Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.92 MB, 66 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Ho va tén : Nguyén Thi Ngoc Anh
<small>Mã sinh viên : 11160520</small>
<small>Lớp : Thị trường chứng khốn 58</small>
<small>Ngành : Tài chính - Ngân hàngHệ đào tạo : Chính qui</small>
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Huệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LOT NOL DAU ooocccecccccccccscscscsscscsesescssscsescsvsvesescscavsveasssscavavsssssssavsvsusasscavaveusasssssavseasseseaees
1.1. Tổng quan về công ty chứng KHOAN Lc. cecccccccsesssesssessesssessesssessseesecssessecsseeseeseeens 1.1.1. Định nghĩa và các loại hình tổ chức của cơng ty chứng KNOGN ...---1.1.1.1. Định nghĩa về công ty chứng khối ...----©5£©5£©52+££+E£+E++Eerterterkerkerrees 1.1.1.2. Các mơ hình tổ chức kinh doanh của cơng ty chứng
<small>khốn...---1.1.2. Chức năng, vai tro của cơng ty chứng khỐH... .. «c5 sskeseseecse</small>
<small>1.1.2.1. Chức năng của công ty chứng KNOG ... .... -- 5 S<c se k+seEEssekseeksseersee</small>
<small>1.1.2.2. Vai trị của cơng ty chứng KhỐI... cv EEvtrekkeeeererseererreerrre</small>
<small>1.1.3. Các nghiệp vụ cua cơng ty chứng khỐI...- c5 ScssSS+kEk+seeteseererseerersee</small>
<small>1.1.3.1. Nghiệp vụ mơi giới chứng khỐï...- -- 5< + SE tk tre,</small>
<small>In, 0n ng... nan nốe...</small>
<small>1.1.3.3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khOÁáï...- --- +cccS<£ksseseeksseeesee</small>
1.1.3.4. Nghiệp vụ tee vấn đầu tư chứng khoán...- 5c 5sSeEeSkeEEE+EeEEEErrerkerkereee 1.1.3.5. Một số nghiệp vụ khác ...-- ¿5+ Se+Ee+E+E‡EEEEEEEEEEE E112 1112k 1.2. Hoạt động kinh doanh trái phiếu của cơng ty chứng
<small>khốn...---L210, Dim 1. nan ốne...</small>
1.2.1.1 Định nghĩa, đặc điểm của trái phiếu —
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.2.1.2. Định nghĩa về hoạt động kinh doanh trái phiếu của cơng ty chứng khốn... 8 1.2.2. Phân loại các hoạt động kinh doanh trái phiếu của doanh nghiệp ...- 9 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu của công ty
<small>CHUNG KNOG 0000008080868 ..Ầ..Ầ.Ầ... . 10</small>
1.2.3.1. Định nghĩa về hiệu quả kinh doanh trái phiếu của công ty chứng khoán... 10 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu của công ty
<small>l2/171/1-83/1121570000n8n88Ẻ8... 51... 11</small>
<small>cơng ty chứng khốnn... cc -- (221112111311 112111811811 111811 0111111 11H HH HT Hiện 15</small>
1.3.1. Các nhân t6 Chủ qHAH... 22-5552 S5£2SE‡EEEEEEEECEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErkrrrkerkerree 15 1.3.2. Các nhân 6 khách Quan escescessesssessesssessscssesssessesssessesssessusssessusssessusssesssessesssessesess 17
<small>QL LL, KNGi 6.6, nan n ốee... . . .... 19</small>
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát trÏỂH...---- 2: 5£ ©5£+5£+£+E+E+E+EeEerterkereeei 19 2.1.1.3. Tam nhìn và sứ mệnh của VNDIRECT...-- 2:2 s+©c++cx+z+rx+rxerxesree 20
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu tai Công ty Cổ phan
<small>Chứng khoán VNDIRECTT...- --- 2G S212 1 2111 111112 118118 11 11 1 H1 HH nh Hiện 28</small>
2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh trái phiếu của VNDIRECT...- 28 2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu của VNDIRECT... 32 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu qua kinh doanh trái phiếu của VNDIRECT... 44
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.3.1. Két Qud ddt QUOC anggg... 44 2.3.2 Hạn chế và nguyên nha visceccccccceccessessesssvsseesessssssssssssssssssesssssssvesesseseaveaveaesseaees 45
2.3.2.1. Hạn chế...-c¿-2©+t2EEtt22E2x22211122211 22.1122.1121... 1. 45
<small>2.3.2.2. (221,786 n.Ầ.ẦỐẦỐỐỐ... 48</small>
<small>VNDIRECT SA... >>>®>ễ... 5... 51</small>
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trái phiếu của VNDIRECT ... 51 3.1.1. Định hướng phát triển của thị trường trái phiếu Việt NAM ...---: 51 3.1.2 Dinh hướng phát triển hoạt động kinh doanh trái phiếu của VNDIRECT... 52 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu tai VNDIRECTS3
3.2.1. Can có những chính sách, định hướng chú trọng đến hoạt động kinh doanh
trái phẲỄH...-- +55 SESE‡EE‡EESEEEEEEEEEE1221211111211211.T1 1111111111111... 53 3.2.2. Dau tư hon nữa nguồn lực về cả tài chính và con người cho hoạt động kinh
doanh trái phÏỄ...-- -52-52- <SE2SE2ESE‡EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEE111111211211111111 111.1. 33 3.2.3. Thành lập bộ phận kinh doanh trái phiếu riêng ĐiỆT...cccSiseireerrsserres 54 3.2.4. Cải thiện hệ thống công nghệ thông tin. cecseccscesseessesssessesssecseessessesssessesssecsiesseeseee 55 3.3. Một số kiến nghị nằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu của
Công ty Co phần Chứng khoán VNDIRECTT...- 2 525s+2E£2Ext£xzezxezreerxerrrees 55 3.3.1. Kiến nghị với Chính phú và Bộ Tài chínhh...--- 2-5 se e+EeEeE+Eerkerxererrees 55 3.3.2. Kiến nghị với Uy ban Chứng khoán Nhà nưĨc ...-2c©52©5e5csccs+cccrereered 56
Tên viết tắt Tên đầy đủ
<small>KDCK Kinh doanh chứng khoán</small>
KDTP Kinh doanh trái phiếu KTQD Kinh tế Quốc dan
LNST Lợi nhuận sau thuế
MBS Công ty Cơ phan Chứng khốn MB
<small>MGCK Mơi giới chứng khốn</small>
NXB Nhà xuất bản
<small>OTC Thi trường phi tập trung</small>
