Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Mẫu ĐỀ ÁN KINH DOANH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU CỦA BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.96 KB, 53 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KINH DOANH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU CỦA BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI HÀ NAM</b> về việc chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Thông tư 13/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2023 quy định khung giá và phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước cung cấp

Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chỉnh phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập

Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021.

<b>2. Cơ sở thực tiễn</b>

<b>2.1 Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị</b>

<i><b>* Chức năng:</b></i>

Bệnh viện Sản - Nhi là Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh, có chức năng tiếp nhận, khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa về sản, phụ khoa cho phụ nữ, các bệnh của trẻ em trên địa bàn tỉnh và các khu vực lân cận của tỉnh bạn và chỉ đạo,

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

tổ chức thực hiện công tác quản lý, các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

<i><b>* Nhiệm vụ, quyền hạn:</b></i>

1.1 Khám chữa bệnh: Bệnh viện là nơi khám bệnh, cấp cứu, điều trị cho các bệnh nhân về sinh sản và trẻ em trong toàn tỉnh theo phân cấp tuyến điều trị của ngành.

1.2 Chỉ đạo tuyến: Là đơn vị chuyên môn kỹ thuật cao nhất về Sản khoa và Nhi khoa trong tỉnh, có trách nhiệm chỉ đạo các hoạt động chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành đối với tuyến dưới.

Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác quản lý, các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về Chăm sóc sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật.

1.3 Đào tạo cán bộ: Bệnh viện là một trong những cơ sở thực hành của Trường Cao Đẳng Y tế Hà Nam và Trường Đại học Y Thái Bình...

1.4 Phịng bệnh: Tham gia cơng tác phòng bệnh về sinh sản và trẻ em tại Bệnh viện cũng như cộng đồng.

1.5 Nghiên cứu khoa học: Bệnh viện là nơi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc nâng cao sức khỏe cho nhân dân nói chung và trẻ em nói riêng.

1.6 Hợp tác quốc tế: Tham gia các chương trình, dự án quốc tế. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo và ứng dụng tiến bộ khoa học và các hoạt động theo đúng quy định của Nhà nước.

1.7 Quản lý cán bộ, phương tiện, tài sản và kinh phí:

- Quản lý đội ngũ cán bộ, viên chức và cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị của Bệnh viện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

- Quản lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quản ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định Nhà nước về thu, chi Tài chính của Bệnh viện, từng bước hạch tốn chi phí khám chữa bệnh.

1.8 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở Y tế và UBND tỉnh giao.

<i><b>* Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh</b></i>

- Tiếp nhận mọi trường hợp người bệnh mắc các bệnh về sinh sản, phụ khoa, các bà mẹ mang thai, trẻ em mắc bệnh từ các huyện, thành phố trong tỉnh và ngoài tỉnh chuyển đến để sinh đẻ, cấp cứu, khám bệnh, điều trị nội trú hoặc ngoại trú.

- Giải quyết các bệnh chuyên khoa ở địa phương.

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Tham gia khám giám định sức khỏe, khám giám định pháp y khi Hội đồng giám định y khoa tỉnh hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.

<i><b>* Đào tạo cán bộ</b></i>

- Bệnh viện là cơ sở để thực hành đào tạo cán bộ cán bộ Y tế về chuyên khoa theo quy định.

- Tổ chức đào tạo liên tục cho cán bộ công tác trong bệnh viện và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên khoa.

<i><b>* Nghiên cứu khoa học</b></i>

- Tổ chức thực hiện và tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc nâng cao sức khỏe cho nhân dân nói chung, bà mẹ và trẻ em nói riêng theo quy định.

- Nghiên cứu, áp dụng Y học cổ truyền kết hợp với Y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc.

- Tham gia nghiên cứu, triển khai dịch tễ học cộng đồng thuộc lĩnh vực chuyên khoa để phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.

<i><b>* Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật</b></i>

- Lập kế hoạch và chỉ đạo hoạt động chuyên khoa ở tuyến dưới và những người hành nghề ngồi cơng lập về chun khoa trên địa bàn tỉnh để phát triển và nâng cao kỹ thuật chuyên khoa.

