Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.11 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Tác giả cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả, tất cả các số liệu, dữ liệu và kết quả trong luận án là trung thực, nội dung và kết quả của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Những nội dung trong luận án có sự kế thừa và tham khảo từ nguồn tài liệu khác, được tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
<i>TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018 </i>
Nghiên cứu sinh
<b>Nguyễn Văn Hương </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Trước tiên, tác giả xin kính trọng và cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Việt, người hướng dẫn khoa học của tác giả. Thầy đã hướng dẫn cho tác giả trong quá trình thực hiện luận án, những định hướng, nhận xét, góp ý của Thầy, giúp tác giả hồn thành luận án của mình.
Tác giả trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cơ ở Khoa Kế tốn, trường Đại học Kinh tế TP. HCM, đã có những nhận xét, góp ý cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án, nhờ đó, giúp tác giả hồn thiện luận án của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn những đồng nghiệp của tác giả ở Khoa Kế tốn tài chính, Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang, đã có những góp ý chân thành trong q trình thực hiện luận án của tác giả.
Tác giả tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy/Cô Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian học tập và thực hiện luận án tại trường.
Tác giả xin cảm ơn chân thành đến quý Lãnh đạo và Anh/chị Kế tốn ở các cơng ty niêm yết, quý Anh/Chị ở các công ty kiểm toán độc lập, đã tạo điều kiện cho tác giả có được dữ liệu, thông tin để thực hiện luận án.
Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến gia đình của tác giả. Thời gian qua, gia đình đã động viên khích lệ và tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh
<b> Nguyễn Văn Hương </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1. Sự cần thiết của nghiên cứu ... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. ... 5
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ... 5
2.2. Câu hỏi nghiên cứu. ... 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 6
3.1. Đối tượng nghiên cứu... 6
3.2. Phạm vi nghiên cứu ... 6
4. Phương pháp nghiên cứu ... 6
5. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu ... 7
6. Đóng góp của luận án ... 8
6.1. Về mặt học thuật ... 8
6.2. Về mặt thực tiễn ... 9
7. Kết cấu của luận án ... 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRÌNH BÀY LẠI BCTC VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY LẠI BCTC TRONG CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TỪ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC. ... 12
1.1. Trình bày lại BCTC và những nguyên nhân dẫn đến trình bày lại BCTC. ... 12
1.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài về những nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán. ... 14
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.2.1. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của đặc điểm HĐQT và cơ cấu sở hữu vốn
công ty đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC. ... 16
1.2.2. Những nghiên cứu đề cập đến ảnh hưởng của những đặc điểm liên quan đến kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC. 19 1.2.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của đặc điểm kinh tế và những đặc điểm khác của cơng ty đến khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC. ... 22
1.3. Các nghiên cứu trong nước về ảnh hưởng của các nhân tố đến trình bày lại BCTC. ... 24
1.4. Phương pháp nghiên cứu được các nghiên cứu trước tiếp cận ... 26
1.5. Những đóng góp của các nghiên cứu trước ... 26
1.5.1. Những đóng góp của các nghiên cứu ở nước ngồi ... 26
1.5.2. Những đóng góp của các nghiên cứu ở trong nước ... 27
1.6. Hạn chế của các nghiên cứu trước ... 27
1.7. Khe hổng nghiên cứu và vấn đề nghiên cứu của luận án ... 28
Kết luận chương ... 30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 31
2.1. Các khái niệm ... 31
2.1.1. Báo cáo tài chính ... 31
2.1.2. Trình bày lại báo cáo tài chính ... 32
2.2. Các lý thuyết nền tảng cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu ... 33
2.2.1. Lý thuyết đại diện ... 33
2.2.2. Lý thuyết cổ đông ... 38
2.2.3. Lý thuyết tam giác gian lận ... 39