<small>SGDCK Sở giao dịch chứng khốn</small>
SSI Cơng ty Cổ phần Chứng khốn SSI
TCBS Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Techcombank
<small>TTCK Thị trường chứng khốn</small>
<small>TTLKCK Trung tâm lưu kí chứng khốn</small>
TTTP Thị trường trái phiếu
UBCKNN Ủy ban Chứng khốn Nhà nước
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNDS Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VNDIRECT
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của VNDIRECT giai đoạn 2017-2019...--- 24 Bảng 2.2. Doanh thu một số hoạt động của VNDIRECT giai đoạn 2017-2019... 25 Bang 2.3. Các chỉ tiêu tổng hợpp...--- ¿2 2 + +E+EE+EE2EEEEEEEE2EEEEEEE122171 712121 rrrre, 27
<small>Bang 2.4. Doanh thu từ các hoạt động KDTTP...-- 6 + tk 1 S9 vn key 28</small>
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu của các CTCK năm 2019...--22-©5¿225z22+22S+zzx+ccsczez 29 Bảng 2.6. Cơ cau doanh thu từ hoạt động tự doanh của VNDIRECTT... .--- -- 31 Bảng 2.7. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động KDTP của VNDIRECT
<small>[ar)8(0)i0200//20 111171787... . Ả... 33</small>
Bang 2.8. Khối lượng giao dịch chứng khoán của nhà dau tư tai VNDIRECT... 37 Bang 2.9. Giá trị giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư tại VNDIRECT... 37 Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng doanh thu hoạt động môi giới trái phiếu của
<small>VNDIRECT qua v 1á. 07... 39</small>
Bảng 2.11. Khối lượng giao dich chứng khoán của VNDIRECT...-.-- 2 5- 39
<small>Bảng 2.12. Giá tri giao dịch chứng khoán của VNDIREC T...-- 5+ +-«<+<<<<++es2 39</small>
Bang 2.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tự doanh trái phiếu của
<small>VNDIRECT v1... ... 40</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 2.1. Sơ đồ cơ cau bộ máy tơ chức của VNDIRECT...- ¿22 s+2+s£+szs+2 21 Hình 2.2.. Cơ cầu doanh thu từ các hoạt động của VNDIRECT...- ---<--«2 26 Hình 2.3. Doanh thu từ hoạt động KDTP của một số CTCK lớn qua các
Hình 2.4. Nguồn vốn và tỷ suất sinh lợi của nguồn vốn cho hoạt động KDTP tại
<small>VNDIRECT 0 —... 33</small>
Hình 2.5. Biểu đồ doanh thu, chi phí và tỷ lệ chi phí trên doanh thu của hoạt động <small>KDTP 7101)09/:)700007... 14531... 35</small>
Hình 2.6. Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận bình quân hoạt động KDTP trên mỗi nhân <small>viên của VNDIRECT qua các năm...-- --- -- +2 + 1E +31 1151115311 9111991 1H HH hệt 36</small> Hình 2.7. Biểu đồ thị phần mơi giới của một số CTCK trên san HOSE... 38
Hình 2.8. Lợi nhuận đến từ tự doanh trái phiếu của một số CTCK...---5- 41 Hình 2.9. Doanh thu hoạt động BLPH và đại lí phát hành trái phiếu của một số <small>CT CK 2 --:Ữ11Ơ... 42</small>
Hình 2.10. Doanh thu và chi phí hoạt động tư van đầu tư trái phiếu...---- 43
<small>Hình 2.11. Doanh thu hoạt động KDTP của VNDIRECT qua các năm... 45</small>
Hình 2.12. Cơ cấu doanh thu từ hoạt động KDTP của VNDIRECT qua các năm... 46
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Năm 1990, việc Chính phủ và một vài doanh nghiệp Nhà nước phát hành trái phiếu đã đánh dau những giao dịch đầu tiên của TTTP Việt Nam. Và việc trung tâm Giao dich
Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh thành lập là một cột mốc quan trọng khi xuất
hiện sàn giao dịch trái phiếu thứ cấp đầu tiên. Trải qua quá trình 30 năm hình thành và phát triển, hiện nay TTTP Việt Nam đã có sự đa dạng hóa về sản phẩm trái phiếu khi đây không chỉ là kênh huy động vốn của các tổ chức Nhà nước như Chính phủ hay chính quyền các địa phương mà cịn là thị trường vốn déi dào cho các doanh nghiệp. Năm 2019, tổng qui mô của TTTP đã đạt 95,37 tỷ USD, tương đương với 37,6% GDP.
<small>Trong đó TTTP doanh nghiệp đang ngày càng sôi động hơn khi mà qui mơ đã đạt mức</small>
11,3% GDP. Trong bối cảnh kênh tín dụng ngân hàng đang bị siết chặt như hiện nay thì TTTP được coi như “mảnh đất vàng” cho dịng vốn của trong tương lai.
Trong thời gian được thực tập tại Cơng ty Cé phần Chứng khốn VNDIRECT, tác giả thấy công ty đã đạt được nhiều thành tựu khi tham gia TTTP. Tuy nhiên, hoạt động KDTP tại VNDIRECT vẫn cịn tơn tại nhiều điểm hạn chế khi chưa tận dụng được nguồn lực đồi đào một cách hiệu quả nhất. Vì thế tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn
VNDIRECT” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1.1. Tống quan về cơng ty chứng khốn
1.L.L. Định nghĩa và các loại hình tổ chức của cơng ty chứng khốn 1.1.1.1. Định nghĩa về cơng ty chứng khốn
CTCK được coi như một định chế tài chính đặc biệt bởi các hoạt động của CTCK rất
<small>đa dạng và phức tạp và có những nghiệp vụ đặc thù khác với những doanh nghiệp sản</small>
xuất kinh doanh khác.
<small>Theo giáo trình Thị trường chứng khốn, Đại học KTQD (2002), NXB Tài chính định</small>
nghĩa, “Cơng ty chứng khốn là một định chế tài chính trung gian thực hiện các nghiệp
<small>vụ trên thị trường chứng khốn.”</small>
Mỗi quốc gia ln áp dụng một hệ thống pháp lí khác nhau về điều kiện để có thể
thành lập một CTCK. Những điều kiện cơ bản nhất đó là điều kiện về nguồn vốn, cơ Sở
<small>vật chât và chuyên môn của bộ máy nhân sự.</small>
Như vậy, chúng ta có thể hiểu, “CTCK là một tổ chức trung gian được thành lập theo pháp luật, thực hiện một hoặc một số nghiệp vụ trên TTCK.”
