Tải bản đầy đủ (.pdf) (305 trang)

báo cáo đtm dự án thủy điện nậm ma 1a công suất 16 6mw

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.28 MB, 305 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thông tin chung về dự án ... 1

1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương ... 2

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan. ... 2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ... 7

2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ... 7

2.1.1. Các văn bản pháp luật về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ... 7

2.1.2. Các văn bản pháp luật về ngành, lĩnh vực có liên quan đến dự án ... 7

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án ... 15

2.3. Các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường do chủ dự án tạo lập ... 16

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động mơi trường ... 16

3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án ... 17

3.2. Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM ... 18

4. Phương pháp đánh giá tác động mơi trường ... 21

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 30

5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án ... 36

5.5.1. Giai đoạn thi công xây dựng ... 36

5.5.2. Giai đoạn vận hành ... 36

<b>CHƯƠNG 1 ... 38 </b>

<b>THÔNG TIN DỰ ÁN ... 38 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1. Thông tin chung về dự án ... 38

1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 51

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính của dự án ... 51

1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ và bãi thải của dự án ... 59

1.2.3. Các hoạt động của dự án ... 61

1.2.4. Các công trình xử lý chất thải và bảo vệ mơi trường ... 61

1.2.5. Các cơng trình đảm bảo dịng chảy tối thiểu ... 63

1.2.6. Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến mơi trường ... 63

1.2.7. Tóm tắt ảnh hưởng của hoạt động xây dựng Dự án đến môi trường ... 64

1.3. Nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp, điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 64

1.3.1. Nguyên vật liệu phục vụ quá trình thi công xây dựng ... 64

1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất phục vụ giai đoạn vận hành ... 66

1.5.4. Phương án kỹ thuật xây dựng các công trình ... 72

1.5.5. Cơng tác thi cơng bê tơng và lắp đặt copha, cốt thép, ván khuôn và khoan phun gia cố ... 73

1.5.7. Công tác vận chuyển lắp đặt thiết bị ... 74

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 75

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 78

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ... 78

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực dự án ... 112

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học thực khu vực thực hiện dự án119 2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 119

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 122 2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 126

<b>CHƯƠNG 3 ... 128 </b>

<b>ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ... 128 </b>

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng ... 128

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 128

3.1.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 170

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ... 202

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 202

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện ... 227

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 247

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ... 250

3.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá ... 250

3.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá ... 250

<b>CHƯƠNG 4. ... 252 </b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ... 252 </b>

4.1. Chương trình quản lý mơi trường ... 252

4.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án ... 258

4.2.1. Mục tiêu của chương trình giám sát môi trường ... 258

4.2.2. Cơ sở giám sát chất lượng môi trường... 258

4.2.3. Trách nhiệm cụ thể của CDA ... 259

4.2.4. Kế hoạch giám sát môi trường ... 259

<b>CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THAM VẤN ... 265 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

BNNPTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BPGT : Biện pháp giảm thiểu

BVMT : Bảo vệ môi trường

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường GĐTKXD : Giai đoạn triển khai xây dựng

NMTĐ : Nhà máy thủy điện NCKT : Nghiên cứu khả thi PTNT : Phát triển nông thôn QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

UBND : Ủy ban nhân dân

SNNPTNT : Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn STNMT : Sở Tài nguyên và Môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 0.1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM ... 19

Bảng 0.2. Các tác động mơi trường chính của dự án ... 24

Bảng 0.3. Quy mơ, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án ... 28

Bảng 0.4. Các cơng trình thu gom, xử lý nước thải xây dựng ... 31

Bảng 1.1. Vị trí tuyến cơng trình thủy điện Nậm Ma 1A ... 38

Bảng 1.2. Bảng thống kê diện tích chiếm đất dự án thủy điện Nậm Ma 1A ... 41

Bảng 1.3. Xác định các yếu tố nhạy cảm về môi trường của Dự án ... 42

Bảng 1.4. Thông số thiết kế chính Thủy điện Nậm Ma 1A ... 49

Bảng 1.5. Thống kê diện tích chiếm dụng đất hiện trạng của dự án ... 51

Bảng 1.6. Thông số thiết bị cơ khí thủy lực ... 58

Bảng 1.7. Thống kê các hạng mục đường thi công – vận hành ... 60

Bảng 1.8. Diện tích xây dựng các hạng mục cơng trình phụ trợ ... 60

Bảng 1.9. Tổng hợp khối lượng nguyên vật liệu, đào đắp đất, đá thi công xây dựng ... 64

Bảng 1.10.Danh mục máy móc thiết bị phục vụ thi cơng ... 66

Bảng 1.11.Lưu lượng lũ thi công ứng với tần suất thiết kế ... 71

Bảng 1.12.Tổng vốn đầu tư dự án Thủy điện Nậm Ma 1A ... 75

Bảng 2.1. Vị trí các tuyến cơng trình thủy điện Nậm Ma 1A ... 78

Bảng 2.2. Các đặc trưng hình thái sơng suối đến tuyến cơng trình ... 79

Bảng 2.3. Phân loại đứt gãy và khe nứt kiến tạo ... 81

Bảng 2.4. Bảng phân loại theo tính thấm ... 83

Bảng 2.5. Bảng kiến nghị đặc trưng thấm đất đá. ... 83

Bảng 2.6. Bảng trích lục “Bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính” ... 84

Bảng 2.7. Bảng chuyển đổi từ đỉnh gia tốc nền sang cấp động đất ... 84

Bảng 2.8. Các chỉ tiêu cơ lý tầng đất đới edQ và IA1 ... 86

Bảng 2.9. Tính chất cơ lý tầng đất đới IA2 ... 87

Bảng 2.10.Giá trị tính tốn các chỉ tiêu cơ lý của khối đá nền Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A ... 89

Bảng 2.11.Bảng phân cấp đất đá khu vực thi công dự án ... 90

Bảng 2.12.Các đặc trưng về nhiệt độ khơng khí trạm Mường Tè (<sup>0</sup>C) ... 94

Bảng 2.13.Độ ẩm tương đối tại trạm khí tượng thủy văn Mường Tè (%) ... 95

Bảng 2.14.Giờ nắng trung bình tại trạm Mường Tè ... 96

Bảng 2.15.Vận tốc gió lớn nhất 8 hướng trạm Mường Tè ... 97

Bảng 2.16.Đặc trưng bốc hơi ống Piche trạm Mường Tè ... 97

Bảng 2.17.Lượng tổn thất bốc hơi mặt nước ... 98

Bảng 2.18.Lượng mưa TB năm tại trạm Mường Tè (mm) ... 98

Bảng 2.19.Kết quả tính mưa bình quân lưu vực ... 100

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 2.20.Đặc trưng hình thái lưu vực tại tuyến các cơng trình ... 100

Bảng 2.21.Đặc trưng dịng chảy thực đo tại các trạm thủy văn lân cận cơng trình ... 101

Bảng 2.22.Kết quả tính đặc trưng dịng chảy theo mưa ~ dịng chảy ... 102

Bảng 2.23.Kết quả tính dòng chảy năm theo lưu vực tương tự ... 104

Bảng 2.24.Các đặc trưng dòng chảy năm thiết kế TĐ Nậm Ma 1A ... 104

Bảng 2.25.Các năm điển hình được chọn ... 105

Bảng 2.26.Phân phối dòng chảy năm thiết kế TĐ Nậm Ma 1A ... 106

Bảng 2.27.Kết quả tính lưu lượng đỉnh lũ theo Xơkơlốpxki ... 107

Bảng 2.28.Tổng lượng lũ thủy điện Nậm Ma 1A ... 109

Bảng 2.29.Kết quả Qmax mùa thi công thủy điện Nậm Ma 1A ... 109

Bảng 2.30.Lưu lượng dòng chảy tháng nhỏ nhất ... 111

Bảng 2.31.Vị trí lấy mẫu các thành phần môi trường nền ... 119

Bảng 2.32.Kết quả chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh ... 120