2.2.4. Lý thuyết tín hiệu ... 40
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC từ cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước. ... 42
2.3.1. Đặc điểm của HĐQT và khả năng xảy ra trình bày lại BCTC. ... 42
2.3.2. Đặc điểm cơ cấu vốn chủ sở hữu và khả năng xảy ra trình bày lại BCTC. .... 44
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.3.3. Những đặc điểm liên quan đến kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết và
khả năng trình bày lại BCTC ... 45
2.3.4. Đặc điểm kinh tế và các đặc điểm khác của công ty và khả năng xảy ra trình bày lại BCTC ... 47
2.4. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng dùng để xem xét trong nghiên cứu này ... 51
2.5. Mơ hình nghiên cứu thực nghiệm ... 53
Kết luận chương ... 55
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 57
3.1. Phương pháp nghiên cứu ... 57
3.1.1. Tiếp cận phương pháp nghiên cứu ... 57
3.1.2. Thiết kế nghiên cứu ... 58
3.1.3. Sự phù hợp của phương pháp nghiên cứu ... 59
3.2. Nghiên cứu định lượng ... 61
3.2.1. Quy trình ... 61
3.2.2. Nội dung nghiên cứu định lượng ... 64
3.2.2.1. Trình bày lại BCTC và sự đo lường. ... 64
3.2.2.2. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu ... 66
3.2.3. Mô hình hồi quy ... 81
3.2.4. Các biến và thang đo ... 82
3.2.5. Trình tự nghiên cứu ... 84
3.2.6. Mẫu và sự lựa chọn mẫu ... 86
3.2.6.1. Lựa chọn mẫu ... 86
3.2.6.2. Quy mô mẫu ... 86
3.2.7. Dữ liệu cho nghiên cứu ... 88
3.2.7.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu ... 88
3.2.7.2. Dữ liệu thu thập ... 88
3.2.8. Công cụ và phương pháp xử lý số liệu ... 89
3.2.8.1. Công cụ sử dụng ... 89
3.2.8.2. Phương pháp xử lý số liệu ... 89
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">3.3. Nghiên cứu định tính ... 91
3.3.1. Phương pháp và cơng cụ nghiên cứu ... 92
3.3.2. Chọn mẫu cho nghiên cứu ... 92
3.3.3. Thu thập và xử lý dữ liệu ... 95
3.3.3.1. Kỹ thuật thu thập số liệu ... 95
3.3.3.2. Xử lý dữ liệu ... 97
Kết luận chương ... 97
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ... 99
4.1. Xu hướng trình bày lại BCTC ... 99
4.1.1. Xu hướng trình bày lại BCTC ở các nước trên thế giới ... 99
4.1.2. Trình bày lại BCTC ở Việt Nam ... 100
4.1.2.1. Vấn đề về trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ... 100
4.1.2.2. Xu hướng trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các cơng ty niêm yết ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 ... 101
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ... 102
4.2.1. Kết quả thống kê về việc trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các cơng ty niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn 2011 - 2015 ... 102
4.2.1.1. Những chỉ tiêu của BCTC thường trình bày lại sau kiểm toán ... 102
4.2.1.2. Kết quả thống kê thực tế trình bày lại một số chỉ tiêu ở BCTC sau kiểm toán .... 104
4.2.1.3. Kết quả thống kê quy mơ số tiền trình bày lại ở chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên BCKQHĐKD sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ... 107
4.2.1.4. Kết quả thống kê trình bày lại BCTC sau kiểm toán theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh ... 108
4.2.2. Kết quả hồi quy binary logistic xác định các nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các công ty niêm yết ... 110
4.2.2.1. Kết quả kiểm tra hệ số tương quan của các biến trong mơ hình ... 110
4.2.2.2. Kết quả tóm tắt xử lý trường hợp của quá trình hồi quy binary logistic .... 110
4.2.2.3. Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình ... 111
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">4.2.2.4. Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mơ hình ... 112
4.2.2.5. Kết quả kiểm định mức độ dự báo của mơ hình ... 112
4.2.2.6. Kết quả kiểm định Wald ... 113
4.2.2.7. Kết quả kiểm định vai trò ảnh hưởng của các nhân tố ... 119
4.3. Kết quả của phần nghiên cứu định tính ... 122
4.4. Thảo luận những nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ... 124
Kết luận chương ... 135
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, CÁC HÀM Ý VÀ KIẾN NGHỊ ... 137
5.1. Kết luận ... 137
5.1.1. Những nhân tố thuộc về đặc điểm kinh tế và những đặc điểm khác của công ty ... 140
5.1.2. Những nhân tố thuộc về đặc điểm HĐQT và cơ cấu sở hữu vốn của công ty ... 141
5.1.3. Những nhân tố thuộc về đặc điểm liên quan đến việc kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết ... 142
