Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.85 MB, 71 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Chuyên ngành: QTKD Thương mại</small>
Sinh viên: Pham Thị Hồng Nhung
<small>Chuyên ngành: QTKD Thương mại</small>
<small>Lớp: Quản trị kinh doanh Thương mại 59B</small>
Mã số sinh viên: 11173634
<small>Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Nguyễn Minh Ngọc</small>
<small>Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Minh Ngọc - người đã</small>
ln tận tình hướng dẫn chỉ bảo tơi trong suốt q trình làm chun đề này.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những thay, cô giáo đã giảng dạy tôi
<small>trong thời gian theo học chương trình đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh</small>
Thương mại của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Những kiến thức, bài học mà tôi nhận từ các thầy cơ là hành trang q báu giúp tơi hồn thành chuyên đề này và trưởng thành hơn trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị, em, bạn bè tại Công ty TNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà đã tạo điều kiện giúp đỡ và cho tôi những ý kiến thiết thực về chun mơn cũng như thực
<small>tiễn trong q trình nghiên cứu.</small>
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, đồng nghiệp đã giúp
<small>đỡ tơi trong thời gian học tập, nghiên cứu.</small>
<small>Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2020</small>
<small>Tác giả</small>
Phạm Thị Hồng Nhung
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tôi xin cam đoan chuyên đề này là kết quả nghiên cứu tìm hiểu của riêng
cá nhân tơi. Tồn bộ những số liệu, tài liệu được tơi trình bày trong chun đề là
hồn tồn chính xác, trung thực, đúng với thực tế.
Tơi xin cam đoan rằng các số liệu trích dẫn trong chuyên đề đều được chỉ rõ chính xác nguồn gốc. Các số liệu phân tích đánh giá tổng hợp đều là những số
<small>liệu trung thực, không sao chép, sửa chữa.</small>
<small>Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2020</small>
<small>Tác giả</small>
Phạm Thị Hong Nhung
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>TNHH Trach nhiệm hữu hanDN Doanh nghiệp</small>
<small>KD Kinh doanh</small>
<small>CBCNV Cán bộ cơng nhân viên</small>
MTCC Máy tính cao cấp
<small>ill</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">LOI CAM ON 0... :(:IS i
DANH MỤC TU VIET TAT ....ceccccccsccscscscsscsesecsecersecsesucsesecsucaesucarsucarsecsesaesecavene iii
<small>MỤC LUC.ieeeceecscsccsesscsessesecsesucsesucssscsucscsucsesucsesassucassucatsusstsussusatsusatsucatsneansaeaneacene iv</small>
DANH MỤC BANG, HÌNH... - 5t SE EEEEEEEEEEEEEEEESEEEESESEEEEEkrkrrrrrskee vii
<small>Danh Mmuc Dang 1... ...Ư.. viiDanh mục hình... -- - - -- c5 2111111122311 111 1 9311111119923 11kg vn ng xvg VI</small>
LOI MỞ DAU waecccccccccscscscssscsvsscscscsessesesvsusscssusacsssusucssavsusacavsusacavausacavsvsseasavsucacavens 1 CHUONG 1: NHỮNG VAN DE LY LUẬN VE PHAT TRIEN THỊ TRUONG 4
1.1 . Khái niệm thị trường và phát triển thị trường...--- 2-2 s+se+s+ 4 1.1.1 Khái niệm phát trién thị trường. ...--- 2-2 2 2 x+zx+£x+£szzszxezxees 4 1.1.2 Tầm quan trọng của việc phát triển thị trường...---: 5 1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển thị trường...--- 5 1.2 . Phương thức phát triển thị trường...--.:---¿-¿©+++++zx+z++zx++rxesred 7 1.2.1 Phát triển thị trường theo chiều rộng...---2- 2 +¿©++cx++cxz+ze2 7 1.2.2 Phát triển thị trường theo chiều sâu...---¿2¿ + x+zs++x+zseei 9 1.3 . Nội dung công tác phát triển thị trường...---:--¿ ¿+25 10
<small>1.3.1 Nghiên cứu thị tƯỜng...- - ---- < 21131132 1118113 11111111 rrree 10</small>
1.3.2 Xây dựng kế hoạch phát trién thị trường. ...---- ¿2-5 s+cs+xzzsz 12 1.3.3 Tổ chức các hoạt động phát triển thị trường...---:--- 13
1.3.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động phát triển thị trường.
1.4 . Các yêu tố ảnh hưởng tới việc phát triển thị trường. ...-- 17 1.4.1 Các yếu tố bên ngoài...----¿- 2 22x2E2EEEEEEEEEEEEEEE221 2121. erkrrei 17
1.4.2 Các yêu tố bên trong...----¿- + +¿+++2+++Ext2Ext2EEtEESEkerrxerkrerkerrree 18
CHUONG 2: THUC TRANG PHAT TRIEN THI TRUONG CHO DONG SAN PHAM MAY TINH CAO CAP TAI CONG TY TNHH DICH VU VA CONG NGHỆ HOÀNG HA ...-.- St v21 SEEESEEEEE121E1111111111515111111111111151EEeExxe 21
<small>1V</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.1 . Tổng quan về Công ty TNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà... 21 2.1.1. Thơng tin co bản về cơng ty...--- 2 5¿©+2++£x++rxrzrxerxerrsesred 21 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Dich Vu và
<small>Cơng Nghệ Hồng Hà... - - LG SH ngư 21</small>
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty...--.----:--- 22 2.1.4. Đối thủ cạnh tranh trong ngành và nhà cung cấp của Công ty. ... 24
2.1.5. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của công ty...- 25
2.2 . Kết quả phát triển thị trường cho nhóm sản phẩm máy tinh cao cấp của
<small>Cơng ty TNHH Dịch Vu và Cơng Nghệ Hồng Hà giai đoạn 2017-2019. ... 29</small>
2.2.1. Những kết quả chung đã đạt được trong cơng tác phát triển thị trường
cho nhóm sản phẩm máy tính cao cấp của Cơng ty giai đoạn 2017-2019... 30 2.2.2. Kết quả phát triển thị trường cho nhóm sản phẩm máy tính cao cấp của Cơng ty theo chiều rộng giai đoạn 2017-2010...-..---:--5¿©c5+¿ 33
2.2.3. Kết quả phát triển thị trường cho nhóm sản phẩm máy tính cao cấp của Công ty theo chiều sâu giai đoạn 2017-2019. ...---¿--s¿55s+¿ 35 2.3 sd. Thực trạng tổ chức phát triển thị trường cho dịng sản phâm máy tính cao cấp của Cơng ty TNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà giai đoạn
<small>"0.0611 ...^...,. 382.3.1. Công tác nghiên cứu thi fTƯỜng...- - --- ss+scskssiseserereererre 38</small>
2.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển thị trường của Công ty. .... 39 2.3.3. Tô chức các hoạt động phát triển thị trường ...---- 2s: 40 2.3.4. Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động phát triển thị trường.
