Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm hình thành và phát triển một số khối trượt lớn ở khu vực miền núi phía bắc lấy ví dụ tại huyện xín mần tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 186 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O VIàN HÀN LÂM KHOA HàC VÀ CÔNG NGHà VIàT NAM

<b>--- </b>

<b>ĐÀO MINH ĐĀC </b>

<b>Hà Nái - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O VIàN HÀN LÂM KHOA HàC VÀ CÔNG NGHà VIàT NAM

<b>--- </b>

<b>ĐÀO MINH ĐĀC </b>

<b> MIÂN NÚI PHÍA BC (LY V D TắI HUYịN XN MN, TNH HÀ GIANG) </b>

<b>Chuyên ngành: Đãa chÃt håc Mã sá: 9 44 02 01 </b>

<b>NG¯äI H¯âNG DÀN KHOA HäC GS. TS. Đß Minh Đāc </b>

<b>PGS. TSKH. Vũ Cao Minh </b>

<b>Hà Nái - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cąu khoa hác đác lập căa riêng tôi. Các số liáu sử dāng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đ°ÿc trích dẫn theo đúng quy đßnh. Các kết quÁ nghiên cąu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích mát cách trung thực, khách quan và phù hÿp với thực tißn căa khu vực nghiên cąu. Các kết quÁ này ch°a từng đ°ÿc công bố trong bất kỳ nghiên cąu nào khác.

<b>Nghiên cāu sinh </b>

<b>Đào Minh Đāc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

<b>LäI CÁM ¡N </b>

Luận án đ°ÿc hoàn thành t¿i Khoa các Khoa hác Trái đất, Hác vián Khoa hác và Công nghá với sự h°ớng dẫn khoa hác căa GS. TS. Đß Minh Đąc và PGS. TSKH. Vũ Cao Minh. NCS xin bày tỏ lòng biết ¡n sâu sắc nhất đến các thầy đã tận tình h°ớng dẫn, đáng viên và t¿o điều kián tốt nhất cho NCS hồn thành luận án căa mình. Trong q trình làm luận án, NCS ln nhận đ°ÿc sự hß trÿ nhiát tình căa Ban lãnh đ¿o và các anh chß chuyên viên căa Hác vián Khoa hác và Cơng nghá. Bên c¿nh đó, NCS cịn nhận đ°ÿc sự đáng viên, giúp đỡ và góp ý tận tình về chun mơn căa Ban lãnh đ¿o, các đồng nghiáp trong Vián Đßa chất và thầy cơ và b¿n đồng nghiáp t¿i Khoa Đßa chất, Tr°ßng Đ¿i hác Khoa hác Tự nhiên. Tác giÁ xin chân thành cÁm ¡n những sự giúp đỡ q báu đó.

Trong quá trình làm luận án, NCS cũng nhận đ°ÿc các góp ý rất giá trß từ các nhà khoa hác: TS. Trần Quốc C°ßng, TS. L°¡ng Đąc Tráng, PGS. TS. Trần Th°¡ng Bình, TS. Ph¿m Văn Tiền, TS. Nguyßn Thành Long, ThS. Đß Minh Ngác, ThS. Đinh Thß Quỳnh, ThS. Đặng Thß Thùy, TS. D°¡ng Thß Toan & và các b¿n đồng nghiáp khác. Tác giÁ xin chân thành cÁm ¡n sự giúp đỡ quí báu căa các nhà khoa hác trên.

Bên c¿nh đó, để hồn thián luận án căa mình, NCS đã nhận đ°ÿc sự đáng viên và hß trÿ vơ cùng to lớn căa gia đình và ng°ßi thân đã chia sẻ khó khăn trong suốt thßi gian thực hián nghiên cąu này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CH¯¡NG I. TàNG QUAN CC NGHIấN CU V KHI TRỵT LõN TRấN TH GIâI VÀ ỉ VIÞT NAM ... 6</b>

<i>1.1.5. Quan trắc và cÁnh báo nguy c¡ dịch chuyển cÿa KTL ... 18 </i>

<i>1.1.6. GiÁi pháp phòng, chống và giÁm nhẹ thiệt h¿i ... 19 </i>

<i>2.1.2. Tiếp cận tích hợp chuỗi thời gian ... 30 </i>

<i>2.1.3. Khung logic nghiên cāu KTL... 31 </i>

2.2. Há ph°¡ng pháp nghiên cąu ... 32

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

<i>2.2.1. Nhóm ph°¡ng pháp khÁo sát KTL ... 32 </i>

<i>2.2.2. Nhóm ph°¡ng pháp thống kê và học máy ... 37 </i>

<i>2.2.3. Nhóm ph°¡ng pháp quan trắc KTL ... 43 </i>

<i>2.2.4. Āng dụng các phần mềm mơ hình Địa kỹ thut ... 46 </i>

<b>CHĂNG III. ắC IM CC KHI TRỵT LâN ỉ MIÂN NÚI PHÍA BÀC .. 48</b>

3.1. Đặc điểm hián tr¿ng tr°ÿt đất đá khu vực MNPB ... 48

3.2. Phân phối thống kê về thể tích các khối tr°ÿt á MNPB ... 55

<i>3.2.1. Phân phối thống kê thể tích ... 55 </i>

<i>3.4.3. Diễn biến dịch chuyển cÿa KTL ... 69 </i>

<b>CH¯¡NG IV. ĐÁNH GIÁ NGUY C¡ HÌNH THÀNH KHàI TRỵT LõN ổ MIN NI PHA BC ... 73</b>

4.1. c điểm các yếu tố Ánh h°áng đến sự hình thành KTL á MNPB ... 73

<i>4.1.1. Yếu tố th¿ch học ... 73 </i>

<i>4.1.2. Yếu tố kiến t¿o ... 76 </i>

<i>4.1.3. Yếu tố vỏ phong hóa ... 78 </i>

<i>4.1.4. Nhóm yếu tố địa hình ... 78 </i>

<i>4.1.5. Nhóm yếu tố thÿy văn ... 83 </i>

<i>4.1.6. Nhóm yếu tố sử dụng đất ... 87 </i>

<i>4.1.7. Yếu tố ho¿t động cÿa con ng°ời ... 88 </i>

4.2. Đánh giá tổng hÿp t°¡ng quan thống kê căa các yếu tố Ánh h°áng ... 89

<i>4.2.1. T°¡ng quan cặp đôi giữa các yếu tố Ánh h°ởng ... 89 </i>

<i>4.2.2. Tính đa cộng tuyến các yếu tố Ánh h°ởng ... 91 </i>

<i>4.2.3. Lựa chọn các yếu tố Ánh h°ởng cho mơ hình đánh giá nguy c¡ ... 91 </i>

4.3. Kết quÁ đánh giá nguy c¡ hình thành KTL ... 94

<i>4.3.1. Đánh giá nguy c¡ hình thành cÿa KTL t¿i MNPB ... 94 </i>

<i>4.3.2. Nhận định về quy luật phân bố KTL ở MNPB ... 104 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CH¯¡NG V. PHÂN TÍCH Đ¾C ĐIÄM ĐàNG LĀC HäC KHàI TRỵT LõN </b>

<b>KHU VC HUYịN XN MN, TNH H GIANG ... 107</b>

5.1. Các biểu hián đáng lực hác căa KTL... 107

5.2. Há thống quan trắc hián tr°ßng KTL t¿i XM-HG ... 107

<i>5.2.1. Quan trắc m°a ... 108 </i>

<i>5.2.2. Quan trắc địa kỹ thuật ... 112 </i>

<i>5.2.3. Quan trắc bằng công nghệ radar giao thoa ... 115 </i>

5.3. Phân tích đáng hác mát số KTL dựa vào kết quÁ quan trắc ... 116

<i>5.3.1. Ành h°ởng cÿa m°a và sự dao động mực n°ớc ngầm tới vận động cÿa KTL ... 116</i>

<i>5.3.2. Diễn biến dịch chuyển cÿa các KTL ... 120 </i>

5.4. Phân tích đáng lực KTL dựa vào các mơ hình Đßa kỹ thuật ... 125

<i>5.4.1. Phân tích ổn định KTL ... 125 </i>

<i>5.4.2. Phân tích ph¿m vi Ánh h°ởng cÿa KTL ... 128 </i>

5.5. GiÁi pháp giÁm thiểu tác đáng căa KTL ... 130

<i>5.5.1. Nâng cao hiệu quÁ cÿa công tác khÁo sát và khÁ năng nhận diện KTL ... 130 </i>

<i>5.5.2. Quy ho¿ch sử dụng đất ở khu vực nguy c¡ cao về tr°ợt khối lớn ... 133 </i>

<i>5.5.3. GiÁi pháp quan trắc phục vụ cÁnh báo sớm ... 135 </i>

<b>KÀT LU¾N VÀ KIÀN NGHâ ... 139</b>

<b>DANH MĀC CƠNG TRÌNH KHOA HäC CƠNG Bà LIÊN QUAN ... 141</b>

<b>TÀI LIÞU THAM KHÀO ... 142</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vi

<b>DANH MĀC TĂ VIÀT TÀT </b>

ANN M¿ng neural nhân t¿o

AUC Dián tích d°ới đ°ßng cong đặc tr°ng máy thu BMA Ph°¡ng pháp trung bình hóa mơ hình theo Bayes GIS Há thống thơng tin đßa lý

ICL Hiáp hái Quốc tế về Tr°ÿt đất đá (The International Consortium on Landslides)

InCL CÁm biến Inclinometer

KTL Khối tr°ÿt lớn (nhấn m¿nh về mô tÁ đối t°ÿng)

T-InSAR Radar giao thoa mặt đất khẩu đá tổng hÿp TKL Tr°ÿt khối lớn (nhấn m¿nh về mơ tÁ dißn biến) TWI Chỉ số mąc đá ẩm đßa hình

UAV Thiết bß bay khơng ng°ßi lái UBND Ăy ban nhân dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii

<b>DANH MĀC HÌNH V¾ </b>

Hình 1. 1. Tính tích hÿp liên ngành trong nghiên cąu tr°ÿt đất đá [5] ... 7 Hình 1. 2. S¡ đồ mô tÁ đặc điểm nhận dián chung căa KTL ... 10 Hình 1. 3. Các yếu tố hình thành th°ßng đ°ÿc sử dāng trong phân tích, đánh giá nguy c¡ hình thành tr°ÿt đất đá ... 11 Hình 1. 4. Ành chāp mặt tr°ÿt căa KTL Tsaoling –phía Tây Nam Đài Loan có chiều dài h¡n 2 km, với quá trình má ráng đ°ÿc ghi nhận nhiều lần từ 1931 đến 2002 ... 14 Hình 1. 5. S¡ đồ tổng hÿp các ph°¡ng pháp đánh giá nguy c¡ tr°ÿt đất đá... 15 Hình 1. 6. S¡ đồ minh háa ph¿m vi Ánh h°áng và các quan há hình hác căa KTL ... 18 Hình 1. 7. Há thống quan trắc bằng công nghá T-InSar theo dõi KTL d°ới chân tu vián thánh Scholastica t¿i Subiaco, Italia ... 19 Hình 1. 8. GiÁi pháp thoát n°ớc bề mặt (a) và sử dāng giếng đąng giÁm áp lực n°ớc (b) trên KTL t¿i Nhật BÁn... 20 Hình 1. 9. Kết q mơ tÁ ph¿m vi Ánh h°áng và mơ hình số bề mặt KTL gây sóng thần trên sơng Tr°ßng t¿i Qng Nam... 22 Hình 2. 1. Khung logic nghiên cąu sự hình thành và phát triển căa KTL á MNPB 33 Hình 2. 2. Quy trình thành lập mơ hình số bề mặt, °ớc l°ÿng thể tích và lập các lo¿i mặt cắt cho KTL ... 35 Hình 2. 3. S¡ đồ cấu trúc tổng quát ANN trong phân tích nguy c¡ hình thành KTL ... 42 Hình 2. 4. S¡ đồ nguyên tắc lắp đặt các thiết bß cÁm biến trên thân KTL ... 44 Hình 2. 5. S¡ đồ các b°ớc mô phỏng ph¿m vi Ánh h°áng căa KTL bằng phần mềm LS-Rapid ... 47 Hình 3. 1. S¡ đồ hián tr¿ng KTL khu vực MNPB trên nền bÁn đồ đßa chất tỷ lá 1:200.000 ... 52 Hình 3. 2. S¡ đồ hián tr¿ng KTL và tr¿m quan trắc hián tr°ßng t¿i huyán XM- HG ... 54 Hình 3. 3. Mąc đá biến đáng logarit thể tích điểm tr°ÿt đất đá theo các đßa ph°¡ng MNPB... 56 Hình 3. 4. Kết q kiểm đßnh luật phân phối thống kê căa logarit thể tích khối tr°ÿt theo biểu đồ Cullen & Frey ... 57 Hình 3. 5. Biểu đồ mật đá xác suất xuất hián tr°ÿt đất đá theo logarit căa thể tích khối tr°ÿt á MNPB ... 58 Hình 3. 6. Vách tr°ÿt thą cấp cắt ngang KTL t¿i thß trấn Bắc Yên, S¡n La có chiều cao 1,5m ... 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 3. 7. Ành chāp bằng UAV KTL chÿ Tân S¡n, Nấm Dẩn và rãnh xói ráng từ 0,5m đến h¡n 2m, sâu 1m xuất hián sau m°a lớn tháng 8 năm 2016 ... 61 Hình 3. 8. Mối quan há theo thơng số hình hác căa 26 KTL đ°ÿc khÁo sát chi tiết với đá sâu mặt tr°ÿt. ... 62 Hình 3. 9. Mặt tr°ÿt là các mặt không liên tāc về thành phần th¿ch hác hoặc khe nąt t¿i KTL thác Khanh (a) và KTL Bắc Yên (b) ... 63 Hình 3. 10. VP1 - Mặt cắt vỏ phong hóa KTL thơn Díu H¿, xã BÁn Díu, XM-HG . 64 Hình 3. 11. VPH2 - Mặt cắt vỏ phong hóa KTL Bắc Yên, S¡n La ... 65 Hình 3. 12. VPH 3 - Mặt cắt VPH KTL trên QL32 đo¿n qua xã Nậm Búng, Yên Bái ... 65 Hình 3. 13. VPH4 - Mặt cắt vỏ phong hóa KTL thác Khanh, Tân S¡n, Hịa Bình .. 66 Hình 3. 14. VPH5 - Mặt cắt vỏ phong hóa KTL Móng Sến, Lào Cai ... 66 Hình 3. 15. VPH5 - Mặt cắt vỏ phong hóa KTL TT. Cốc Pài, XM-HG ... 67 Hình 3. 16. VPH 6 - Mặt cắt vỏ phong hóa KTL Chế Cu Nha, Mù Cang ChÁi, Yên Bái ... 67 Hình 3. 17. Thống kê theo tỷ lá các kiểu tr°ÿt đất đá và TKL xuất hián á MNPB .. 68 Hình 3. 18. Hình Ánh Google Earth và Ánh chāp UAV khÁo sát thể hián dißn biến má ráng KTL Chế Cu Nha, Mù Cang ChÁi tr°ớc các năm 2010, 2016 và 2020 ... 71 Hình 4. 1. Biểu đồ t°¡ng quan tỷ lá tần suất xuất hián các lo¿i th¿ch hác theo vß trí TKL, KTNN và các điểm khơng xác đßnh tr°ÿt ... 74 Hình 4. 2. Kết q phân tích t°¡ng quan giữa các yếu tố Ánh h°áng với các đặc điểm căa VPH ... 91 Hình 4. 3. Biểu đồ t°¡ng quan giữa các yếu tố Ánh h°áng đến sự hình thành KTL 92 Hình 4. 4. Lựa chán mơ hình hồi quy logistic bằng BMA ... 93 Hình 4. 5. BÁn đồ đánh giá nguy c¡ hình thành KTL á MNPB bằng mơ hình hồi quy logistic (thu nhỏ á tỷ lá 1:200.000) ... 97 Hình 4. 6. BÁn đồ đánh giá nguy c¡ hình thành KTL á MNPB bằng mơ hình máy vector hß trÿ (thu nhỏ á tỷ lá 1:200.000) ... 98 Hình 4. 7. Lựa chán số l°ÿng nút ẩn trong mơ hình neural nhân t¿o ... 99 Hình 4. 8. BÁn đồ đánh giá nguy c¡ hình thành TKL MNPB bằng mơ hình neural nhân t¿o (thu nhỏ á tỷ lá 1:200.000) ... 100 Hình 4. 9. BÁn đồ đánh giá nguy c¡ hình thành tr°ÿt khu vực MNPB bằng mơ hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

x

Hình 4. 12. Tổng hÿp t°¡ng quan phân phối mật đá xác suất giữa vß trí TKL, KTNN và các điểm khơng xác đßnh tr°ÿt căa các yếu tố Ánh h°áng đến sự hình thành KTL ... 106 Hình 5. 1. Mặt cắt đßa chất cơng trình KTL chÿ Tân S¡n, Nấm Dẩn ... 114 Hình 5. 2. Mặt cắt đßa chất cơng trình KTL Díu Th°ÿng, xã BÁn Díu ... 114 Hình 5. 3. Kết quÁ quan trắc l°ÿng m°a, áp lực n°ớc lß rßng, dßch chuyển ngang trong hố khoan t¿i tr¿m Tân S¡n- Nấm Dẩn tích hÿp với các sự kián tr°ÿt đất đá ghi nhận t¿i XM-HG từ năm 2007 đến 2021 ... 115 Hình 5. 4. Kết quÁ quan trắc áp lực n°ớc lß rßng, dßch chuyển ngang trong hố khoan t¿i tr¿m Díu Th°ÿng- BÁn Díu tích hÿp với các sự kián tr°ÿt đất đá ghi nhận t¿i XM-HG từ 8/01/2017 đến 31/12/2019 ... 115 Hình 5. 5. Phổ dßch chuyển trung bình căa các điểm quan trắc trên thân khối tr°ÿt Tân S¡n. ... 116 Hình 5. 6. Kết quÁ quan trắc l°ÿng m°a, áp lực n°ớc lß rßng, dßch chuyển ngang trong hố khoan t¿i tr¿m Tân S¡n- Nấm Dẩn tích hÿp với các sự kián tr°ÿt đất đá ghi nhận t¿i XM-HG từ năm 2007 đến 2021 ... 118 Hình 5. 7. Kết quÁ quan trắc áp lực n°ớc lß rßng, dßch chuyển ngang trong hố khoan t¿i tr¿m Díu Th°ÿng- BÁn Díu tích hÿp với các sự kián tr°ÿt đất đá ghi nhận t¿i XM-HG từ 8/01/2017 đến 31/12/2019 ... 119 Hình 5. 8. T°¡ng quan giá trß há số áp lực n°ớc lß rßng quanh mát số thßi điểm r<small>u</small>v°ÿt quá 0,53 với dßch chuyển cáng dồn và vận tốc dßch chuyển t¿i tr¿m Tân S¡n ... 121 Hình 5. 9. T°¡ng quan giá trß há số áp lực n°ớc lß rßng quanh mát số thßi điểm r<small>u</small> v°ÿt quá 0,53 với dßch chuyển cáng dồn và vận tốc dßch chuyển t¿i tr¿m Díu Th°ÿng ... 122 Hình 5. 10. T°¡ng quan giá trß há số áp lực n°ớc lß rßng quanh mát số thßi điểm giới h¿n 0,53 với vận tốc nghßch đÁo ... 123 Hình 5. 11. So sánh dßch chuyển theo thßi gian căa KTL chÿ Tân S¡n bằng kết quÁ đo P14 - T-InSar với số liáu dßch chuyển đo bằng inclinometer từ ngày 10/08/2019 Hình 5. 14. Mơ hình số 3D KTL chÿ Tân S¡n & KTL Díu Th°ÿng, BÁn Díu ... 128 Hình 5. 15. Kết q phân tích ph¿m vi vận đáng căa KTL Tân S¡n bằng phần mềm LS Rapid ... 129 Hình 5. 16. Kết q phân tích ph¿m vi vận đáng căa KTL Díu Th°ÿng bằng phần mềm LS Rapid ... 130

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 5. 17. Tổng hÿp các biểu hián bên ngoài mất ổn đßnh căa khu vực có nguy c¡ cao xuất hián KTL ... 132 Hình 5. 18. Dịng chÁy mặt bß h¿n chế má ráng do cây cỏ voi phát triển nhanh phía sau chÿ Tân S¡n, Nấm Dẩn ... 133 Hình 5. 19. Dự đốn xác suất 90%, 50%, và 10% khoÁng ph¿m vi Ánh h°áng (đ°ßng màu xanh lá cây, nét đąt xanh da trßi, đỏ) dựa theo thể tích KTL cho khu vực XM-HG ... 135 Hình 5. 20. Các b°ớc phân tích dữ liáu quan trắc phāc vā cÁnh báo sớm tai biến TKL 138

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

xii

<b>DANH MĀC BÀNG BIÄU </b>

BÁng 1. 1. Phân lo¿i tr°ÿt đất đá theo thể tích ( m<small>3</small>) căa mát số nghiên cąu trên thế giới... 8 BÁng 1. 2. Thống kê chăng lo¿i cÁm biến và thông số quan trắc căa các há thống cÁnh báo sớm tr°ÿt đất đá á Viát Nam hián nay ... 25 BÁng 2. 1. BÁng phân cấp mąc đá biến đổi theo thßi gian căa các yếu tố Ánh h°áng 29 BÁng 2. 2. BÁng phân lo¿i VPH theo chiều sâu trên s°ßn dốc theo Garet Hearn [78]34 BÁng 2. 3. BÁng phân lo¿i th¿ch hác mát số nhóm chính phāc vā nghiên cąu KTL . 37 BÁng 3. 1. CSDL thống kê các KTL theo đßa ph°¡ng á MNPB ... 51 BÁng 4. 10. Mối t°¡ng quan thống kê căa yếu tố TWI theo khÁ năng hình thành KTL . 85 BÁng 4. 11. Mối t°¡ng quan thống kê căa yếu tố khoÁng cách đến sông suối theo khÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

BÁng 4. 15. Mối t°¡ng quan thống kê căa yếu tố NDVI theo khÁ năng hình thành BÁng 4. 18. Há số beta và kết quÁ kiểm đßnh thống kê căa các biến đ°ÿc sử dāng trong ph°¡ng trình hồi quy logistic... 96 BÁng 4. 19. Tổng hÿp các thơng số đánh giá các mơ hình máy hác ... 102 BÁng 5. 1. Tổng hÿp các tr°ßng hÿp m°a gây ra sự kián TKL trên đßa bàn XM-HG từ năm 2008 đến nay ... 108 BÁng 5. 2. Đặc điểm thống kê l°ÿng m°a giữa các tr¿m quan trắc m°a xung quanh khu vực XM-HG ... 109 BÁng 5. 3. Chăng lo¿i và đá sâu các thiết bß sensor quan trắc lắp đặt trong hố khoan t¿i các KTL Tân S¡n- Nấm Dẩn và Díu Th°ÿng- BÁn Díu XM-HG ... 113 BÁng 5. 4. Kết q thí nghiám mẫu đất gần vß trí mặt tr°ÿt nguy hiểm căa KTL Tân S¡n và Díu Th°ÿng ... 125 BÁng 5. 5. Tổng hÿp kết quÁ phân tích FoS căa KTL Tân S¡n và Díu Th°ÿng theo các mąc há số áp lực n°ớc lß rßng khác nhau. ... 126

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1

<b>Mæ ĐÄU </b>

<b>1. Tính cÃp thiÁt cÿa đà tài </b>

Theo báo cáo căa Ngân hàng Thế giới năm 2018, thÁm háa do thiên tai á Viát Nam có thể xÁy ra th°ßng xuyên h¡n với mąc đá ngày càng tăng trong t°¡ng lai. CÁnh báo này nhắc chúng ta cần phÁi chú ý h¡n nữa với các hián t°ÿng thiên tai cực đoan trong đó có tr°ÿt đất đá. Và thực tế cho thấy, hián t°ÿng tr°ÿt đất đá đang có xu h°ớng dißn biến phąc t¿p h¡n và để l¿i nhiều thiát h¿i nghiêm tráng. Theo số liáu thống kê căa đề án "Điều tra, đánh giá và phân vùng cÁnh báo nguy c¡ tr°ợt đất đá

<i>các vùng miền núi Việt Nam", số l°ÿng điểm tr°ÿt nhỏ và rất nhỏ đ°ÿc ghi nhận xuất </i>

hián nhiều nh°ng tổng thể tích căa chúng nhỏ h¡n nhiều các KTL. Bên c¿nh đó, số l°ÿng KTL tuy không nhiều nh°ng sự xuất hián căa chúng gây ra sąc tàn phá nguy hiểm, để l¿i thiát h¿i lớn và tốn kém h¡n nhiều khi phÁi khắc phāc hậu quÁ.

Hián t°ÿng TKL là hiểm háa tiềm tàng cho các khu dân c°, cơng trình h¿ tầng giao thơng, rng bậc thang, đ°ßng dây truyền tÁi đián á MNPB. Điển hình nh°, vào mùa m°a năm 2007- 2008, hián t°ÿng TKL xuất hián nhiều á khu vực thß trấn Cốc Pài, XM-HG, trong đó khu nhà UBND huyán và nhà làm viác căa các phịng ban đ°ÿc xác đßnh nằm trên mát KTL có chiều dài 350- 500m, chiều ráng 150- 200m cần xử lý ngay. KTL t¿i chÿ Tân S¡n, Nấm Dẩn, XM-HG xuất hián vào cuối tháng 7 năm 2012, đã phá hăy mát phần khu chÿ, làm sập nhà căa 5 gia đình. Ngồi ra, trên đßa bàn XM-HG còn rất nhiều KTL khác nằm rÁi rác t¿i các xã BÁn Díu, Nấm Dẩn, Xín Mần, Chế Là, Qng Ngun, Nà Chì,& gây khó khăn trong phát triển kinh tế căa huyán.