- Kết hợp với Bệnh viện chuyên khoa tuyến trên và các đơn vị Y tế trong tỉnh để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện. Tham gia với Y tế cơ sở, thực hiện chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu và các chương trình hoạt động chuyên

- Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế với các tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.

* Quản lý kinh tế trong Bệnh viện.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách đối với đơn vị sự nghiệp công lập về khám bệnh, chữa bệnh.

* Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

<b>2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Thực hiện theo Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam thì cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hà Nam gồm ban giám đốc và 22 khoa, phòng như sau:

<i><b>* Ban giám đốc: Gồm Giám đốc và khơng q 03 Phó giám đốc</b></i> 2. Khoa Gây mê hồi sức

3. Khoa Xét nghiệm (Huyết học - Truyền máu, vi sinh, sinh hóa và giải phẫu bệnh)

4. Khoa Chẩn đốn hình ảnh và Thăm dị chức năng 5. Khoa Dược - Vật tư y tế

6. Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

7. Khoa Sức khỏe bà mẹ và phòng, chống suy dinh dưỡng 16. Khoa Hồi sức - Cấp cứu 17. Khoa Truyền nhiễm.

Ngày 01/01/2017, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hà Nam chính thức hoạt

<i><b>động trong khn viên của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam theo Kế hoạch 772/</b></i>

KH-SYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Sở Y tế Hà Nam, gồm ban giám đốc và

<i><b>15 khoa, phòng như sau: </b></i>

<i><b>* Ban giám đốc: Gồm Giám đốc và 02 Phó giám đốc</b></i>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>* Các phòng chức năng: 04</b></i>

1. Phòng Tổ chức - Hành chính Quản trị (bao gồm cả các bộ phận cơng tác xã hội)

2. Phịng Tài chính kế tốn

3. Phịng Kế hoạch tổng hợp (bao gồm: Quản lý chất lượng, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến và công nghệ thơng tin).

4. Phịng điều dưỡng

<i><b>* Các khoa chun mơn: 11</b></i>

1. Khoa khám bệnh 2. Khoa Gây mê hồi sức

3. Khoa Xét nghiệm (Huyết học - Truyền máu, vi sinh, sinh hóa và giải phẫu bệnh)

4. Khoa Chẩn đốn hình ảnh và Thăm dò chức năng (X-quang, siêu âm, nội soi, điện tim)

5. Khoa Dược - Vật tư y tế và Kiểm soát nhiễm khuẩn

6. Khoa Sức khỏe bà mẹ (bao gồm cả điều hòa sinh sản) và phòng, chống suy dinh dưỡng

7. Khoa Sản (gồm có: Phịng đẻ, sản bệnh và sản thường) 8. Khoa Phụ

9. Khoa Sơ sinh

10. Khoa Cấp cứu - Hồi sức nhi 11. Khoa Nhi tổng hợp.

Ngày 01/01/2018, Cơ cấu tổ chức bộ máy của Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hà Nam có thay đổi vì :

<i>Ngày 14/11/2017, Trung tâm Kiểm sốt bệnh tật tỉnh Hà Nam được thànhlập theo Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh HàNam, trên cơ sở hợp nhất 3 đơn vị: Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Phịngchống HIV/AIDS, Trung tâm Truyền thơng, giáo dục sức khỏe và thêm bộ phậnchăm sóc sức khỏe sinh sản, bà mẹ và trẻ em từ Bệnh viện Sản - Nhi chuyển sang.Ngày 01/01/2018, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Nam chính thứcđi vào hoạt động. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hiện nay, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hà Nam gồm ban Giám đốc và 14

<i><b>khoa, phòng như sau: </b></i>

<i><b>* Ban giám đốc: Gồm Giám đốc và 02 Phó giám đốc* Các phịng chức năng: 04</b></i>

1. Phịng Tổ chức - Hành chính Quản trị (bao gồm cả các bộ phận cơng tác xã hội)

2. Phịng Tài chính kế tốn

3. Phịng Kế hoạch tổng hợp (bao gồm: Quản lý chất lượng, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến và cơng nghệ thơng tin).