<small>- Mơ hình CTCK chun doanh</small>
<small>“Theo mơ hình này, hoạt động kinh doanh chứng khốn sẽ do các cơng ty độc lập, cósự chun mơn hóa trong lĩnh vực chứng khốn đảm nhận, các ngân hàng sẽ không</small>
<small>được tham gia kinh doanh chứng khốn.” Đây là mơ hình được áp dụng rộng rãi ở</small>
nhiều nước như Mỹ, Nhật, Canada,... Ưu điểm của mô hình này là có thé hạn chế cho các ngân hàng thương mại rủi ro về tài chính, đồng thời tạo điều kiện cho TTCK phát
<small>triên hơn do các CTCK đêu có sự chun mơn hóa cao.- Mơ hình CTCK đa năng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">“Theo mơ hình này, cơng ty chứng khốn được t6 chức dưới hình thức một tơ hợp dịch
vụ tài chính tơng hợp bao gồm kinh doanh chứng khoán, kinh doanh tiền tệ và các dịch vu tài chính. Theo đó, các ngân hàng thương mại hoạt động với tư cách là chủ thé kinh doanh chứng khốn, bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ.” Mơ hình này gồm2 loại:
+ Đa năng một phần: Với mơ hình này, các ngân hàng muốn KDCK và bảo hiểm cần
<small>phải thành lập một công ty độc lâp, hoạt động tách rời với ngân hàng.</small>
<small>+ Đa năng hoàn toàn: Các ngân hàng thương mại có thể trực tiếp kinh doanh cả chứng</small>
<small>khoán lân bảo hiêm cùng với kinh doanh tiên tệ.</small>
“Ưu điểm của mơ hình này là các ngân hàng có thé kết hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh, nhờ đó giảm bớt rủi ro trong việc kinh doanh bằng việc đa dạng hóa đầu tư.” Hơn nữa, việc sở hữu nguồn vốn lớn vốn là thế mạnh của các ngân hàng sẽ được phát huy, từ đó có thê đem đến nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng hơn cho khách hàng. Tuy nhiên mơ
hình này cũng cịn nhiều hạn chế khi có thé sẽ làm chậm sự phát triển của TTCK. Bởi lẽ các ngân hang thương mại thường có xu thế thích cho vay tín dụng hơn là day mạnh những nghiệp vụ căn bản của một CTCK như BLPH, tư van đầu tư chứng khoán...
<small>1.1.2. Chức năng, vai trị của cơng ty chứng khốn1.1.2.1. Chức năng cua cơng ty chứng khốn</small>
“Tao ra cơ chế huy động vốn linh hoạt giữa người có tiền nhàn rỗi đến người su dụng vốn (thông qua cơ chế phát hành và bảo lãnh phát hành) ”: Các doanh nghiệp cần gia tăng nguồn vốn sẽ có những phương án phát hành chứng khoán nhằm huy động vốn. Tổ chức phát hành sẽ có thé dé dàng tiếp cận nguồn vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trên thị
<small>trường hơn qua nghiệp vụ phát hành và BLPH của CTCK.</small>
“Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch (thông qua hệ thống khớp giá hoặc khớp lệnh)”: CTCK với chức năng trung gian đã tạo sự thuận tiện cho các nhà dau tư trong cơ chế giao dịch khớp lệnh trên sàn. Các CTCK sẽ nhận lệnh mua hoặc lệnh bán của
<small>các nha đâu tư và gửi lên sàn giao dịch, roi hệ thơng giao dich chứng khốn với những</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">thuật toán sẽ dua ra khối lượng va mức giá phù hợp nhất dé khớp với lệnh của các nhà đầu tư.
“Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn (hoán chuyển từ chứng khoán ra tién mặt
<small>thời gian va chi phí.</small>
<small>1.1.2.2. Vai trị của cơng ty chứng khốn</small>
Khi tham gia TTCK, mục tiêu chính của các tổ chức phát hành là thông qua việc phát hành chứng khốn có thé huy động được nguồn vốn nhiều nhất có thể. “Thơng qua
<small>hoạt động đại lí phát hành, bảo lãnh phát hành, các cơng ty chứng khốn có vai trò tạo</small>
ra cơ chế huy động vốn phục vụ các nhà phát hành.”
“Thông qua các hoạt động như môi giới, tư van đầu tư, quản lý doanh mục dau tư,
<small>CTCK có vai trị làm giảm chi phí và thời gian giao dịch, từ đó nâng cao hiệu quả các</small>
khoản đầu tư.” Đây được coi là điểm khác biệt của TTCK so với các thị trường mua
<small>bán thông thường. Bởi lẽ thông thường khi dùng dịch vụ trung gian mua bán của kênh</small>
thứ 3 sẽ tốn thêm một khoản chi phí. Nhưng trên TTCK, các CTCK đã và đang giúp
<small>cho các nhà dau tư tiét kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả dau tư.</small>
- Đối với TTCK
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">+ Giúp tạo lập và điều tiết giá cả trên TTCK: “Các cơng ty chứng khốn có vai trị lớn khi tham giá điều tiết thị trường. Dé bảo vệ khoản đầu tư của khách hàng và bảo vệ lợi ích của mình, nhiều cơng ty chứng khốn đã giành một tỷ lệ nhất định các giao dịch dé thực hiện vai trị bình 6n thị trường.” Bên cạnh đó, trên thị trường sơ
<small>cho khách hàng và tự doanh.</small>
<small>+ Gia tăng tính “lỏng” cho các tài sản tài chính: “TTCK có vai trị là mơi trườngquan trọng giúp gia tăng tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.” Tuy nhiên, các</small>
<small>được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng hơn. Từ đó, tính lỏng của các tài sản tài</small>
<small>chính trên thị trường cũng được gia tăng.</small>
- Đối với các cơ quan quản lí thị trường:
<small>lĩ thị trường. Các CTCK thực hiện được vai trò này bởi vì họ vừa là người bảo lãnh</small>
<small>phát hành cho những chứng khoán mới, vừa là trung gian mua bán và thực hiện các</small>
giao dịch trên thị trường.” Nhờ vậy, các cơ quan quản lí có thể dễ dàng kiểm sốt và hạn chế các hành động nhằm thao túng, lũng đoạn, bóp méo thị trường của các chủ thê có ý định xấu trên TTCK.
<small>1.1.3. Các nghiệp vụ của công ty chứng khốn1.1.3.1. Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn</small>
Định nghĩa về hoạt động MGCK được nêu trong giáo trình Thị trường chứng khốn,
<small>Đại học KTQD (2002), NXB Tài chính: “Mơi giới chứng khoán là hoạt động trung</small>
gian hoặc đại diện mua bán cho khách hang dé hưởng hoa hồng.”
Đối với một CTCK, nghiệp vụ MGCK được coi là nghiệp vụ căn bản nhất. Các CTCK
<small>sẽ đóng vai trị là người kêt nơi giữa nhà đâu tư có nhu câu mua với nhà đâu tư có nhu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">cầu bán chứng khốn. Hơn nữa, nhà mơi giới cịn có vai trò như một người bạn đồng hành với khách hàng trong quá trình đầu tư. Qua mỗi lần giao dịch của khách hàng, CTCK sẽ thu “phí mơi giới” dựa trên những thỏa thuận trên hợp đồng.