2.4 . Những thành công, hạn chế trong việc phát triển thị trường tại Cơng ty
<small>TNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà giai đoạn 2017-2019... 462.4.1. Thành cÔng... .-- -- -- + 111.1 HH TH HH kg 46</small>
an .ốốốỐốỐốỐốỐốỐốỐố.ố.ố.ố....ố. 47
<small>2.4.3. Nguyên nhân ...- - -- <6 <1 E1 9E HT HH HH, 48</small>
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIEN THỊ TRUONG CHO DONG SAN PHAM MAY TINH CAO CAP TẠI TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VU VA CÔNG NGHỆ HOANG HÀ...-- - - 2255: 50
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">3.1 Cơ hội và thách thức trong việc phát triển thị trường cho dịng máy tính
<small>trạm tại Cơng ty TNHH Dich Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà giai đoạn </small>
<small>2021-2022. 50</small>
<small>BLL. su. . ... 50° 2N co nh. ... 51</small>
3.2 Mục tiêu và phương hướng phát triển thị trường cho dòng máy tinh trạm
<small>tại Công ty TNHH Dịch Vu và Công Nghệ Hoang Hà giai đoạn 2021-2022. 523.2.1. MỤC tIÊU... Ăn TH TH TH HH nh HH ngàng rệt 523.2.2. Phương hƯỚng... - - --- - +1 33119 11191111 11 9 111v TH ng nh ng 52</small>
3.3 Giải pháp phát triển thị trường cho dịng máy tính tram tai Cơng ty TNHH
<small>Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà giai đoạn 2021-2022...- --- «+5 533.3.1. Tang cường công tác nghiên cứu thi trường...-- - --«----«++ 53</small>
<small>3.3.2. Xây dựng thêm các chi nhánh...-.-- -- + 2+ eeeeceeeeseeeaeeseeeaeees 55</small>
<small>3.3.3. Da dạng hình thức ban hàng...- --- -- 6 25 +1 k* Sky 55</small>
3.3.4. Tăng cường — nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiễn thương mại ... 56 3.3.5. Hoàn thiện bộ máy tỔ CHỨC ... -- St SE EEEEEEEEEEEEEEEEEEEkEErrkrrerkrre 57
3.3.6. Xây dung và phát triển thương hiệu...-- 2-2 52 ©52+cz+cscxeei 58 s00). ... 59
DANH MỤC TAI LIEU THAM KHẢO...--2-©2©5¿22+2++2x++zxzrxcreees 60
<small>VI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Danh mục bảng</small>
Bảng 2. 1: Thơng tin ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty... 21
<small>Bang 2. 2: Bang tổng hop doanh thu của dòng sản phẩm máy tính cao cap củaCong ty giai doan 2017-2019 001057... 30</small>
Bang 2. 3: Tốc độ mở rộng thị trường của dong sản phẩm máy tính cao cấp tại
<small>Cơng ty giai đoạn 20177-21...- .-- Ác +. 1112 112111111111 11 11 g1 1H HH ng Hy 31</small>
Bảng 2. 4: Pham vi thị trường của dịng máy tinh cao cấp của Hồng Hà PC giai
<small>oan 2017-2019 ee eeeccsseesessesseesessecsesecsecsecsaceesssessecsessesseesesseseeaseaseneeaeeneenes 33</small>
Bang 2. 5: Doanh thu của dịng máy tinh cao cấp của Cơng ty theo từng thị
<small>truOng giai 19.1020 //20)-ƯCraaaầa...- 36</small>
Bảng 2. 6: Bảng doanh thu dong sản phẩm máy tính cao cấp của Cơng ty theo giá thành sản phẩm giai đoạn 2017-2019 .o.cccccccsessessssssessesseessessessessesssessessessesseeseesess 37 Bảng 2. 7: Bảng kế hoạch kinh doanh dòng sản phẩm MTCC của Công ty giai
<small>đoạn 2177-22 1...-- - 5s k2 TH HT TH HH HH HT ng 40</small>
Bảng 2. 8: Bảng thể hiện số lượng nhân viên kinh doanh của Cơng ty giai đoạn
<small>2OLT-2019 10ẼẼ8... 43</small>
<small>Danh mục hình</small>
Hình 1. 1: Kênh phân phối trực tiẾp...----¿--2¿5¿©5++2++2£x2zxvzxeerxesrxrrrees 14 Hình 1. 2: Kênh phân phối gián tiếp...--- 2-2 2 52+ £+££+£+££EezEzzEerxerxeee 14
<small>Hình 2. 1: Quy trình mua chăm sóc khách hàng và dịch vụ của Công ty TNHH</small>
<small>Dịch Vụ và Công Nghệ Hồng Hà... -- - Ă E511 19 kg 23</small>
Hình 2. 2: Sơ đồ bộ máy nhân sự của Công ty TNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ
Hình 2. 3: Thị phần trong nước của dịng sản phẩm MTCC của Hồng Hà PC
<small>50020009206 10010Ẽ577.... ... 32</small>
Hình 2. 4: Biéu đồ tăng trưởng số lượng thị trường về sản phẩm máy tính cao cấp
<small>CUA CONG ty ooo eee ố ... 33</small>
Hình 2. 5: Biéu đồ thé hiện ty trọng doanh thu giữa các đối tượng khách hang của
<small>cơng ty Hồng Hà PC giai đoạn 2017-2019. ... -. 25 tk + Esksessrsee 35</small>
Hình 2. 6: Sơ đồ kênh phân phối của Hoàng Hà PC...----2 2 s25: 41
<small>Hình 2. 7: Quy trình mua bán sản phẩm của Công ty TNHH Dịch Vụ và Công</small>
<small>Nghệ Hồng Ha. uu... cee eeescessceeeseeeseeesceceeecsacessaecececeeeceaeeesaeeeeaeceeeceeeeeaeeeseeesees 44</small>
<small>vii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 2. 8: Quy trình kiểm sốt cơng tác phát triển thị trường của Cơng ty...
<small>Hình 3. 1: Quy trình mua hang Online</small>
<small>Vili</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, đối với các doanh nghiệp, đóng vai trị trọng là việc phát trién mở rộng thị trường. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp được quyết định bởi hoạt động này. Được người tiêu dùng chấp nhận tức là sản phẩm đã được tiêu thụ. Uy tín của doanh nghiệp thể hiện thông qua sức tiêu thụ sản phẩm, số lượng người mua. Nó cũng cịn thé hiện sự hoàn thiện của doanh
điểm mạnh của doanh nghiệp sẽ được phản ánh đầy đủ thông qua hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Sự biến động không ngừng của môi trường kinh doanh khiến
<small>cho nhiều nhà kinh doanh hiện nay phải đối mặt với sự cạnh tranh đang ngày</small>
một gay gắt. Van dé đặt ra là làm sao dé nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường và tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm cho doanh nghiệp? Dù là doanh
nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại dé làm được điều đó thì cần phải nghiên cứu thị trường, từ đó có thể định ra chiến lược kinh doanh, chiến lược mở rộng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Từ việc mở rộng thị trường, không ngừng tăng trưởng đầu tư, các doanh nghiệp sẽ gặt hái được nhiều thành quả tích cực trong tương lai.
<small>Cơng ty TNHH Dịch Vụ Và Cơng Nghệ Hồng Hà hay cịn gọi là HồngHà PC được thành lập năm 2016 là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh</small>
các sản phẩm công nghệ, máy tính văn phịng, máy tính cao cấp cho thiết kế đồ họa. Hiện nay, doanh nghiệp đang từng bước tiếp cận sâu hơn và mở rộng thị
<small>trường ở trong nước. Công ty TNHH Dịch Vụ Và Công Nghệ Hoàng Hà đã</small>
tham gia vào thị trường kinh doanh các sản phẩm cơng nghệ, máy tính văn phịng, máy tính cao cấp cho thiết kế đồ họa cũng đã được 5 năm, tuy có lợi thế hơn các đối thủ về mặt bằng chung ở nhiều lĩnh vực, nhưng nhìn chung vẫn là doanh nghiệp nhỏ. Công ty mới chủ yếu đầu tư và tập trung kinh doanh ở thị trường miền Bắc, chủ yếu là ở thành phố Hà Nội. Thị trường kinh doanh của
<small>cơng cịn hạn hẹp.</small>
Do vậy, thơng qua q trình thực tập tại cơng ty, nhận thấy vấn đề phát
triển thị trường sản phẩm giữ vai trị quan trọng nên tơi lựa chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển thị trường cho dòng sản phẩm máy tính cao cấp tại TNHH Dịch Vụ Và Cơng Nghệ Hồng Hà” làm chun đề tốt nghiệp của mình. Tơi hy vọng với những biện pháp đưa ra trong chuyên dé sẽ góp phan giúp
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Cơng ty có định hướng, chiến lược trong việc phát triển, mở rộng thị trường
cho nhóm sản phẩm máy tính cao cấp.
<small>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu</small>
<small>* Mục đích nghiên cứu</small>
Phân tích thị trường kinh doanh dịng sản phẩm máy tính cao cấp của Hoang Hà PC. Bên cạnh đó, tập trung làm rõ các phương thức phát triển thi trường tiêu thụ dòng sản phẩm này của Cơng ty. Từ đó, đưa ra một số biện pháp hoàn thiện phương thức phát triển mở rộng thị trường tiêu thụ của Công ty,
giúp Công ty tăng trưởng thị phần tiêu thụ dịng sản phẩm máy tính cao cấp.
<small>* Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thị trường và phương thức phát triển thị trường tiêu thụ.
- Phân tích và đánh giá thị trường tiêu thụ dịng sản phẩm máy tính cao cấp của Cơng ty.
<small>- Phân tích thực trạng phát triển thị trường tiêu thụ dịng sản phẩm máy</small>
tính cao cấp tại Công ty.
- Đề xuất các biện pháp giúp Công ty phát triển thị trường tiêu thụ cho
dòng sản phâm máy tính cao cấp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu
Trong quá trình làm chuyên đề, tôi tập trung nghiên cứu thị trường tiêu thụ dong sản phẩm máy tính cao cấp của Cơng ty và các phương thức phát triển thị
<small>trường mà Công ty đang áp dụng.</small>
<small>* Pham vi nghiên cứu</small>
Đề tài sử dụng kết quả các báo cáo tài chính và báo cáo bán hàng về kinh doanh dòng sản pham máy tinh cao cấp từ năm 2017 tới 2019 của Công ty.
<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>
Phương pháp thống kê: nghiên cứu phân tích số liệu thu thập được từ báo cáo kinh doanh, báo cáo thường niên của Công ty. Các số liệu dưới dạng bảng, biểu đồ, cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phương pháp so sánh: thường xuyên được sử dụng khi so sánh kết quả kinh doanh dịng sản phẩm máy tính cao cấp hàng năm của Công ty. Phương pháp này giúp thê hiện sự tăng giảm, thay đổi về quy mô sản lượng, doanh thu
<small>hàng năm của Công ty.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">5. Kết cau chuyên đề
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, chuyên đề có kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Những van dé lý luận về phát triển thị trường.
Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường cho dòng sản phẩm máy tính cao cấp tại Cơng ty TNHH Dịch Vụ Và Cơng Nghệ Hồng Hà.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển thị trường cho dòng sản phẩm máy tính cao cấp tại tại Cơng ty TNHH Dịch Vụ Và Cơng Nghệ Hồng
<small>Hà.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">1.1. Khái niệm thị trường và phát triển thị trường. 1.1.1 Khái niệm phát triển thị trường.