4. Phịng điều dưỡng

<i><b>* Các khoa chuyên môn: 10</b></i>

1. Khoa khám bệnh 2. Khoa Gây mê hồi sức

3. Khoa Xét nghiệm (Huyết học - Truyền máu, vi sinh, sinh hóa và giải phẫu bệnh)

4. Khoa Chẩn đốn hình ảnh và Thăm dị chức năng (X-quang, siêu âm, nội soi, điện tim)

5. Khoa Dược - Vật tư y tế và Kiểm soát nhiễm khuẩn 6. Khoa Sản (gồm có: Phịng đẻ, sản bệnh và sản thường) 7. Khoa Phụ

8. Khoa Sơ sinh

9. Khoa Cấp cứu - Hồi sức nhi 10. Khoa Nhi tổng hợp.

<b>* Biên chế, cơ cấu:</b>

<i> - Tổng số viên chức, hợp đồng hiện có: 263 người. (hợp đồng theo NĐ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Hộ sinh: 28 người (CĐ: 07; TC: 21). + Y sĩ: 10 (TC:10).

+ Thạc sỹ, Đại học, CĐ khác: 29 (Thạc sỹ: 04, ĐH: 17, CĐ: 03, TC: 04, SC: 01).

+ Hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP: 8 (01 lái xe, 01 bảo vệ, 06 hộ lý).

<b>2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 3 năm gần nhất vàkế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.</b>

<b>- Kết quả thực hiện nhiệm vụ 3 năm gần nhất:</b>

- Số giường bệnh theo chỉ tiêu năm 2019: 250 giường; - Số giường bệnh thực kê tại tháng 12/2019: 289 giường;

- Công suất sử dụng giường bệnh trung bình trong 03 năm (2017 - 2019):

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trong thời gian qua, Bệnh viện Sản – Nhi Hà Nam đã tập trung xây dựng, phát triển mạnh cơ sở, vật chất, trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển nhiều kỹ thuật mới; Thực hiện đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng người bệnh; Xây dựng bệnh viện “Xanh - Sạch - Đẹp” theo chỉ đạo của Bộ Y tế và UBND Tỉnh; từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. Số lượng bệnh nhân đến khám trung bình 118 người/ ngày;

<b>II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN</b>

<b>1. Thực trạng hoạt động khám chữa bệnh theo yêu cầu tạiBệnh viện:</b>

Hiện bệnh viện chưa thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu của bệnh nhân.

<b>2. Phương án thực hiện hoạt động khám chữa bệnh theo yêucầu </b>

- Sự cần thiết của việc thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh

<i>theo yêu cầu của bệnh nhân: áp dụng theo quy định tại </i> Công văn số 1346/BYT-KH-TC ngày 18/3/2020 về việc tăng cường quản lý các

<i>hoạt động khám chữa bệnh theo yêu cầu.</i>

+ Khi thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, đơn vị tự đảm bảo kinh phí chi hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước khơng cịn hỗ trợ nữa thì việc sử dụng cơ sở vật chất, tài sản để kinh doanh nhằm tạo được nguồn thu thay thế ngân sách là việc làm rất cần thiết để đảm bảo được nguồn tài chính phục vụ cho các hoạt động bệnh viện, tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành tốt được nhiệm vụ được giao.

+ Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua tiền nộp thuế, cải cách tiền lương cho cán bộ công nhân viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Cung cấp được các dịch vụ, sản phẩm theo yêu cầu trong lĩnh vực y tế để phục vụ bệnh nhân, vì hiện nay nhu cầu của người dân mong muốn sử dụng dịch vụ y tế theo yêu cầu với nhiều tiện ích rất cao.

+ Khi triển khai các hoạt động kinh doanh dịch vụ sẽ tận dụng được một số nguồn lực, nhân lực để kinh doanh nhằm tăng hiệu suất, hiệu quả năng lực nhân sự đội ngũ y, bác sĩ. Cụ thể như: Dịch vụ nhà thuốc bệnh viện; dịch vụ xe cứu thương; dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu; dịch vụ giường bệnh nội trú theo yêu cầu; dịch vụ sao hồ sơ bệnh án; chi phí khám chữa bệnh... là phù hợp với quy định tại Công văn số 1346/BYT-KH-TC ngày 18/3/2020

* Khả năng đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao để kinh doanh các dịch vụ nêu trên, đơn vị cam kết các nội dung như sau:

+ Không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao;

+ Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; + Phát huy công suất và hiệu quả nhân lực, vật lực.