<small>1.1.3.2. Nghiệp vụ tự doanh</small>
Trên TTCK, các CTCK không chỉ là một tổ chức trung gian giao dich mà còn được
<small>dịch mua bán chứng khốn cho chính mình. Hoạt động tự doanh của cơng ty chứng</small>
khốn được thực hiện thông qua cơ chế giao dịch trên SGDCK hoặc thị trường OTC.”
<small>Hoạt động này được thực hiện song hành với hoạt động MGCK. Vì vậy đơi khi lợi ích</small>
<small>trước khi thực hiện lệnh của mình.</small>
Đề đạt hiệu quả cao trong nghiệp vụ tự doanh, các CTCK cần phải có những chun
gia phân tích chun nghiệp nhằm giảm thiếu rủi ro từ thị trường. Các chứng khoán mà
các CTCK lựa chọn đầu tư thường là cổ phiếu và trái phiếu. Ngồi ra các CTCK cịn đầu tư vào chứng chỉ quĩ hay những sản phẩm chứng khoán phái sinh.
<small>1.1.3.3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khốn</small>
“Nghiệp vụ BLPH là việc CTCK có chức năng bảo lãnh giúp tổ chức phát hành phát
hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khốn, tơ chức việc phân phối chứng khốn và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành
<small>chứng khoản.”</small>
Tiềm năng, cơ hội để nền kinh tế phát triển chính là điều kiện thuận lợi cho nghiệp vụ BLPH phát triển. Đối với mỗi chức năng khi tham gia vào đợt BLPH và sự rủi ro mà CTCK sẽ có mức phí bảo lãnh riêng. Các hoạt động BLPH phổ biến nhất là BLPH cổ
phiếu và BLPH trái phiếu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">1.1.3.4. Nghiệp vụ tư van dau tư chứng khoán
<small>“Lưu kí chứng khốn là việc lưu giữ chứng khốn của khách hàng qua tài khoản lưu kíchứng khốn.” CTCK sẽ thu được các khoản phí khi thực hiện lưu kí cho các khách</small>
hàng như phí lưu kí chứng khốn, phí gửi, phí rút và phí chuyền nhượng chứng khốn.
<small>- Quản lý thu nhập của khách hàng</small>
“Xuất phát từ việc lưu kí chứng khốn cho khách hàng, cơng ty chứng khốn sẽ theo dõi tình hình thu lãi , cổ tức của chứng khoán và đứng ra làm dịch vụ thu nhận và chi trả cô tức cho khách hàng thơng qua tài khoản của khách hàng.”
<small>- Nghiệp vụ tín dụng</small>
Nghiệp vụ tín dụng của CTCK chủ yếu là cung cấp dịch vụ vay margin hoặc ứng trước tiền bán cho khách hàng. Sau đó CTCK sẽ thu lãi trên khoản cho vay của khách hàng theo mức lãi suất đã thỏa thuận trước.
1.2. Hoạt đông kinh doanh trái phiếu của cơng ty chứng khốn
<small>1.2.1. Định nghĩa</small>
1.2.1.1.Định nghĩa, đặc điển của trái phiếu
<small>- Định nghĩa</small>
Theo giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ, NXB Đại học KTQD: “Trái phiếu là các
hoặc 1 năm) cho đến khi hết hạn (đáo hạn trái phiếu) thì khoản thanh tốn cuối cùng
<small>được thực hiện.”</small>
Cịn theo giáo trình Thị trường chứng khốn, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: “Trái phiếu là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tô chức phát hành
- Đặc điểm
+ Có sự đa dang trong các loại hình tơ chức phát hành trái phiếu khi vừa có thé là các doanh nghiệp hay các tổ chức nhà nước như Chính phủ hay các chính quyền dia
<small>+ Người năm giữ trái phiếu được gọi là các trái chủ, có vai trò như chủ nợ đối với</small>
chủ thé phát hành trái phiếu. Các trái chủ khơng có quyền và trách nhiệm tham gia
<small>vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát hành.</small>
+ Khoản thu nhập của trái phiếu là khoản tiền lãi và tổ chức phát hành phải thanh toán đúng như kì hạn chứ khơng được trốn tránh với lí do kết quả kinh doanh trong thời kì chưa tốt.
+ Trái phiếu là chứng khoán nợ nên khi phá sản, trước khi chia cho các cổ đông,
<small>doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả cho các trái chủ.</small>
1.2.1.2. Định nghĩa về hoạt động kinh doanh trái phiếu của công ty chứng khốn
<small>Theo giáo trình Kinh doanh chứng khốn, NXB Tài chính: “Kinh doanh chứng khốn</small>
là việc tổ chức, cá nhân tham gia một trong các hoạt động môi giới chứng khoán, tự
<small>doanh chứng khoán, lưu ký chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khốn, quản lí tài</small>
sản, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khốn hoặc các hoạt động có liên quan đến chứng
<small>khốn và thị trường chứng khốn.”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Từ đó có thé suy ra định nghĩa hoạt động KDTP trong phạm vi chuyên đề nghiên cứu là: “Hoạt động kinh doanh trái phiếu của cơng ty chứng khốn là những hoạt động của cơng ty chứng khốn có liên quan đến trái phiếu như môi giới trái phiếu, tự doanh trái phiếu, bảo lãnh phát hành trái phiếu...”
1.2.2. Phân loại các hoạt động kinh doanh trái phiếu của doanh nghiệp
Căn cứ vào nguồn vốn sử dụng của CTCK trong hoạt động KDTP, chúng ta có thê chia hoạt động này thành hai loại: hoạt động tự doanh trái phiếu và hoạt động cung cấp dịch vụ về trái phiếu.
Các CTCK có quyền tự mua bán các chứng khốn như một nhà đầu tư trên TTCK dé kiếm lợi nhuận cho mình. Bên cạnh cơ phiếu thì trái phiếu được coi là một kênh đầu tư khá hiệu quả, khiến doanh mục đầu tư trở nên đa dạng hơn. Với đặc điểm có lãi suất và tổ chức phát hành phải ưu tiên thanh toán cho người nắm giữ trái phiếu trước khi gặp sự cô phá sản, trái phiếu được coi như một công cụ đầu tư an toàn hơn cé phiếu. Với việc tự doanh trái phiếu, các CTCK có thé mua bán trên thị trường như một nhà đầu tư thông thường nhằm hưởng chênh lệch giá hoặc nam giữ đến ngày đáo han dé hưởng mức lãi suất của trái phiếu. Đối với phương án nắm giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn, CTCK thường cân nhắc kĩ lưỡng về thời gian đáo hạn, mức lãi suất của trái phiếu và cả
- Hoạt động cung cấp dịch vụ về trái phiếu: + Hoạt động môi giới trái phiếu:
<small>Khi thực hiện nghiệp vụ này, các CTCK đóng vai trị làm trung gian mua bán trái</small>
phiếu, giúp làm giảm thiéu rủi ro cũng như thời gian, chi phi mà các nhà dau tư phải chịu. khi thực hiện nghiệp vụ này, các CTCK có thé giúp khách hàng tìm hiểu thơng
<small>tin về trái phiêu, thúc đây q trình mua bán trái phiêu và góp phân loại bỏ rủi ro về</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>“thông tin không cân xứng” trên thị trường. Các CTCK sẽ thu “phí mơi giới” trên</small>
mỗi lần giao dịch của nhà đầu tư. + Hoạt động BLPH trái phiếu
Đối với hoạt động này, tổ chức phát hành phải trả có CTCK một khoản gọi là “phí bảo lãnh” dựa trên số lượng trái phiếu phát hành thành cơng. Mức phí này sẽ tùy thuộc vào qui mơ và tính chất của từng đợt phát hành. Ngoài ra, mệnh giá và lãi suất của trái phiếu cũng có ảnh hưởng đến mức phí này. Để giảm rủi ro cho đợt phát hành, CTCK thường thỏa thuận rõ ràng những yếu tố như mệnh giá, lãi suất, thời gian, qui mô của đợt phát hành cũng như các yếu tố bên ngoài với tổ chức phát hành trái phiếu.