5.2. Những hàm ý từ kết quả nghiên cứu ... 145
5.3. Những đóng góp của luận án ... 147
5.4. Những hạn chế của luận án ... 149
5.5. Những kiến nghị đối với các bên liên quan ... 150
5.5.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ... 150
5.5.2. Đối với công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán BCTC các công ty niêm yết ... 152
5.5.3. Đối với các đối tượng sử dụng BCTC ... 153
5.5.4. Đối với công ty niêm yết ... 155
5.6. Kết luận chung ... 156
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ... 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 161 PHỤ LỤC
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm tốn
suy ra từ cơ sở lý thuyết dùng trong nghiên cứu này ... 52
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ... 79
Bảng 3.2: Các biến và sự đo lường các biến ... 82
Bảng 3.3: Bảng kê số lượng cơng ty niêm yết có BCTC được thu thập ... 87
Bảng 3.4: Bảng kê quy mô mẫu dùng cho xử lý hồi quy binary logistic ... 87
Bảng 3.5: Danh sách dự kiến kế toán, hoặc nhà quản lý của các công ty niêm yết thuộc lĩnh vực ngành nghề kinh doanh dùng để phỏng vấn. ... 94
Bảng 3.6: Quy mô mẫu dùng để khảo sát ý kiến KTV. ... 95
Bảng 4.1: Thực tế trình bày lại từng chỉ tiêu ở BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết, giai đoạn 2011 – 2015 ... 106
Bảng 4.2: Bảng kê quy mô số tiền trình bày lại ở chỉ tiêu lợi nhuận của các công ty niêm yết, giai đoạn 2011 -2015 ... 107
Bảng 4.3: Thống kê trình bày lại BCTC sau kiểm toán theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. ... 108
Bảng 4.4: Tóm tắt xử lý trường hợp ... 110
Bảng 4.5: Kiểm tra tổng quát của các hệ số mô hình... 111
Bảng 4.6: Tóm tắt mơ hình (Model Summary) ... 112
Bảng 4.7: Bảng phân loại ... 112
Bảng 4.8: Các thông số của các biến trong mơ hình hồi quy binary logistic trong bước 1 ... 113
Bảng 4.9: Tên các biến trong phương trình hồi quy binary logistic ... 114
Bảng 4.10: Vai trò ảnh hưởng của các nhân tố ... 119
Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến kiểm toán viên ... 123
Bảng 4.12: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các cơng ty niêm yết ở Việt Nam từ kết quả hồi quy binary logistic ... 125
Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được chấp nhận ... 139
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Sơ đồ 1.1: Các hướng tiếp cận nghiên cứu của các nghiên cứu trước về những nhân
tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC ... 15
Sơ đồ 2.1: Mơ hình nghiên cứu thực nghiệm ... 54
Sơ đồ 3.1: Phương pháp nghiên cứu ... 57
Sơ đồ 3.2: Thiết kế nghiên cứu ... 58
Sơ đồ 3.3: Quy trình nghiên cứu ... 62
Sơ đồ 3.4: Các bước thực hiện nghiên cứu định lượng ... 63
Sơ đồ 3.5: Trình tự thực hiện nghiên cứu định tính ... 91
Sơ đồ 5.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ... 144
Hình 4.1: Xu hướng trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các cơng ty niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2015 ... 101
Hình 4.2: Thực tế các chỉ tiêu của BCTC thường trình bày lại sau kiểm tốn trong các cơng ty niêm yết giai đoạn 2011 – 2015. ... 103
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Phụ lục 1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước
Phụ lục 2: Danh sách dự kiến các công ty niêm yết, nghiên cứu thực hiện phỏng vấn kế toán, nhà quản lý.
Phụ lục 3: Dàn bài phỏng vấn kế tốn, hoặc nhà quản lý ở các cơng ty niêm yết Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến của KTV
Phụ lục 5: Tương quan của các biến trong mơ hình Phụ lục 6: Kết quả của quá trình hồi quy binary logistic
Phụ lục 7: Những thông tin thu được từ phỏng vấn kế toán, nhà quản lý của các công ty niêm yết
Phụ lục 8: Bảng tổng hợp kết quả xử lý dữ liệu của phần nghiên cứu định tính Phụ lục 9: Kết quả của phần nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hưởng đến việc
trình bày lại BCTC sau kiểm tốn trong các cơng ty niêm yết ở Việt Nam Phụ lục 10: Dữ liệu thu được từ khảo sát ý kiến KTV
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">AMEX : Sàn giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ (American Stock
Exchange)
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCTC : Báo cáo tài chính
BRC : Blue Ribbon Committee
CEO : Tổng giám đốc, hoặc giám đốc điều hành (Chief Executive Officer) FASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (The International Accounting Standard Board).