+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Sử dụng nguồn thu từ kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết để bảo dưỡng, sửa chữa đối với tài sản cơng chỉ được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê;

+ Thực hiện theo cơ chế thị trường và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan khi tổ chức thực hiện đề án này.

- Thời gian thực hiện các hoạt động kinh doanh:

Thời gian thực hiện đề án thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu của bệnh nhân: khi đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến khi đơn vị được cấp trụ sở mới thì thực hiện theo quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản cơng.

- Hình thức/phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu của bệnh nhân

<b>BẢNG DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ</b>

- Bệnh viện tổ chức khám bệnh theo yêu cầu tại các phòng khám của khoa khám bệnh ngồi

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

giờ hành chính, u cầu lựa chọn BS khám để áp ứng nhu cầu của người dân khám chữa bệnh vào ngày nghỉ, giờ nghỉ, đồng thời giảm được quá tải cho Khoa HSCC, Khoa Khám bệnh vào những ngày nghỉ, giờ nghỉ.

+ Nhân lực thực hiện: Thỏa thuận thuê CBVC làm thêm ngày ra trực, ngày nghỉ hoặc làm kiêm nhiệm thêm việc.

<b>- Sau khi bệnh viện xây dựng xong khu</b>

<b>khám bệnh theo yêu cầu. Bệnh viện sẽ tổ</b>

chức khám bệnh trong giờ hành chính và các ngày thứ 7, chủ nhật nhằm đáp ứng nhu cầu khám sàng lọc sức khỏe sinh sản cho người dân.

+ Nhân lực thực hiện: Hợp đồng lao động ngoài chỉ tiêu biên chế, hưởng lương theo kết quả kinh doanh.

+ Trường hợp Bệnh viện có tổ chức KCB BHYT vào các ngày nghỉ thì bệnh nhân BHYT chỉ trả phần chênh lệch giữa giá dịch vụ theo yêu cầu và giá dịch vụ do Nhà nước quy định. Theo công văn số 1608/BYT-KH-TC về việc thực hiện thanh tốn chi phí khám chữa bệnh BHYT khi người bệnh sử dụng dịch vụ theo yêu cầu của Bộ y tế ngày 27/03/2019.

<b>- Bệnh viện tổ chức phòng, giường bệnh nội</b>

<b>trú theo yêu cầu: Hiện nay bệnh nhân có nhu</b>

cầu nằm viện phịng u cầu với nhiều tiện ích rất cao, nhất là tầng lớp khá giả. Tận dụng cơ sở vật chất có sẵn, bệnh viện đầu tư nâng cấp, trang bị một số giường bệnh theo yêu cầu để đáp ứng nhu cầu của người bệnh và tăng lợi thế cạnh tranh, cung cấp dịch vụ với các bệnh viện ngồi cơng lập.

+ Trang bị cho phịng bệnh theo yêu cầu bao gồm: tivi, wifi, điện thoại, điều hồ nhiệt độ, máy nước nóng, đền sưởi, tủ lạnh, bàn ghế, tủ đầu giường, hệ thống chuông gọi y tá, giường

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

có nệm, ga trải giường, chăn len, gối, phích nước, bình trà, thau nước và xơ, dép nhựa đi trong phịng, giấy vệ sinh, vệ sinh khép kín. + Buồng bệnh và giường bệnh Bệnh viện theo yêu cầu: khi triển khai dịch vụ này bệnh viện bảo đảm số giường bệnh cho người khơng sử dụng phịng điều trị theo u cầu, không để người bệnh nằm ghép. Trường hợp đơn vị đã kê thêm giường bệnh nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu giường điều trị nội trú, vẫn ln có trên 10% số giường bệnh trở lên phải nằm ghép 2 người/giường thì đơn vị sẽ điều chỉnh giảm

<i>số giường dịch vụ tương ứng(dự thảo quy địnhvề giường dịch vụ theo yêu cầu của Bộ Y tế).</i>

+ Nhân lực thực hiện kiêm nhiệm, hưởng tiền công khoán theo doanh thu.