+ Hoạt động tư van đầu tư trái phiếu
Trong hoạt động này, tùy theo yêu cầu khách hàng đưa ra mà CTCK sẽ lựa chọn những tư vấn về sản phâm dịch vụ hay phương án đầu tư phù hợp nhất. Thêm vào đó, các CTCK cịn cung cấp cho các khách hàng tơ chức những sản phẩm tư vấn về phát hành trái phiếu. Đội ngũ chuyên gia của các CTCK cần phân tích những yếu tố bên ngoài lẫn những yếu tố nội tại của doanh nghiệp dé đưa ra những tư van chính xác nhất. Tùy vào những yêu cầu và qui mô được nêu rõ trong các hợp đồng mà
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu của cơng ty
<small>chứng khốn</small>
1.2.3.1. Dinh nghĩa về hiệu quả kinh doanh trái phiếu của cơng ty chứng khốn
Theo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học KTQD (2013), định nghĩa về hiệu
quả kinh doanh được nêu rằng: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực dé đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định.” Và hiệu quả kinh doanh thường được đánh giá trong một thời kì kinh doanh nhất định của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Yếu tố hiệu quả kinh doanh thường là chỉ tiêu để các doanh nghiệp đánh giá sự tối ưu trong hoạt động kinh doanh của mình. Sự biến động của hiệu quả kinh trong trong các thời kì cũng là một dau hiệu cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động tốt hay khơng. Từ
<small>kinh doanh trong tương lai</small>
Nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Các doanh
<small>kinh doanh của nội tại cơng ty.</small>
TTTP vẫn cịn rất nhiều tiềm năng để các CTCK khai thác trong tương lai. Sự đầu tư va chú trọng vào thi trường này hứa hẹn sẽ mang đến cho các CTCK nguồn lợi nhuận lớn. Ngày nay khi mà càng nhiều CTCK quan tâm đến thị trường trái phiếu hơn dẫn
quả KDTP của mình, khơng chỉ có TTTP mà cả TTCK nói chung cũng được thúc day
dé khơng chỉ gia tăng tính cạnh tranh và khang định vị thế của mình trên thị trường mà
cịn góp phần xây dựng TTCK phát triển bền vững.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trái phiếu của cơng ty
<small>chứng khốn</small>
động kinh doanh nội tại trong một thời kì nhất định và căn cứ vào đó để đưa ra các
phương án tốt nhất cho tương lai.
<small>- Các chỉ tiêu đánh giá chung</small>
+ Ty suất sinh lợi của 1 đồng vốn cho hoạt động KDTP
Tỷ suất sinh lợi của 1 đồng vốn =
<small>Lợi nhuận của hoạt động KDTP</small>
<small>Nguôn von sử dụng cho hoạt động KDTP</small>
Chỉ tiêu này cho biết 1 đống vốn mà CTCK bỏ ra cho hoạt động KDTP thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Từ đó có thể đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công
ty. Giá trị của chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
<small>+ Ty lệ chi phí trên doanh thu của hoạt động KDTP</small>
<small>Tỷ lệ chỉ phí trên doanh thu =</small>
<small>Chi phi cho hoạt động KDTP</small>
<small>x 1009</small>
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ hiệu qua trong việc sử dung chi phí khi cho thay với mỗi đồng doanh thu cần bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Chí phí của hoạt động KDTP có thé kế đến như lương trả cho các cán bộ nhân viên, khoản thua lỗ trong việc tự doanh trái phiéu,... Khi mà CTCK sử dụng vốn càng hiệu quả, chỉ tiêu này càng thấp.
<small>+ Chỉ tiêu doanh thu bình quân một nhân viên của hoạt động KDTP</small>
<small>Doanh thu bình quân một nhân viên =</small>
<small>DT từ hoạt động KDTP</small>
Số lượng nhân viên của hoạt động KDTP
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Đây là chỉ tiêu đánh giá năng suất lao động của nhân viên khi cho biết mỗi nhân viên trong một thời kì nhất định có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao
<small>cho thây chât lượng làm việc của nhân viên càng tôt và ngược lại.</small>
<small>+ Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân mỗi nhân viên</small>
<small>Lợi nhuận bình quân một nhân viên =</small>
<small>Lợi nhuận từ hoạt động KDTP</small>
Số lượng nhân viên của hoạt động KDTP
Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong hoạt động KDTP của CTCK. Nó cho biết số lợi nhuận tạo ra được trên một nhân viên của hoạt động KDTP. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy công ty đang tận dụng tốt nguồn nhân lực
<small>đâu vào và kiêm sốt chi phí rât hiệu quả.</small>
Các số liệu tính tốn chỉ tiêu đánh giá chung được tổng hợp từ báo cáo thường niên và
<small>báo cáo tài chính của CTCK. Và bộ chỉ tiêu này đánh giá chung tình hình hiệu quả hoạt</small>
động KDTP bao gồm các nghiệp vụ môi giới, tự doanh, BLPH và tư vấn đầu tư trái phiếu.
