Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

giải pháp hoàn thiện công tác nợ phải thu phair trả tại công ty cổ phần quang anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.19 KB, 12 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC NỢ PHẢI THU PHAIR
TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
GIÁO VIÊN HD : ĐỖ THỊ HẠNH
SINH VIÊN TH : TRỊNH THỊ HOÀI
MSSV : 10022583
LỚP : CDKT13DTH
NĂM : 2013 - 2014
• Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền,
khoản phải thu, nợ phải trả nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định
• Vì vậy việc hạch toán nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn,
kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh
các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được
rủi ro trong thanh toán
• Vì vậy em trong thời gian thực tập em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài” Hoàn thiện
công tác kế toán công nợ phải thu phải trả tại công ty CP Quang Anh”
• Bài chuyên đề gồm có 3 chương:
• Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ phải thu và phải trả trong các doanh
nghiệp xây lắp.
• Chương 2: Thực tế công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty cổ
phần Quang Anh
• Chương 3: Một số nhận xét kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ
phải thu và phải trả tại công ty cổ phần Quang Anh
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH

n công ty
Công
ty Cổ phần Quang Anh
Địa


chỉ
Phường
Quảng Tiến – TX Sầm Sơn – Thanh Hóa

số thuế
2800976203

Vốn
điều lệ
5.500.000.000 (
Năm tỉ năm trăm triệu đồng)
Chính sách kế toán
Chế
độ kế toán
Công
ty áp dụng quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/
2006
của
Bộ Tài Chính
Hạch
toán hàng tồn kho
Theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Tính
giá xuất kho
Theo
phương pháp bình quân gia quyền
Khấu
hao TSCĐ
Theo

phương pháp đường thẳng
Thuế
GTGT
Theo
phương pháp khấu trừ
Kế toán công nợ phải thu khách hàng
Chứng từ sử dụng:
Biên bản đối chiếu cấn trừ công nợ;
Tờ khai xuất;
Giấy Báo Có;
Hóa đơn GTGT.
Tài khoản sử dụng:
TK 131 “Phải thu khách hàng
Sổ kế toán:
Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách
hàng
Sổ chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 131

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU,
PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/5, Khối lượng
hạng mục thu công móng cột Viettel
đã hoàn thành bàn giao với công ty
CP cơ khí xây dựng Anh Quân, địa
chỉ 271 Trần Phú – P.Ba Đình –
TP.Thanh Hóa. MST: 280215325
theo Hóa đơn số: 005471. Doanh số
chưa thuế là 6.840.000, thuế GTGT
10%. Chưa thu tiền.

• Nợ TK 131: 7.524.000
• Có TK 511: 6.840.000
• Có TK 3331: 684.000
Kế toán thuế GTGT được
khấu trừ
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn Giá trị gia tăng
Tờ khai Thuế Giá trị gia tăng
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản
133
Sổ Kế toán:
Bảng kê hàng hóa – dịch vụ
mua vào
Bảng kê hàng hóa – dịch vụ
bán ra

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
Nghiệp vụ 1: Ngày 20/5, mua chịu
13.217,3 kg thép D10 của công ty TNHH
kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng
chuyển thẳng xuống công trình, đơn giá
chưa thuế là 10.549 đ/kg, thuế GTGT 10%
Nợ TK 154: 139.442.438
Nợ TK 133: 13.944.243
Có TK 331: 153.386.682
Nghiệp vụ 2: Ngày 24/5 mua hàng chịu
cho công ty Hùng Phát số tiền hàng là
20.000.000 chưa VAT 10%

Nợ TK 156: 20.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 331: 22.000.000

Kế toán vay ngắn hạn
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng tín dụng; Khế ước
vay
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Sổ phụ ngân hàng
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản
311

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
Nghiệp vụ 1: Ngày 21/05 chi tiền mặt trả
nợ gốc vay Ngân Hàng Công Thương
Thanh Hóa – PGD số PC553. Số tiền
400.000.000đ.
Nợ TK 311: 400.000.000
Có TK 111: 400.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 10/05 vay ngắn hạn
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn số tiền 150.000.000 đồng bằng tiền
mặt.
Nợ TK 111: 150.000.000
Có TK 311: 150.000.000


Kế toán phải trả người bán
Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu; Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng của bên bán
Tài khoản sử dụng:
TK 331 “Phải trả người bán”
Sổ kế toán:
Bảng theo dõi chi tiết công nợ
Bảng kê theo dõi Hợp đồng
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết 331
Sổ cái TK 331