Thị trường ra đời và phát triển song song với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa và phân cơng lao động xã hội. Có rất nhiều những quan điểm khác nhau về thị trường:
Theo giáo sư Marketing nổi tiếng thế giới — Philip Kotler đã nói trong các
tác phâm về Marketing của mình răng: “Thị trường bao gồm tất cả các khách hàng tiềm ân cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có kha
năng tham gia trao đổi dé thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đó”. Trong quan điểm này, Philip Kotler đã phân chia người bán thành người sản xuất còn người
<small>mua thì hợp thành thị trường.</small>
Các nhà kinh tế học Việt Nam quan niệm: “Thi trường là lĩnh vực trao đôi
mà ở đó người mua và người bán cạnh tranh với nhau để xác định giá cả hàng
<small>hóa và dịch vụ.”</small>
Ở phạm vi của doanh nghiệp thương mại, “Thị trường được mơ tả là một hay nhiều nhóm khách hàng tiềm năng với những nhu cầu tương tự nhau và những người bán cụ thé nào đó mà doanh nghiệp với tiềm năng của mình có thé mua hàng hóa, dịch vụ dé thỏa mãn nhu cầu trên của khách hàng.” (Nguyễn Thừa
<small>Lộc, 2016).</small>
Thị trường đóng một vai trị rất quan trọng và phát triển thị trường luôn là khái niệm gắn liền với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Theo Nguyễn Thừa Lộc (2016) quan điểm rằng: “Phát triển thị trường là tổng hợp các cách thức, biện
<small>pháp của doanh nghiệp nhằm đưa khối lượng sản xuất kinh doanh đạt mức tối đa,</small>
<small>mở rộng quy mô thị trường kinh doanh, tăng thêm lợi nhuận và nâng cao uy tín</small>
<small>của doanh nghiệp trên thị trường.”</small>
Đối với những doanh nghiệp khác nhau thì có những chiến lược, phương hướng phát triển khác nhau. Nhưng mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp đều doanh thu, lợi nhuận, vị thể và quy mô. Hầu hết các doanh nghiệp đều mong muốn phát triển thị trường. Theo cách hiểu chung nhất về phát triển thị trường là
việc doanh nghiệp sử dụng mọi nỗ lực, cô gắng và tận dụng các lợi thé trong kinh doanh dé nhằm tăng doanh số bán, tăng lượng khách hàng trên thị trường hiện tại của doanh nghiệp, tiếp tục mở rộng thị phần, chiếm lĩnh những thị trưởng mới để
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">sản phẩm của doanh nghiệp trở thành phổ biến chiếm lĩnh được lòng tin của
<small>khách hàng.</small>
1.1.2. Tâm quan trọng của việc phát triển thi trường.
Đất nước chuyền sang nền kinh tế mở, giờ đây các doanh nghiệp khơng cịn
được nhà nước bao cấp và tìm kiếm thị trường cho nữa, các doanh nghiệp có quyền độc lập trong hoạt động kinh doanh của mình dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, muốn thành công trong kinh doanh thi một doanh nghiệp không chỉ dành được một thị phần thị trường mà hơn thế nữa nó phải vươn lên đứng trong nhóm các doanh nghiệp dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực mà mình tham gia. Để làm được điều này thì bắt buộc doanh nghiệp phải khơng ngừng phát triển thị trường của mình và có được chỗ đứng vững chắc
<small>trên thị trường.</small>
Theo Nguyễn Thừa Lộc (2016): “Phát triển thị trường vừa là mục tiêu, vừa là phương thức quan trọng dé doanh nghiệp có thé tồn tại và phát triển sản xuất kinh doanh. Có mở rộng và phát triển thị trường, doanh nghiệp mới duy trì được mỗi quan hệ thường xun, gắn bó với khách hàng, củng cố và tạo dựng uy tín của doanh nghiệp trước người tiêu dùng để tăng thêm khách hàng, mới có cơ may đầu tư phát triển kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, thực hiện những mục tiêu đã vạch ra, từ đó có thể tồn
tại và phát triển thị trường một cách bền vững trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt.”
Việc phát triển thị trường nhằm giúp cho doanh nghiệp đây nhanh tốc độ
định được vai trị, vi trí của doanh nghiệp trên thị trường. Do vậy việc phát triển
thị trường là một hoạt động có tầm quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, nó góp phần khơng nhỏ vào việc thành công hay thất bại trong hoạt động
<small>kinh doanh của doanh nghiệp.</small>
1.13 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển thị trường.
Đề đánh giá tình hình phát triển thị trường của doanh nghiệp thương mai,
<small>thường dựa vào các chỉ tiêu sau:</small>
<small>a. Toc độ tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp.</small>
<small>DT, — DTạ_+›</small>
<small>A = —— x100%</small>
<small>DT (n-1)</small>
<small>Trong do:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">A : Tốc độ tăng doanh thu của doanh nghiệp năm n
<small>DT,, : Doanh thu cua doanh nghiép nam n</small>
<small>DT(n-1) : Doanh thu của doanh nghiệp năm n-1</small>
Đây là hai nhân tổ biểu hiện sự phát triển thị trường của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là khoản tiền mà doanh nghiệp có được do
<small>tiêu thụ hàng hố. Trong đó:</small>
Tổng doanh thu = Sản lượng x Giá bán
Như vậy doanh thu chịu anh hưởng của hai nhân tố: giá bán của từng mặt hàng và sản lượng tiêu thụ mặt hàng đó. Trong hai nhân tổ này thì nhân tố thứ hai được coi là chỉ tiêu phát triển thị trường . Nếu doanh thu tăng không phải do sản lượng tăng mà do giá bán tăng thì đó khơng phải là phát triển thị trường. Tốc độ tăng sản lượng, doanh thu của doanh nghiệp qua các thời kỳ thể hiện quy mô thị
<small>trường của doanh nghiệp bị thu hẹp hay mở được rộng. Tuy nhiên nó cũng chưa</small>
thể đánh giá chính xác khả năng phát triển thị trường của doanh nghiệp. Đề đánh giá được kha năng phát triển thị trường của doanh nghiệp, chúng ta còn phải dựa
<small>trên các chỉ tiêu định tính khác.</small>
b. Tốc độ phát triển thị trường của doanh nghiệp
<small>Ta có cơng thức chỉ tiêu này như sau:</small>
tn : Số thị trường của DN trong năm n
tm-1) 7 Số thị trường cua DN trong năm (n-1)
Nếu T < 0: Thé hiện số lượng thị trường của doanh nghiệp năm sau giảm so
<small>VỚI năm trước.</small>
Nếu T = 0: Thể hiện số lượng thị trường của doanh nghiệp năm sau không
<small>tăng không giảm so với năm trước.</small>
Nếu T > 0: Thể hiện số lượng thị trường của doanh nghiệp năm sau tăng so
<small>VỚI năm trước.</small>
c. Thị phan của doanh nghiệp trên thị trường.
Thị phan là chi tiêu phản ánh phan thị trường doanh nghiệp chiếm lĩnh
được trong tông số thi trường cung ứng hàng hố đó.
<small>T DN</small>
<small>= 1009</small>
<small>Trong đó:</small>
T, :Thị phần của DN trên thị trường
<small>DTpxy : Doanh thu của DN trên thị trường</small>
DTyg : Doanh thu cua tất cả các doanh nghiệp trong ngành trên thị
Chỉ tiêu thị phần của DN trên thị trường phản ánh mức độ thành công của hoạt động phát triển thị trường của doanh nghiệp. Nếu thị phần càng lớn thì chứng tỏ hoạt động phát triển thị trường của cơng ty có hiệu quả, đã đi đúng hướng. Ngược lại, nếu thi phần có xu hướng giảm đi chứng tỏ công ty dang mat
dần chỗ đứng của mình trên thị trường, các hoạt động phát triển thị trường của
<small>công ty chưa đem lại hiệu quả.</small>
1.2. Phương thức phát triển thị trường.
1.2.1 Phát triển thị trường theo chiều rộng.
Các nhà sản xuất ai cũng đều có riêng của mình những sản pham và họ mong muốn có thê tìm kiếm một thị trường khác hay cụ thé là một thi trường mới dé có thé đem những sản phẩm mình có ra tiêu thụ. Mục dich ở đây là tiêu thụ càng nhiều sản phẩm càng tốt, mang về doanh thu nhiều hơn so với trước, từ đó góp phần tối đa hóa lợi nhuận.
Phát triển theo chiều rộng được hiểu một cách đơn giản đó là mở rộng quy mô địa điểm mà nhà sản xuất có thể tiêu thụ sản phẩm. Nói cách khác, đó là việc
nhà sản xuất có thé mở rộng dia lý, dia bàn tiêu thụ, mở rộng lượng người mua.
<small>1.2.1.1. Mở rộng thị trường theo vùng địa lý.</small>
Theo Nguyễn Thừa Lộc (2016): “ Nhu cau thị trường đối với một sản pham là tổng khối lượng sẽ mua, được mua bởi một nhóm khách hàng đã xác định, trong một vùng xác định, trong một thời điểm và một môi trường xác định.”