GAAP : Các ngun tắc và những thơng lệ kế tốn được chấp nhận (Generally Accepted Accounting Principles).
HĐQT : Hội đồng quản trị
HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HOSE : Sở giao dịch chứng khốn Thành Phố Hồ Chí Minh NASDAQ : Sàn Giao dịch Chứng khoán NASDAQ
<b>NYSE </b> : Sở giao dịch chứng khoán New York (The New York Stock Exchange) KTV : Kiểm toán viên
PCAOB : Ban giám sát kế tốn cơng ty đại chúng (Public Company Accounting Oversight Board)
SFAC : Các khái niệm kế tốn tài chính
(Statement of Financial Accounting Concepts) TTCK : Thị trường chứng khoán
UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>1. Sự cần thiết của nghiên cứu </b>
TTCK Việt Nam trải qua hơn 15 năm với những bước phát triển thăng trầm của nó, các yếu tố góp phần vào việc phát triển bền vững của thị trường không thể không kể đến yếu tố về sự minh bạch thông tin trên thị trường, đặc biệt là thông tin tài chính của các cơng ty niêm yết cung cấp (Trần Thị Phượng, 2017). Những năm gần đây, TTCK Việt Nam nổi lên vấn đề về sự khác biệt giữa thông tin tài chính trên báo cáo tài chính (BCTC) được kiểm tốn với BCTC do chính cơng ty niêm yết tự lập và cơng bố trước đó; hay nói cách khác có việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán xảy ra trong các công ty niêm yết; việc trình bày lại BCTC sau kiểm tốn khơng chỉ xảy ra ở một số công ty, mà chiếm phần lớn các công ty niêm yết, có cơng ty sau kiểm tốn có số tiền lợi nhuận lệch so với số tiền lợi nhuận được chính cơng ty cơng bố trên BCTC trước đó lên tới vài trăm tỷ đồng.
Theo số liệu thống kê của Vietstock cho thấy, tỷ lệ cơng ty niêm yết trình bày lại (điều chỉnh lại) chỉ tiêu lợi nhuận trên BCTC sau kiểm toán từ năm 2012 đến năm 2014 lần lượt là 82%, 77% và 72%; riêng 6 tháng của năm 2015, tỷ lệ này là
<b>52% (Minh An, 2015). Một số cơng ty có số tiền trình bày lại lên tới vài trăm tỷ </b>
đồng, như Công ty cổ phần Địa Ốc Dầu Khí, sau kiểm tốn lỗ của năm 2013 tăng thêm 156 tỷ đồng so với công bố trước; hoặc Tổng công ty cổ phần Xây Lắp Dầu Khí Việt Nam, sau kiểm toán lỗ ở năm 2013 giảm 487 tỷ đồng; khơng ít cơng ty niêm yết khiến cho nhà đầu tư phải bất ngờ từ chỗ kết quả kinh doanh báo lãi trước kiểm toán chuyển thành lỗ sau kiểm toán và ngược lại. Việc cơng ty niêm yết có sự trình bày lại BCTC sau kiểm toán rõ ràng cho thấy, BCTC do công ty tự lập và công bố trước đó khơng đáng tin cậy và có chất lượng tương đối thấp.
Trường hợp trình bày lại BCTC khơng chỉ xảy ra ở Việt Nam, mà còn xảy ra ở nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Canada, Trung Quốc, Iran, Malaysia …. Kết quả của nhiều nghiên cứu cho thấy việc trình bày lại BCTC có xu hướng tăng qua các năm (GAO, 2002; Chen và cộng sự, 2006; GAO, 2007; Abdullah và cộng sự, 2010; COSO,
<b>2010; Rezaei & Mahmoudi, 2013; Abdoli & Nazemi; 2013; Srinivasan, 2013). </b>
</div>