<small>- Các chỉ tiêu đánh giá riêng</small>
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động môi giới trái phiếu
e Tốc độ tăng trưởng doanh thu của hoạt động môi giới trái phiếu Tốc độ tăng trưởng doanh thu hoạt động môi giới trái phiéu=
DT môi giới trái phiếu năm sau-DT môi giới trái phiếu năm trước 100
<small>Tmm——rmrrmmmmmrmmrmmrmmmrrrmmmrmrrrmrrmmmmmmmmmmmmmmmmnmnmmmmRmmmmnRmnnnnnrrrrrr xX</small>
<small>DT môi giới trái phiêu năm trước</small>
e Thị phần môi giới trái phiếu
Thị phần môi giới trái phiếu của CTCK sẽ được tổng hợp từ thống kê của trên sàn giao
Thị phần càng lớn càng cho thấy chất lượng môi giới của công ty đang chiếm được sự
<small>tin tưởng của khách hàng.</small>
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động tự doanh trái phiếu
e Tốc độ tăng trưởng doanh thu hoạt động tự doanh trái phiếu Tốc độ tăng trưởng doanh thu hoạt động tự doanh trái phiéu=
DT tự doanh trái phiếu năm sau-DT tự doanh trái phiếu năm trước x 100 DT tự doanh trái phiếu nan trước
e Ty suất sinh lợi trên một đồng vốn của hoạt động tự doanh trái phiếu Ty suất sinh lợi trên một đông von của hoạt động tự doanh trái phiếu=
Lợi nhuận từ hoạt động tự doanh trái phiếu 100
<small>TT TT TT TT TTTTTTTT TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTƯT- x</small>
<small>Nguôn von sử dụng cho hoạt động tự doanh trái phiêu</small>
<small>+ Đánh giá hiệu quả hoạt động BLPH trái phiếu</small>
DT BLPH trái phiếu năm sau-DT BLPH trái phiếu năm trước x 100
DT bao BLPH trái phiếu năm trước
<small>+ Đánh giá hiệu quả hoạt động tư vấn đầu tư trái phiếu</small>
e Tốc độ tăng trưởng doanh thu hoạt động tư van đầu tu trái phiếu Tốc độ tăng trưởng doanh thu hoạt động tư van dau tư trái phiéu=
DT tư vấn đầu tư trái phiếu năm sau-DT tư vấn đầu tư trái phiếu năm trước 100
<small>a x</small>
<small>DT tư vân dau tư năm trước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>cơng ty chứng khốn</small>
- Đội ngũ lãnh đạo và định hướng phát triển của công ty
Đây là yếu tố quyết định đến cách vận hành của bất cứ doanh nghiệp nào. Đội ngũ lãnh đạo được ví như “đầu tàu” dẫn dắt cơng ty đến những thành công. Họ cũng là người tạo nên văn hóa doanh nghiệp và quyết định phương hướng hoạt động của công ty. Một bộ máy lãnh đạo tốt luôn biết đưa ra những định hướng nhằm tối đa hóa năng lực của bộ máy nhân sự. Ví dụ, nếu đội ngũ lãnh đạo xác định định hướng là KDTP thì họ sẽ xây
- Chất lượng và phương pháp tổ chức của bộ máy nhân sự
Với bat cứ doanh nghiệp nào, dé đạt được thành cơng thì khơng thé thiếu được yếu tố nhân sự chất lượng. Đối với các CTCK, nguồn thu chủ yếu đến từ những hoạt động dịch vụ khách hàng và tự doanh thì trình độ của đội ngũ nhân viên là thứ quyết định chất lượng hoạt động của công ty. Ví dụ đối với nghiệp vụ mơi giới trái phiếu, kĩ năng chuyên môn cũng như đạo đức nghé nghiệp của đội ngũ môi giới sẽ là yếu tố quan trọng dé khách hàng tin tưởng và sử dụng dịch vụ của công ty. Và với hoạt động KDTP cũng như vậy. Nhất là khi tự doanh chứng khoán, các CTCK cần phải có một đội ngũ
<small>có chun mơn và kinh nghiệm lâu năm.</small>
Song hành với chất lượng bộ máy nhân sự là phương pháp tổ chức của công ty. Cách thức tô chức bộ máy nhân sự được coi là “yếu tố trọng yếu” tác động đến hiệu qua làm việc của nhân viên. Cần phải có những phương pháp phân bổ nhân sự hợp lí dé tránh tình trạng chồng chéo trach nhiệm lên nhau, khiến cho năng lực cá nhân của mỗi nhân viên khơng có điều kiện để phát huy tối đa. Đồng thời vấn đề này có thể khiến nhân
<small>viên cảm thây chán nản với công việc, dân đên hiệu quả làm việc bị giảm sút. Các</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">CTCK cần có những phương pháp sắp xếp bộ máy nhân sự hợp lí nhất với định hướng phát triển của cơng ty mình.
Yếu tố này có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động tự doanh trái phiêu của CTCK. Những quyết định giao dịch chứng khoán chịu sự ảnh hưởng không nhỏ của qui mô và tốc độ giải ngân nguồn vốn. Mỗi bộ phận sẽ cần nguồn vốn vận hành nhất định, vì thế địi hỏi các CTCK cần có tiềm lực đủ lớn. Sự hạn chế về qui mơ nguồn vốn sẽ có ảnh hưởng đến tốc độ giải ngân và quá trình hoạt động, hệ quả là không đạt được mức hiệu
Các CTCK luôn coi việc nâng cao hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin là yếu tố để gia tăng tính cạnh tranh trên TTCK. Bởi lẽ với sự phát triển của TTCK hiện nay, công nghệ thông tin là không thể thiếu. Với sự phát triển của nền công nghiệp 4.0, các nhà đầu tư khơng cịn chọn cách giao dịch tại quầy mà chủ yếu thực hiện qua các ứng dụng trên điện thoại hay đặt lệnh trực tuyến. Rất nhiều CTCK đã tích hợp tính năng “đặt lệnh qua bảng giá” cũng như các cơng cụ phân tích kỹ thuật dé phục vụ nhà đầu tư. Bên cạnh đó, chất lượng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cũng vô cùng quan trọng. Đề có thé phục vụ khách hàng tốt nhất, các CTCK cần phải có cơ sở hạ tang tốt dé
tránh được những lỗi bảng giá hay lỗi giao dịch khi lượng người truy cập cao.
Trong bất cứ ngành nghề kinh doanh nào, sự đa dạng về hệ thống sản phẩm là yếu tố tăng tính cạnh trạnh, đây mạnh sự phát triển của thị trường. Một cơng ty có nhiều sản phẩm trái phiếu với những kì hạn và lãi suất khác nhau sẽ đem đến cho các nhà đầu tư với những khẩu vị rủi ro khác nhau lựa chọn phù hợp nhất. Hệ thống sản phẩm đa dạng cũng giúp cho các nhà môi giới dễ dàng cung cấp cho khách hàng lựa chọn phù hợp nhất.