Mở rộng thị trường về mặt địa lý là mở rộng và phát triển thị trường theo lãnh thổ bằng cách biện pháp khác nhau. Công tác phát triển nơi bán hàng, bán sản phẩm theo vùng địa lý giúp các nhà sản xuất nhỏ có thể đưa các sản phẩm hiện có sang các vùng khác tiêu thụ. Lúc này số lượng người mua tăng lên sẽ
giúp cho doanh thu bán hàng của doanh nghiệp cũng tăng theo. Tuỳ theo tiềm lực
của mình trong việc mở rộng thị trường nhà sản xuất quyết định vùng địa lý mở
rộng tới đâu. Việc mở rộng thị trường đối với các doanh nghiệp lớn mạnh không
<small>chỉ vươn ra các châu lục khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Sản phẩm của doanh nghiệp muốn bán được ở các khu vực khác thì phải
phù hợp với những tập quán, thị hiếu, nhu cầu của khu vực đó. Có như vậy sản phẩm mới có thể được khách hàng tại khu vực đó chấp nhận, từ đó tăng số bán ra, việc phát trién thị trường đạt kết quả. Bat kỳ doanh nghiệp nao trước khi quyết định có mở rộng thị trường hay khơng đều phải nghiên cứu tìm hiểu kỹ về khu vực mình định bán hàng. Điều này phụ thuộc vào điều kiện của doanh nghiệp như vốn, nhân lực... Nếu như sản phẩm được khách hàng đón nhận tại khu vực mới thì sẽ là tiền đề giúp nhà sản xuất phát triển. Không phải doanh nghiệp nào khi mới tiếp cận thị trường đều được người tiêu dùng chấp nhận mà cần có thời gian để khách hàng biết đến và sử dụng sản phâm của mình. Tại thị trường mới này, doanh nghiệp có thê đây mạnh lượng tiêu thụ đạt mức tối ưu thông qua việc tổ chức một mạng lưới kênh phân phối.
1.2.1.2. Mở rộng đối tượng tiêu dùng
Nhằm tăng lượng tiêu thụ doanh nghiệp cịn có thể phát triển thị trường thông qua việc mở rộng các đối tượng tiêu dùng bằng cách lôi kéo những khách hàng đang dùng sản phẩm của đối thủ, nhà thay thế băng việc chuyền sang dùng sản phẩm của mình. Nếu như thời gian trước doanh nghiệp sản xuất chỉ nhằm đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của một số khách hàng, nhóm đối tượng nhất định thì
<small>nay doanh nghiệp phải thu hút các khách hàng khác. Nhờ đó, khơng chỉ doanhthu bán hàng tiêu thụ mà ngay cả lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng lên.</small>
Người tiêu dùng xem xét một số sản phâm là nó khơng chi đáp ứng 1 nhu cầu mà
phải thỏa mãn nhiều nhu cầu khác nhau. Vì vậy, các nhà sản xuất có thé hướng tới nhóm khách hàng trước nay ít quan tâm hoặc khơng chú ý tới sản pham mà
trường mà các nhà sản xuất có thê khai thác nhiều hơn trong tương lai.
Các khách hàng hay sử dụng những sản phẩm của nhà sản xuất thì họ nhìn
nhận khác cịn khi sang đối tượng khác thì nhìn nhận không giống nữa. Người sử
<small>dụng phải được doanh nghiệp hướng vào một công dụng khác so với trước tuy đó</small>
có thê là sản phâm duy nhất. Thị trường được phát triển dù theo chiều sâu hay theo chiều rộng thì vẫn ln địi hỏi phải nghiên cứu cặn kẽ, cân thận trước khi tiến hành phát triển dé có thé đạt hiệu quả cao. Và cũng giống như phát triển theo chiều sâu, việc phát triển theo chiều rộng sẽ giúp nhà sản xuất làm tăng số lượng
<small>người tiêu dùng từ đó doanh thu bán hàng và lợi nhuận cao hơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.2.2 Phát triển thị trường theo chiều sâu.
Câu hỏi mà có thể đặt đó là với sản phâm mà nhà sản xuất có và thương hiệu, uy tín như hiện nay thì doanh nghiệp có thể bán cho khách hàng hiện tại tăng lên hay không, trong điều kiện là sản phẩm hiện tại này không phải thay đổi
<small>nhằm dẫn tới doanh thu, lợi nhuận tăng hơn. Tức là với sản phẩm cũ nhưng vẫn</small>
được kinh doanh trên chính thị trường hiện tại nhưng bằng các biện pháp hữu hiệu, doanh nghiệp đây mạnh hàng bán được. Doanh nghiệp có thể sử dụng chính sách giảm giá bán nhăm kích thích người mua. Hoặc cũng có thể vận dụng một số biện pháp tăng cường tiếp thị, giới thiệu nhiều hơn nữa dé khách hàng biết đến
<small>1.2.2.1. Thâm nhập sâu vào thị trường.</small>
Một trong những hình thức để các nhà sản xuất có thể mở rộng thị trường mà doanh nghiệp thực hiện nhăm mục đích khai thác một cách hiệu quả hơn trên khu vực hiện tại với sản phẩm sẵn có. Vì vậy nhà sản xuất phải phải thu hút được
nhiều khách hang đang có dé có thé tăng được lượng hàng tiêu thụ trên thị trường
này. Đối với những khách hàng này ho đã quen thuộc với sản phâm; vì thé dé đạt được mục đích thu hút họ, doanh nghiệp tiến hành khuyến mại, quảng cáo, xúc
tiến mạnh mẽ hon, tiến hành chiến lược giảm giá thích hợp, thay vì sử dụng cùng lúc tương tự nhiều sản phẩm thì sẽ chuyên một sản phẩm duy nhất.
Khả năng phát triển thị trường được thực hiện bởi việc xâm nhập các sản phẩm vào sâu hơn trong thị trường. Chính sách này điểm thuận lợi là doanh nghiệp đã nắm quen thuộc thị trường tuy khó khăn đó là người tiêu dùng đã quá quen với sản phâm. Vì thế, nhăm phát triển thu hút khách hàng thì địi hỏi doanh nghiệp cần phải có có những chi phí nhất định những cách thức nhất định.
<small>Hoạt động xâm nhập sâu hơn của doanh nghiệp vào thị trường cịn phải</small>
xem hiện tại quy mơ của như nào. Trong trường hợp hiện tại quá nhỏ về quy môi thì doanh nghiệp có thể tiến hành ngay. Lúc này khách hàng mới biết đến doanh
<small>nghiệp và được coi là một trong những cách mở rộng dia bàn tiêu thụ.</small>
1.2.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm.
Doi hỏi của con người cao khi đất nước càng phát triển, điều này dẫn đến chu kỳ sống ngăn lại. Vì thế, địi hỏi sản phẩm ngày càng phải phù hợp hơn, tốt với nhu cầu tiêu dùng. Mục tiêu cuối cùng của khách hàng là tối đa hóa lợi ích tiêu dùng. Điều này nghĩa là với lượng hàng nhất định tăng thì dung ích của nó
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">giảm đi. Các doanh nghiệp cần bán dung ích đang ở tối đa. Hoạt động này cũng
chỉ là một phần trong công tác nắm bắt nhu cầu người mua bởi nhu cầu còn chịu tác động do nhiều yếu tô như thu nhập của người tiêu dùng, phát triển kỹ thuật,
<small>kỳ vọng khách hàng...</small>
1.3. Nội dung công tác phát triển thị trường.
Đề thực hiện công tác phát triển thị trường, doanh nghiệp cần triển khai các
<small>công việc sau:</small>
<small>1.3.1 Nghiên cứu thi trường.</small>
<small>Hoạt động nghiên cứu nhằm xác định nhu cầu thị trường vô cùng quan</small>
trong. Từ đó, doanh nghiệp có thé biết được nhu cầu của người tiêu dùng và có thé đáp ứng thỏa mãn các yêu cầu đó một cách tối đa và hiệu quả nhất bang cách
điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh, thiết kế sản phẩm mục tiêu định bán ra thị trường. Đây là cốt lõi dẫn tới thành công.
Nghiên cứu thị trường bao gôm nghiên cứu khái quát và nghiên cứu chỉ tiết
<small>thị trường:</small>
<small>- _ Nghiên cứu khái quát thị trường:</small>
Nghiên cứu khái quát thị trường thực chất là nghiên cứu vĩ mơ. Đó là nghiên cứu tổng cung hang hoá, tổng cầu hàng hoá, giá cả thị trường của hàng hố, chính sách của Chính phủ về hang hố đó (kinh doanh tự do, kinh doanh có
điều kiện, khuyến khích kinh doanh hay cắm kinh doanh).