Từ thực tế trên, viác chán đề tài luận án <Nghiên cāu đặc điểm hình thành và

<i><b>phát triển một số khối trượt lớn ở khu vực miền núi phía Bắc (lấy ví dụ t¿i huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang)= là rất cấp thiết và có ý nghĩa khoa hác, thực tißn cao. </b></i>

<b>2. Māc tiêu </b>

- Làm sáng tỏ đặc điểm hián tr¿ng, các yếu tố Ánh h°áng đến sự hình thành và phát triển KTL á MNPB.

- Làm sáng tỏ đặc điểm đáng lực hác căa q trình phát triển KTL bằng các cơng nghá quan trắc hián tr°ßng t¿i XM-HG.

<b>3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cāu cÿa lu¿n án </b>

- <i>Đối t°ợng nghiên cāu cÿa luận án là mát số KTL á khu vực MNPB, nghiên cąu </i>

chi tiết các KTL t¿i khu vực XM-HG. Giới h¿n đối t°ÿng nghiên cąu khơng bao

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

gồm: dịng lũ bùn đá, các khối tr°ÿt hình thành do ho¿t đáng khai thác khoáng sÁn; xây dựng và vận hành các cơng trình thăy đián- thăy lÿi.

<i>- Về diện tích nghiên cāu: Khu vực miền núi phía Bắc bao gồm 15 tỉnh: Hà </i>

Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc K¿n, L¿ng S¡n, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thá, Bắc Giang, Lai Châu, Đián Biên, S¡n La, Hịa Bình, Qng Ninh, có tổng dián tích là 95.264,4 km². Nghiên cąu chi tiết về đáng lực hác KTL t¿i XM-HG (gồm 17 xã), dián tích 582 km².

Để đ¿t đ°ÿc các māc tiêu nêu trên, nái dung nghiên cąu căa luận án gồm: - Nghiên cąu đặc điểm hián tr¿ng và các đặc tr°ng căa KTL á MNPB.

- Phân tích các yếu tố Ánh h°áng (tự nhiên và nhân t¿o) đến sự hình thành KTL á MNPB.

- Nghiên cąu đánh giá nguy c¡ hình thành KTL á MNPB.

- Nghiên cąu đặc điểm đáng lực hác căa mát số KTL á XM-HG. - Đề xuất các bián pháp giÁm nhẹ tác đáng căa KTL á XM-HG.

<b>Lu¿n điÅm 1: Khối tr°ÿt lớn á khu vực MNPB đ°ÿc đặc tr°ng bái thể tích lớn h¡n </b>

4.500m<small>3</small>, phần lớn thuác lo¿i tr°ÿt tßnh tiến và hßn hÿp, có mặt tr°ÿt trùng với mặt khơng liên tāc về thành phần th¿ch hác hoặc khe nąt kiến t¿o.

<b>Lu¿n điÅm 2: Kiến t¿o, th¿ch hác, đá dốc đßa hình và ho¿t đáng nhân sinh đ°ÿc xác </b>

đßnh là các yếu tố chính dẫn đến sự hình thành KTL á MNPB dựa trên c¡ sá phân tích tổng hÿp các mơ hình thống kê và hác máy.

<b>Lu¿n điÅm 3: Dßch chuyển khối tr°ÿt lớn t¿i XM-HG là q trình khơng đồng nhất, </b>

khơng liên tāc, trong đó dßch chuyển tăng lên đáng kể khi há số áp lực n°ớc lß rßng (r<small>u</small>) á vß trí mặt tr°ÿt g 0,53.

- Đã há thống hóa đ°ÿc các đặc tr°ng chă yếu căa các KTL cho toàn bá MNPB dựa trên các ph°¡ng pháp phân tích thống kê.

- Thành lập đ°ÿc bÁn đồ đánh giá mąc đá nguy c¡ hình thành KTL á MNPB bằng cách kết hÿp phân tích thống kê và hác máy.

- Xây dựng đ°ÿc quy trình phân tích dữ liáu quan trắc hián tr°ßng các thơng số đßa kỹ thuật phù hÿp với điều kián thực tế căa KTL t¿i XM-HG.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3

- Xác đßnh há số áp lực n°ớc lß rßng ru t¿i vß trí mặt tr°ÿt nguy hiểm khi có dßch chuyển đáng kể căa KTL, hß trÿ công tác cÁnh báo sớm nguy c¡ mất ổn đßnh KTL t¿i XM-HG.

<b>7. Ý ngh*a khoa håc cÿa lu¿n án </b>

<i><b>a./ Ý nghĩa khoa học </b></i>

- Góp phần hồn thián ph°¡ng pháp luận nghiên cąu hián t°ÿng tr°ÿt đất đá nói chung và TKL nói riêng trong điều kián cā thể căa MNPB.

- Há thống hóa q trình phân tích hián t°ÿng TKL, từ đó nâng cao đá tin cậy trong dự báo và cÁnh báo sớm hián t°ÿng TKL.

- GiÁi thích Ánh h°áng căa m°a, gia tăng áp lực n°ớc lß rßng đến q trình dßch chuyển KTL á XM-HG dựa trên kết quÁ quan trắc dài h¿n.

<i><b>b./ Ý nghĩa thực tiễn </b></i>

- Xác đßnh các khu vực có nguy c¡ cao hình thành KTL phāc vā chă đáng ąng phó với tai biến tr°ÿt đất đá.

- Đề xuất há thống quan trắc TKL và giÁi pháp cÁnh báo sớm hián t°ÿng TKL cho khu vc MNPB.

<b>8. CÂ sỗ ti lißu cÿa lu¿n án </b>

Luận án đ°ÿc hồn thành trên c¡ sá các tài liáu, số liáu đ°ÿc thu thập, khÁo sát, ghi đo và thí nghiám liên quan đến hián t°ÿng TKL trong thßi gian từ 2002 đến nay. Tài liáu phāc vā nghiên cąu căa luận án gồm:

<i><b>a./ Dữ liệu thu thập </b></i>

<i> CSDL hiện tr¿ng tr°ợt đất đá khu vực MNPB đ°ÿc NCS tổng hÿp từ các nguồn: </i>

- <i>Đề án "Điều tra, đánh giá và phân vùng cÁnh báo nguy c¡ tr°ợt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam" do Vián Khoa hác Đßa chất và Khống sÁn thực hián. </i>

- Báo cáo thiên tai th°ßng niên hằng năm căa Tổng cāc PCTT (cập nhật dữ liáu tr°ÿt đất đá cho những năm gần đây từ 2015 đến nay).

- <i>Ch°¡ng trình hÿp tác với Nauy VINOGEO-SRV 07/056 với nái dung <Tăng c°ờng năng lực giÁm thiểu và thích āng với địa tai biến liên quan đến môi tr°ờng và phát triển năng l°ợng ở Việt Nam= – Giai đo¿n II – Chă trì thực </i>

hián GS. TS. Mai Tráng Nhuận

- <i>Các đề tài cấp nhà n°ớc do Vián Đßa chất thực hián nh°: <Nghiên cāu c¡ sở khoa học và đề xuất giÁi pháp cÁnh báo sớm tai biến sụt đất, tr°ợt lở, lũ quét, lũ bùn đá miền Bắc Việt Nam bằng công nghệ viễn thám và dữ liệu về cấu trúc </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>địa chất= Chă nhiám đề tài TS. Trần Quốc C°ßng - Đề tài cấp nhà n°ớc mã </i>

số VT-UD.05/18-20. Đề tài <Nghiên cāu đánh giá sự biến đổi môi tr°ờng sau

<i>thiên tai lũ quét khu vực miền núi phía bắc Việt Nam, đề xuất giÁi pháp cÁi t¿o phục hồi và quÁn lý môi tr°ờng= mã số KC.08.09/11-15 (2015), Chă </i>

nhiám đề tài PGS. TS. Trần Văn T° - Đề tài cấp nhà n°ớc. Đề tài cấp nhà n°ớc

<i><Nghiên cāu xây dựng thử nghiệm hệ thống cÁnh báo sớm cấp thôn (bÁn) tích hợp tai biến tr°ợt lở, lũ bùn đá, lũ quét có sự tham gia cÿa cộng đồng t¿i một số khu vực trọng điểm miền núi phía Bắc= mã số ĐTĐL.CN-78/21. </i>

<i> BÁn đồ địa chất tỷ lệ 1:200.000 đ°ÿc thành lập và hiáu đính chính thąc xuất bÁn </i>

vào năm 2005. Khu vực MNPB bao gồm 19 tß bÁn đồ đßa chất và khống sÁn tỷ lá 1:200.000. Mặc dù, bÁn đồ đßa chất khống sÁn tỷ lá 1:50.000 đang đ°ÿc thành lập nh°ng đến nay ch°a hồn thián và phă kín MNPB nên tỷ lá nghiên cąu trong luận án vẫn sử dāng tỷ lá 1:200.000 cho các đánh giá ráng khắp MNPB.

<i> Dữ liệu địa hình đ°ÿc NCS thu thập từ dữ liáu Ánh vißn thám Alos Palsar, đá </i>

phân giÁi 12,5 x 12,5m, đ°ÿc chāp vào năm 2010. Dữ liáu Palsar là sÁn phẩm không gian đã đ°ÿc hiáu chỉnh và đ°ÿc xây dựng bằng sự kết hÿp giữa các c¡ quan hàng không NASA - Hoa Kỳ và Nhật BÁn – JAXA. Dữ liáu đ°ÿc mã hóa á d¿ng GEOTIFF đã hiáu chỉnh nên rất tián lÿi trong viác sử dāng để phân tích theo dián tích lớn nh° khu vực MNPB. Tổng số khối l°ÿng Ánh chāp NCS sử dāng để phân tích cho tồn bá MNPB là 51 tấm Ánh chāp vào năm 2010.

<i> Các dữ liệu thu thập khác </i>

- Dữ liáu sơng suối và đ°ßng giao thông đ°ÿc NCS tổng hÿp từ bá bÁn đồ hián tr¿ng tỷ lá 1:50.000.

- Số liáu thÁm phă thực vật đ°ÿc tổng hÿp từ Ánh Landsat 8 thu đ°ÿc từ ngày 03/12/2019 đến 26/12/2019 (cung cấp bái Hái đßa chất Hoa Kỳ) thơng qua chỉ số khác biát thực vật NDVI.

- Dữ liáu m°a đ°ÿc sử dāng trong phân tích khơng gian đ°ÿc kế thừa từ bÁn đồ đẳng m°a trong Atlas khí hậu và BĐKH.

- Dữ liáu quan trắc m°a giß đ°ÿc tổng hÿp từ dữ liáu quan trắc m°a căa mát số tr¿m khí t°ÿng thăy văn Viát bắc từ năm 2010 trá l¿i đây.

<i><b>b./ Số liệu do NCS ghi đo, khÁo sát và thí nghiệm </b></i>

<i>- KhÁo sát thực địa đo vẽ một số KTL ở MNPB. NCS trực tiếp khÁo sát, đo vẽ mô </i>

tÁ 26 KTL, thông số đ°ÿc ghi chép vào trong các phiếu điều tra theo mẫu thống nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

5

<i>- Dữ liệu Ánh chụp bằng thiết bị UAV phục vụ nghiên cāu ở một số KTL. Dữ liáu </i>

bay chāp bằng UAV trong luận án thu thập bằng cách bay tự đáng theo s¡ đồ để thành lập mô hình số bề mặt. Ành chāp KTL bằng UAV cho phép nhìn nhận KTL từ nhiều góc đá khác nhau, dß dàng đánh giá quy mơ thực tế căa KTL.

<i>- Triển khai khÁo sát chi tiết và lắp đặt hệ thống quan trắc hiện tr°ờng KTL t¿i XM-HG. NCS tiến hành khÁo sát chi tiết các KTL t¿i XM-HG, thiết kế và thi </i>

công khoan khÁo sát 2 KTL á XM-HG (Tân S¡n và Díu Th°ÿng), thiết kế m¿ng l°ới cÁm biến quan trắc trong thân KTL, đo đ¿c quan trắc các chu kỳ đầu để xác đßnh chiều sâu mặt tr°ÿt, xác đßnh há số hiáu chỉnh cho dữ liáu quan trắc, lắp đặt và duy trì há thống quan trắc t¿i hián tr°ßng.

<i>- Thí nghiệm c¡ lý, thí nghiệm cắt xoay mẫu đất trong phòng. NCS đã tiến hành </i>

thí nghiám các chỉ tiêu c¡ lý c¡ bÁn phāc vā đánh giá mąc đá ổn đßnh cho 2 KTL Tân S¡n và Díu Th°ÿng bằng mơ hình số. Đặc biát, thí nghiám cắt xoay phāc vā phân tích bằng mơ hình xác đßnh ph¿m vi Ánh h°áng căa KTL bằng phần mềm LS-Rapid.