Bảng 2.33.Kết quả phân tích chất lượng mơi trường nước mặt ... 120

Bảng 2.34.Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất ... 121

Bảng 2.35.Các đối tượng bị tác động do hoạt động của Dự án ... 125

Bảng 3.1. Tải lượng chất ô nhiễm phương tiện thi cơng phục vụ giải phóng mặt bằng. 129 Bảng 3.2. Nồng độ khí thải của các máy móc, thiết bị phục vụ thi công GPMB ... 129

Bảng 3.3. Hệ số của các loại mặt đường ... 130

Bảng 3.4. Kích thước bụi ... 130

Bảng 3.5. Nồng độ bụi do hoạt động của các phương tiện vận chuyển vật liệu, thiết bị131 Bảng 3.6. Hệ số tải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường (cho 1.000 km)132 Bảng 3.7. Một số nguyên, vật liệu chính cần để xây dựng các hạng mục của dự án ... 132

Bảng 3.8. Tải lượng khí thải từ phương tiện vận chuyển ... 133

Bảng 3.9. Nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động của các phương tiện vận chuyển ... 134

Bảng 3.10.Nồng độ bụi phát sinh do nổ mìn trên bề mặt ... 135

Bảng 3.11.Hệ số ô nhiễm bụi do hoạt động bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng ... 136

Bảng 3.12.Một số nguyên, vật liệu chính cần để xây dựng các hạng mục của dự án ... 136

Bảng 3.13.Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đổ thải tại bãi thải ... 137

Bảng 3.14.Tải lượng bụi phát sinh trong q trình thi cơng các hạng mục chính ... 138

Bảng 3.15.Nồng độ bụi phát tán trong khơng khí do đào, đắp đất đá ... 139

Bảng 3.16.Tải lượng các khí thải phát sinh do q trình đốt nhiên liệu của các loại máy thi công 139 Bảng 3.17.Nồng độ khí thải phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của các loại máy thi công phát tán vào mơi trường khơng khí ... 140

Bảng 3.18.Thành phần bụi khói của một số loại que hàn ... 140

Bảng 3.19.Tỷ trọng các chất ơ nhiễm trong q trình hàn kim loại ... 141

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3.20.Tải lượng khí hàn phát sinh trong giai đoạn xây dựng ... 141

Bảng 3.21.Nồng độ khí hàn phát sinh trong quá trình hàn ... 141

Bảng 3.22.Tải lượng và nồng độ bụi phát sinh tại trạm nghiền sàng ... 142

Bảng 3.23.Nồng độ bụi phát sinh tại trạm trộn bê tông ... 143

Bảng 3.24.Lưu lượng nước thải phát sinh trong giai đoạn thi công của dự án ... 143

Bảng 3.25.Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt... 144

Bảng 3.26.Nồng độ các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý ... 144

Bảng 3.27.Định mức cấp phối vật liệu cho 1m<sup>3</sup> bê tông ... 146

Bảng 3.28.Khối lượng nước sử dụng cho trạm trộn bê tông 60m<small>3</small>/h ... 146

Bảng 3.29.Nồng độ chất ơ nhiễm điển hình trong nước thải xây dựng ... 147

Bảng 3.30.Thành phần đặc trưng của rác thải sinh hoạt ... 148

Bảng 3.31.Sinh khối của một số loài thực vật ... 149

Bảng 3.32.Khối lượng sinh khối phát sinh ... 149

Bảng 3.33.Tổng hợp khối lượng CTNH phát sinh giai đoạn thi công xây dựng ... 151

Bảng 3.34.Nguồn gây tác động tiếng ồn, độ rung ... 152

Bảng 3.35.Mức suy giảm tiếng ồn do các thiết bị sử dụng trong q trình thi cơng đập 154 Bảng 3.36.Mức ồn gây ra do các thiết bị, máy móc thi cơng ... 154

Bảng 3.37.Mức ồn tối gây ra do các phương tiện thi công theo khoảng cách ... 156

Bảng 3.38.Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với người theo mức độ và thời gian tác động ... 157

Bảng 3.39.Mức độ rung của các thiết bị thi công cơ giới (dB) ... 158

Bảng 3.40.Các tác động đến đa dạng sinh học, chiếm dụng đất và các tác động khác ... 159

Bảng 3.41.Tải lượng các chất gây ơ nhiễm khơng khí do sử dụng máy phát điện ... 203

Bảng 3.42.Nồng độ các chất ô nhiễm khi đốt dầu DO ... 203

Bảng 3.43.Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt ... 204

Bảng 3.44.Một số loại CTNH phát sinh giai đoạn vận hành tại nhà máy ... 208

Bảng 3.45.Tiếng ồn của động cơ hoạt động trong giai đoạn vận hành ... 209

Bảng 3.46.Mức tiếp xúc cho phép với điện trường tại nơi làm việc ... 216

Bảng 3.47.Mức tiếp xúc cho phép với từ trường tại nơi làm việc ... 216

Bảng 3.48.Tổng hợp các hạng mục cơng trình và biện pháp xử lý mơi trường ... 247

Bảng 3.49.Tóm tắt danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án và dự toán kinh phí thực hiện ... 249

Bảng 4.1. Tóm tắt chương trình quản lý, giám sát mơi trường khu vực dự án ... 252

Bảng 4.2. Chương trình giám sát khác trong giai đoạn xây dựng ... 260

Bảng 4.3. Chương trình giám sát mơi trường giai đoạn vận hành ... 262

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 2.2. Mạng lưới trạm khí tượng - thuỷ văn khu vực dự án ... 94

Hình 2.3. Đường duy trì lưu lượng ngày đêm thủy điện Nậm Ma 1A ... 107

Hình 3.1. Sơ đồ hố ga và rãnh thu gom nước mưa ... 178

Hình 3.2. Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải của Dự án ... 228

Hình 3.3. Mặt cắt Module hợp khối xử lý nước thải ... 229

Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống thoát và xử lý nước mưa chảy tràn ... 230

Hình 3.5. Sơ đồ hệ thống thu gom, xử lý và thải nước thải nhiễm dầu mỡ ... 230

Hình 3.6. Sơ đồ quản lý, vận hành ... 250

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Xuất xứ của dự án </b>

<b>1.1. Thông tin chung về dự án </b>

Sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước địi hỏi u cầu phát triển ngành năng lượng để tạo tiền đề cho việc phát triển các ngành công nghiệp khác. Việt Nam đang bước vào giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với sự tăng trưởng nhanh chóng trên các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ…dẫn đến nhu cầu năng lượng cũng tăng lên. Việc xây dựng các dự án nguồn điện đang được Chính phủ khuyến khích đầu tư để đáp ứng nhu cầu sử dụng và phù hợp với quy hoạch chiến lược phát triển ngành điện.

Thủy điện hiện nay được xem là nguồn năng lượng sạch trên thế giới và là nguồn năng lượng có thể tái tạo. Đầu tư phát triển thủy điện có nhiều ưu điểm so với đầu tư vào nhà máy nhiệt điện và điện hạt nhân. Các cơng trình thủy điện khơng sử dụng nhiên liệu, chế độ vận hành, bảo trì đơn giản, khơng gây ơ nhiễm mơi trường. Lợi ích của việc xây dựng thủy điện là vô cùng to lớn.