Nghiên cứu tơng cau hàng hố là nghiên cứu tổng khối lượng hàng hoá và cơ cấu loại hàng hoá tiêu dùng thông qua mua sắm hoặc sử dụng với giá cả thị trường trong một khoảng thời gian nhất định. Tổng khối lượng hàng hố chính là quy mơ của thị trường. Nghiên cứu quy mô thị trường phải năm được số lượng người hoặc đơn vị tiêu dùng, số lượng các loại hàng hoá, số lượng của một loại
<small>hàng hố được tiêu thụ. Thơng qua nghiên cứu quy mơ thị trường doanh nghiệp</small>
<small>xác định cho mình loại hàng hố kinh doanh, khách hàng và phạm vi thị trường</small>
của doanh nghiệp. Khi nghiên cứu tổng cầu và cơ cấu hàng hố doanh nghiệp
cũng cần nghiên cứu trên mơi trường địa bàn, đặc biệt là thị trường trọng điểm, ở
<small>đó tiêu thụ lượng hàng lớn và giá thị trường của hàng hố đó trên địa bàn từngthời gian.</small>
Nghiên cứu tổng cung hàng hoá là nghiên cứu để xác định xem khả năng sản xuất trong một thời gian, các đơn vị sản xuất, kinh doanh có khả năng cung ứng cho thị trường tổng số bao nhiêu hàng, khả năng nhập khâu bao nhiêu, khả năng dự trù (tồn kho) xã hội bao nhiêu. Giá cả bán hàng của doanh nghiệp sản
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">xuất, giá hàng nhập khẩu. Nghiên cứu giá cả thị trường doanh nghiệp phải tìm được chênh lệch giá bán và giá mua. Thông qua nghiên cứu tơng cung, doanh
nghiệp xác định vai trị và vi trí của mình cũng như của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, từ đó có phương hướng biện pháp dé phát triển thị trường thích hợp. Nghiên cứu chính sách của Chính phủ về loại hàng kinh doanh cho phép kinh doanh tự do, kinh doanh có điều kiện, khuyến khích kinh doanh hoặc cắm kinh doanh. Đó là chính sách thuế, giá các loại dịch vụ có liên quan. Qua nội
<small>dung nghiên cứu này, doanh nghiệp xác định được môi trường kinh doanh và các</small>
điều kiện để đáp ứng u cầu của mơi trường đó, những thuận lợi cũng như khó
<small>khăn của mơi trường.</small>
Ngồi những vấn đề trên, nghiên cứu khái quát thị trường còn cần phải nghiên cứu động thái của cầu, cung trên từng địa bàn và trong từng thời điểm.
- _ Nghiên cứu chi tiết thị trường:
Nghiên cứu chỉ tiết thị trường thực chất là nghiên cứu đối tượng mua bán hàng hoá mà doanh nghiệp kinh doanh, cơ cấu thị trường hàng hoá và chính sách
mua bán của các doanh nghiệp có nguồn hàng lớn. Nghiên cứu chỉ tiết thị trường phải trả lời được câu hỏi: Ai mua hàng? Mua bao nhiêu? Cơ cấu của loại hàng? Mua ở đâu? Mua hàng dùng làm gì? Đối thủ cạnh tranh? Nghiên cứu chỉ tiết thị
trường phải nghiên cứu nhu cầu và yêu cầu của khách hàng về loại hàng mà
<small>doanh nghiệp kinh doanh và phải xác định tỷ trọng thị trường doanh nghiệp đạt</small>
được (thị phần của doanh nghiệp) và thị phần của các doanh nghiệp khác cùng ngành, so sánh về chất lượng sản phẩm, giá cả sản phâm, mẫu mã, màu sắc và
<small>các dịch vụ phục vụ khách hàng của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp</small>
khác...để đôi mới thu hút khách hàng mua hàng của doanh nghiệp mình.
Dé nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp người ta thường dùng các
<small>phương pháp như sau:</small>
<small>- Phuong pháp nghiên cứu tại ban:</small>
<small>Hay còn gọi là phương pháp nghiên cứu văn phòng là cách nghiên cứu thuthập các thông tin qua các tài liệu như sách báo, tạp chí, tạp chí quảng cáo, bản</small>
tin kinh tế, thơng tin thị trường, tạp chí thương mại, niên giám thống kê và các loại tài liệu có liên quan đến các loại mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh, sẽ kinh doanh cần nghiên cứu: khả năng cung ứng, khả năng hàng tồn kho
xã hội, nhu cầu của khách hàng, giá thị trường của loại hàng và khả năng biến
<small>động. Nghiên cứu tại bàn cho phép doanh nghiệp nhìn được khái quát thị trường</small>
mặt hàng cần nghiên cứu.
<small>- Phuong pháp nghiên cứu tại hiện trường:</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Đây là phương pháp trực tiếp cử cán bộ đến tận nơi dé nghiên cứu. Cán bộ nghiên cứu thông qua việc trực tiếp quan sát, thu thập các thông tin và số liệu ở
đơn vị tiêu dùng lớn, ở khách hàng hoặc ở các đơn vị nguồn hàng bằng cách điều tra trọng điểm, điều tra chọn mẫu, điển hình, tồn bộ hay tham quan, phỏng van các đối tượng, gửi phiếu điều tra, hội nghị khách hàng hay qua hội chợ, triển lãm...Nghiên cứu tại hiện trường giúp doanh nghiệp có những nhận xét về thị trường một cách sinh động, thực tế, hiện thực.
Một khâu không thê thiếu được trong chiến lược phát triển thị trường là dự báo thị trường nó được coi là tiền đề của kế hoạch kinh doanh. Thơng thường có ba loại dự báo: dự báo ngắn hạn, dự báo trung hạn và dự báo dài hạn. Tuy theo phương pháp thu thập thông tin và yêu cầu dự báo về thị trường hàng hoá người
<small>ta lựa chọn những phương pháp dự báo khác nhau. Tuy nhiên, mọi dự báo chỉ là</small>
những tiên đốn, có tính khả thi hay khơng phụ thuộc phần lớn ở cơ sở của các
<small>dự báo đó và kĩ năng thực hành của doanh nghiệp.</small>
<small>Sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng thị trường, doanh nghiệp sẽ xác định thị</small>
<small>trường mục tiêu.</small>
“Thị trường mục tiêu là là sự phân đoạn khách hàng vào những nhóm nhất
định phù hợp với hướng đi của từng doanh nghiệp. Nghĩa là, thị trường tôn tại tất cả các người mua tiềm năng và doanh nghiệp phải thực hiện các chiến lược để
<small>thu hút người mua.” theo Nguyễn Thị Thúy (2015).</small>
Hoạt động này giúp cho doanh nghiệp hiéu nhu cầu mong muốn của người mua một cách cặn kẽ hơn. Dé có thé thị trường mục tiêu được xác định, doanh nghiệp dựa vào năng lực cơng nghệ sản xuất của mình; dựa vào những lợi thế
tiêu thụ, tiềm năng tăng trưởng... Hoạt động này tốt giúp doanh nghiệp nâng cao
<small>hoạt động bán hàng.</small>
1.3.2. Xây dựng kế hoạch phát triển thị trường.
Xây dựng kế hoạch phát triển thị trường là cơ sở quan trọng đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành nhịp nhàng, liên tục theo kế hoạch đã định trước. Kế hoạch phát triển thị trường là căn cứ dé xây dựng kế
<small>hoạch công việc cho các bộ phận khác của doanh nghiệp.</small>
Bằng hệ thống các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển thị trường phải phản ánh được các nội dung cơ bản như: thị trường mục tiêu mà công ty hướng tới, số lượng hàng hóa tiêu thụ, cơ cầu sản phẩm tiêu thụ, giá cả tiêu thụ... Các chỉ tiêu
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">kế hoạch tiêu thụ trên thị trường có thé tính theo hiện vật hoặc giá trị, chỉ tiêu tương đối hoặc tuyệt đối.
Trong bước xây dựng kế hoạch phát triển thị trường, công ty cần cân đối giữa các kế hoạch, mục tiêu với 4 nhân tố tài chính, khách hàng, quy trình và nguồn nhân lực của cơng ty. Điều này giúp cho q trình phát triển thị trường
<small>được diễn ra hợp lý và thuận lợi.</small>
1.3.3. Tổ chức các hoạt động phát triển thị trường. 1.3.3.1. Xây dựng kênh phân phối.
“Kênh phân phối là tập hợp các nhà phân phối, bán buôn, bán lẻ mà sản phẩm đến tay người tiêu dung” theo Trần Minh Dao (2012).
<small>Sau khi nghiên cứu thị trường một cách kỹ lưỡng phù hợp với mục tiêu phát</small>
triển của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tổ chức tốt mạng lưới bán hàng. Bởi với bất kì doanh nghiệp nào trong cơ chế thị trường hiện nay, muốn phát triển được doanh nghiệp đó cần phải chú trọng đến thị trường đầu ra. Nghĩa là doanh
nghiệp đó phải tổ chức tốt cơng tác tiêu thụ sản phẩm, làm cho lưu thông trên thị
<small>trường diễn ra trôi chảy. Doanh nghiệp phải tạo được một mạng lưới bán hàng</small>
hợp lý nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu khách hàng. Để tổ chức một mạng lưới bán hàng tốt, doanh nghiệp cần tìm kiếm và phát hiện ra những khách hàng có nhu cau về sản phẩm mà mình đang kinh doanh, đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất, hay nói cách khác lựa chọn các kênh phân phối phù hợp dé đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hang. Một kênh phân phối có thé được hiểu là một tập hợp có hệ thống các phan tử tham gia vào q trình chun đưa hàng hố từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng. Kênh phân phối bao gồm kênh phân phối trực tiếp, kênh phân phối gián tiếp.
Các căn cứ lựa chọn kênh phân phối:
- Mục tiêu: Việc lựa chọn kênh chịu tác động bởi yếu tơ này. Doanh nghiệp cần xem xét đó là mật độ, hành vi, quy mô, cơ cấu khách hàng. Kênh càng dài khi khách phân tán. Kênh phân phối trực tiếp được sử dụng khi mật độ khách lớn.
- Sản pham: Chi phối trong việc doanh nghiệp lựa chọn kênh phân phối. Cần kênh trực tiếp đối với sản phẩm thời gian ngắn ké từ khi sản xuất cho tới khi được tiêu dùng. Kênh phân phối ngăn cũng dành cho những sản phẩm nặng nè, cồng kénh, quãng đường vận chuyên cần giảm tối đa và cả số lần bốc đỡ. Cần
bán trực tiếp những sản phẩm không tiêu chuẩn hóa, có giá trị cao.