- <i>Ghi đo dữ liệu quan trắc hiện tr°ờng. NCS trực tiếp duy trì ghi đo các chi dữ </i>

liáu quan trắc t¿i hián tr°ßng KTL Tân S¡n, xã Nấm Dẩn và KTL Díu Th°ÿng xã BÁn Díu từ năm 2017 đến nay.

Cấu trúc căa luận án, ngoài các phần Má đầu, Kết luận, gồm có 5 ch°¡ng nh° sau: - Ch°¡ng 1. Tổng quan các nghiên cąu về khối tr°ÿt lớn trên thế giới và Viát Nam. - Ch°¡ng 2. Cách tiếp cận và há ph°¡ng pháp nghiên cąu.

- Ch°¡ng 3. Đặc điểm các khối tr°ÿt lớn á miền núi phía Bắc.

- Ch°¡ng 4. Đánh giá nguy c¡ hình thành khối tr°ÿt lớn á miền núi phía Bắc. - Ch°¡ng 5. Phân tích đặc điểm đáng lực hác khối tr°ÿt lớn khu vực huyán Xín

Mần, tỉnh Hà Giang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CH¯¡NG I. TàNG QUAN CC NGHIấN CU V KHI TRỵT LõN TRấN TH GIõI VÀ ỉ VIÞT NAM </b>

<b>1.1. Trên thÁ giãi </b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm và phân lo¿i KTL </b></i>

Tr°ÿt đất đá nói chung từ lâu đã đ°ÿc nhiều lĩnh vực quan tâm nghiên cąu vậy nên khái niám về tr°ÿt đất đá cũng có nhiều quan niám khác nhau. Trong cuốn sách <Landslide and Engineering Practice, 1958=, David Varnes đã đ°a ra khái niám đầu tiên về tr°ÿt đất đá và phân lo¿i hián t°ÿng tr°ÿt đất đá theo lo¿i vật liáu (đá gốc, đất và hßn hÿp đất đá) và kiểu dßch chuyển (đổ lá, tr°ÿt, chÁy). Khái niám tr°ÿt này khá ráng và bao hàm cÁ lũ bùn đá, đá đổ, lá tuyết nên đã gây ra nhiều ý kiến và chỉ trích mặc dù tr°ÿt đất đá đều gián tiếp liên quan đến các hián t°ÿng kể trên. Sau đó, nhóm cơng tác về giÁm nhẹ thÁm ho¿ thiên nhiên căa UNESCO đã điều chỉnh các thuật ngữ mô tÁ hián t°ÿng tr°ÿt đất đá, nhất là: cấu trúc, kích th°ớc, vận tốc, tr¿ng thái ho¿t đáng căa khối tr°ÿt. Từ đó, Cruden & Varnes (1996) [1] đã hồn thián đßnh nghĩa tr°ÿt đất đá là "Sự di chuyển căa khối đất đá hoặc mÁnh vān xuống d°ới s°ßn dốc". Đây là c¡ sá rất quan tráng trong lßch sử phát triển căa lĩnh vực nghiên cąu tr°ÿt đất đá và hián đ°ÿc sử dāng phổ biến trong các nghiên cąu về tr°ÿt đất đá.

Tr°ÿt đất đá đ°ÿc nghiên cąu á nhiều quốc gia với các điều kián mơi tr°ßng rất khác nhau, từ các khu vực núi cao đến các khu vực ven biển, từ khu vực rất ẩm °ớt hoặc m°a nhiều đến khu vực rất khơ, và từ khu vực có ho¿t đáng đßa chấn hay núi lửa đến các khu vực ho¿t đáng kiến t¿o ít Ánh h°áng. Mát số KTL khơng chỉ là kết q căa mát chi đa thiên tai mà còn đ°ÿc gây ra bái các ho¿t đáng căa con ng°ßi nh° làm đ°ßng giao thơng và đ°ßng sắt, khai thác khống sÁn và má ráng khu vực đơ thß. Tai biến tr°ÿt đất đá đ°ÿc nhiều c¡ quan chính phă, bá ngành, vián nghiên cąu quan tâm giÁi quyết. Tổng hÿp các nghiên cąu cho thấy rằng để nhận dián nguyên nhân, đề xuất giÁi pháp và ąng phó với hián t°ÿng tr°ÿt đất đá cần tích hÿp từ nhiều lĩnh vực (Hình 1.1).

Do sự khác biát về điều kián tự nhiên căa mßi vùng, khái niám về KTL trên thế giới cũng có sự khác nhau. Qua tổng hÿp, mát số tác giÁ đã đ°a ra khái niám về KTL đáng quan tâm có thể kể đến nh°:

- Agliardi (2012) [2] đã mô tÁ KTL là những chuyển đáng có thể tích lớn. Chúng đ°ÿc tìm thấy trong hầu hết các lo¿i đất đá, với ph¿m vi hình thành khơng liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

7

tāc và kém xác đßnh, thể tích lớn, chiều sâu mặt tr°ÿt lớn và tốc đá di chuyển t°¡ng đối thấp trong thßi gian dài.

- Lo (2017) [3] đã tổng hÿp các tr°ßng hÿp tr°ÿt đất đá á Đài Loan và cho rằng KTL có mặt tr°ÿt nằm trong đá gốc, vật liáu tr°ÿt bß đ°a đi với khoÁng cách lớn, dián tích bề mặt lớn h¡n 10ha, chiều sâu mặt tr°ÿt lớn h¡n 5m.

- Roering & nnk (2015) [4] cho rằng sự xuất hián và ho¿t đáng căa KTL là hián t°ÿng đất đá dßch chuyển trên dián tích bề mặt lớn h¡n 0,1 km<small>2</small>, vật liáu tr°ÿt bß đ°a đi với khoÁng cách lớn, chßu nhiều Ánh h°áng căa yếu tố mơi tr°ßng và đßa chất. KTL là kết quÁ căa sự kết hÿp căa nhiều yếu tố, từ yếu tố điều kián làm s°ßn dốc bß mất ổn đßnh (nh° m°¡ng xói, hình d¿ng s°ßn dốc, cấu trúc đßa chất, suy giÁm đá bền cắt) tới các yếu tố tąc thßi (thăy văn và đßa chấn).

Hình 1. 1. Tính tích hÿp liên ngành trong nghiên cąu tr°ÿt đất đá [5]

Nhìn nhận theo khía c¿nh khác, Lơmtadze (1979) [6] đßnh nghĩa <Khối tr°ÿt là khối đất đã hoặc đang tr°ßn về phía d°ới s°ßn dốc mái dốc (s°ßn nhân t¿o) do Ánh h°áng căa tráng lực, áp lực thăy đáng, lực đßa chấn và mát số lực khác=. Sự hình thành khối tr°ÿt là kết quÁ căa q trình đßa chất, biểu hián á sự dßch chuyển thẳng đąng và dßch chuyển ngang những khối đất đá. Hián t°ÿng tr°ÿt phá hăy s°ßn dốc và mái dốc làm cÁi biến hình d¿ng bên ngồi căa chúng t¿o nên đßa hình mới. Sự dßch chuyển đất đá th°ßng xÁy ra theo mát hoặc mát vài mặt tr°ÿt. Mặt tr°ÿt và vách tr°ÿt là yếu tố kiến trúc đặc tr°ng và không thể thiếu đ°ÿc đối với mßi khối tr°ÿt. Mßi mát khối tr°ÿt hình thành đều t¿o nên mát khu vực mà ranh giới và hình d¿ng căa nó á trên mặt bằng đ°ÿc quyết đßnh bái thể tích và các kiểu hình tr°ÿt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hián nay có khá nhiều cách phân lo¿i tr°ÿt đất đá nh°: dựa vào quá trình tr°ÿt, dựa vào kiểu d¿ng bề mặt tr°ÿt, dựa vào thể tích khối tr°ÿt, dựa vào tuổi/ giai đo¿n vận đáng căa khối tr°ÿt, dựa vào đá sâu mặt tr°ÿt và dựa vào thành phần th¿ch hác căa khối tr°ÿt. Dựa vào c¡ chế hình thành, Postoev (2010) [7] đ°a ra 3 lo¿i tr°ÿt chính: tr°ÿt sâu do nén ép; tr°ÿt theo mặt cắt (tr°ÿt nơng); và tr°ÿt d¿ng dịng hoặc chÁy. Theo ICL tổng hÿp, tr°ÿt đất đá có 6 kiểu dßch chuyển bao gồm: r¡i, đổ lá, tr°ÿt, tr°ÿt tßnh tiến, tr°ÿt d¿ng dịng, tr°ÿt hßn hÿp. Tuy nhiên, trong các CSDL về tr°ÿt đất đá, thông tin về thể tích và kích th°ớc là những số liáu đồng bá và đáng tin cậy nhất hián nay. Phân chia theo thể tích đ°ÿc nhiều nhà khoa hác nh° Fell, Lômtadze và ICL đ°a ra 7 cấp đá với quy mô thể tích khác nhau và kết quÁ cho thấy sự khác biát khá lớn (bÁng 1.1).Thực tế còn cho thấy, khi phân tích về thể tích và vận

Nghiên cąu căa Cruden & Varnes (1996) [1] đã tổng hÿp và chỉ ra mát số đặc điểm nhận dián chung nhất đ°ÿc sử dāng ráng rãi trong nghiên cąu tr°ÿt đất đá (hình 1.2)<i>. </i>Đối với KTL các đặc tr°ng về cấu trúc này càng đ°ÿc thể hián rõ h¡n á các chi tiết đó bao gồm:

<i>- Mặt tr°ợt là bề mặt mà dác theo đó khối đất đá di chuyển về phía d°ới mái dốc. </i>

Mặt tr°ÿt là dấu hiáu quan tráng khi nhận biết hián t°ÿng tr°ÿt, mát khối tr°ÿt có thể có mát hoặc nhiều mặt tr°ÿt với cấu trúc và hình d¿ng khác nhau. Do KTL th°ßng có điều kián đất đá không đồng nhất, không liên tāc, nhiều mặt phân cách

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

9

do khe nąt trong đá. Vậy nên với đất đá không đồng nhất thì mặt tr°ÿt có thể có những d¿ng khác nhau.

<i>- Chân khối tr°ợt là n¡i mà mặt tr°ÿt xuất lá á phía d°ới chân dốc. Do tác dāng </i>

căa lực ma sát và giÁm đá dốc s°ßn nên chân khối tr°ÿt th°ßng bß biến d¿ng đôi khi gần giống uốn nếp.

- <i>Đỉnh khối tr°ợt là n¡i cao nhất có biểu hián dßch chuyển căa khối tr°ÿt, tiếp giáp </i>

với vß trí cao nhất trên vách tr°ÿt chính, xung quanh xuất hián các khe nąt tách kéo dài hoặc d¿ng vòng cung.

- <i>Vách tr°ợt là phần trên căa khối tr°ÿt lá ra cho thấy mát phần bề mặt phân cách </i>

giữa phần thân khối tr°ÿt bß dßch chuyển với bề mặt đất đá ổn đßnh, do mąc đá dßch chuyển khác nhau nên vách tr°ÿt t¿o thành nhiều bậc trên bề mặt khối tr°ÿt, vách tr°ÿt á trên cao nhất là vách tr°ÿt chính, các vách tr°ÿt nối tiếp bên d°ới là vách tr°ÿt thą cấp.

<i>- Thân khối tr°ợt là phần đất đá đ°ÿc giới h¿n bái đỉnh và chân khối tr°ÿt. Bề mặt </i>

thân khối tr°ÿt th°ßng khơng bằng phẳng Ánh có d¿ng gồ ghề gÿn sóng do sự dßch chuyển căa đất đá. T¿i thân tr°ÿt th°ßng có những thÁm thực vật bß chia cắt và có hián t°ÿng cây nghiêng ngÁ. Do đất đá dßch chuyển trá nên t¡i xốp h¡n nên trên thân tr°ÿt th°ßng xuất hián các vũng đáng n°ớc.

<i>- Chiều cao khối tr°ợt là khoÁng chênh cao giữa cao đá đỉnh khối tr°ÿt so với cao </i>

đá chân khối tr°ÿt.

<i>- Chiều sâu mặt tr°ợt là chiều sâu lớn nhất tính từ bề mặt đất ban đầu xuống tới </i>

mặt tr°ÿt căa KTL.

<i>- Ph¿m vi lắng đọng vật liệu là khu vực mà vật liáu đất đá di chuyển từ trên cao </i>

xuống vùng d°ới thấp và lắng đáng t¿i đó, làm nâng cao bề mặt đßa hình h¡n so với ban đầu. Ph¿m vi tính từ đỉnh khối tr°ÿt đến điểm xa nhất mà vật liáu đất đá di chuyển tới đ°ÿc gái là ph¿m vi Ánh h°áng căa KTL. Góc giữa đ°ßng nối đỉnh KTL đến điểm xa nhất mà vật liáu tr°ÿt lắng đáng l¿i hÿp với ph°¡ng ngang đ°ÿc gái là góc Fahrboschung.