Hiện nay, Đảng và Nhà nước đang thực hiện chủ trương phát triển kinh tế miền núi, trung du nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng các tiềm năng sẵn có nhất là tài nguyên nước đang là vấn đề cấp thiết cho sự phát triển kinh tế khu vực và ổn định đời sống của nhân dân các dân tộc miền núi.

Lai Châu là một tỉnh miền núi nằm ở phía Tây của Việt Nam, nơi có địa hình núi cao hiểm trở, hệ thống sông suối lớn và dày với nguồn nước rất dồi dào. Đặc biệt, tỉnh Lai Châu có dịng sơng Đà chảy qua, là một trong những con sơng lớn nhất Việt Nam. Là nơi có điều kiện rất thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện.

Hệ thống suối Nậm Ma nằm trọn trong khu vực huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên rất khó khăn, điều kiện kinh tế xã hội kém phát triển thuộc hạng thấp nhất cả nước.

Hệ thống suối Nậm Ma là có nguồn nước dồi dào, độ dốc sông suối lớn, thuận lợi trong việc phát triển các nguồn thủy năng tự nhiên.

Do đó, việc đầu tư thủy điện Nậm Ma 1A nhằm khai thác thế năng trên suối Nậm Ma là rất cần thiết để phát huy tiềm năng năng lượng tái tạo của địa phương, phù hợp với quy hoạch của tỉnh và chủ trương của Đảng bộ và Chính quyền địa phương.

Ngày 05/10/2022, UBND tỉnh Lai Châu đã ban hành Quyết định số 1328/QĐ-UBND về chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án thủy điện Nậm Ma 1A.

Dự án thủy điện Nậm Ma 1A là một trong 6 bậc thang thủy điện trên hệ thống suối Nậm Ma, thuộc địa bàn xã Mù Cả, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. Dự án đã được Bộ Công Thương phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tại quyết định số 296/QĐ-BCT ngày 10/3/2022.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Dự án thủy điện Nậm Ma 1A là bậc thứ 4 của hệ thống thủy điện bậc thang trên suối Nậm Ma (sau thuỷ điện Nậm Mạ 3 thuộc địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, và các dự án thủy điện Nậm Ma 3, Nậm Ma 2A, Nậm Ma 2B thuộc huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu). Dự án là cơng trình thủy điện sau đập với tuyến đập và tuyến nhà máy trên dòng suối chính Nậm Ma; cơng suất lắp máy 16,6MW.

Căn cứ theo quy định tại cột số 3, mục số 06, Phụ lục IV, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường, Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng 0,24ha đất được quy hoạch là đất rừng phịng hộ (hiện trạng khơng có rừng), do đó phải thực hiện lập Báo cáo đánh giá tác động mơi trường (ĐTM). Dự án có cơng suất lắp máy là 16,6MW, thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 28 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật Tài nguyên nước. Vì vậy, theo quy định tại Khoản 1, Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường, báo cáo ĐTM của dự án thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM của Bộ tài nguyên và Mơi trường.

Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới.

<b>1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương </b>

Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu

Cơ quan phê duyệt DA đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Nậm Ma 1A.

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan. </b>

<i><b>1.3.1. Sự phù hợp với các quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về môi trường </b></i>

<i>a. Sự phù hợp với quy hoạch lưu vực sông Hồng </i>

Dự án thủy điện Nậm Ma 1A nằm trong quy hoạch thủy điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06/02/2023 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

<i>b. Sự phù hợp với quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Lai Châu </i>

Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A nằm trong quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu, đã được Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số 296/QĐ-BCT ngày 10/3/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các dự án thủy điện Nậm Ma 1, Nậm Ma 2 và Nậm Ma 3 thuộc quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Ngày 05/10/2022 UBND tỉnh Lai Châu đã có Quyết định số 1328/QĐ-UBND Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án thủy điện Nậm Ma 1A.

<i>c. Sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lai Châu </i>

Ngày 07/12/2023 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1585/QĐ-TTg về việc Phê duyệt quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;

Ngày 13/4/2018 Bộ Cơng Thương đã có quyết định số 1247/QĐ-BCT về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2025, xét đến năm 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV với mục tiêu phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Các định hướng phát triển cụ thể như sau:

- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.

- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực, phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.

- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.

- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phịng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, mơi trường.

Trong q trình thực hiện dự án, ngày 22/7/2022 Sở Công thương tỉnh Lai Châu đã

<i>có ý kiến tại văn bản số 1582/SCT như sau: </i>

<i><b>1. Về Quy hoạch thủy điện: Theo quyết định số 296/QĐ-BCT ngày 10/3/2022 của </b></i>

<i>Bộ Công Thương về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các dự án thủy điện Nậm Ma 1, Nậm Ma 2 và Nậm Ma 3 thuộc quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu, hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án Thủy điện Nậm ma 1A có vị trí dự kiến xây dựng cơng trình, sơ đồ khai thác, các nhiệm vụ và thơng số kỹ thuật chính phù hợp với quy hoạch được phê duyệt. </i>

<i><b>2. Về đấu nối vào lưới điện quốc gia: Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A đã được Thủ </b></i>

<i>tướng Chính phủ phê duyệt phương án đấu nối vào lưới điện Quốc gia tại Quyết định số 1585/QĐ-TTg ngày 07/12/2023 về việc Phê duyệt quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. Mặt khác Tập đồn Điện lực Việt Nam đã có kế hoạch đầu tư dự án Trạm biến áp 220kV Pắc Ma tại Quyết định số 935/QĐ-EVNNPT ngày 02/8/2021, </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>trong đó đã tính tốn, dự phịng lắp đặt 02 ngăn lộ 110kV phục vụ đấu nối các dự án Thủy điện Nậm Ma về trạm biến áp 220kV Pắc Ma. </i>

Như vậy, dự án Thủy điện Nậm Ma 1A hướng đến mục tiêu sản xuất điện và phát điện hòa vào lưới điện quốc gia với điện lượng trung bình năm khoảng 54,50 triệu kWh để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Do đó, dự án hồn tồn phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lai Châu.

<i>d. Sự phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu </i>

Ngày 13/12/2020, Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu đã ban hành Nghị quyết số 39/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025. Trong đó, đề ra mục tiêu phát triển như sau:

Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, huy động, quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trọng tâm là cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển mạnh thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp. Tiếp tục phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, nhất là hạ tầng khu vực nông thôn và liên kết vùng. Nâng cao chất lượng giáo dục, chăm sóc sức khỏe Nhân dân và chất lượng dân số; bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa bản sắc tốt đẹp của các dân tộc; bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phịng chống dịch bệnh. Đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân, bảo đảm quốc phịng, an ninh, tăng cường cơng tác đối ngoại.

Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A thực hiện khai thác tiềm năng thủy điện của tỉnh Lai Châu, hướng đến mục tiêu sản xuất điện và phát điện hòa vào lưới điện quốc gia để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Do đó, dự án hồn tồn phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

<i>e. Sự phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp </i>

Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A tại xã Mù Cả, huyện Mường Tè phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mường Tè được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 14/6/2021. Theo đó, ngày 30/12/2022 UBND tỉnh Lai Châu đã có Quyết định số 2989/QĐ-UBND về việc Phê duyệt Kế hoạch sử dựng đất năm 2023 của huyện Mường

<i>Tè. Trong quá trình thực hiện dự án, các Sở ban ngành đã có một số ý kiến tham gia như sau: </i>

Ngày 28/7/2022, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lai Châu đã có ý kiến tại văn bản

<i><b>số 1509/SNN-KHTC như sau:“Về diện tích, hiện trạng rừng và quy hoạch lâm nghiệp: </b></i>

<i>Căn cứ bản đồ tổng mặt bằng chiếm đất có các điểm tọa độ kèm theo của dự án thủy điện Nậm Ma 1A, đối chiếu với bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2021 và bản đồ kết quả diễn biến rừng năm 2021 của huyện Mường Tè. Tổng diện tích chiếm đất theo vùng bản đồ mặt bằng tổng thể dự án thủy điện Nậm Ma 1A là 16,16 ha, hiện trạng đất trong vùng dự án chưa có rừng, trong đó: Diện tích trong quy hoạch lâm nghiệp là 2,10 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>ha (thuộc quy hoạch rừng phòng hộ là 0,24 ha, thuộc quy hoạch rừng sản xuất là 1,86 ha); Diện tích ngồi quy hoạch lâm nghiệp là 14,06 ha”. </i>

Như vậy, việc thực hiện Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A hoàn toàn phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp.

<i>f. Sự phù hợp với quy hoạch thủy lợi và bảo vệ tài nguyên nước </i>

Ngày 08/11/2021, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lai Châu đã có ý kiến tại văn

<b>bản số 2263/SNN-KHTC như sau: “Về ảnh hưởng đến các cơng trình thủy lợi và nhu cầu sử dụng nước phía hạ du: Trong khu vực chiếm đất của các dự án thủy điện: Nậm </b>

Ma 1A, Nậm Ma 1B, Nậm Ma 1C, Nậm Ma 2A, Nậm Ma 2B, Nậm Ma 3 không ảnh hưởng đến công trình thủy lợi và khơng ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước phía hạ

<i>du”. </i>

- Về xác định dòng chảy tối thiểu: Trong hồ sơ báo cáo dự án đầu tư dự án thủy điện Nậm Ma 1A đã sơ bộ tính tốn dịng chảy tối thiểu cần trả lại sau đập theo quy định của Thông tư số 64/2017/TTBTNMT ngày 22/12/2017 quy định về xác định dịng chảy tối thiểu trên sơng, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng.

- Dự án thủy điện Nậm Ma 1A có cơng suất lắp máy 16,6MW; thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Điểm d Khoản 1, Điều 28 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. Trước khi đi vào vận hành chính thức, Chủ dự án sẽ lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trình Bộ Tài ngun và Mơi trường cấp phép theo quy định tại Khoản 3, Điều 44 của Luật Tài nguyên nước.

Vì vậy, việc thực hiện Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A hoàn toàn phù hợp với quy hoạch thủy lợi và bảo vệ tài nguyên nước.

<i><b>1.3.2. Mối quan hệ của dự án với các dự án có liên quan </b></i>

Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A được xây dựng trên suối Nậm Ma, hiện tại trên nhánh suối này được quy hoạch các công trình thủy điện theo bậc thang. Phía thượng lưu Dự án Thủy điện Nậm Ma 1A có dự án thủy điện Nậm Ma 2B (N<small>lm</small> = 13,8MW, MNDBT = 436,00m, MNHL = 417,00m) chưa triển khai xây dựng. Phía hạ lưu có Dự án thủy điện Nậm Ma 1B (N<small>lm</small> = 14,0MW, MNDBT = 395,00m, MNHL = 477,0m) chưa triển khai xây dựng.

Như vậy, với điều kiện thuận lợi về địa hình cho phép bố trí và tận dụng cột nước địa hình để phát điện nên dự án Thủy điện Nậm Ma 1A sẽ khai thác tối ưu nguồn năng lượng trên đoạn suối được quy hoạch. Ngoài ra dự án cịn có khả năng điều tiết dịng chảy mà khơng ảnh hưởng cuộc sống của người dân, các cơng trình lân cận trên bậc thang thủy điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Hình 1. Sơ đồ khai thác nước bậc thang trên suối Nậm Ma </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM </b>

<b>2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b>

<b>2.1.1. Các văn bản pháp luật về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường </b>

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thơng qua ngày 17/11/2020 và có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2022.

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

<b>2.1.2. Các văn bản pháp luật về ngành, lĩnh vực có liên quan đến dự án </b>

<i><b>a. Luật </b></i>

- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21-LCT/HĐNN8 ngày 30/6/1989 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, khóa VIII, kỳ họp thứ 5;

- Luật Phòng cháy và chữa, cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9; Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy 27/2001/QH10;

- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 15/11/2017;

- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch thơng qua ngày 20/11/2018;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua;

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/6/2012;

- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 18/6/2014;

- Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/11/2017. Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;

- Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 19/6/2017. Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2018;

- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 19/11/2018. Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2020;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17/6/2020;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17/6/2020.

<i><b>b. Nghị định </b></i>

- Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 11/6/2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;

- Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;

- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;

- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Điện lực;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực về an toàn điện; Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực về an toàn điện;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuế đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/07/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 35/2015/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn lao động và quan trắc môi trường lao động;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 15/5/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cơng cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;

- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an tồn đập, hồ chứa nước;

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Nghị định số 136/2018/NĐ-Cp ngày 05/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8/03/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

- Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

- Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lịng sơng và bảo vệ lịng, bờ bãi sơng;

- Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư;

- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 6/7/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

- Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/209 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Cơng ước về bn bán quốc tế các lồi động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

<i><b>c. Thông tư </b></i>

- Thông tư 03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý và sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi;

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Thông tư số 43/2012/TT-BCT ngày 27/12/2012 của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng Dự án thủy điện và vận hành khai thác cơng trình thủy điện;

- Thơng tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 64/2017/TT-BTNMT ngày 22/12/2017 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định về xác định dịng chảy tối thiểu trên sơng, suối, hạ lưu các hồ chứa, đập dâng;

- Thông tư 65/2017/TT-BTNMT ngày 22/12/2017 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định kỹ thuật xác định dòng chảy tối thiểu trên sông suối và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa;

- Thơng tư 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định vê đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ...;

- Thông tư 02/2018/TT-BXD ngày 6/02/2018 của Bộ Xây dựng quy định về bảo vệ môi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng;

- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;

- Thông tư 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ Công thương quy định quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;

- Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cơng cụ hỗ trợ;

- Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;

- Thông tư số 33/2018/ TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

- Thông tư 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

- Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18/12/2019 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành;

- Thông tư 06/2020/TT-BXD ngày 20/8/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Ban hành danh mục cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

động;

- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công An quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thu hành Luật Đất đai;

- Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

- Thông tư 17/2021/TT-BTNMT ngày 14/10/2021 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

<i><b>d. Quyết định, Chỉ thị và Nghị quyết </b></i>

- Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/11/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ phát triển rừng;

- Chị thị 02/CT-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác;

- Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27/11/2013 của Quốc hội về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác cơng trình thủy điện;

- Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 8/8/2017 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;

- Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ Ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27/11/2013 của Quốc hội về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác cơng trình thủy điện;

- Quyết định số 1585/QĐ-TTg ngày 07/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;

- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Đề án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030;

- Quyết định số 1247/QĐ-BCT ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035;

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 6/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 740/QĐ-TTg ngày 17/6/2019 về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng;

- Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt; phương tiện, tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, Ban hành quy định một số nội dung về quản lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

<i><b>e. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường * Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn liên quan đến Dự án: </b></i>

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04-05:2022/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Cơng trình thuỷ lợi, phịng chống thiên tai – Phần I. Cơng trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế.