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
Nghiệp vụ 1: Ngày 21/05 thanh toán nợ
cho Công ty XD & TM Phương Đông số
tiền mua xi măng 25.000.000 đồng bằng
chuyển khoản.
Nợ TK 331: 25.000.000
Có TK 112: 25.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/05 nhập Xi măng
PCB 30 Bỉm Sơn của Công ty TNHH TM
Thanh Vân theo hóa đơn số 0056895, số
lượng 24 tấn, đơn giá 904.000đ/tấn, Thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán.
Nợ TK 152: 21.696.000

Nợ TK 133: 2.169.600
Có TK 331: 23.865.600
Kế toán thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
Chứng từ sử dụng
Các tờ khai thuế ( GTGT,
TNDN, )
Thông báo nộp thuế
Giấy nộp tiền vào kho bạc
Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp 1
– TK 333- Thuế và các khoản phải
nộp cho NN
Tài khoản cấp 2
– TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
TK 3334 Thuế TNDN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/05 thuế GTGT được
khấu trừ với số tiền 74.170.252 đ
Nợ TK 3331: 74.170.252
Có TK 133: 74.170.252
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/05 xác định số thuế
TNDN phải nộp trong tháng 5 là 845.775 đ
Nợ TK 821: 845.775
Có TK 3334: 845.775

Kế toán phải trả người lao động
Kế toán tiền lương
Chứng từ sử dụng

Báo cáo chấm công tháng
Báo cáo chấm công ngoài giờ
Bảng thanh toán lương tháng
Bảng tính trích BHXH, BHYT,
KPCĐ
Bảng thanh toán BHXH,…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 334


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/05 căn cứ bảng
thanh toán lương. Tiền lương phải trả cho
nhân viên bộ phận Quản lý doanh nghiệp là
35.000.000 đồng. bộ phận sản xuất là
100.700.000 đ.
Nợ TK 642: 35.000.000
Nợ TK 154: 100.700.000
Có TK 334: 135.700.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/05 thanh toán các
khoản phải trả cho công nhân viên và người
lao động khác trong Công ty 142.000.000đ
bằng tiền mặt.
Nợ TK 334: 142.000.000
Có TK 111: 142.000.000
Kế toán phải trả người lao động
Kế toán các khoản trích theo
lương
Chứng từ sử dụng

Bảng thanh toán lương BHXH
Bảng thanh toán tiền thưởng
Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338:
TK 3381: tài khoản thừa chờ xử lý
TK 3382: KPCĐ
TK 3383: BHXH.
TK 3384: BHYT.
TK 3388: Phải trả,phải nộp khác.
TK 3339 : Bảo hiểm thất nghiệp


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
Nghiệp vụ 1: Ngày 24 tháng 05 công ty dựa
vào bảng tính lương ngày 20 tháng 05 để trích
BHXH, BHYT , KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy
định
Nợ TK 1542: 75.000.000 x 23% = 17.250.000
Nợ TK 1544: 50.000.000 x 23% = 11.500.000
Nợ TK 641: 40.000.000 x 23% = 9.200.000
Nợ TK 642: 65.000.000 x 23 % = 14.950.000
Nợ TK 334: 250.000.000 x 9.5% = 23.750.000
Có TK 338: 68.350.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 25 tháng 05, Công ty Nộp
tiền BHXH cho cơ Quan Tỉnh Thanh Hóa bằng
tiền mặt số tiền là 30.000.000đ
Nợ TK 338 : 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000


• Ưu điểm:
• Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức với một cơ cấu gọn nhẹ và chặt chẽ
xây dựng theo kiểu quan hệ trực tuyến
• Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty
• Việc theo dõi các khoản phải thu và phải trả thường xuyên giúp cho công tác
theo dõi tình hình tăng giảm các khoản phải thu và phải trả kịp thời phục vụ cho
công tác thu hồi nợ cũng như thanh toán các khoản nợ đến hạn
• Nhược điểm
• Doanh nghiệp không mở sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán điều
này khó khăn trong việc theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng cũng như
các khoản công ty phải trả.
• - Đơn vị hàng năm chưa lập dự phòng phải thu khó đòi nhằm bù đắp các khoản
thiệt hại thực tế xảy ra do không thu hồi được nợ, khách hàng làn ăn thua lỗ.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG ANH
• GP1: Cần phải theo dõi thời hạn được chiết khấu, thời hạn thanh toán, quá hạn,
thiết kế lại mẫu sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng và lập thêm Bảng theo
dõi các khoản phải thu khách hàng

• GP2: Cần phải lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi

• GP3: Cần thiết kế lại sổ chi tiết các khoản vay ngắn hạn thêm mục thời hạn nợ
trong hạn hay quá hạn

• GP4: Đến định kì phải lập bảng báo cáo phân tích công nợ

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CP QUANG ANH

×