- Khơng gian thương mại: Trong lựa chọn kênh phân phối có vai trị quan
<small>trọng. Người quản lý kênh phải xem xét trên thị trường, trong việc thực hiện</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>nhiệm vụ khả năng. Các trung gian thương mại trong việc lưu kho, quảng cáo,</small>
cung cấp tín dụng và khai thác khách hàng.
- Doanh nghiệp: Khi lựa chọn kênh phân phối sẽ quyết định quy mơ, khả năng tìm các trung gian thích hợp. Thực hiện phân phối nào là do nguồn lực của doanh nghiệp quyết định. Kiểu kênh chịu ảnh hưởng bởi dòng sản phẩm của doanh nghiệp. Kiểu kênh sử dụng khác nhau nếu lực lượng marketing khác nhau.
- Môi trường marketing: Nhà sản xuất trong nên kinh tế suy thoái nên sử dụng các kênh ngắn đồng thời dé giảm giá bán sản phẩm cần loại bỏ bớt các dịch vụ khơng có nhu cầu. Quy định ảnh hưởng đến kiểu kênh, tạo độc quyền và có xu
<small>hướng triệt tiêu cạnh tranh.</small>
- Đối thủ cạnh tranh: Với các nhà cạnh tranh có cùng đầu ra bán lẻ việc lựa chọn kênh phân phối hay khác với kênh của họ. Lợi thế cạnh tranh buộc doanh nghiệp phải lựa chọn so với kênh của các đối thủ.
Các loại kênh phân phối:
- Kênh phân phối trực tiếp: Doanh nghiệp không qua khâu trung gian bán
sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng. Lúc này nhà sản xuất sử dụng các cửa hàng trưng bày giới thiệu sản phẩm và bán cho người tiêu dùng.
Hình 1. 1: Kênh phân phối trực tiếp
- Kênh phân phối gián tiếp: qua trung gian, nhà sản xuất bán sản phẩm cho
<small>người bán buôn, đại lý, người bán lẻ. Lúc này người trung gian đóng vai trị quan</small>
<small>Nhà sản xuất</small>
<small>Nha ban buôn Người tiêu ding</small>
<small>Nhà bán buôn Nhà bán bn</small>
Hình 1. 2: Kênh phân phối gián tiếp + Kênh cấp 1: có một nhà trung gian là nhà bán lẻ.
+ Kênh cấp 2: có hai nhà trung gian là nhà bán buôn, bán lẻ.
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">+ Kênh cấp 3: có ba nhà trung gian. Trong kênh phân phối này, đại lý phân
phối hang cho nhà bán bn với số lượng lớn, từ đó sản phẩm được chuyền đến
<small>các nhà bán lẻ và người tiêu dùng.</small>
1.3.3.2. Tổ chức các hoạt động xúc tiễn bán hàng.
Xúc tiến là hoạt động thông tin Marketing tới khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. Các thông tin bao gồm thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm, về
<small>phương thức phục vụ và những lợi ích mà khách hàng sẽ nhận được khi mua sản</small>
phẩm của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh có các hoạt động xúc tiến mua hàng và xúc tiến bán hàng.
Hoạt động xúc tiễn bán hàng là tồn bộ các hoạt động nhằm tìm kiếm và thúc day cơ hội bán hàng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Xúc tiến bán hàng
chứa đựng trong đó các hình thức, cách thức và những biện pháp nhằm đây mạnh khả năng bán ra của DN. Xúc tiến bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc chiếm lĩnh thị trường và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường nhờ đó q trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được day mạnh cả về số lượng lẫn thời gian. Xúc tiến bán hàng là hoạt động quan trọng có tác dụng hỗ trợ, thúc đây công tác tiêu thụ sản phẩm của DN, giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng các mối quan hệ với khách hang, củng cô và phát triển thị trường.
Những nội dung chủ yếu của các hoạt động xúc tiến bán hàng phải kế đến là: quảng cáo, chào hàng, khuyến mại, tham gia hội chợ triển lãm...
1.3.3.3. Tổ chức hoạt động bán hàng và dich vụ hậu mdi.
Bán hàng là một trong những khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Hoạt động bán hàng là hoạt động mang tính nghệ thuật, tác động đến tâm lý
người mua nhằm đạt được mục tiêu bán hàng.
Nhân viên bán hàng phải đặc biệt quan tâm đến quá trình tác động vào tâm
lý của khách hàng vì những bước tiến triển về tinh thần, tâm lý, tính chủ quan và khách quan diễn ra rất nhanh chóng trong khách hàng. Đặc biệt thái độ phục vụ
của nhân viên bán hàng cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
Đề bán được nhiều hàng, các doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu của khách hàng như: chất lượng, mẫu mã, giá cả...và phải biết lựa chọn các hình thức bán hàng phù hợp. Thực tế hoạt động bán hàng có rất nhiều hình thức như: bán hàng trực tiếp, bán thơng qua mạng lưới đại lý, bán theo hợp đồng, bán thanh tốn ngay, bán trả góp , bán bn, bán lẻ, bán thông qua hệ thống thương mại
<small>điện tử ...</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Dịch vụ hậu mãi có thé được coi là một phan quan trọng của công tác phát
triển thị trường. Một số khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm của công ty
<small>dựa trên dịch vụ hậu mãi.</small>
Dịch vụ hậu mãi đảm bảo rằng khách hàng nhận được càng nhiều càng tốt lợi ích va giá trị sau khi mua hàng. Nó có thé là việc bồi dưỡng về các tính năng hiện có hoặc hướng dẫn cách sử dụng các tính năng mới. Lí do kinh doanh đằng sau dịch vụ hậu mãi là nó có thể tác động đến lòng trung thành với thương hiệu và sự tái tiêu thụ của khách hàng. Những khách hàng có nhiều sự hài lịng hơn sẽ
<small>có xu hướng trở thành những khách quen.</small>
Dich vụ hậu mãi tốt cũng có thé dẫn đến những thơng tin truyền miệng tích cực cho công ty. Ngược lại, dịch vụ hậu mãi kém có thé ngăn can việc các cơng ty có được sự hài lòng của khách hang và anh hưởng đến việc mở rộng thị trường
<small>của công ty.</small>
1.3.4. Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động phát triển thị trường.
Trong thời gian thực hiện công tác phát triển thị trường, doanh nghiệp cần có những bộ phận theo dõi q trình làm việc, tiến độ thực hiện cơng việc cũng như những khó khăn khi thực hiện việc phát triển thị trường. Điều này giúp DN có những giải pháp kịp thời nhằm khắc phục các hạn chế, phù hợp với hồn cảnh
<small>và mục tiêu của cơng ty.</small>
Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, DN cần phải phân tích, đánh giá hoạt động
phát triển thị trường nhằm xem xét khả năng mở rộng hay thu hẹp thị trường tiêu
<small>thụ, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nguyên nhân ảnh</small>
hưởng đến hoạt động phát triển thị trường... nhằm kịp thời có các giải pháp điều chỉnh thích hợp dé thúc đây quá trình tiêu thụ sản phẩm, phát triển thị trường. Đánh giá hiệu quả của các hoạt động phát triển thị trường có thể dựa vào các tiêu chí: tình hình doanh thu của cơng ty, khối lượng sản pham bán ra, các thị trường công ty chiếm lĩnh, thi phần của công ty....
Kết quả của việc đánh giá các hoạt động phát triển thị trường sẽ là căn cứ để doanh nghiệp đưa ra những biện pháp điều chỉnh, tìm ra những phương hướng, cách thức phù hợp nhằm thúc đây tiêu thụ và hoàn thiện hoạt động phát triển thị trường của cơng ty. Vì vậy, mỗi công ty cần phải tô chức tốt công tác này, đồng thời phải làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của
doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển thị trường.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển thị trường. 1.4.1 Các yếu tố bên ngồi.
<small>1.4.1.1. Mơi trường pháp luật, chính trị</small>
Muốn phát triển thị trường tiêu thụ, cần tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật. Chúng có thé tạo ra rủi ro cho doanh nghiệp hoặc cũng có thé đó là các cơ hội. Các văn bản pháp luật về kinh tế có ảnh hưởng tới hoạt động SXKD và hoạt động đây mạnh thị trường tiêu thụ.
Bên cạnh các chính sách về pháp luật thì mơi trường chính trị cũng ảnh
<small>hưởng lớn, đặc biệt là mở rộng kinh doanh ra nước ngồi. Mơi trường chính trị</small>
có 6n định, khơng có khủng bó, bạo động, nội chiến... sẽ giúp doanh nghiệp yên
<small>tâm SXKD, là nơi doanh nghiệp tìm tới nghiên cứu phát triển tại đó.</small>
1.4.1.2. Mơi trường kinh tế
Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp cần có tiền đầu tư. Một trong những biện pháp giúp doanh nghiệp có tiền trang trải chỉ phí đó là đi vay vốn ngân hàng. Lãi suất vay cao, chi phí tăng, giá thành tăng, khả năng cạnh tranh bị giảm. Điều này
cũng khiến lợi nhuận thu được từ thị trường mới bị giảm đi, dẫn tới kế hoạch phát
<small>hiểm, doanh nghiệp hạn chế phát triển, mở rộng thị trường. Có thé thấy, môi trường</small>
kinh tế ảnh hưởng tương đối lớn tới việc phát triển thị trường.