<b>- Bệnh viện tổ chức phẫu thuật, thủ thuật</b>

<b>theo yêu cầu: Hiện nay đáp ứng nhu cầu sử</b>

dụng dịch vụ y tế cao do các bác sỹ đầu ngành có uy tín, có trình độ cao, các kỹ thuật viên, điều dưỡng để thực hiện phẫu thuật, thủ thuật sớm, thực hiện ngoài giờ, lựa chọn phương pháp triển khai kỹ thuật mới.

+ Về nhân lực thực hiện dịch vụ: Các bác sĩ, KTV, ĐD sau khi hoàn thành mổ chương trình và khơng tham gia tua trực; hoặc bác sĩ, KTV, ĐD vào làm ngày nghỉ, ngày ra trực. Vì vậy không ảnh hưởng đến nguồn nhân lực của bệnh viện khi tổ chức dịch vụ này.

- Quản lý chuyên mơn, hạch tốn doanh thu, chi phí, trích khấu hao, nộp thuế đúng theo quy

Đây là dịch vụ được thực hiện tại khoa khám bệnh nhằm điều trị bệnh lý về viêm nhiễm cho sản phụ.

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Nhân lực thực hiện: Là Bác sỹ, điều dưỡng tại phòng khám vú – phụ khoa, hưởng bồi dưỡng theo doanh thu.

- Quản lý chun mơn, hạch tốn thu chi, trích khấu hao, nộp thuế đúng theo quy định hiện

Đây là các dịch vụ kỹ thuật có giá thu sau khi tính tốn cụ thể chi phí thực hiện cao hơn hoặc chưa có cơ cấu giá theo giá nhà nước quy định.

- Các dịch vụ kỹ thuật bao gồm: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sau sinh cho sản phụ và các trẻ sơ sinh

- Nhân lực thực hiện: Là Bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên của Bệnh viện hưởng bồi dưỡng theo doanh thu.

- Quản lý chun mơn, hạch tốn thu chi, trích khấu hao, nộp thuế đúng theo quy định hiện viện tổ chức khám sàng lọc trước sinh, sơ sinh, sau sinh theo các gói dịch vụ cho nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Nam và các tỉnh lân cận.

- Nhân lực thực hiện:

+ Hiện tại là cán bộ nhân viên tại khoa Khám bệnh và các khoa Cận lâm sàng của bệnh viện. + Sau khi Bệnh viện xây dựng xong khu khám bệnh theo yêu cầu Bệnh viện ký Hợp đồng lao động ngoài chỉ tiêu biên chế, hưởng lương theo kết quả kinh doanh.

- Quản lý chun mơn, hạch tốn thu chi, trích khấu hao, nộp thuế đúng theo quy định hiện hành.

- Giá thu thực hiện theo phương án tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Phương án tài chính các hoạt động kinh doanh, dịch vụ nêu trên:

<b><small>MụcTên hoạt động kinh doanh, dịch vụ</small></b>

<b><small>Phương án tàichính hoạt độngkinh doanh, dịch</small></b>

<small>2Dịch vụ sàng lọc trước sinh, sơ sinh và sau sinhPhụ lục 02</small>

<small>7</small> <sup>Dịch vụ xông thuốc sản phụ sau sinh, viêm âm đạo, </sup><sub>viêm cổ tử cung</sub> <small>Phụ lục 07</small>

<small>12</small> <sup>Dịch vụ chăm sóc bệnh nhân theo yêu cầu tại bệnh </sup>

<small>14Dịch vụ Plasma, laser trong và sau phẫu thuậtPhụ lục 14</small>

<b>+ Việc xây dựng giá dịch vụ theo yêu cầu dựa trên cơ sở kết cấu đầy đủ</b>

chi phí hợp lý, chế độ chi tiêu hiện hành và có tích luỹ theo Phụ lục kèm theo (Công văn số 1346/BYT-KH-TC ngày 18/3/2020)

Đối với dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ y tế về khám chữa bệnh theo yêu cầu, Bệnh viện sẽ thực hiện theo hướng dẫn giá và phương án tài chính của Bộ quy định.

