.7. Tính giá thành sản ph?m </b></i>

Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phNm theo từng khoản mục chi phí sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành. Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phNm, yêu cầu quản lí về giá thành, doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp. N hững phương pháp tính giá thành cơ bản theo quy trình sản xuất có thể kể đến như:

- Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp). - Phương pháp hệ số.

- Phương pháp tỷ lệ.

- Phương pháp kết chuyển song song.

- Phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục.

<i>1.2.7.1. Phương pháp giản đơn </i>

Phương pháp này thường được áp dụng đối với những quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành. Cơng thức tính giá thành theo phương pháp này như sau:

<i>Tổng giá thành thực tế sản ph m = Chi phí sx ddđk + Chi phí sx pstk - Chi phí sx ddck - Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành </i>

<i>Giá thành thực tế đơn vị sản ph m = </i> <sup>ổ</sup> <sup> á à</sup> <sup> ự! ế ả </sup> <sup>ẩ.</sup>

<i>1.2.7.2. Phương pháp hệ số </i>

Phương pháp hệ số được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc, thiết bị sản xuất,... nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phNm khác nhau và giữa những sản phNm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí (có thể quy đổi tương ứng).

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phNm hoặc tồn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phNm trong nhóm hoặc của quy trình sản xuất.

Các bước thực hiện tính giá thành theo phương pháp hệ số như sau: Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phNm:

<i>Tổng giá thành thực tế sản ph m = Chi phí sx ddđk + Chi phí sx pstk - Chi phí sx ddck - Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành </i>

Bước 2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phNm: bi

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Hệ số quy đổi sản ph m i = </i><sub>7 á à</sub> <sub>đị</sub> <sub>.ứ!</sub><sup>7 á à</sup><sub>ỏ</sub> <sup>đị</sup><sub>ấ !ủ .ộ ạ ả </sub><sup>.ứ! ả </sup> <sup>ẩ.</sup> <sub>ẩ.</sub> <sub></sub> <sub>ó.</sub>

với i là loại sản phNm trong nhóm

Bước 3: Xác định tổng sản phNm chuNn:

<i><small>Tổng số lượng sản phNm chuNn = ⅀ Số lượng sản ph m i hoàn thành x Hệ số quy đổi sản ph m i </small></i>

Bước 4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phNm chuNn: Hệ số quy đổi sản phNm i = <sup>ổ</sup> <sup> á à</sup><sub>ổ</sub> <sub> ố ượ</sub><sup> ự! ế!ủ </sup><sub> ả </sub> <sub>ẩ.!</sub><sup>ó. ả </sup><sub>ẩ</sub> <sup>ẩ.</sup> Bước 5: Xác định giá thành thực tế của từng sản phNm

<i>Tổng giá thành thực tế đơn vị của sản ph m i = Giá thành thực tế đơn vị sản ph m chu n x Hệ số quy đổi sản ph m i </i>

Bước 6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phNm:

<i>Tổng giá thành thực tế của sản ph m i = Giá thành thực tế đơn vị sản ph m i x Số lượng sản ph m i hoàn thành </i>

<i>1.2.7.3. Phương pháp tỷ lệ </i>

Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất một nhóm sản phNm cùng loại với những chủng loại, phNm cấp, quy cách khác nhau. Các sản phNm này khơng có quan hệ kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là từng nhóm sản phNm, đối tượng tính giá thành là từng nhóm sản phNm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phNm.

Phương pháp này được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phNm theo từng khoản mục chi phí:

<i><small>Tổng giá thành thực tế sản ph m = Chi phí sx ddđk + Chi phí sx pstk - Chi phí sx ddck - Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành </small></i>

Bước 2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phNm theo từng khoản

Bước 4: Tính giá thành đơn vị thực tế của từng sản phNm:

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Giá thành đơn vị thực tế của sản ph m i = ⅀ Chi phí định mức đơn vị sản ph m i x Tỷ lệ tính giá thành </i>

Bước 5: Tính tổng giá thành cho từng sản phNm:

<i>Tổng giá thành thực tế của sản ph m i = Giá thành thực tế đơn vị sản ph m i x Số lượng sản ph m i hoàn thành </i>

<i> 1.2.7.4. Phương pháp phân bước </i>

Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phNm của giai đoạn trước (còn gọi là bán thành phNm) là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình cơng nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá thành là thành phNm hoặc bán thành phNm và bán thành phNm. Do đối tượng tính giá thành có hai trường hợp khác nhau nên phương pháp tính giá thành phân sẽ chia ra làm 2 trường hợp: Trường hợp khơng tính giá thành bán thành phNm (kết chuyển chi phí song song) và trường hợp có tính giá thành bán thành phNm (kết chuyển chi phí tuần tự)

a. Phương pháp kết chuyển chi phí song song

Với phương pháp này, đối tượng tính giá thành là thành phNm của công đoạn cuối cùng. Trong trường hợp quy trình sản xuất phức tạp (như quy trình lắp ráp) thì tính giá thành sản phNm riêng cho từng giai đoạn (hoặc phân xưởng), sử dụng phương pháp trực tiếp, hệ số, tỷ lệ.

Chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn được chia thành 2 nhóm:

- Chi phí nhóm 1: Là những chi phí tham gia từ đầu quy trình sản xuất, thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

- Chi phí nhóm 2: Là những chi phí tham gia vào sản phNm theo mức độ hoàn thành của sản phNm, thường là chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

Ở mỗi giai đoạn cần tính lần lượt chi phí sản xuất tham gia vào giá thành thành phNm ở giai đoạn cuối cùng. Sau đó tổng hợp chi phí sản xuất của tất cả các giai đoạn để có được giá thành thành phNm.

Cơng thức tính chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn trong giá thành thành phNm như sau:

- Đối với chi phí nhóm 1:

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><small>Chi phí sản xuất giai đoạn i trong giá thành sản ph m = </small></i>

<small> *đ *</small>

<small>ố ượ ! đ ạ ố ượ! ố ỳ ừđ ạ /đế đ ạ ố ượ àẩ.đ ạ </small>

<i><small>x Số lượng thành ph m giai đoạn n </small></i>

- Đối với chi phí nhóm 2:

<i><small>Chi phí nhóm 2 ddck=</small></i>

<small>ó.0đó.0á ỳ</small>

<small>( ố ượ à à ỳ*@ ố ượ! ố ỳ ừđ ạ /đế đ ạ ố ượ àẩ.đ ạ </small>

<i><small>x Số lượng thành ph m giai đoạn n </small></i>

<i><small> trong đó: M là tỷ lệ hoàn thành </small></i>

<small>b. Phương pháp kết chuyển tuần tự </small>

<small>Phương pháp kết chuyển tuần tự tính giá thành sản phNm cho cả bán thành phNm và thành phNm theo từng khoản mục chi phí sản phNm. Quy trình tính gồm các bước như sau: </small>

<small>Bước 1: Tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo một trong các phương pháp đánh giá sản phNm dở dang </small>

<small>- Đối với chi phí bán thành phNm: Vì bán thành phNm là nguyên vật liệu chính trong giai đoạn 2, vì thế chi phí bán thành phNm được tính từ giai đoạn 2 trở đi </small>

<small>( ố ượ à à7Đ ố ượ ! đ ạ </small><i><small> x Số lượng sp ddck GĐi </small></i>

<small>- Đối với chi phí nhóm 1: </small>

<i><small>Chi phí nhóm 1 ddck = </small></i> <sub>ố ượ</sub> <sup></sup> <sub> </sub><sup>ó./</sup><sub>à à</sub><sup>đ 7Đ </sup><sub>7Đ ố ượ</sub><sup></sup> <sup>ó./</sup><sub> </sub><sup>7Đ</sup><sub>! 7Đ</sub><i><small> x Số lượng sp ddck GĐi </small></i>

- Đối với chi phí nhóm 2:

<i><small>Chi phí nhóm 2 ddck= </small></i> <sub>ố ượ</sub> <sub> </sub><sup></sup> <sup>ó.0</sup><sub>à à</sub><sup>đ 7Đ </sup><sub>7Đ ( ố ượ</sub><sup></sup> <sup>ó.0</sup><sub> </sub> <sup>7Đ</sup><sub>! 7Đ *@)</sub><i><small> x Số lượng sp ddck GĐi x M </small></i>

với M là tỷ lệ hồn thành

Bước 2: Tính tổng giá thành thực tế:

<i><small>Tổng giá thành thực tế bán thành ph m giai đoạn i = CP sx GĐi-1 chuyển sang GĐi + CP sx ddđk GĐi + CP sx pstk GĐi - CP sx ddck GĐi - Các khoản điều chỉnh giảm giá thành </small></i>

Bước 3: Tính giá thành sản phNm hồn thành giai đoạn i

<small>Giá thành đơn vị sản phNm giai đoạn i = </small> <sup>ổ</sup> <sup> á à</sup> <sup> ự! ếA</sup> <sup>7Đ</sup>

<small>ố ượ ả ẩ.à à7Đ</small>

Bước 4: N ếu đây là phân xưởng sản xuất trung gian, bán thành phNm chuyển sang giai đoạn kế tiếp thì khơng tính cho giai đoạn cuối:

<i><small>Chi phí bán thành ph m giai đoạn kế tiếp = Giá thành BTP đơn vị GĐ i x Số lượng BTP chuyển giai đoạn kế tiếp </small></i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div>

×