<small>1.4.1.3. Mơi trường văn hóa xã hội</small>
Lối sống, thị hiếu, phong tục tập quán, tín ngưỡng ... ảnh hưởng tới số
<small>nên sẽ làm ảnh hưởng tới sản lượng tiêu thụ cũng khác nhau, do đó phải nghiên</small>
cứu văn hóa xã hội tại thị trường cần hướng tới dé có những chiến lược phát triển
tiêu thụ phù hợp với từng sản phẩm của doanh nghiệp. Trình độ dân trí ngày càng
cao thách thức đối với các doanh nghiệp. Hiệp hội những người tiêu dùng xuất
<small>người tiêu dùng.</small>
<small>1.4.1.4. Mơi trường tự nhiên</small>
Nếu vị trí địa lý thuận lợi có điều kiện quảng bá sản phẩm, thị trường được mở rộng, các chi phí được giảm thiểu. Các tài nguyên phong phú góp phan giúp
<small>doanh nghiệp chủ động trong việc đáp ứng các nguyên vật liệu đầu vào của quá</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">trình SXKD. Đây là yếu tố doanh nghiệp quan tâm từ khi bắt đầu nghiên cứu tìm hiểu thị trường tới khi triển khai thực hiện.
1.4.1.5. Đối thủ cạnh tranh
Số lượng các đối thủ cạnh tranh càng nhiều thì mức độ cạnh tranh sẽ càng
gay gắt. Giá cả cạnh tranh giảm sẽ kéo theo lợi nhuận giảm. Có ba nhân tố quan
<small>trọng tạo thành mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành</small>
là: cơ cấu, tình hình nhu cầu thị trường và các rào cản ngăn chặn việc gia nhập
hoặc rút lui khỏi ngành của các doanh nghiệp. (Nguyễn Thừa Lộc và Trần Văn
<small>Bão, 2016).</small>
Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ những lợi thé cũng như bat lợi của mình, nắm được phân khúc khách hàng và dịch vụ, chọn lựa cách thức kinh doanh dé thỏa mãn nhu cầu của khách hàng nhằm tao ra lợi thé cạnh tranh trên thị trường. Cùng với đó, doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu cả 3 loại đối thủ cạnh tranh: đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ cạnh tranh gián tiếp và đối thủ tiềm năng để nhằm nắm rõ thị
trường nguồn cung cũng như vị trí của doanh nghiệp mình trên thị trường.
1.4.2. Các yếu té bên trong
<small>1.4.2.1. Uy tín doanh nghiệp</small>
Niềm tin của khách hàng từ những trải nghiệm thực tế về sản phẩm và dịch vụ cũng như từ chính thế lực và vị trí hiện tại của doanh nghiệp. Nhân tố này quyết định tới khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp. Thường thì khách hàng có xu hướng chọn sản phâm do nhà sản xuất có lịch sử hoạt động lâu năm
<small>trên thị trường.</small>
1.4.2.2. Tiềm lực tài chính (vốn)
Nếu khơng có vốn nhà sản xuất sẽ khó làm được gì ngay cả khi đã có cơ hội kinh doanh. Có vốn giúp thực hiện kinh doanh dễ dàng hơn, có điều kiện để
tận dụng các cơ hội dé thu lợi lớn. Muốn cải tiến chất lượng cũng như nâng cao
tình hình SXKD thì doanh nghiệp cần phải đổi mới công nghệ, nâng cao tay nghề
người lao động... Dé làm được điều địi hỏi có vốn lớn và phương án sử dụng
hiệu quả góp phần giúp doanh nghiệp phát triển thị trường.
<small>1.4.2.3. Lực lượng lao động</small>
Dù máy móc thiết bị hiện tại tối tân tới đâu thì cũng khơng thể thay thế được con người bởi khơng có con người thì sẽ khơng có người vận hành điều khiển máy móc. Lúc đó, các máy móc phương tiện kỹ thuật cũng chỉ là những cỗ
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>máy vô tri vô giác và không có khả năng sinh lời. Tuy nhiên, có máy móc</small>
phương tiện kỹ thuật hiện đại, có người lao động nhưng khơng biết cách vận hành máy thì cũng khơng được. Do đó một u cầu đặt ra là trình độ phải đáp ứng cơng nghệ kỹ thuật. Doanh nghiệp có lao động chất lượng tốt, phân công lao
<small>động đúng người đúng việc... thì doanh nghiệp có sức mạnh cạnh tranh.</small>
1.4.2.4. Các don vị cung ứng dau vào cho doanh nghiệp
Việc nghiên cứu tìm hiểu các nguồn cung thích hợp với yêu cầu là một vấn
đề cần cân nhắc để đảm bảo đạt hiệu quả. Nếu số lượng nguồn cung ứng ít,
<small>nguồn hàng khơng nhiều, khơng có mặt hàng thay thé khác, nhà cung ứng có thé</small>
gây sức ép bằng cách giảm chất lượng hoặc giảm các dịch vụ đi kèm. Nếu số
lượng nhà cung ứng nhiều, nguồn hàng phong phú có mặt hàng thay thế khác có thể chọn nhà cung ứng hàng hóa với mức giá phải chăng, chất lượng tốt và dịch vụ thuận lợi. Vấn đề quan trọng là phải đảm bảo nguồn hàng, về chất lượng, về thời gian, về số lượng và giá cả mỗi lần giao hàng. Cung ứng phục vụ cho quá trình SXKD ở từng thời kỳ khác nhau luôn ổn định, dam bảo khả năng tiêu thụ
sản phẩm diễn ra liên tục với sản lượng cao mà mức chi phí ồn định.
1.4.2.5. Cơng nghệ sản xuất
Doanh nghiệp muốn có thế mạnh trong cạnh tranh, đặc biệt là phát triển thị trường tiêu thụ thì yêu cầu doanh nghiệp là phải áp dụng khoa học vào SXKD nhanh chóng, hiệu quả. Việc đổi mới công nghệ không chỉ thực hiện theo nghĩa hẹp là đổi mới máy móc, thiết bị mà phải là đổi mới tồn diện từ máy móc thiết
bị cho đến con người. Đổi mới cơng nghệ có ý nghĩa hết sức to lớn đến sự sống còn của doanh nghiệp bởi cho phép nâng cao chất lượng, sử dụng hợp lý nguyên
liệu... Nhờ vậy doanh nghiệp có thê tăng khả năng cạnh tranh, thúc đây tăng trưởng hiệu quả SXKD. Đồng thời việc đổi mới công nghệ sẽ giải quyết được các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, giảm lao động nặng nhọc, tăng lao động chất xám,
<small>lao động có kỹ thuật.</small>
1.4.2.6. Hệ thống phân phối sản phẩm
Sản phẩm muốn tiêu thụ nhiều thì phải có hệ thống mạng lưới phân phối lớn, đa dạng trên khắp các thị trường. Nhiều khách hàng có nhu cầu nhưng họ ở
<small>xa nên họ sẽ không chọn tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp bởi muốn có nhà</small>
phân phối gần nơi tiêu thụ nhăm có cơ hội đến trực tiếp xem mặt hàng, sản pham
<small>hoặc khi có vân đê gì xảy ra, cân khiêu nại, phản ánh thì vân đê cũng sẽ được giải</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">quyết nhanh hơn so với việc ở xa nhà cung cấp. Hệ thống phân phối rộng giúp
đưa sản phẩm tới nhanh hơn, thuận tiện hon....
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">2.1. Tơng quan về Công ty TNHH Dịch Vu và Công Nghệ Hồng Hà. 2.1.1. Thơng tin cơ bản về cơng ty.
Tên Cơng ty bằng tiếng việt: CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ CƠNG NGHỆ HỒNG HÀ
Tên quốc tế: HOANG HA S&T CO.,LTD
Tên viết tắt: HOANG HA S&T CO.,LTD
<small>Dia chi trụ sở chính: 94E-94F Đường Lang, Phường Ngã Tư Sở, Quận</small>
Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Mã số thuế: 0107406972
<small>Ngày thành lập: 25/04/2016</small>
<small>Website: dai diện theo pháp luật của cơng ty:</small>
<small>Họ và tên: Hồng Anh MinhGiới tính: Nam</small>
Địa chỉ thường trú: Số 35, ngõ 52 Quan Nhân, Phường Trung Hồ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thơng tin về ngành nghề đăng ký kinh doanh:
Bảng 2. 1: Thông tin ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty.