- Nên tảng giao dịch trái phiếu
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Việc đem đến cho khách hàng một nền tang giao dịch trái phiếu dé dàng và thuận tiện
Yếu tố uy tín của doanh nghiệp phát hành rất quan trọng dé khách hàng quyết định rằng “Mình có nên bỏ tiền đầu tư vào trái phiếu này hay khơng?”. Vì thé trước khi cung cấp các sản phẩm trái phiếu đến khách hàng, các CTCK cần phân tích và đánh giá
<small>kém uy tín sẽ ảnh hưởng lớn tới hoạt động KDTP của CTCK.</small>
1.3.2. Các nhân tơ khách quan - Yếu tơ chính trị-pháp luật
Đây là yếu tố tiên quyết cho bat cứ ngành nghề kinh doanh nào. Sự ồn định về chính tri và sự chặt chẽ trong hệ thống pháp lí sẽ giúp cho thị trường trở nên rõ ràng và minh bạch, tạo ra sự yên tâm cho các nhà đầu tư. Các qui định chặt chẽ sẽ ngăn ngừa những “rủi ro đạo đức” từ các chủ thể trên thị trường, từ đó thúc đây sự phát triển của TTTP. - Yếu tố kinh tế vĩ mơ
TTCK nói chung và TTTP nói riêng ln nhạy bén với bất cứ sự biến động nào của
<small>- Qui mô của thị trường</small>
hiệu quả bên cạnh việc phát hành cổ phiếu. Vì thế các CTCK dang dan coi trái phiếu là một kênh đầu tư tiềm năng cho khách hàng và đang ngày càng phát triển hệ thống sản phẩm trái phiếu của mình.
- Đối thủ cạnh tranh
Sự cạnh tranh lành mạnh sẽ là động lực dé các doanh nghiệp không ngừng phát trién. Ngày nay, TTTP ngày càng mở rộng và thu hút các CTCK tham gia chiếm lĩnh thị phần. Nhiều CTCK còn xác định KDTP là lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty. Điều này khiến cho các CTCK ln có gắng “làm mới” hệ thống sản phâm nhằm thu hút tối
<small>đa sự quan tâm của các nhà đâu tư.</small>
- Nhà đâu tư
Sự anh hưởng của các nhà đầu tư đến chất lượng hoạt động KDTP là không hề nhỏ. Bởi lẽ đây là lực lượng đông đảo nhất trên thị trường và là người trực tiếp sử dụng các sản phẩm dịch vụ. Sự tin tưởng va lựa chọn của các nha đầu tư sẽ giúp cho CTCK
<small>2.1.1.1. Khái quát chung</small>
<small>- Mã chứng khốn: VND</small>
- Vốn điều lệ: 2.204.301.690.000 đồng (Hai nghìn hai trăm lẻ bốn tỷ, ba trăm lẻ một
<small>triệu, sáu trăm chín mươi nghìn đơng).</small>
<small>Tp. Hà Nội, Việt Nam.</small>
- Số điện thoại: + (84 24) 3972 4568 - Số fax: + (84 24) 3972 4600
<small>- Website: www.vndirect.com.vn</small>
2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển
Năm 2006, VNDIRECT chính thức được thành lập với vốn điều lệ là 50 tỷ đồng.
Năm 2007, VNDIRECT thành lập chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời tăng vốn điều lệ lên 300 ty đồng theo quyết định 87/UBCK-GP của UBCKNN.
Năm 2010,VNDIRECT tăng vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng và chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn HNX với mã chứng khoán là VND.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Năm 2014, VNDIRECT tăng vốn điều lệ lên 1.550 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu 1.900 tỷ
đồng, trở thành “Top 3 công ty có vốn lớn nhất thị trường chứng khốn”.
Năm 2015, VNDIRECT đạt được các thành tựu “thị phần Môi giới cổ phiếu Top 2 HNX va Top 4 HOSE”, “Top 10 thị phần môi giới Trái phiếu HOSE”, va là 1 trong 3 CTCK thành viên có dịch vụ mơi giới tốt nhất giai đoạn 2005 — 2015.
Năm 2016, VNDIRECT tăng trưởng thị phần trên cả 2 sàn HOSE và HNX, nâng tổng tài sản rong của khách hàng do VNDIRECT quan lý lên xấp xi 26 nghìn ty VND.
Năm 2017, cơng ty đã hồn tất việc mua lại Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư chứng
khoán IPA (IPAMM) với mức giá chuyển nhượng 110 tỷ đồng. Năm 2017 còn là dau
mốc quan trọng khi mà VNDIRECT hủy niêm yết mã VND trên sàn HNX và chính thức niêm yết thành công trên sàn HOSE và cũng là một trong năm CTCK trên thị trường được cấp phép phát hành chứng quyền có đảm bảo.
Năm 2018, VNDIRECT tăng vốn điều lệ lên 2200 tỷ đồng và phát hành thành công 1000 tỷ đồng trái phiếu. Thêm nữa, tháng 3/2018, chủ tịch HĐQT Phạm Minh Hương
chính thức trở lại vị trí Tổng giám đốc. Điều nay năm trong chiến lược dau tư lại năng
lực tổ chức dé thu hút nguồn lực lãnh đạo mới, tạo nền tảng tổ chức cho định hướng
<small>hoạt động 2019-2029.</small>
Năm 2019, VNDIRECT đang là một trong bốn cơng ty có thị phần lớn nhất tại HOSE với thị phần mơi giới chứng khốn cơ sở đạt 6,81%. VNDIRECT cũng thiết lập được vị thế vững chắc trên TTCK phái sinh khi luôn nam trong top 4 các công ty dẫn đầu thi trường, thị phần năm 2019 đạt 12,69%.
2.1.1.3. Tâm nhìn và sứ mệnh của VNDIRECT
<small>- Tâm nhìn</small>
“VNDIRECT trở thành cơng giao dịch tài sản tài chính và dịch vụ tư vấn, quản lý đầu
<small>tư uy tín và tồn diện nhat.”</small>
<small>- Sứ mệnh</small>
“Xây dựng VNDIRECT trở thành nơi hội tụ của đội ngũ những người làm nghề tài chính đầu tư chuyên nghiệp trên nền tảng mở của một hệ chia sẻ tri thức, kinh nghiệm
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>dau tư và nên tang dịch vụ so dé từ đó có thé nhân được giá tri dịch vụ hướng tới cácnhu câu mang tính cá nhân tới mọi nhà đâu tư.”</small>
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức tại VNDIRECT
- Hội đồng Quản trị: HĐQT được coi là bộ não của mỗi doanh nghiệp. Đây chính là bộ phận đề ra những kế hoạch và phương hướng hoạt động của cơng ty trong tương lai. Thêm vào đó, quyền quyết định sẽ lựa chọn Tổng giám đốc cũng thuộc về HĐQT. Tại VNDIRECT, thành viên HĐQT gồm 5 người và bà Phạm Minh Hương đang giữ chức
<small>Chủ tịch HĐQT.</small>
<small>của Ban Kiêm sốt là giám sát sự vận hành của công ty dưới sự lãnh đạo của HDQT và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Tổng giám đốc. Đồng thời, những hoạt động và quyền hạn của bộ phận này sẽ phải
<small>trình bày lên DHCD và chịu trách nhiệm trước pháp luật.</small>
- Ban điều hành: Tại VNDIRECT hiện nay, Ban điều hành gồm có 1 Tổng Giám đốc, 1 Giám đốc Tài chính và 1 Kế tốn trưởng. Những cán bộ trong ban điều hành đều có chun mơn và kinh nghiệm lâu năm. Những hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty sẽ thuộc quyền và trách nhiệm của bộ phận này.