<i>- Ph¿m vi mất ổn định là khu vực s°ßn dốc đ°ÿc giới h¿n từ đỉnh đến chân khối </i>

tr°ÿt, hai bên là vách tr°ÿt, trên bề mặt đßa hình bß biến đổi do dßch chuyển có xu h°ớng làm h¿ thấp bề mặt đßa hình h¡n so với ban đầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hình 1. 2. S¡ đồ mô tÁ đặc điểm nhận dián chung căa KTL

- <i>¯ớc l°ợng thể tích khối tr°ợt: </i>Jaboyedoff & nnk (2020) [9] đã đ°a ra khuyến nghß về thể tích căa KTL nên sử dāng cụng thc nh sau:

ý =<sup></sup><sub>6</sub> ì ỵ ì

Trong đó: V: Thể tích căa khối tr°ÿt đất đá, D: Chiều sâu lớn nhất tính từ bề mặt đến đá sâu mặt tr°ÿt, W: Chiều ráng lớn nhất căa khối tr°ÿt, L: Chiều dài khối tr°ÿt.

<i>b./ Các yếu tố hình thành KTL </i>

Các nhóm nghiên cąu t¿i khu vực Nam Mỹ ập trung phân tích chi tiết đặc điểm đáng lực căa từng KTL đã cho thấy sự hình thành KTL liên quan đến cấu trúc đßa chất phąc t¿p [10, 11, 12]. Các nghiên cąu này đều khẳng đßnh ho¿t đáng kiến t¿o và thành phần th¿ch hác là những yếu tố đầu tiên t¿o nên cấu trúc đặc biát và thể tích đă lớn để hình thành KTL. Khi phân tích khu vực miền đơng dãy Alps, Agliardi & nnk (2001) [13] đã chąng minh các yếu tố hình thành KTL á đây hái tā bái 3 yếu tố: cấu trúc đßa chất, đặc điểm đßa m¿o và c¡ hác đất đá. Yếu tố đßa m¿o đ°ÿc mơ tÁ theo 6 đặc điểm đặc tr°ng: hai gß sóng đơi, vách sāt đỉnh, vách sāt song song, rãnh sāt má, rãnh sāt tách giãn, và tổng hÿp nhiều lo¿i vách sāt. Yếu tố đßa chất thể hián á sự phân bố m¿ng l°ới các đąt gãy có h°ớng phát triển chă đ¿o cắt ngang h°ớng s°ßn dốc.

Viác lựa chán các yếu tố hình thành trong nghiên cąu theo dián ch°a có quy đßnh chuẩn mực. Các yếu tố hình thành phā thuác vào nguồn số liáu sẵn có và khÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

11

năng thu thập bổ sung thêm căa nhà khoa hác [14]. Hầu hết các nghiên cąu đều h°ớng đến sử dāng nhiều nhất có thể các yếu tố trong nhóm yếu tố hình thành: đßa hình, đßa chất, thăy văn, sử dāng đất và các lo¿i khác (hình 1.3)<i>. </i>

Hình 1. 3. Các yếu tố hình thành th°ßng đ°ÿc sử dāng trong phân tích, đánh giá nguy c¡ hình thành tr°ÿt đất đá

<i>c./ Các yếu tố kích ho¿t </i>

T¿i hái nghß quốc tế về tr°ÿt đất đá lần thą 6 tổ chąc t¿i NewZealand, mát số nhà khoa hác đã tổng hÿp và phân tích các tr°ßng hÿp TKL á khu vực Nam Mỹ. Qua phân tích 23 tr°ßng hÿp TKL, các nhà khoa hác đã chỉ ra có 7 nguyên nhân chính thúc đẩy đáng lực khối tr°ÿt phát triển gồm: m°a lớn và kéo dài; đáng đất; xói mịn s°ßn dốc trong thßi gian dài; vỡ đập tự nhiên; núi lửa ho¿t đáng; băng tan; áp lực dòng thấm từ hồ nhân t¿o [15]. Khi tiến hành nghiên cąu chi tiết cho từng KTL, mát số tác giÁ cịn phân tích Ánh h°áng căa dao đáng mực n°ớc ngầm và khẳng đßng rằng đây cũng chính là mát yếu tố kích ho¿t. Bên c¿nh đó, các n°ớc châu Á Thái Bình D°¡ng nằm trên đới xung yếu căa vỏ trái đất, th°ßng xuyên chßu Ánh h°áng căa đáng đất và núi lửa phun trào. Do đó, có khá nhiều cơng trình nghiên cąu nhắc tới Ánh h°áng căa dißn biến căa đáng đất và dẫn chąng nhiều tr°ßng hÿp có dißn biến bất th°ßng và khó dự đốn. Đây là điểm khác biát lớn cần cân nhắc xem xét trong điều kián đßa chất căa MNPB.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đąng trên quan điểm nghiên cąu tr°ÿt đất đá là khoa hác đa ngành, yếu tố kích ho¿t cịn là những tác đáng căa con ng°ßi (thay đổi đá dốc s°ßn, điều chỉnh dịng chÁy tự nhiên, gia tăng áp lực lên s°ßn dốc, sÁn xuất nơng lâm nghiáp). Tác đáng căa con ng°ßi đ°ÿc gia tăng h¡n khi kết hÿp với các yếu tố kích ho¿t từ tự nhiên [16]. Đặc biát, KTL xuất hián nhiều h¡n khi có tác đáng căa con ng°ßi vào mơi tr°ßng tự nhiên đ°ÿc khẳng đßnh trong các nghiên cąu t¿i khu vực hồ thăy đián Tam Hiáp – Trung Quốc [17].

<i>d./ Các giai đo¿n phát triển </i>

Theo Lômtadze (1979) [6], khi hái tā đầy đă các điều kián đßa chất tự nhiên thuận lÿi và tác dāng căa các lực cắt đ°ÿc gia tăng thì viác chuẩn bß phá hăy cân bằng căa KTL sẽ đ°ÿc bắt đầu. Khi đó, q trình dßch chuyển khối tr°ÿt là khơng thể tránh khỏi và tr¿ng thái cân bằng mới sẽ l¿i đ°ÿc thiết lập. Tóm l¿i, đáng lực phát triển căa mát khối tr°ÿt có thể phân chia ra làm 3 giai đo¿n: (1) giai đo¿n chuẩn bß tr°ÿt là giai đo¿n giÁm dần đá ổn đßnh căa khối đất đá (2) giai đo¿n thành t¿o tr°ÿt thực thā, c°ßng đá ổn đßnh căa đất mái dốc đi t°¡ng đối nhanh và rất đát ngát (3) giai đo¿n tồn t¿i – giai đo¿n ổn đßnh tr°ÿt, lập l¿i ổn đßnh căa khối đất đá.

Nghiên cąu các q trình đßa c¡ hác, các yếu tố Ánh h°áng đến sự hình thành KTL thúc đẩy hián t°ÿng dßch chuyển từ giai đo¿n này sang giai đo¿n khác, quyết đßnh đến mąc đá dßch chuyển và thßi gian xÁy ra. H°ớng t° duy này giúp giÁi thích rõ h¡n q trình dßch chuyển TKL theo kiểu tr°ÿt chậm và KTL đ°ÿc má ráng nhiều lần liên tiếp. Nhiều cơng trình nghiên cąu cũng đã giÁi thích sự hình thành căa các KTL tr°ÿt chậm hay KTL bß kích ho¿t l¿i. Tổng hÿp l¿i, Leroueil (2001)[18] đã giÁi thích chi tiết về 4 giai đo¿n dßch chuyển căa KTL nh° sau:

- <i>Giai đo¿n tiền mất ổn định: bao gồm tất cÁ các quá trình biến d¿ng dẫn đến mất </i>

ổn đßnh, đ°ÿc kiểm sốt chă yếu bái các biến d¿ng do thay đổi ąng suất, từ biến và gia tăng mất ổn đßnh.

<i>- Bắt đầu mất ổn định: đ°ÿc đặc tr°ng bái sự hình thành căa mát bề mặt tr°ÿt liên </i>

tāc trong thân khối tr°ÿt.

- <i>Giai đo¿n sau khi mất ổn định: bao gồm sự di chuyển căa KTL từ ban đầu cho </i>

đến khi nó thực sự dừng l¿i, đ°ÿc đặc tr°ng bái sự gia tăng rất nhanh căa tốc đá dßch chuyển rồi sau đó giÁm đát ngát.

- <i>Giai đo¿n kích ho¿t l¿i: khi mát khối tr°ÿt đ°ÿc má ráng thêm từ những mặt </i>

tr°ÿt đã có sẵn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

13

<i><b>1.1.2. Phương pháp khÁo sát hiện tr¿ng </b></i>

<i>a./ Ph°¡ng pháp đo vẽ, khÁo sát truyền thống </i>

Lßch sử nghiên cąu tr°ÿt đất đá ghi nhận Barry Voight là ng°ßi đã đặt những viên g¿ch đầu tiên nghiên cąu mô tÁ đặc điểm căa KTL. Từ năm 1978, ông ghi chép dißn biến mát số vā TKL t¿i khu vực Bắc Mỹ. Từ đó đến năm 1990, các n°ớc phát triển á Châu Âu, Mỹ đều đã có những nghiên cąu c¡ bÁn về KTL. Cách tiếp cận chă yếu h°ớng vào đánh giá quan há giữa đặc điểm đßa chất – đßa m¿o, quan há giữa thành phần th¿ch hác với tốc đá dßch chuyển căa KTL; quan há giữa cấu trúc khe nąt trong đá gốc với đá sâu hình thành mặt tr°ÿt; quan há giữa l°ÿng m°a với thßi điểm tr°ÿt xÁy ra; quan há giữa đặc điểm đßa hình với cấu trúc thung lũng để xác đßnh hình d¿ng khối vật liáu lắng đáng; quan há giữa đặc điểm đßa chất đßa hình với góc Fahrboschung căa khối tr°ÿt. Nhìn chung, ph°¡ng pháp đo vẽ đßa chất truyền thống giúp giÁi thích rõ dißn biến phát triển căa KTL t¿i từng điểm nhất đßnh.

Nhật BÁn là quốc gia phát triển có nhiều nghiên cąu c¡ bÁn nhằm PCTT tr°ÿt đất đá đ°ÿc áp dāng vào thực tißn. Điều này đ°ÿc khẳng đßnh qua nhiều cơng trình đã cơng bố trên dißn đàn căa ICL. Quy trình khÁo sát tr°ÿt đất đá chi tiết đ°ÿc quy đßnh cā thể trong tài liáu h°ớng dẫn [19]. Ph°¡ng pháp khÁo sát cấu trúc đßa chất t¿i KTL bằng cơng nghá khoan nịng ba cho tỷ lá mẫu nõn khoan cao, kết hÿp với số liáu khÁo sát đßa vật lý giúp dß dàng nhận đßnh chiều sâu mặt tr°ÿt, quan trắc mực n°ớc ngầm và áp lực n°ớc lß rßng giữa các tầng chąa n°ớc. Các số liáu khÁo sát phāc vā nghiên cąu tr°ÿt đất đá đ°ÿc kế thừa và tiếp nối t¿o thành há CSDL rất tốt.

<i>b./ Ph°¡ng pháp giÁi đoán Ánh viễn thám </i>

Để xây dựng bÁn đồ hián tr¿ng KTL á khu vực Osco, phía nam Thāy Sỹ, Strozzi & nnk (2013) [20] đã tổng h¡p 205 bá Ánh chāp máy bay trong vòng 50 năm. Dựa vào Ánh chāp qua thßi gian dài, KTL đ°ÿc xác đßnh và phân lo¿i theo khối tr°ÿt đang dßch chuyển và khối tr°ÿt tiềm năng. Vách tr°ÿt chính căa KTL đ°ÿc nhận dián cho thấy ph¿m vi căa KTL đ°ÿc hình thành từ rất nhiều vách tr°ÿt khác nhau và do đó có thể hình thành những mặt tr°ÿt khác nhau phā thuác vào từng mąc đá quy mô. Lúc này, bÁn đồ hián tr¿ng KTL có thể chỉ ra các cấu trúc chính căa KTL nh°: vách tr°ÿt, thân khối tr°ÿt, và ph¿m vi tích tā. Với cơng nghá chāp Ánh nhiều thßi kỳ bằng UAV, Chen (2016) [21] đã làm rõ quá trình má ráng vách tr°ÿt t¿i KTL Tsaoling – Đài Loan trong nhiều năm, đ°ÿc ghi nhận chi tiết từ 1931 đến 2002 (hình 1.4). Kết quÁ khÁo sát bằng Ánh chāp cho phép đánh giá tốc đá má ráng vách tr°ÿt căa khối tr°ÿt, kết quÁ đßnh l°ÿng cho thấy phân tích t°¡ng quan với tốc đá xói mịn bề mặt căa khu vực xung quanh. Tốc đá xói mịn bề mặt rất cao á quy mô cāc bá (0,01

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

km<small>3</small>/năm) trong ph¿m vi KTL và tăng m¿nh h¡n khi có các ho¿t đáng đáng đất dißn ra.