<small>^ ` Mã</small>
<small>Tên ngành ngành</small>
<small>Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị</small>
<small>viên thông trong các cửa hàng chuyên doanh 4741</small>
<small>Nguồn: Hồ sơ cơng ty</small>
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch Vụ và Cơng
<small>Nghệ Hồng Hà.</small>
<small>Được thành lập từ 2008 với tên gọi là Trung Tam Tin Học Hoàng Hà với</small>
sản phâm kinh doanh là hệ thống máy tính văn phịng, máy tính chơi Game, lắp
đặt thi công đàn Game net và các sản phâm máy tính cao cấp cho thiết kế đồ họa tại một cửa hàng nhỏ ở Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Tới năm 2016 do nhu cầu của thị trường về máy tính cao cấp chuyên dụng
đột biến tăng cao, Công ty TNHH Dịch Vụ Và Công Nghệ Hoàng Hà được thành
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">lập với mục tiêu trở thành đơn vị cung cấp máy tính chuyên dụng cao cấp tiên
phong tại Việt Nam đi đầu về xu hướng công nghệ mới và tư vấn giải pháp tối ưu phần cứng máy tính cho các nhu cầu của người sử dụng. Showroom đầu tiên được khai trương tại : 94E-94F Đường Láng, Phường Ngã Tư Sở, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Xuất phát điểm là một doanh nghiệp nhỏ, với đội ngũ chỉ có 20 người khi mới thành lập, đến nay Công ty TNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà hiện
có 75 cán bộ cơng nhân viên. Với đội ngũ nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm
làm việc thực tế và lý thuyết, am hiểu sâu về hệ thống phần cứng và phần mềm,
<small>công ty đã thu hút được sự chú ý của khách hàng, từng bước xây dựng được</small>
thương hiệu của chính mình. Hiện nay, Hồng Hà PC nhà cung cấp máy tính cao cấp chuyên dụng cho hàng nghìn khách hàng cá nhân mỗi năm và rất nhiều các tập đồn cơng ty lớn ở Việt Nam như: Đài Truyền hình VTC, Đài Truyền hình VTV, Viện nghiên cứu hóa sinh biển Việt Nam, Viện Nghiên cứu cơ khí Việt
<small>Nam, Viện khoa học và hình sự Bộ Cơng An, Viện nghiên cứu và phát triển công</small>
<small>nghệ xây dựng Việt Nam, Trường đại học Xây Dựng Hà Nội, Trường Đại họcBách Khoa Hà Nội...</small>
Cơng ty TNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà cung cấp các sản pham
<small>linh kiện chính hãng: Supermicro, Intel, AMD, HP, Dell, Nvidia, Antec,Gigabyte, Asus, Asrock, MSI, Seasonic, Gskill, Corsair... phục vụ cho các yêu</small>
cầu của khách hàng trong lĩnh vực Server, Workstation, cùng với các chính sách về hỗ trợ khách hàng về chính sách bảo hành, hỗ trợ tư vấn giải pháp cho khách hàng một cách nhanh chóng và chu đáo nhất, tối ưu giá trị ngân sách một cách hiệu quả nhất cho khách hàng.
2.1.3. Đặc diém hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty tién hành hoạt động kinh doanh theo 02 lĩnh vực:
— Hoạt động kinh doanh các sản phẩm công nghệ.
<small>— Hoạt động kinh doanh dịch vụ.</small>
2.1.3.1. Hoạt động kinh doanh các sản phẩm công nghệ.
<small>Công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ với mặt hàng kinh doanh là các</small>
các sản pham công nghệ cho các tổ chức và cá nhân, Hoàng Hà PC thực hiện cung ứng các loại máy tính, phụ kiện máy tính với nhiều mẫu mã, chủng loại cũng như giá cả để tạo cho người tiêu dùng có sự lựa chọn phù hợp nhất. Tuy
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">nhiên, Công ty TNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà vẫn tập trung chủ yếu
<small>vào các mảng máy chuyên dụng như sau:</small>
- Hệ thống máy tính cao cấp phục vụ cho thiết kế đồ họa, sản xuất phim ảnh
- Hệ thống máy tính cao cấp phục vụ cho nghiên cứu khoa học, trí tuệ nhân <small>tạo.</small>
- Hệ thống máy chủ Server phục vụ cho các nhóm đội MMO setup ảo hóa,
<small>giả lập.</small>
<small>2.1.3.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ</small>
Ngoài hoạt động kinh doanh các sản phâm công nghệ Công ty TNHH Dịch
Vụ và Cơng Nghệ Hồng Hà cịn tiến hành các hoạt động kinh doanh dịch vụ bao gồm các mảng:
- _ Sửa chữa, thay thế phụ tùng chính hãng
<small>- Dich vụ bảo trì, bảo dưỡng máy</small>
Cùng với việc xây dựng quy trình mua bán sản phẩm, cơng ty cũng xây dựng quy trình chăm sóc khách hàng và dịch vụ được biểu hiện qua sơ đồ sau:
<small>Khách hàng báo cáo sự cơ với nhân viên chăm sóc</small>
<small>Kiêm tra sản phâm</small>
<small>Nhân viên gửi báo giá sửa chữa cho khách hàng</small>
<small>Bàn giao sản phâm và hóa đơn sửa chữa</small>
<small>Hình 2. 1: Quy trình mua chăm sóc khách hang và dich vụ của Cơng tyTNHH Dịch Vụ và Cơng Nghệ Hoang Hà.</small>
Nguồn: Phịng kinh doanh của Cơng ty
<small>Quy trình chăm sóc khách hàng của công ty được thực hiện chu đáo và tỉ mỉ</small>
nhằm mang lại những dịch vụ tốt nhất, chất lượng đảm bảo cùng sự hài lòng của khách hàng. Hiện nay Công ty không ngừng nâng cao chất lượng bán hàng và
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">sau bán hàng dé đáp ứng được nhu cầu càng cao của khách hàng trong và ngồi
2.1.4. Đối thủ cạnh tranh trong ngành va nhà cung cấp của Công ty. 2.1.4.1. Các đối tác Cung cấp
Các nhà cung cấp linh kiện sản phẩm hàng đầu như: Intel, Seagate,
<small>Western, Supermicro, AMD, HP, Dell, Nvidia, Antec, Gigabyte, Asus, Asrock,MSI, Seasonic, Gskill, Corsair... Bên cạnh đó, Cong ty cũng nhập linh kiện thơng</small>
qua các trung gian phân phối linh kiện như TTC, Thiện Tâm Computer, Thùy
2.1.4.2. Đối thi cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Đây là điểm dé doanh nghiệp xem xét và so sánh để biết vị trí hiện tại của mình dang ở đâu. Các tiêu thức so sánh gồm: thị phan, giá cả, sản phẩm, chat lượng hàng hóa dịch vụ cung ứng, uy tín, tiềm lực ... trên cơ sở phân tích những yếu tố này dé phát hiện ra những lợi thé so sánh của doanh nghiệp so với đối thủ, thấy được điểm mạnh yếu của cả hai bên từ đó tìm ra các giải pháp và đối sách
<small>phù hợp cho hoạt động của mình.</small>
<small>Kinh doanh các sản phẩm vi tính, cơng nghệ thơng tin sau năm 2004 trở</small>
thành một ngành hot trong xã hội với lợi nhuận thu về khá cao. Do vậy, thị
trường xuất hiện khá nhiều công ty, cửa tiệm hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực này. Điều này có thé nhận thấy rõ ràng thành phó sơi động nhất cả nước như thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh. Nơi đây chứa đựng khá nhiều cơ hội kinh doanh trong ngành nhưng cũng tiềm ấn sự cạnh tranh gay gắt giữa các don vị hoạt động cùng ngành. Những cơ sở kinh doanh vị tính tại các thành phố lớn giống như Hồng Hà PC rất nhiều, nhỏ hơn thì hoạt động dưới dạng cửa hàng vi
tính, lớn hơn là hoạt động dưới dang công ty. Mà phải ké đến những cái tên kinh
doanh trong ngành nổi bật là:
Phong Vũ Computer: Cơng ty có nhiều showroom từ miền Nam đến miền Trung và ra cả miền Bắc. Sản phẩm máy tính đa dạng, nhận mua hàng online, bảo hành chính hàng và đổi trả ưu đãi là điểm cộng tại công ty. Phong Vũ
Computer kinh doanh rất nhiều sản phâm từ máy tính laptop, macbook, các thiết bị tin học văn phong,...va hiện đang chiếm giữ một thị phan khá lớn trong
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Hanoi Computer: Là một trong các cơng ty máy tính lớn tại Hà Nội, cơng ty</small>
có nhiều hệ thông Showroom trải dài từ Nam ra Bắc cụ thé là ở TPHCM, Hà Nội,
Hải Phòng. Thành lập từ 2001 và đến nay đã khai trương gần 6 chi nhánh, hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực Tin học, Điện tử, và Viến Thông.
Nguyễn Công PC: Nguyễn Công PC đã trải qua nhiều năm hoạt động và có được những bước phát triển mạnh mẽ Cơng ty đã từng bước khang định sự tín nhiệm trong lịng khách hàng, trở thành một công ty cung cấp các loại server, workstation dùng cho render, đồ họa, Youtube, gaming, các sản phẩm pc đồng bộ
<small>cho doanh nghiệp...</small>
Ngoài các tên kể trên, hiện trong ngành cịn có rất nhiều các đối thủ cạnh
<small>tranh khác như Thanh Bình PC, Máy tính trạm Hà Nội, An Phát computer...cũng</small>
đang hoạt động rất sôi nồi tại các thành phó lớn trên cả nước.
2.1.5. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quan lý của công ty.
2.1.5.1. Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hiện nay, Công ty TNHH Dịch Vụ và Công Nghệ Hồng Hà gồm có 75 cán bộ cơng nhân viên. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thực hiện theo
<small>điêu lệ, tô chức và quy chê nội bộ như sau:</small>
<small>BAN KIEM SOATTONG GIAM ĐỐC</small>
<small>PHO TONG GIAM DOC</small>
<small>PHONG PHONG PHONG PHONG PHONGKINH HANH VẬT TƯ KY KE</small>
<small>DOANH CHINH THUAT TOAN</small>
</div>