- Một số vấn đề khác có tham khảo TCXDVN 285 - 2002: Cơng trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế.

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN-9147:2012 Quy trình tính tốn thủy lực đập tràn - TCVN 9151: 2012 : Quy trình tính tốn thủy lực cống dưới sâu.

- QPTL-C-1-75: Quy phạm tính tốn thủy lực cống dưới sâu.

- TCVN 8420:2010: Tính tốn thủy lực cơng trình xả kiểu hở và xói lịng dẫn bằng đá do dịng phun.

- TCVN-2737: 2023 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.

- Tiêu chuẩn quốc gia thiết kế cơng trình chịu động đất TCVN 9386-2012.

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN-9137:2012 Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép. - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN-8216:2018 Thiết kế đập đất đầm nén.

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 9154:2012 Quy trình tính tốn đường hầm thủy lợi. - Tiêu chuẩn thiết kế nền các cơng trình thủy cơng TCVN 4253:2012.

- Quy trình thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thuỷ công (Tập I, II, III) 14TCN 54-87.

- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thuỷ công TCVN 4116.1985 - Kết cấu bê tông cốt thép -Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574: 2018.

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 8645:2019 Thiết kế, thi công và nghiệm thu khoan phụt vữa xi măng vào nền đá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Thiết kế tầng lọc ngược cơng trình thủy cơng TCVN 8422 : 2010.

- Cơng trình thủy lợi – Quy trình thiết kế tường chắn cơng trình thủy lợi - TCVN 9152:2012.

- Hướng dẫn thiết kế tường chắn các cơng trình thuỷ lợi HDTL-C4-76.

- QCVN 09/2017/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.

- TCVN 9160:2012: CTTL–Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây dựng

- Sổ tay thủy lực Kixelep do Lưu Công Đào và Nguyễn Tài biên dịch từ tiếng Nga tái xuất bản năm 2008.

- Quy trình tính tốn khí thực TCVN 9158 – 2012.

- TCVN 8215-2021 Cơng trình thủy lợi – Thiết bị quan trắc.

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5573: 2011- Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Cơng trình thủy lợi – đường thi công – yêu cầu thiết kế TCVN – 9162 : 2012. - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 11823:2017 - Thiết kế Cầu đường bộ.

- TCVN 13615:2022 - Tính tốn các đặc trưng thủy văn thiết kế.

- TCKT 03:2015 Hướng dẫn xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước

- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13606:2023: Cấp nước-mạng lưới đường ống và cơng trình u cầu thiết kế.

<i><b>* Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường: </b></i>

- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;

- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

- QCVN 19-2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;

- QCVN 20-2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với các chất hữu cơ;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 21:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Điện từ trường tần số cao - Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc;

- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

phép vi khí hậu tại nơi làm việc;

- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc;

- QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.

- QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí; - QCVN 08:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;

- QCVN 03:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất; - TCVN 6707:2009 về chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo;

- TCVN 6663-6:2018 2018 (ISO 5667-6:2014) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu nước sông và suối;

- TCVN 6663-14:2018 (ISO 5667-14:2014) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 14: Hướng dẫn về đảm bảo và kiểm soát chất lượng nước được lấy mẫu và xử lý.

<b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án </b>

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Chấu cấp với mã số doanh nghiệp 6200118384 đăng ký lần đầu ngày 30/3/2022.

- Quyết định 1328/QĐ-UBND ngày 05/10/2022 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án thủy điện Nậm Ma 1A.

- Quyết định số 1247/QĐ-BCT ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035;

- Quyết định số 296/QĐ/BCT ngày 10/3/2022 của Bộ Công thương về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các dự án thủy điện Nậm Ma 1, Nậm Ma 2 và Nậm Ma 3 thuộc quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

- Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mường Tè.

- Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Phê duyệt Kế hoạch sử dựng đất năm 2023 của huyện Mường Tè.

- Văn bản số 1582/SCT-QLNL ngày 22/8/2022 của Sở Công thương tỉnh Lai Châu

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

về việc tham gia ý kiến thẩm định chủ trương đầu tư dự án Thủy điện Nậm Ma 1A.

- Văn bản số 83/CCTL-QLCT ngày 25/7/2022 của Chi cục thủy lợi- Sở Nông nghiệp và PTNT về việc tham gia ý kiến thẩm định chủ trương đầu tư dự án Thủy điện Nậm Ma 1A.

- Văn bản số 1509/SNN-KHTC ngày 28/7/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lai Châu về việc tham gia ý kiến thẩm định chủ trương đầu tư dự án Thủy điện Nậm Ma 1A.

- Văn bản số 1635/STNMT-VP của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 27/7/2022 V/v tham gia ý kiến thẩm định chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Ma 1A.

- Biên bản làm việc ngày 16/3/2021 về việc thống nhất số liệu nhu cầu sử dụng đất các loại của dự án Thủy điện Nậm Ma 1A, Nậm Ma 1B, Nậm Ma 2A, Nậm Ma 2B, Nậm Ma 3.

- Biên bản kiểm tra thực địa địa điểm dự kiến đầu tư xây dựng dự án thủy điện Nậm Ma 1A ngày 05/8/2022 của Đoàn kiểm tra thuộc Sở ban ngành chức năng tỉnh lai Châu.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường do chủ dự án tạo lập </b>

<i><b> Các tài liệu do chủ dự án tự tạo lập </b></i>

<i>- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư cơng trình thủy điện Nậm Ma 1A. </i>

<i>- Hồ sơ thiết kế dự án trong giai đoạn nghiên cứu khả thi - đầu tư xây dựng do </i>

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng và thiết bị công nghệ Việt Nam lập: + Tập 1: Báo cáo thuyết minh chung;

+ Tập 2: Báo cáo KSDH - KSDC; + Tập 3: Điều kiện khí tượng thủy văn; + Tập 4: Thủy năng - Kinh tế năng lượng;

<i>- Kết quả điều tra, khảo sát tại hiện trường do Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện </i>

Nậm Ma 1A kết hợp với đơn vị tư vấn thực hiện.

- Các kết quả đo đạc, phân tích, khảo sát lấy mẫu tại hiện trường khu vực Dự án do Công ty Cổ phần thủy điện Nậm Ma 1A phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án </b>

Báo cáo đánh giá tác động môi trường là cơ sở khoa học cho các cơ quan chức năng về bảo vệ môi trường trong việc thẩm định, giám sát và quản lý các hoạt động có thể gây ơ nhiễm mơi trường trong q trình thực hiện dự án. Đồng thời, báo cáo giúp cho chủ dự án có thể đưa ra được những giải pháp tối ưu nhằm khống chế ô nhiễm, bảo vệ sức khỏe của công nhân và môi trường sống của người dân xung quanh; giảm thiểu tối đa các tác động xấu khác có thể xảy ra.

Báo cáo ĐTM của Dự án do Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Nậm Ma 1A làm chủ đầu tư. Đơn vị thực hiện tư vấn lập báo cáo ĐTM là Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng và Thiết bị công nghệ Việt Nam.

<i><b>- Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: </b></i>

Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng và Thiết bị công nghệ Việt Nam Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn Hảo.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0104357702 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 05/01/2010. Đăng ký thay đổi lần thứ 17 ngày 27/3/2023.

Địa chỉ: Số 6C, đường Quang Trung, phường Trần hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

SĐT: 02439747999.