+Khi giá cả các yếu tố đầu vào thay đổi, đơn vị sẽ lập Tờ trình xin điều chỉnh giá dịch vụ trong các phương án tài chính nêu trên, cơng khai niêm yết và gửi cấp có thẩm quyền theo quy định để đảm bảo tính hiệu quả của các hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo Đề án này.

<b>b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án kinh doanh dịch vụ khám chữabệnh</b>

- Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn thu từ việc sử dụng tài sản cơng vào mục đích kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị:

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>* Bảng số liệu dự kiến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh</b>

trong một năm:

Sau khi hạch tốn doanh thu và chi phí cho từng hoạt động dịch vụ, Bệnh viện tạm tính được hiệu quả hoạt động kinh doanh, dịch vụ trong một năm như

<i><b>sau: (Phụ lục 17 – Kèm theo) </b></i>

* Tỷ trọng nguồn thu kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị:

- Dự kiến số tiền do ngân sách nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị khi kinh doanh dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2023 <small>0</small> 71.000.000.000 <sup>Ngân sách không cấp</sup><sub>chi thường xuyên</sub> Số lượng, chất lượng, mức giá dịch vụ sự nghiệp công dự kiến.

Khi triển khai thực hiện đề án kinh doanh dịch vụ, đơn vị vẫn đảm bảo số lượng, chất lượng các dịch vụ khám chữa bệnh theo chức năng, nhiệm vụ; giá các dịch vụ khám chữa bệnh này thực hiện theo đúng biểu giá quy định của Nhà nước trong từng giai đoạn theo lộ trình của chính phủ.

<b>Phân tích hiệu quả của đề án:</b>

<i><b>* Hiệu quả kinh tế:</b></i>

+ Qua Bảng số liệu dự kiến hiệu quả hoạt động các dịch vụ kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh trên, nếu đề án được triển khai thực hiện sẽ mang lại nguồn thu nhập hàng năm cho đơn vị khoảng 4.244.266.069 đồng, chưa kể phần nộp thuế cho ngân sách nhà nước 967.531.611 đồng.

+ Góp phần tạo nguồn thu, đảm bảo ngân sách hoạt động bệnh viện khi chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.

+ Đề án đã tính đúng, tính đủ các khoản mục chi phí của các dịch vụ.

<i><b>* Hiệu quả về mặt xã hội:</b></i>

+ Phục vụ được nhu cầu khám bệnh cho nhân dân 24/7, khơng phân biệt trong hay ngồi giờ hành chính, không phân biệt ngày nghỉ hay ngày làm việc, đảm bảo được tính tiện ích cho người bệnh khi có nhu cầu khám chữa bệnh.

+ Nếu tổ chức khám bệnh dịch vụ theo yêu cầu vào các ngày nghỉ, lễ, tết sẽ giảm áp lực cho Khoa Khám bệnh trong những ngày này.

+ Đáp ứng được yêu cầu của một bộ phận người dân có thu nhập khá, rất muốn được phục vụ tốt hơn, nhanh hơn, nằm viện với phòng bệnh đầy đủ tiên nghi hơn và họ sẳn sàng chi trả nhiều hơn.

+ Các dịch vụ hậu cần đi kèm như: vận chuyển bệnh,… là những dịch vụ đi kèm không thể thiếu được đối với hoạt động bệnh viện. Do đó, khi triển khai đầy đủ và quản lý tốt các dịch vụ này sẽ tạo sự tiện ích cho bệnh nhân khi đến khám, điều trị, thăm bệnh hoặc có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của bệnh viện.

+ Tạo thêm nguồn thu cho ngân sách địa phương thông qua thuế.

+ Tạo điều kiện cho nhân viên y tế có thêm thu nhập để cải thiện đời sống, giúp họ an tâm công tác, hạn chế được việc “chảy máu chất xám” do thu nhập thấp.