Đây là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với số lượng khách hàng đông đảo nhất của VNDIRECT. Những nghiệp vụ chủ yếu của khối khách hàng cá nhân là mơi giới và lưu kí chứng khoán. Hiện nay nghiệp vụ MGCK tại VNDIRECT bao gồm các mảng chính như mơi giới cổ phiếu, trái phiếu và chứng khoán phái sinh. Hiện nay VNDIRECT đang định hướng trở thành hệ sinh thái đầu tư thông minh nên các sản phẩm mới liên tục được nghiên cứu và phát triển. Giờ đây, công ty không chỉ cung cấp đến các nhà đâu tư những sản phẩm liên quan đến chứng khốn truyền thơng mà cịn phát trién những gói đầu tư tích sản hay các sản phẩm hưu trí.
+ Khối đinh chế tài chính và thị trường quốc tế
Nhiệm vụ của khối định chế tài chính là tạo ra những tạo cầu nối với các định chế tài chính trong và ngồi nước dé duy trì các hạn mức tín dụng của VNDIRECT với đồi tác. Đồng thời, bộ phận này cũng kết nối với các định chế phi tài chính như quĩ đầu tư chứng khốn hay các cơng ty bảo hiểm nhằm đa dạng hóa rơ sản phẩm của mình. Với chiến lược xây dựng VNDIRECT trở thành trung tâm giao dịch và đầu tư tài chính cho tất cả cá khách hàng, khối định chế tài chính và thị trường quốc tế cịn có nhiệm vụ hồn thiện dịch vụ chứng khốn cho các tơ chức nước ngồi.
+ Khối khách hàng doanh nghiệp
Khối khách hàng doanh nghiệp tiền thân là khối ngân hàng đầu tư, có nhiệm vụ cung cấp những tư vấn về nguồn vốn, quản lí chiến lược, quản lí doanh nghiệp,...
nghiệp dé ra mục tiêu “tăng cường” tư van phát hành trái phiếu cho các khách hàng
chọn những nguồn nhân lực có chất lượng cao. + Khối thị trường vốn
Khối thị trường vốn là kết quả từ sự sát nhập khối nguồn vốn và khối đầu tư. Sự kết hợp 2 khối kinh doanh quan trọng nhằm mục đích quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của VNDIRECT. Nhiệm vụ của khối thị trường vốn là quản lí nguồn vốn huy động của công ty; nâng cao hiệu quả lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, tự doanh cô phiếu, tự doanh trái phiếu va các sản phẩm cấu trúc; tối ưu hóa việc phân bố nguồn vốn của cơng ty.
+ Khối công nghệ
Nhiệm vụ của khối công nghệ là bảo đảm sự hoạt động trơn tru của hệ thống công nghệ thông tin tại VNDIRECT. Đây là một nhiệm vụ quan trọng khi từ trước đến nay, công nghệ thông tin luôn là thế mạnh cạnh tranh của VNDIRECT trên TTCK. Đồng thời, khối cơng nghệ cũng tham gia q trình xây dung và vận hành những sản phẩm mới của VNDIRECT.
+ Khối dịch vụ vận hành
Khối dịch vụ vận hành bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng, marketing, quản trị nguồn nhân lực, dao tạo, hành chính,... Day được xem như bộ phận bồ trợ, giúp cho
2.1.3. Kết quả kinh doanh những năm gan đây
<small>VNDIRECT vẫn luôn được coi như là một “ông lớn” trên TTCK Việt Nam khi mà</small>
ln nằm trong top các CTCK có doanh thu tốt nhất nhờ những sản phẩm dịch vụ chất
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của VNDIRECT giai đoạn 2017-2019
Đơn vi: Tỷ dong
Giai đoạn 2017-2019, lợi nhuận của VNDIRECT có sự bất ôn. Những sự biến động của thị trường cùng sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khiến cho miếng bánh thị phần đang ngày càng nhỏ dần. Năm 2018, LNST của công ty sụt giảm 22,5% so với năm 2017 và nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng doanh thu không đáng kế so với sự gia tăng của chi phí. Đến năm 2019, VNDIRECT đã khơng ngừng cơ gang nhằm tìm ra những giải pháp để cải thiện tình hình kinh doanh. Mặc dù doanh thu vẫn tăng trưởng âm 5,2% song với sự cắt giảm chi phí đáng kế 10,8% mà LNST của VNDIRECT dat được mức tăng trưởng 2,4%. Dù chỉ tiêu này không cao nhưng so với mặt bằng chung các CTCK khác, thành tích này vẫn đáng khen ngợi khi VNDIRECT là một trong số ít
<small>các cơng ty có mức tăng trưởng LNST dương trong năm 2019. Trong tương lai,</small>
VNDIRECT đang dan cải tiến trở thành một hệ sinh thái tài chính thơng minh, không
<small>DT từ hoạt động môi giới chứng khoản | 344.1 520.1 | 51.1% | 335.4 | -35.5%</small>
<small>DT từ hoạt động BLPH và đại lí phat</small>
Ngn: Báo cáo tài chính VNDIRECT qua các năm Doanh thu của các mảng kinh doanh cũng có sự biến động qua các năm. Trong năm
kinh doanh nguồn vốn và tự doanh cũng có sự thay đổi khá ấn tượng trong doanh thu
hoạt động kinh doanh dịch vụ chứng khoán đã giảm 28,3%, từ mức đạt 543,3 tỷ đồng năm 2018 còn 389,5 tỷ đồng năm 2019. Hoạt động tự doanh có sự sụt giảm nhẹ hơn,
Hình 2.2. Cơ cấu DT từ các hoạt động của VNDIRECT
Cơ cau doanh thu từ các hoạt động của VNDIRECT
Về cơ cấu doanh thu, chúng ta có thé thấy đa số tỷ trọng thuộc về doanh thu từ hoạt động kinh doanh nguồn vốn, tiếp đến là hoạt động cung cấp dịch vụ chứng khoán. Hiện nay, nhằm “đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất”, VNDIRECT đã xây
dựng những sản phẩm vay margin miễn lãi như sản phẩm T-plus hay Smart T+. Đặc
biệt trong năm 2019, hoạt động kinh doanh nguồn vốn có sự đóng góp nhiều hơn vào
<small>doanh thu chung, từ mức 44,9% lên 53,4%. Bên cạnh đó, sự đóng góp của mảng tự</small>
doanh tuy ít hơn nhưng lại có sự ơn định trong ty trọng doanh thu khi luôn giữ mức
</div>