<i><b>- Đơn vị lấy mẫu, phân tích hiện trạng mơi trường </b></i>

Đơn vị: Công ty Cổ phần tư vấn và xử lý mơi trường Việt Nam.

Địa chỉ: Ơ số B14, Khu B Khu đấu giá QSDĐ khu đất 3ha, TDP số 01, đường Đức Diễn, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Chứng nhận đủ điều kiện trong hoạt động quan trắc môi trường theo quyết định số 58/GCN-BTNMT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, VIMCERTS 174.

Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án dựa trên cơ sở các thông tin, số liệu, tài liệu thu thập được trong các đợt khảo sát thực địa cùng với các tính tốn, dự báo của các cán bộ mơi trường có kinh nghiệm kết hợp với tham khảo tài liệu trong và ngoài nước.

Nội dung của báo cáo ĐTM được thực hiện theo mẫu số 04, Phụ lục II, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Báo cáo được lập theo trình tự sau:

<b>Bước 1: CDA cung cấp các số liệu, tư liệu liên quan đến Dự án cho đơn vị tư vấn. Bước 2: Xác định phạm vi nghiên cứu lập báo cáo ĐTM: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Bước 3: Khảo sát hiện trạng điều kiện tự nhiên, KT-XH, tài nguyên và môi trường </b>

khu vực thực hiện Dự án.

<b>Bước 4: Đơn vị tư vấn đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu mơi </b>

trường đất, nước và khơng khí nhằm đánh giá hiện trạng môi trường khu vực. Đây là số liệu “nền” để so sánh, đánh giá tác động của Dự án đến môi trường trong các quá trình: chuẩn bị thi cơng, q trình thi cơng các hạng mục cơng trình của Dự án cũng như q trình đưa các cơng trình Dự án đi vào hoạt động.

<b>Bước 5: Dựa trên các tài liệu, dữ liệu đã có của Dự án, phân tích, đánh giá các tác </b>

động đến môi trường trong quá trình thực hiện Dự án, dự báo những tác động có lợi và có hại, trực tiếp, trước mắt và lâu dài do hoạt động của Dự án gây ra đối với mơi trường vật lý (khơng khí, nước, đất, tiếng ồn), đối với tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước - nguồn nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật - động vật và thực vật), đối với môi trường kinh tế - xã hội (sức khỏe cộng đồng hoạt động kinh tế, sinh hoạt…).

<b>Bước 6: Từ những phân tích các tác động mơi trường ở trên, từ đó CDA đưa ra các </b>

giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phịng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án.

<b>Bước 7: Thống kê các cơng trình xử lý mơi trường đã đề xuất, đánh giá cơng trình </b>

xử lý nước thải sinh hoạt, chương trình quản lý và giám sát mơi trường của tồn bộ Dự án.

<b>Bước 8: Lập báo cáo ĐTM tổng hợp. </b>

<b>Bước 9: Tiến hành tham vấn online Bộ Tài nguyên và Môi trường. </b>

<b>Bước 10: CDA kết hợp với đơn vị tư vấn ĐTM tiến hành tham vấn cộng đồng cũng </b>

như các tổ chức bị ảnh hưởng bởi dự án trong giai đoạn thi công (GĐTC) và giai đoạn vận hành (GĐVH) tại xã Mù Cả, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.

<b>Bước 11: Chỉnh sửa theo ý kiến hội đồng thẩm định. </b>

<b>Bước 12: Trình báo cáo ĐTM lên Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê </b>

duyệt báo cáo ĐTM của Dự án.

Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án được trình bày như bảng dưới đây.

<b>3.2. Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM </b>

Danh sách cán bộ tham gia thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự

<i>án thủy điện Nậm Ma 1A được trình bày trong bảng sau: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư thủy điện Nậm Ma 1A </i> 19

<i><b>Bảng 0.1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM </b></i>

<b>I Chủ Dự án: Công ty Cổ phần đầu tư thủy điện Nậm Ma 1A </b>

2 Hồ Xuân Dũng Chuyên viên dự án <sup>Cung cấp thông tin, tài liệu dự </sup> án

<b>II Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Thiết bị công nghệ Việt Nam </b>

2 Đỗ Đức Tuệ <sup>Ths. Khoa học </sup>

quản lý môi trường <sup>Cán bộ tư vấn </sup>

Chủ trì lập báo cáo ĐTM của

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>TT Họ và tên Học hàm/ Học vị Chức vụ Nội dung thực hiện Ký tên </b>

5 Vũ Đức Hồ <sup>KS. Kỹ thuật môi </sup><sub>trường </sub> Cán bộ kỹ thuật <sup>Khảo sát thực địa, thu thập tài </sup> liệu, tham vấn cộng đồng

6 <sup>Nguyễn </sup> <sup>Thanh </sup>

Hường <sup>CN. Môi trường </sup> <sup>Cán bộ kỹ thuật </sup>

Xử lý số liệu, thực hiện chương 3 báo cáo

7 Phạm Minh Châm <sup>KS. Thủy văn - </sup>

Môi trường <sup>Cán bộ kỹ thuật </sup>

Xử lý số liệu, phụ trách chương 2 của báo cáo

8 Bùi Ngọc Hiếu Ths. Môi trường và

phát triển bền vững <sup>Cán bộ kỹ thuật </sup>

Thực hiện chương 1, chương 3 của báo cáo

9 Nguyễn Hải Quân <sup>Cử nhân khoa học </sup> của báo cáo

11 Trần Huy Toàn <sup>Ths. Kỹ thuật Môi </sup>

trường <sup>Cán bộ kỹ thuật </sup>

Phụ trách chương 4,5 và kết luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường </b>

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án sử dụng những phương pháp sau:

<b>4.1. Các phương pháp ĐTM </b>

- Phương pháp thống kê mơ tả: Dựa trên kết quả tổng hợp, phân tích số liệu tự nhiên (khí tượng, thủy văn, đặc điểm sinh thái,...) và kinh tế - xã hội tại khu vực kết hợp với khảo sát thực tế mang tính khách quan. Từ đó dự báo những tác động của dự án đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khi dự án đi vào hoạt động (Chương 2, Chương 3 báo cáo). - Phương pháp chồng ghép bản đồ: Dựa trên nguyên tắc sử dụng các bản đồ địa hình, bản đồ thảm thực vật, bản đồ sử dụng đất để thiết lập bản đồ cho dự án.

- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) thiết lập để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm trong mơi trường khơng khí, môi trường nước, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ các hoạt động của dự án (Chương 3 của báo cáo).

- Phương pháp nội suy: Dựa trên số liệu từ dự án để dự báo mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm tại khu vực dự án (Chương 3 của báo cáo).

- Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam (Chương 3 của báo cáo).

- Phương pháp lập bảng liệt kê: Phương pháp này được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với đối tượng có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường (Chương 3 của báo cáo).

- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này sử dụng trong quá trình lấy ý kiến của lãnh đạo chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi Dự án (Chương 5 của báo cáo).

<b>4.2. Các phương pháp khác </b>

- Phương pháp điều tra, khảo sát: Điều tra, khảo sát, nghiên cứu đánh giá hệ sinh thái khu vực dự án để làm cơ sở đánh giá sự thay đổi hiện trạng khu vực dự án trong suốt thời gian hoạt động của dự án (Chương 2 của báo cáo).

- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm: Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường tại khu vực dự án và khu vực xung quanh để làm cơ sở đánh giá mức độ tác động của dự án (Chương 2 của báo cáo).