+ Cuối cùng nếu đề án được duyệt và khả thi, sẽ góp phần thúc đẩy việc thực hiện xã hội hố cơng tác y tế theo chủ trương chung của Đảng và Nhà nước, đồng thời thúc đẩy nhanh tiến độ tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị Quyết của Đảng.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN</b>

- Khám và điều trị bệnh theo yêu cầu là tất yếu khách quan, phù hợp với xu hướng cải cách hành chính, tạo sự tiện ích, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng vốn rất đa dạng và thật sự mang lại hiệu quả đối với các cơ sở khám, chữa bệnh công lập. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ, đem lại sự hài long đối với khách hàng là tiêu chí đánh giá quan trọng nhất, khi chất lượng dịch vụ tăng sẽ khuyến khích người bệnh đến khám, chữa bệnh nhiều hơn.

- Thời gian qua, lượng bệnh đến khám và điều trị tại Bệnh viện Sản nhi Hà Nam ngày càng tăng, quy mơ giường bệnh mỗi năm tăng từ 20-30%; theo đó, lượng bệnh có nhu cầu sử dụng các dịch vụ y tế theo yêu cầu cũng ngày càng gia tăng.

- Bệnh viện sẽ giao tự chủ tồn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên (đơn vị tự chủ tài chính nhóm 2 theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP) cấp có thẩm quyền phê duyệt, ngân sách sẽ khơng cấp kinh phí chi thường xuyên. Do đó việc chủ động tạo thêm nguồn thu từ các dịch vụ theo yêu cầu để bổ sung kinh phí hoạt động, nhằm duy trì và phát triển các hoạt động bệnh viện là rất quan trọng, góp phần hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.

<b>- Đơn vị xây dựng “Phương án sử dụng tài sản công tại Bệnh viện Sản</b>

<b>nhi Hà Nam vào mục đích kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh” với những</b>

hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội thiết thực nêu trên, đồng thời phù hợp với chủ trương hiện nay là tiến tới tính đúng, tính đủ, xóa bao cấp trong cung ứng dịch vụ để tạo nguồn lực cho đơn vị phát triển.

Qua đó kính trình cấp thẩm quyền xem xét và phê duyệt đề án theo quy định tại Công văn số 1346/BYT-KH-TC ngày 18/3/2020 để bệnh viện nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và tự chủ dần về tài chính./.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Phụ lục: 01Phương án tài chính dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu</b>

<b>I. Dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu.</b>

<b>*Giá khám bệnh dịch vụ theo yêu cầu (bác sĩ của Bệnh viện) = giá khám bệnh theo quy định + phụ thu dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu.</b>

+ Giá khám bệnh theo quy định = 34.500 đồng/ca (không nộp thuế). Giá này đã bao gồm toàn bộ các khoản chi phí theo cơ cấu giá dịch vụ y tế ban hành tại Thông tư 13/2019/TT-BYT ngày 05/07/2019 của Bộ Y tế.

+ Phụ thu dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu = 115.500 đồng (nộp thuế). Tổng cộng giá dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu = 34.500 + 115.500 = 150.000

Chi phí bồi dưỡng kiêm nhiệm cho các

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>2</small> <sup>Bổ sung thặng dư bổ sung các quỹ cơ</sup><sub>quan 60%</sub> <small>100.368.000</small>

<b>Bảng dự kiến doanh thu, chi phí khám bệnh theo yêu cầu</b>

<b>**Giá dịch vụ vừa khám bệnh theo yêu cầu vừa lựa chọn bác sĩ khámbệnh (khám chuyên gia) = giá dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu + Dịch vụlựa chọn Bác sĩ khám bệnh </b>

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia tuyến trung ương, nước ngoài/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh.

= 150.000 đ + 300.000đ = 450.000 đồng.