Hình 1. 4. Ành chāp mặt tr°ÿt căa KTL Tsaoling –phía Tây Nam Đài Loan có chiều dài h¡n 2 km, với quá trình má ráng đ°ÿc ghi nhận nhiều lần từ 1931 đến 2002

<i><b>1.1.3. Thành lập bÁn đồ nguy cơ hình thành </b></i>

Lập bÁn đồ nguy c¡ hình thành tr°ÿt đất đá là sự phân chia không gian thành các khu vực có khÁ năng xÁy ra tr°ÿt đất đá khác nhau. Để đánh giá nguy c¡ hình thành tr°ÿt đất đá, có rất nhiều ph°¡ng pháp và kỹ thuật đã đ°ÿc đề xuất, bao gồm đánh giá hián tr¿ng, phân tích đßa m¿o, phân tích quyết đßnh đa tiêu chí, ph°¡ng pháp thống kê, ph°¡ng pháp xác suất, ph°¡ng pháp hác máy... [22, 23] và Leulalem Shano & nnk (2020)[24] đã tổng hÿp theo 3 cách tiếp cận chính (hình 1.5). Trong thßi gian gần đây, các ph°¡ng pháp tiếp cận đßnh l°ÿng đ°ÿc sử dāng ráng rãi và chiếm °u thế về số l°ÿng h¡n trong các cơng trình nghiên cąu đánh giá nguy c¡ hình thành tr°ÿt đất đá nhß có sự hß trÿ căa máy tính và cơng cā vißn thám.

Mát giÁ đßnh c¡ bÁn đ°ÿc áp dāng trong hầu hết các nghiên cąu: Sự kết hÿp căa các yếu tố hình thành hián t°ÿng tr°ÿt trong quá khą á mát khu vực sẽ tái dißn á các khu vực khác nếu có các yếu tố hình thành t°¡ng đồng. Đây chính là tiền đề để có thể dự kiến xác suất sẽ xÁy ra tr°ÿt đất đá trong t°¡ng lai [25]. Ph°¡ng pháp đánh giá nguy c¡ hình thành tr°ÿt đất đá phā thuác vào māc đích điều tra, ph¿m vi khu vực đ°ÿc bao phă, lo¿i đ¡n vß bÁn đồ, tỷ lá bÁn đồ đ°ÿc t¿o ra, lo¿i dữ liáu sẽ đ°ÿc sử dāng, lo¿i tr°ÿt đất đá, nguồn lực sẵn có, khÁ năng và kỹ năng căa mát ng°ßi đánh giá, khÁ năng tiếp cận căa khu vực nghiên cąu, v.v<i>...</i> H¡n nữa, rất khó để đ°a ra lựa chán các yếu tố hình thành tr°ÿt đất đá để đánh giá nguy c¡ hình thành căa hián t°ÿng. Vì vậy, cần xem xét Ánh h°áng căa từng yếu tố hình thành đến hián t°ÿng và

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

15

so sánh kết quÁ phân tích căa mát số ph°¡ng pháp để tìm quy trình phân tích tối °u nhất.

Hình 1. 5. S¡ đồ tổng hÿp các ph°¡ng pháp đánh giá nguy c¡ tr°ÿt đất đá Cā thể t¿i Hoa Kỳ, tr°ÿt sâu (Deep-Seated landslide) đ°ÿc hiểu nh° mát đối t°ÿng nghiên cąu căa KTL với chiều sâu mặt tr°ÿt th°ßng nằm trong đới đá phong hóa. Nghiên cąu tr°ÿt sâu đ°ÿc thể hián trên bÁn đồ nguy c¡ hình thành lần đầu tiên đ°ÿc USGS thực hián t¿i bang California bằng cách phân lo¿i c°ßng đá đá gốc theo 3 cấp và đá dốc thành 8 cấp để lập bÁng ma trận t°¡ng quan nguy c¡ hình thành KTL với 10 cấp đá [26]. Tuy nhiên cách làm này phā thuác nhiều vào kinh nghiám điều tra khÁo sát và số liáu bÁn đồ ĐCCT chi tiết.

Nhóm các ph°¡ng pháp theo cách tiếp cận thực nghiám - xác đßnh th°ßng yêu cầu chất l°ÿng tốt căa dữ liáu đßa chất và đßa kỹ thuật, phù hÿp để áp dāng ph¿m vi nghiên cąu nhỏ và có sẵn nguồn lực để t¿o ra dữ liáu đßa chất và đßa kỹ thuật chất l°ÿng tốt.

Với ph¿m vi vùng nghiên cąu ráng, māc đích nghiên cąu nhằm phân tích đặc điểm phân bố hián t°ÿng tr°ÿt trong không gian thì ph°¡ng pháp thống kê là ph°¡ng pháp đ¡n giÁn và dß áp dāng. Ph°¡ng pháp thống kê khơng yêu cầu dữ liáu hián tr¿ng tr°ÿt quá chi tiết mà chỉ yêu cầu dữ liáu điều tra đă lớn và đÁm bÁo tính đ¿i dián trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

khu vực nghiên cąu. Có 2 ph°¡ng pháp thống kê đ°ÿc sử dāng phổ biến trong nghiên cąu tr°ÿt đất đá là hồi quy logistic và thống kê tần suất. Ph°¡ng pháp phân tích tần suất dựa vào đánh giá chỉ số LSI và cho biết mối t°¡ng quan giữa từng lo¿i yếu tố Ánh h°áng trong không gian khu vực nghiên cąu [27, 28]<i>. ¯u điểm căa ph°¡ng pháp </i>

này là viác thực hián khá đ¡n giÁn và tốc đá xử lý nhanh nên có thể áp dāng tốt cho những khu vực nghiên cąu có dián tích lớn. Nh°ÿc điểm căa ph°¡ng pháp này là cần có bá dữ liáu đă lớn và tin cậy. Ph°¡ng pháp hồi quy logistic cho phép dự đoán hián t°ÿng tr°ÿt đất đá nh° mát biến nhß phân, biến số đ¿i dián cho sự xuất hián hay không xuất hián hián t°ÿng tr°ÿt đất đá. Kết quÁ phân tích cho biết khÁ năng xuất hián hián t°ÿng tr°ÿt đất đá đ°ÿc coi là biến māc tiêu căa mơ hình phân tích. Ph°¡ng pháp này yêu cầu các yếu tố hình thành hián t°ÿng tr°ÿt đất đá là các biến đác lập. Viác đi tìm khÁ năng xuất hián KTL sẽ t°¡ng đ°¡ng viác tìm hàm hồi quy logistic đa biến đ¡n giÁn trong tốn hác thống kê. Vì vậy, trong số các ph°¡ng pháp thống kê đa biến, hồi quy logistic là ph°¡ng pháp phổ biến nhất để đánh giá nguy c¡ tr°ÿt đất đá.

Với nhiều cơng cā thống kê tốn hác và máy tính kết hÿp, các ph°¡ng pháp hác máy gần đây đ°ÿc áp dāng rất nhiều trong các phân tích nguy c¡ tr°ÿt đất đá nh°: máy vector hß trÿ, ANN, cây quyết đßnh, mơ hình tổng hÿp. Ph°¡ng pháp SVM ban đầu đ°ÿc phát triển nh° mát bá phân lo¿i nhß phân nhằm māc đích tìm ra mát siêu phẳng tuyến tính để phân tách hai lớp mát cách tối °u nên đã đ°ÿc sử dāng để giÁi các bài tốn phân lo¿i và phân tích hồi quy phąc t¿p trong nghiên cąu về tr°ÿt đất đá [29]. Ph°¡ng pháp ANN biến đổi các yếu tố hình thành từ mát khơng gian đa biến ban đầu sang không gian đa biến mới qua các lớp ẩn nên có thể giÁi quyết các mối quan há phi tuyến tính phąc t¿p trong nghiên cąu tr°ÿt đất đá. Ngoài ra, ph°¡ng pháp ANN cho phép qn lý dữ liáu khơng hồn hÁo hoặc khơng đầy đă nên rất phù hÿp với nghiên cąu tr°ÿt đất đá.

Nh° vậy, ph°¡ng pháp hác máy và thống kê cho kết quÁ đßnh l°ÿng khách quan, khÁ năng tái lập trong nghiên cąu cao, có thể giÁi thích vai trị căa các yếu tố đối với sự phát triển căa hián t°ÿng tr°ÿt. Ph°¡ng pháp thống kê hồi quy logistic, ph°¡ng pháp máy vector hß trÿ và ph°¡ng pháp ANN thể hián tính °u viát h¡n hẳn những ph°¡ng pháp đßnh l°ÿng khác. Đây là những ph°¡ng pháp tiên tiến đ°ÿc sử dāng nhiều nhất không chỉ trong các ph°¡ng pháp đánh giá nguy c¡ tr°ÿt đất đá nói chung mà cịn rất phù hÿp với KTL nói riêng [14].

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

17

<b>1.1.4. Phân tích mơ phßng </b>

<i>a./ Phân tích mơ hình số </i>

T¿i châu Âu có rất nhiều nhóm nghiên cąu về tr°ÿt đất đá, h°ớng nghiên cąu vào phát triển cơng cā phân tích ổn đßnh căa mái dốc. Crosta & nnk (2002) [30] sử dāng ph°¡ng pháp phần tử hữu h¿n 2D để phân tích mąc đá ổn đßnh và khÁ năng dßch chuyển căa khối lá đá lớn do tuyết tan. Phân tích này cho thấy mąc đá mất ổn đßnh căa khối lá đá phát triển theo thßi gian rất nhanh do sự thay đổi căa áp lực n°ớc lß rßng trong thân khối tr°ÿt. Phân tích căa Doug Stead (2013)[31] đã xem KTL là những khối vật thể đồng nhất đang mất dần khÁ năng kết nối với phần còn l¿i căa nền đất. Nghiên cąu nhấn m¿nh rằng dißn biến các vā TKL hình thành do tính bất đồng nhất căa khối đá, điều kián đßa hình và quan há căa n°ớc d°ới đất. Nghiên cąu tr°ÿt sâu còn đ°ÿc chú ý nghiên cąu với những khối tr°ÿt cā thể á vùng phía Nam Seattle, Washington bằng cơng cā phân tích 3D cho thấy viác kết quÁ phân tích phā thuác nhiều vào các nhận đßnh chă quan ng°ßi sử dāng [32]. Bên c¿nh đó, phân tích mơ hình số tr°ÿt đất đá cịn đ°ÿc hß trÿ bái rất nhiều phần mềm th°¡ng m¿i quen thuác nh°: Titan, Charm, RockScience, Plaxis, Abaqus, GEOStudio.

<i>b./ Mô phỏng ph¿m vi Ánh h°ởng </i>

Trong lßch sử nghiên cąu ph¿m vi Ánh h°áng căa khối tr°ÿt, các ph°¡ng pháp đ¡n giÁn đ°ÿc phát triển tr°ớc tiên cho các sự kián TKL trên đá bằng viác đánh giá quan há giữa góc Fahrboschung với các đặc điểm hình d¿ng căa khối tr°ÿt (hình 1.6). Heim (1932) là ng°ßi đầu tiên chỉ ra góc Fahrboschung tỷ lá thuận với thể tích đất đá tr°ßn xa. Từ sau đó, hàng lo¿t nghiên cąu về khoÁng ph¿m vi Ánh h°áng tiếp cận theo h°ớng thống kê chỉ ra rằng khoÁng ph¿m vi Ánh h°áng căa khối tr°ÿt phā thuác vào nhiều yếu tố (thành phần th¿ch hác, góc dốc căa s°ßn dốc, thể tích khối tr°ÿt, kiểu tr°ÿt) nh°ng thể tích khối tr°ÿt vẫn là yếu tố có t°¡ng quan rõ nhất [33, 34].