- Phương pháp tính tốn dịng chảy: Để tính tốn dịng chảy năm cho cơng trình Thủy điện Nậm Ma 1A sử dụng các phương pháp tính tốn thủy văn cho lưu vực khơng có tài liệu và đưa ra các phương án tính tốn khác nhau, sau đó phân tích so sánh các kết quả để chọn được phương pháp thích hợp (Chương 2 của báo cáo).

- Phương pháp thống kê: Dựa trên các tài liệu thu thập được về KT-XH tại khu vực xây dựng cơng trình và số liệu về khí tượng thủy văn tại khu vực xây dựng cơng trình,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tiến hành thống kê và biên tập các số liệu phù hợp với yêu cầu của nội dung báo cáo ĐTM (Chương 2 của báo cáo).

- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ các chuyên ngành thuộc Dự án và ngoài Dự án trong quá trình lập báo cáo ĐTM (kế thừa kết quả tính tốn dịng chảy tối thiểu, kế thừa kết quả tính tốn bồi lắng bùn cát tại tuyến đập…) (Chương 1, Chương 2 của báo cáo ĐTM).

- Phương pháp điều tra, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học: Điều tra, khảo sát, quan sát tại hiện trường, ước lượng, suy rộng, kế thừa các tài liệu nghiên cứu trước đây tại địa phương, đồng thời phỏng vấn người dân, chính quyền địa phương về hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái thủy sinh (thực vật, động vật, thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy…) trong khu vực dự án và lân cận.

Ngồi ra cịn kết hợp nhiều phương pháp (phương pháp ma trận để đánh giá tác động luỹ tích (thuỷ điện bậc thang); phương pháp mạng lưới (network) hoặc cây tác động (impact tree), kết quả tính toán các đặc trưng KTTV cho cơng trình được xem xét từ nhiều phương pháp tính tốn, đã phân tích, so sánh với tài liệu của các lưu vực lân cận trong vùng, đảm bảo chất lượng để sử dụng trong giai đoạn này.

Đây là những phương pháp đánh giá rõ ràng, dễ hiểu và có độ tin cậy cao, trong đó mỗi phương pháp có những ưu và nhược điểm riêng. Do đó chúng tôi đã kết hợp sử dụng các phương pháp này trong ĐTM của Dự án nhằm thu được kết quả đánh giá có độ tin cậy cao.

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM 5.1. Thông tin về dự án </b>

<b>* Thông tin chung </b>

Tên Dự án: Thủy điện Nậm Ma 1A.

Địa điểm thực hiện dự án: xã Mù Cả, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Nậm Ma 1A.

<b>* Phạm vi, quy mô, công suất </b>

Dự án thuỷ điện Nậm Ma 1A thuộc cơng trình cơng nghiệp cấp III, được đầu tư xây dựng mới hoàn tồn, là dạng cơng trình nhà máy thủy điện sau đập. Nhà máy có 02 tổ máy với tổng công suất lắp máy là 16,6 MW (gồm 02 tổ máy), hàng năm cung cấp cho hệ thống điện với điện lượng trung bình hàng năm là 54,50 triệu kWh.

<b>* Công nghệ sản xuất </b>

- Thủy điện Nậm Ma 1A khai thác, sử dụng nước suối Nậm Ma. Nước được tích tại

<i>hồ chứa (đập dâng kết hợp đập tràn trên suối Nậm Ma), dẫn qua tuyến năng lượng (cửa lấy nước, cống xả sâu kết hợp xả cát, đường ống áp lực) đến Nhà máy làm quay turbine </i>

nước và phát điện. Điện được dẫn đến hệ thống lưới điện để phân phối, còn nước sau khi qua tuabin sẽ theo kênh xả xả nước trở lại suối Nậm Ma, không chuyển sang lưu vực

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

khác.

<b>* Quy mô các hạng mục cơng trình </b>

Dự án bao gồm các hạng mục chính sau: - Hồ chứa nước;

- Cụm cơng trình đầu mối: đập dâng, đập tràn; - Nhà máy thủy điện, trạm biến áp 6,3/35/110kV. - Tuyến đường dây đấu nối 110kV.

Phục vụ thi công các hạng mục cơng trình chính có các cơng trình phụ trợ: đường thi công kết hợp vận hành, bãi thải và các cơng trình phụ trợ khác.

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến mơi trường </b>

- Trong giai đoạn triển khai xây dựng và giai đoạn dự án đi vào vận hành sẽ có các hoạt động có khả năng tác động đến mơi trường như sau:

<i>- Giai đoạn triển khai xây dựng: </i>

+ Thu hồi đất, bồi thường GPMB; + Rà phá bom mìn;

+ Phát quang thảm thực vật, thu dọn lòng hồ; + Hoạt động san lấp mặt bằng;

+ Vận chuyển nguyên vật liệu, vật tư xây dựng;

+ Đào đất đá, đào móng, san nền, thi cơng các hạng mục cơng trình; + Vận chuyển đất, đá thải tới vị trí bãi thải;

+ Hoạt động của các máy móc, thiết bị trên cơng trường; + Hoạt động xây lắp trong xây dựng;

+ Hoạt động của công nhân tham gia thi công xây dựng.

<i>- Giai đoạn dự án đi vào vận hành: </i>

+ Hoạt động của công nhân viên vận hành nhà máy; + Hoạt động của quá trình vận hành TBA;

+ Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị, máy móc; + Hoạt động tích nước hồ chứa,...

Các hoạt động trên sẽ ảnh hưởng tới môi trường và hệ sinh thái khu vực dự án với mức độ khác nhau và diễn ra trong suốt giai đoạn xây dựng cơng trình, vận hành nhà máy. Cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Bảng 0.2. Các tác động mơi trường chính của dự án </b></i>

<b>TT Nguồn gây tác động Đối tượng bị tác </b>

<b>I Giai đoạn xây dựng </b>

1

Hoạt động các phương tiện cơ giới phục vụ công trường, vận chuyển

- Hoạt động thường xuyên của phương tiện cơ giới trong các khu vực dân cư có thể làm hạn chế hoặc cản trở hoạt ộng giao thông địa phương, tăng nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông trong khu vực.

Tác động vừa, ngắn hạn, phạm vi vùng bị

ảnh hưởng

Môi trường nước

Dầu rò rỉ và dầu cặn được thải bỏ từ các loại phương tiện cơ giới, máy móc sẽ tăng nguy cơ ô nhiễm nước mặt, nhất là mùa mưa. Nước mưa chảy tràn qua các bãi để xe, xưởng sửa chữa xe máy,.v.v... có thể gây ơ nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm và đất.

Tác động nhỏ, ngắn hạn, phạm vị vùng bị

ảnh hưởng

Con người

Công tác nổ mìn đào móng là nguy cơ của tai nạn lao động cho công nhân trên cơng trường cũng như dân cư địa phương. Ngồi ra cịn gây bụi, khí thải, ồn, rung, đá bay.

Mơi trường khơng khí

Tiếng ồn, rung động, bụi, khí thải từ các phương tiện giao thơng cơ

- Dầu rò rỉ và dầu cặn được thải bỏ từ các loại phương tiện cơ giới, máy móc tăng nguy cơ ô nhiễm nước mặt nhất là trong mùa mưa. - Tăng khả năng sạt lở, xói mịn đất.

Tác động nhỏ, ngắn hạn, phạm vị vùng bị

ảnh hưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>TT Nguồn gây tác động Đối tượng bị tác </b>

3 <sup>Xây dựng các hạng mục </sup> cơng trình của dự án

- Môi trường nước, môi trường đất, thủy

- Tại các khu vực xây dựng, thi công, đào đắp, đổ bê tông, … nước mưa thường cuốn theo đất, đá, chất thải xây dựng vào khu vực sông suối lân cận, làm tăng độ đục, ô nhiễm chất lượng nước, tăng khả năng xói lở, bồi lắng phía hạ lưu và ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh.