<i>+ Cơ cấu chi tiết giá phụ thu dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu (150.000đ)</i>

và dịch vụ lựa chọn Bác sỹ khám bệnh chuyên gia/ca (300.000đ).Giá KCB theo yêu cầu 150.000 đồng này đã bao gồm toàn bộ các khoản chi phí theo cơ cấu giá dịch vụ y tế ban hành tại Thông tư 13/2019/TT-BYT ngày 05/07/2019 của Bộ Y

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1 <sup>BS được yêu cầu</sup>

Chi phí bồi dưỡng kiêm nhiệm cho các

<b>Bảng cơ cấu chi tiết giá phụ thu dịch vụ chọn chuyên gia khám bệnh*** Thực hiện các dịch vụ cận lâm sàng đối với BN khám bệnh theo yêucầu:</b>

+ Khi tổ chức dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu có chỉ định dịch vụ cận lâm sàng để chẩn đốn bệnh thì giá thu các dịch vụ cận lâm sàng thực hiện đúng theo mức giá quy định của Nhà nước (không nộp thuế). Nếu Bệnh nhân thực hiện cận lâm sàng theo yêu cầu thì phụ thu thêm 50.000 đồng giá dịch vụ cận lâm sàng để bù đắp một phần chi phí cho Nhân viên thực hiện dịch vụ theo yêu cầu.

+ Nhân viên thực hiện các dịch vụ cận lâm sàng cho bệnh nhân khám bệnh theo u cầu thì được trích chi bồi dưỡng kiêm nhiệm 3% trên doanh thu.

+ Các dịch vụ cận lâm sàng do nhân viên y tế bên ngoài giới thiệu đến thực hiện được trích chi bồi dưỡng 3% trên doanh thu cho người giới thiệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Phụ lục: 02Phương án tài chính Dịch vụ sàng lọc trước sinh, sơ sinh và sau sinh</b>

1 <sup>Chi phí xét nghiệm double tes hoặc</sup>

8 <sup>Chi phí khấu hao cơ sở vật chất, trang</sup>

9 <sup>Bồi dưỡng kiêm nhiệm cho các bộ phận</sup>

tham gia quản lý, điều hành dịch vụ <sup>Đồng</sup> <sup>5</sup>

Khoán chi cho

1 <sup>Chi phí xét nghiệm double tes hoặc</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

7 <sup>Chi phí khấu hao cơ sở vật chất, trang</sup>

8 <sup>Bồi dưỡng kiêm nhiệm cho các bộ phận</sup>

tham gia quản lý, điều hành dịch vụ <sup>Đồng</sup> <sup>3</sup>

Khoán chi cho

<b>+ Dự kiến Doanh thu, chi phí:</b>

<small>1Dịch vụ sàng lọc trước sinh, sau sinh (15ca/tháng)180700.000126.000.0002Dịch vụ sàng lọc sơ sinh (400 ca/tháng)4.800 500.0002.400.000.000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Phụ lục: 03Phương án tài chính dịch vụ phẫu thuật theo yêu cầu</b>

Phân loại phẫu thuật dựa theo tiêu chí phân loại của Bộ y tế và Hội đồng khoa học Bệnh viện.

<b>+ Giá dịch vụ phẫu thuật theo yêu cầu = Giá phẫu thuật theo quy định</b>

của Bộ y tế + giá phụ thu dịch vụ gia tăng do lựa chọn thời gian phẫu thuật, lựa chọn phẫu thuật viên, mổ thẩm mỹ.

+Cơ cấu giá phụ thu dịch vụ phẫu thuật theo yêu cầu:

<b>Bảng cơ cấu giá phụ thu dịch vụ lựa chọn thời gian phẫu thuật, lựachọn phẫu thuật viên của Bệnh viện</b>

<small>Loại 1: Lựa chọn thời gian và phẫu thuật viên của Bệnh viện</small>

<small>Bồi dưỡng kiêm nhiệm gây mê chính, phụ</small>

<small>Ca300.000250.000200.000100.000</small> <sup>10% doanh</sup> <small>thu</small>

<small>Bồi dưỡng kiêm nhiệm giúp việc </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>phận thu, tham gia Tỷ lệ phẫu thuật theo yêu cầu chiến khoảng</small>

<b>Bảng dự kiến doanh thu, chi phí dịch vụ phẫu thuật theo yêu cầu</b>

</div>

×