Ban đầu, với giÁ thuyết q trình dßch chuyển căa khối tr°ÿt nh° mát dịng chất lỏng, Oldrich Hungr (1995)[35] đã áp dāng trong tính tốn các KTL d¿ng dịng chÁy do ngun nhân lá tuyết. H°ớng nghiên cąu này đã phát triển nhiều ąng dāng nhằm giÁi quyết bài toán đáng lực hác căa KTL, trong đó nổi bật nhất hián nay là phần mềm LS-Rapid. GiÁ thuyết KTL là mát thể h¿t rßi, mát nhóm gồm nhiều thành viên từ các tr°ßng đ¿i hác đã hÿp tác trong mát ch°¡ng trình mang tên Anura3D, nhằm mơ hình hóa q trình dßch chuyển KTL qua mối quan há giữa cấu trúc đất và n°ớc ngầm. Tuy nhiên, để thực hián các ph°¡ng pháp phân tích địi hỏi nhiều tính chất đặc biát căa đất đá nên mơ hình này ít đ°ÿc kiểm chąng thực tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Hình 1. 6. S¡ đồ minh háa ph¿m vi Ánh h°áng và các quan há hình hác căa KTL

<i>c./ Ph°¡ng pháp mơ hình vật lý </i>

Để mơ phỏng q trình mất ổn đßnh căa KTL d°ới tác dāng căa m°a, Moriwaki & nnk (2004) [36] đã thiết kế mát dāng cā thí nghiám d¿ng máng tr°ÿt kết hÿp với dàn m°a nhân t¿o để mô phỏng q trình tr°ÿt. Trên đó, các cÁm biến và máy Ánh kỹ thuật số ghi l¿i liên tāc dißn biến q trình mất ổn đßnh tr°ÿt và sự dao đáng căa áp lực n°ớc lß rßng. Quan sát liên tāc cho thấy dißn biến dßch chuyển bề mặt căa khối tr°ÿt phát triển theo thßi gian. Sự gia tăng nhanh áp lực n°ớc lß rßng á phần s°ßn dốc phía trên là do phá hăy cấu trúc đất rßi trong q trình tr°ÿt tßnh tiến, trong khi phần phía d°ới căa s°ßn dốc là do sự kết hÿp giữa ąng suất pháp và ąng suất tiếp trong đất. Ph°¡ng pháp này đòi hỏi máy móc thiết bß hián đ¿i, cơng tác chế bß mẫu đất trên s°ßn dốc mất nhiều thßi gian và công sąc.

<i><b>1.1.5. Quan trắc và cÁnh báo nguy cơ dịch chuyển cÿa KTL </b></i>

Trên thế giới, các há thống cÁnh báo sớm tr°ÿt đất đá th°ßng đ°ÿc áp dāng cho các KTL. Dựa vào ph°¡ng thąc làm viác căa cÁm biến, há thống quan trắc KTL đ°ÿc chia theo 3 nhóm chính: nhóm các cơng nghá quan trắc mặt đất, nhóm các cơng nghá đßa kỹ thuật và đßa vật lý, nhóm cơng nghá vißn thám. Tổng hÿp 21 há thống quan trắc á các n°ớc châu Âu hián nay, các thông số quan trắc th°ßng đ°ÿc ghi đo là l°ÿng m°a, áp lực n°ớc lß rßng, đá ẩm đất, dßch chuyển ngang trong hố khoan, dßch chuyển bề mặt, mực n°ớc ngầm [37].

Rất nhiều công nghá quan trắc KTL hián đ¿i đã đ°ÿc các nhà khoa hác đßa chất Trung Quốc lắp đặt á khu vực núi Longjingwan thuác huyán Khai D°¡ng, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Đáng chú ý, có 3 há cÁm biến khơng dây đ°ÿc lắp trên khối tr°ÿt: cÁm biến đo m°a, cÁm biến đo dßch chuyển ngang hố khoan và cÁm biến đo áp lực n°ớc lß rßng. Tồn bá dữ liáu giám sát khác nhau có thể đ°ÿc truyền qua viác truyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

19

dữ liáu từ xa bằng dßch vā vơ tuyến gói tổng hÿp -GPRS. Kết quÁ phân tích cho thấy t°¡ng quan rõ rát giữa số liáu m°a và những dßch chuyển căa KTL này.

Gần đây, công nghá radar giao thoa khẩu đá tổng hÿp, đ°ÿc thực hián thông qua cÁm biến từ vá tinh hoặc mốc mặt đất, đã chąng minh khÁ năng đánh giá các tr°ßng chuyển vß mặt đất trên các khu vực ráng [38]. Đặc biát, nó cho phép phát hián các dßch chuyển bề mặt với đá chính xác cao. Nhiều thử nghiám cơng nghá quan trắc này đ°ÿc tiến hành trong khuôn khổ ch°¡ng trình nghiên cąu đ°ÿc tài trÿ bái C¡ quan Vũ trā Italia và Hái đồng Nghiên cąu Quốc gia Italia. Các kỹ thuật mới đã thử nghiám t¿i các KTL khác nhau nh° á tu vián thánh Scholastica t¿i Subiaco và KTL Calatabiano t¿i tỉnh Catania, Italia (hình 1.7).

Hình 1. 7. Há thống quan trắc bằng công nghá T-InSar theo dõi KTL d°ới chân tu vián thánh Scholastica t¿i Subiaco, Italia

<i><b>1.1.6. GiÁi pháp phòng, chống và giÁm nhẹ thiệt h¿i </b></i>

GiÁi pháp cơng trình áp dāng để xử lý KTL địi hỏi cần có kinh phí đă lớn để xử lý triát để là mát trong những khó khăn lớn nhất. Tùy thuác vào quy mô và đặc điểm KTL, những bián pháp đ°ÿc áp dāng th°ßng h°ớng tới khÁ năng thốt n°ớc trong thân khối tr°ÿt. Trong đó, sử dāng há thống kênh thoát n°ớc bề mặt bằng bê tông và dùng giếng đąng giÁm áp lực n°ớc ngầm đã đ°ÿc thi công t¿i Nhật BÁn và Đài Loan cho kết quÁ thực tißn rất hữu ích (hình 1.8).

Ngồi các thành tựu nh° trên, Đài Loan đã khá thành công khi đ°a công nghá phòng chống thiên tai tiến tới gần gũi h¡n với ng°ßi dân những khu vực nguy c¡ cao. Cáng đồng từng phÁi chßu Ánh h°áng căa KTL đã biến n¡i nguy hiểm thành n¡i có khÁ năng làm du lßch ngay trên những di tích cịn sót l¿i nh° á khu t°áng niám KTL t¿i làng Shaolin- Kaohsiung; khu chąng tích KTL Chiu Feng Erh Shan, Nam Đầu. Cáng đồng lấy các bài hác kinh nghiám từ thực tế thÁm háa KTL gây ra để kể l¿i cho khách đến tham quan và trá thành điểm đặc sắc căa chuyến du lßch. Mơ hình này giß đây đã phổ biến á nhiều n¡i trên thế giới nh°: Khu t°áng niám KTL Thredbo – Úc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Khu t°áng niám KTL Oso – Úc, Khu t°áng niám Unzen – Nhật BÁn. Cáng đồng còn trực tiếp tham gia vận hành há thống quan trắc cÁnh báo sớm t¿i KTL.

Hình 1. 8. GiÁi pháp thoát n°ớc bề mặt (a) và sử dāng giếng đąng giÁm áp lực n°ớc (b) trên KTL t¿i Nhật BÁn

<b>1.2. Trong n°ãc </b>

Tr°ÿt đất đá á n°ớc ta là mát chă đề hấp dẫn với rất nhiều nhà khoa hác. Lßch sử nghiên cąu tr°ÿt đất đá trong n°ớc đã đ°ÿc triển khai từ tr°ớc năm 1990 đến nay á nhiều c¡ quan: Vián Đßa chất- Vián Hàn lâm Khoa hác và Cơng nghá Viát Nam; Vián Đßa lý; Vián Khoa hác Đßa chất và Khống sÁn; Vián Khoa hác Giao thơng Vận tÁi; Công ty cổ phần T° vấn Đián I; Vián Khoa hác Thăy lÿi; Tr°ßng Đ¿i hác Mỏ Đßa chất; Tr°ßng Đ¿i hác Giao thơng Vận tÁi& Các đề tài nghiên cąu đều coi viác nghiên cąu KTL nh° mát đối t°ÿng tráng tâm nghiên cąu với các dißn biến rất phąc t¿p, Ánh h°áng tới nhiều mặt căa cuác sống. Tổng hÿp các nghiên cąu về KTL trong n°ớc cho thấy mát số kết quÁ nghiên cąu nổi bật nh° sau:

<i><b>1.2.1. Phương pháp khÁo sát trượt đất, đá </b></i>

<i>a./ Ph°¡ng pháp đo vẽ địa chất truyền thống </i>

KTL á trong n°ớc đã đ°ÿc bắt đầu đo vẽ từ rất sớm, khi xây dựng các cơng trình quan tráng, khai thác mỏ, xây dựng khu tái đßnh c° cho đồng bào dân tác thiểu số á miền núi do Nguyßn Thanh, Hồ Chất thực hián từ tr°ớc những năm 1990. Từ sau năm 1990, nghiên cąu KTL đ°ÿc quan tâm h¡n khi có nhiều KTL xuất hián trong các khu đơ thß và trên đ°ßng giao thơng đe dáa trực tiếp tới an tồn căa ng°ßi dân. Từ đây dần hình thành và hồn thián cách tiếp cận truyền thống (phân tích quan há giữa hián tr¿ng - đßa chất – đßa hình) trong nghiên cąu KTL qua các cơng trình nghiên cąu t¿i thành phố S¡n La, nghiên cąu phòng chống hián t°ÿng nąt - tr°ÿt t¿i khu vực đồi Khau CÁ và đồi Khí T°ÿng, đề xuất bián pháp phịng chống và xử lý nąt - tr°ÿt á thành phố S¡n La, nghiên cąu và dự báo dißn biến nąt tr°ÿt đất Đồi Ông t°ÿng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

21

[39]. Hầu hết các nghiên cąu chă yếu tập trung mô tÁ hián tr¿ng, đánh giá mąc đá thiát h¿i dựa trên mối quan há với các đặc điểm cấu trúc đßa chất- đßa hình [40, 41, 42, 43]. Kết quÁ nghiên cąu về các KTL chỉ ra mối quan há chặt chẽ giữa cấu t¿o đßa chất, đới ho¿t đáng căa đąt gãy với khÁ năng tr°ÿt đất đá căa các điểm tr°ÿt. Những n¡i cấu trúc đßa chất bß xóa, thì khÁ năng tr°ÿt đất đá sẽ bß chi phối bái các yếu tố tráng lực [44, 45].

Bên c¿nh đó, mát số nghiên cąu l¿i tập trung theo h°ớng phân tích các Ánh h°áng do q trình thi cơng thay đổi đá dốc căa mái dốc tự nhiên hoặc do quá trình thi công ch°a đÁm bÁo nên dẫn đến TKL [46, 47, 48, 49]. H°ớng nghiên cąu này cho thấy yếu tố Ánh h°áng tới ổn đßnh KTL là do chă quan căa con ng°ßi. Số liáu thống kê KTL cho thấy số l°ÿng điểm tr°ÿt xuất hián phần lớn á các vách s°ßn nhân t¿o, vách taluy đ°ßng giao thơng (chiếm 85%), mát số ít xÁy ra trên các s°ßn tự nhiên (chiếm 15%). Chỉ số này khẳng đßnh Ánh h°áng rõ ràng căa ho¿t đáng nhân sinh đối với sự hình thành và phát triển căa KTL.

Để đ°a ra nhận đßnh chính xác về đá sâu mặt tr°ÿt khi khoan khÁo sát, các chuyên gia Nhật BÁn phối hÿp với Vián Khoa hác và Công nghá Giao thông vận tÁi đã áp dāng công nghá khoan xoay lấy lõi kết hÿp màng và dung dßch polyme căa Nhật khi khÁo sát KTL trên đèo HÁi Vân trong khuôn khổ dự án căa JICA phối hÿp với ITST t¿i Viát Nam. Kết quÁ mẫu nõn khoan đ°ÿc xếp vào khay mẫu giúp nhận đßnh rõ ràng ranh giới đßa tầng các lớp đất đá và xác đßnh vß trí mặt tr°ÿt trên thực tế.

<i>b./ KhÁo sát thực địa kết hợp với công nghệ viễn thám </i>

Đề án "Điều tra, đánh giá và phân vùng cÁnh báo nguy c¡ tr°ÿt đất đá các vùng miền núi Viát Nam" do TS. Lê Quốc Hùng triển khai đã kết hÿp vißn thám với khÁo sát thực đßa để xây dựng bá CSDL hián tr¿ng tr°ÿt đất đá cho 15 tỉnh MNPB. KhoÁng 76% các điểm tr°ÿt nằm á các khu vực không thể tiếp cận và chỉ 24% các điểm tr°ÿt nằm á các khu vực có thể tiếp cận. Bên c¿nh đó, có 65% các điểm tr°ÿt đang vẫn còn nguy c¡ tr°ÿt t¿i thßi điểm khÁo sát. Mặc dù vẫn cịn mát số h¿n chế về phân lo¿i khối tr°ÿt, kích th°ớc và nguyên nhân mất ổn đßnh nh°ng đây vẫn là bá CSDL phong phú và có tính thống nhất cho toàn khu vực MNPB nhất từ tr°ớc tới nay.

KTL th°ßng nằm á các khu vực có đßa hình phąc t¿p, đan xen nhiều lo¿i hình sÁn xuất – sinh ho¿t, dián tích ráng nên trên đó có thể tồn t¿i nhiều lo¿i hình thÁm thực vật. Tr°ớc năm 2010, các cơng nghá chāp Ánh vißn thám gặp rất nhiều khó khăn trong viác nhận dián và phân tách các đối t°ÿng nằm trên KTL. Thßi điểm dißn ra tai biến th°ßng là thßi gian có dißn biến khí hậu phąc t¿p nên cơng cā vißn thám khơng thể xác đßnh rõ đối t°ÿng thiên tai khi đó. Gần đây, đề tài VT/UD-03/13-15 [50]đã áp dāng thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

công ph°¡ng pháp vißn thám trong nghiên cąu tai biến đßa chất khu vực Tây Bắc Viát Nam. Tuy nhiên, đề tài ch°a có điều kián thực hián các giám sát, quan trắc đa thßi gian bằng cơng nghá vißn thám.

Trong ph¿m vi đề tài đác lập cấp nhà n°ớc mã số ĐTĐL.CN-23/17. <Nghiên cąu dự báo nguy c¡ tai biến tr°ÿt lá mái dốc dác các tuyến giao thông tráng điểm miền núi tỉnh QuÁng Nam và đề xuất giÁi pháp ąng phó= đã tiến hành khÁo sát và đánh giá rất nhiều KTL xuất hián do m°a lớn dác các tuyến đ°ßng giao thông. Áp dāng kết hÿp các công nghá khÁo sát mới nhất hián nay (UAV, đo khoÁng cách bằng ống kính laser, đánh giá mật đá khe nąt và đánh giá bằng biểu đồ Markland, thí nghiám cắt xoay), đề tài đã chỉ rõ ph¿m vi Ánh h°áng và mąc đá tàn phá căa KTL. Ngoài những dẫn chąng cā thể về khÁ năng t¿o ra đáng năng lớn làm gia tăng Ánh h°áng tàn phá căa dịng bùn đá nh° t¿i khối tr°ÿt đ°ßng ĐT619, đ°ßng QL40B và đ°ßng HCM, nhóm nghiên cąu cịn chỉ ra hián t°ÿng TKL t¿o ra sóng <thần= trên sơng Tr°ßng làm phá hăy 3 ngơi nhà và 1 ng°ßi thiát m¿ng (hình 1.11)[51].

Hình 1. 9. Kết quÁ mô tÁ ph¿m vi Ánh h°áng và mơ hình số bề mặt KTL gây sóng thần trên sơng Tr°ßng t¿i Qng Nam

<i><b>1.2.2. Thành lập bÁn đồ nguy cơ hình thành trượt đất đá </b></i>

Vián Đßa chất thuác Vián Hàn lâm Khoa hác và Công nghá Viát Nam trong nhiều năm qua đã thực hián nhiều đề tài, dự án nghiên cąu tai biến tr°ÿt đất trên các ph¿m vi từ tỉnh đến toàn quốc. Các cơng trình nghiên cąu về tr°ÿt đất đá cấp nhà n°ớc căa Vián đã thực hián có thể kể ra nh° [52, 53, 54, 55, 56]. Kết quÁ các nghiên cąu này h°ớng đến māc đích phân vùng quy ho¿ch và sử dāng hÿp lý lãnh thổ. Gần

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

23

đây, Nguyßn Quốc Thành (2015)[57] đã đ°a ra há thống bÁn đồ cÁnh báo thiên tai phần đất liền trong đó có bÁn đồ cÁnh báo thiên tai tr°ÿt lá. Kết quÁ nghiên cąu b°ớc đầu đã đ¿t đ°ÿc những thành tựu đáng kể trong viác thành lập các bÁn đồ hián tr¿ng; phân lo¿i các khu vực có nguy c¡ tr°ÿt với quy mô khác nhau; đánh giá cā thể tác đáng căa tr°ÿt đến các cơng trình xây dựng quan tráng, các cām dân c°,...; xác đßnh các yếu tố kích thích tai biến tr°ÿt đất, đá; khoanh vùng dự báo nguy c¡ tiềm ẩn tai biến và đ°a ra những bián pháp tr°ớc mắt cũng nh° lâu dài phāc vā sự phát triển bền vững cho nền kinh tế - xã hái á n°ớc ta.

Đánh giá nguy c¡ tr°ÿt đất đá đ°ÿc phân tích bằng nhiều ph°¡ng pháp, song ph°¡ng pháp phân tích thą bậc AHP vẫn th°ßng đ°ÿc sử dāng nhất và đã đ°ÿc áp dāng trong mát số nghiên cąu [58, 59, 60]. Gần đây, mát số cơng trình nghiên cąu dựa trên cơng cā thống kê và hác máy đang đ°ÿc các nhà khoa hác trong n°ớc chú ý đến nhiều h¡n trong những năm gần đây. Đáng chú ý có thể kể đến cơng trình căa Bùi Tiến Diáu & nnk (2016)[61] đã so sánh 2 ph°¡ng pháp thống kê (chỉ số thống kê, hồi quy logistic) khi phân tích nguy c¡ tr°ÿt đất đá á tỉnh Hịa Bình. Kết q phân tích cho thấy kết quÁ dự báo căa cÁ 2 mơ hình là t°¡ng đ°¡ng. Tiếp nối nghiên cąu theo h°ớng này, nhiều nhà khoa hác đã so sánh 4 ph°¡ng pháp hác máy (máy vector hß trÿ, m¿ng n¡ron và hồi quy logistic h¿t nhân và cây mơ hình logistic) áp dāng cho phân tích á l°u vực thăy đián S¡n La, Mù Cang ChÁi, dác quốc lá 32. Kết quÁ cho thấy viác áp dāng mơ hình nào phā thc vào các kỹ thuật phân tích tối °u [62, 63, 64].

<i><b>1.2.3. Phân tích ổn định KTL bằng mơ hình số </b></i>

Các nghiên cąu đánh giá ổn đßnh mái dốc th°ßng dựa vào lý thuyết cân bằng giới h¿n đ°ÿc kiểm toán bằng các ph°¡ng pháp Fellenius, Terzaghi, Tsugaev, Bishop và sau đó là Janbu, Spencer, Morgenstern-Price đ°ÿc áp dāng á trong n°ớc từ khá sớm. Từ sau năm 2000, với cơng nghá tính tốn bằng máy tính, các phần mềm tính ổn đßnh mái dốc bắt đầu đ°ÿc áp dāng trong n°ớc nh° GeoStudio, Plaxis, GEO5 đánh dấu bắt đầu sử dāng ph°¡ng pháp phần tử hữu h¿n trong tính tốn ổn đßnh mái dốc, đặc biát trong xây dựng và giao thông. Các phần mềm này dần đ°ÿc áp dāng ráng rãi trong kiểm đßnh ổn đßnh mái dốc cho các KTL xuất hián khi xây dựng cơng trình phāc vā cho thiết kế ổn đßnh mái dốc (đặc biát là á các tuyến cao tốc) [65].

Nghiên cąu KTL theo h°ớng phân tích ổn đßnh mái dốc đ°ÿc nâng lên mát tầm mới khi có những nghiên cąu phân tích Ánh h°áng căa m°a và mực n°ớc ngầm trong mái dốc [66, 67, 68, 69, 70]. Trong đó, Đß Minh Đąc & nnk (2013 và 2018) [71, 72] đã nhận đßnh Ánh h°áng căa m°a tới hián t°ÿng TKL và phân tích đ°a ra các ng°ỡng

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

m°a gây tr°ÿt. Gần đây, Đoàn Huy Lÿi & nnk (2017) [73] đã áp dāng lý thuyết về phần tử chất lỏng để phân tích ph¿m vi Ánh h°áng căa KTL do m°a lớn..

<i><b>1.2.4. Quan trắc và cÁnh báo sớm </b></i>

Ngoài các cách tiếp cận nghiên cąu TKL thơng th°ßng nh° trên, Vián Đßa chất đã tiến hành nghiên cąu TKL bằng công nghá quan trắc từ năm 2005. KTL đ°ÿc tiến hành lắp đặt các thiết bß quan trắc đầu tiên là khu vực đồi ơng T°ÿng, thành phố Hịa Bình. T¿i đây, lần đầu tiên bố trí há thống quan trắc tự đáng bằng các lo¿i cÁm biến đo dßch chuyển ngang và áp lực n°ớc lß rßng đặt trong hố khoan và có đ°ÿc những nhận đßnh đầu tiên về dßch chuyển t¿i vß trí mặt tr°ÿt [74]. Tiếp nối kết quÁ nghiên cąu này, các nghiên cąu chi tiết KTL Cốc Pài trong ph¿m vi đề tài cấp nhà n°ớc mã số KC.08.33/06-10 là sự phát triển thêm mát b°ớc mới h°ớng nghiên cąu về KTL [75]. Nổi bật nhất là đề tài đã xây dựng đ°ÿc há thống quan trắc tự đáng á thß trấn Cốc Pài truyền dữ liáu qua đ°ßng đián tho¿i, đ°a ra 8 giÁi pháp phịng tránh và xử lý KTL này.

Dự án phát triển công nghá đánh giá răi ro tr°ÿt đất đá dác theo các tuyến đ°ßng giao thơng chính t¿i Viát Nam đ°ÿc thực hián bái Bá Giao thông vận tÁi b°ớc đầu áp dāng mát số ph°¡ng pháp tiên tiến về khÁo sát và lắp đặt há thống quan trắc KTL trên đèo HÁi Vân phāc vā cÁnh báo nguy c¡ TKL cho tuyến đ°ßng sắt Bắc Nam.

Ch°¡ng trình hÿp tác với Nauy VINOGEO-SRV 07/056 cũng đã triển khai nhiều nái dung nghiên cąu về tr°ÿt đất đá, trong đó có nhiều nái dung nghiên cąu t¿i khu vực XM-HG. Các chuyên gia căa Vián Đßa kỹ thuật Nauy đã cùng với các chuyên gia Viát Nam triển khai khÁo sát thực đßa t¿i khu vực XM-HG và b°ớc đầu đã có mát số kết quÁ rất khÁ quan về hián tr¿ng tr°ÿt t¿i XM-HG. NCS cũng đã tham gia ch°¡ng trình, trực tiếp khÁo sát, tiến hành lắp đặt tr¿m quan trắc tự đáng KTL t¿i đßa bàn XM-HG và xã Tân Nam, hun Quang Bình.

Ngồi các h°ớng nghiên cąu kể trên, mát số cơng trình nghiên cąu ąng dāng đián tử vißn thơng nhằm phāc vā dự báo nguy c¡ tr°ÿt cũng bắt đầu đ°ÿc triển khai [76]. Kết hÿp với công nghá thơng tin, mát số nhóm nghiên cąu về văn hóa xã hái cũng đã đóng góp tích cực vào viác đ°a ra các thông điáp cÁnh báo thiên tai tr°ÿt đất đá. Tổng hÿp các công nghá quan trắc KTL hián có á trong n°ớc cho thấy ch°a có thiết kế kĩ thuật thống nhất (bÁng 1.2).

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

25

BÁng 1. 2. Thống kê chăng lo¿i cÁm biến và thông số quan trắc căa các há thống cÁnh báo sớm tr°ÿt đất đá á Viát Nam hián nay

Dự án / Đề tài nghiên cąu CÁm biến đã sử dāng Thông số quan trắc <small>Thử nghiám công nghá cÁnh báo sớm dßch </small>

<small>chuyển KTL Đồi Ơng T°ÿng </small>

KTL là mát đối t°ÿng nghiên cąu phąc t¿p, chßu Ánh h°áng căa nhiều yếu tố mơi tr°ßng tới sự hình thành và phát triển, q trình phát triển đáng hác có nhiều giai đo¿n phát triển khác nhau. KTL là mát cấu trúc vừa có quy luật vận đáng riêng vừa mang đặc điểm hình thành chung với các lo¿i hình tr°ÿt đất đá khác. Vậy nên, ý t°áng khoa hác mà nghiên cąu h°ớng tới là giới h¿n đối t°ÿng nghiên cąu là KTL, phân tích các yếu tố Ánh h°áng và đánh giá nguy c¡ hình thành căa KTL á MNPB, phân tích đặc điểm đáng hác căa KTL trong khu vực XM-HG nhằm h°ớng tới đề xuất cÁnh báo sớm tai biến. Tóm l¿i, mát số vấn đề về KTL cần nghiên cąu làm sáng tỏ gồm có 3 khía c<i>¿nh: </i>

<i>a./ Về đặc điểm hình thái KTL </i>

Tùy thuác vào từng māc đích nghiên cąu cần phân lo¿i đối t°ÿng hián t°ÿng tr°ÿt để làm rõ c¡ chế hình thành và phát triển thì mới có thể đ°a ra bián pháp xử lý phù hÿp và giÁm thiểu thiát h¿i. Nhiều cơng trình nghiên cąu trong và ngồi n°ớc cho thấy, KTL có đặc điểm hình thành rất riêng, liên quan đến mật thiết đến các điều kián riêng về đßa chất. H¡n nữa, các nghiên cąu về đặc điểm KTL chă yếu tập trung vào nghiên cąu từng điểm tr°ÿt cā thể mà ch°a có nghiên cąu nào há thống hóa các đặc điểm hình thành KTL cho khu vực ráng nh° MNPB. Vậy nên, với điều kián tự

</div>

×