- Dầu rò rỉ và dầu cặn từ máy móc nếu khơng được thu gom và thải đúng quy định sẽ là nguy cơ gây ô nhiễm đến chất lượng môi

Chất thải rắn xây dựng của dự án phần lớn là đất đá, sắt thép, bao xi măng và các loại gỗ vụn nếu không được tập kết đúng nơi quy định sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan tự nhiên của khu vực.

Tác động nhỏ, ngắn hạn, phạm vị vùng bị

ảnh hưởng Việc sử dụng đất Chiếm dụng đất vĩnh viễn để xây dựng các hạng mục cơng trình của

dự án. Tác động đến cộng đồng dân cư khu vực thực hiện dự án.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ sinh hoạt của công nhân trên công trường nếu không được thu gom và xử lý đúng quy định sẽ làm mất đi mỹ quan của khu vực còn là nguy cơ ô nhiễm môi trường nước, đất.

- Nước thải sinh hoạt chứa nhiều vi trùng, nếu thải trực tiếp vào nguồn tiếp nhận sẽ là nguyên nhân lan truyền bệnh cho người dân sử dụng nước phía hạ lưu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>TT Nguồn gây tác động Đối tượng bị tác </b>

hội của địa phương thống của dân bản địa, tăng nguy cơ xảy ra mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng với dân địa phương.

- Tập trung lao động thường kéo theo sự hình thành các hàng quán và các dịch vụ giải trí khác, cũng là một nguy cơ phát sinh tệ nạn xã hội ở địa phương.

Việc ngăn dịng, tích nước hồ sẽ làm thay đổi dịng chảy tự nhiên, ảnh hưởng đến chế độ thủy văn trên suối, ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực.

Tác động lớn, dài hạn, phạm vị vùng bị

ảnh hưởng Môi trường đất, môi

trường nước <sup>Xảy ra sạt lở bờ hồ ảnh hưởng đến chất lượng nước hạ lưu. </sup>

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ sinh hoạt của công nhân trên công trường nếu không được thu gom và xử lý đúng quy định sẽ làm mất đi mỹ quan của khu vực còn là nguy cơ ô nhiễm môi trường nước, đất.

- Nước thải sinh hoạt chứa nhiều vi trùng, nếu thải trực tiếp vào nguồn tiếp nhận sẽ làm nguyên nhân lan truyền bệnh cho người dân sử dụng nước phía hạ lưu.

- Tác động của điện từ trường tại khu vực máy phát truyền tải điện.

Biến đổi dòng chảy của suối thượng và hạ lưu tuyến đập và nhà máy, biến đổi chất lượng nước nhất là hàm lượng phù sa trong nước

Tác động lớn, dài hạn, phạm vị vùng bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>TT Nguồn gây tác động Đối tượng bị tác </b>

Con người

Tiếng ồn và độ rung cao hơn tiêu chuẩn sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân lao động như: Gây mất ngủ, mệt mỏi, khó chịu. Tiếng ồn còn làm giảm năng suất lao động.

3

Hoạt động sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị, bảo dưỡng TBA, đường dây

Môi trường và con người

Chất thải nguy hại từ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thường mang độc tính sinh thái làm ức chế các vi sinh vật có lợi cho đất, nước, thường dễ cháy nổ có khả năng gây nguy hại đến tài sản, tính mạng con người nếu không được thu gom, lưu giữ theo đúng hệ sinh thái thủy sinh

Việc ngăn dịng, tích nước hồ sẽ làm thay đổi dòng chảy tự nhiên, ảnh hưởng đến chế độ thủy văn trên suối (sạt lở, bồi lắng, xói lở, gián đoạn dòng chảy…), ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh khu vực.

Tác động vừa, dài hạn

Môi trường nước

Thu dọn lịng hồ khơng đảm bảo, rác từ thượng nguồn đổ về không được thu dọn làm ô nhiễm chất lượng nước hồ và nước xả về hạ du cơng trình.

Tác động vừa, dài hạn

Con người

- Nguy cơ xảy ra tai nạn lao động; rủi ro sự cố vỡ đập làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khu vực hạ du, nguy hiểm đến tính mạng con người.

- Ảnh hưởng đến việc đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động tưới tiêu của người dân hạ du tuyến đập.

Tác động vừa, dài hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án </b>

<i><b>Bảng 0.3. Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án </b></i>

<b>TT <sup>Loại chất </sup></b>

<b>thải <sup>Hoạt động phát sinh </sup><sup>Quy mơ </sup><sup>Tính chất </sup><sup>Vùng bị tác động </sup>A GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG </b>

- Từ các thiết bị sử dụng dầu diezen;

-Từ hoạt động thi công đổ bê tông, thi cơng

Các loại bao bì, vỏ chai lọ, hộp

đựng thức ăn, thức ăn thừa… <sup>Khu vực dự án </sup> Từ hoạt động đào, đắp 42.156m<small>3</small> Đất, đá thải <sup>Khu vực dự án và </sup>

bãi thải

Từ hoạt động xây dựng 81,69- 163,38 tấn Gỗ, nhựa, sắt thép, tôn... Khu vực dự án Sinh khối phát quang 4,44 tấn Gốc, rễ, lá cây, cỏ, cây bụi… Khu vực dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân 1,8 m<sup>3</sup>/ngày đêm

TSS, BOD<small>5</small>, COD, tổng Nitơ,

- Khí thải từ hoạt động của máy phát điện - Bụi, khí thải từ phương tiện giao thông ra

Từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân 9,18 kg/ngày <sup>Các loại bao bì, vỏ chai lọ, thức </sup>

ăn thừa… <sup>Khu vực dự án </sup>

Xác cây cối từ thượng nguồn

Dầu thuỷ lực thải; chất hấp thụ, vật lọc dầu thải, giẻ lau nhiễm thành phần nguy hại…

Khu vực dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Các tác động môi trường khác </b>

- Tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái: Thu hẹp hoặc mất đi môi trường, sinh cảnh của các loài động vật đang sinh sống ở khu vực này, chia cắt đường di chuyển quen thuộc của một số loài động vật...; làm suy giảm hệ sinh thái và đa dạng sinh học khu vực dự án;…

- Tác động đến hoạt động sản xuất, sinh hoạt và sức khỏe người dân xung quanh khu vực dự án:

+ Làm giảm diện tích đất canh tác nơng nghiệp của người dân;

+ Trong quá trình chuẩn bị mặt bằng thi công, phát quang thực vật, dọn dẹp mặt bằng nếu chạm phải bom mìn, bom gây nổ, sẽ gây thiệt hại tính mạng con người và tài sản;

+ Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu làm ảnh hưởng đến hoạt động đi lại của người dân.

- Tác động gây sạt lở, tái tạo, bồi lắng lịng hồ, xói lở hạ du; thay đổi địa hình, cảnh quan; làm biến đổi chế độ dịng chảy phía hạ du tuyến đập, tác động đến hệ sinh thái, nhu cầu sử dụng nước phía hạ du;

- Các tác động do rủi ro, sự cố: sạt trượt tại bãi thải, sạt lở, bồi lắng, vỡ đập, xả lũ vượt tần xuất thiết kế gây ngập lụt hạ du, sự cố cháy nổ,..

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 5.4.1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải </b>

<i><b>a. Giai đoạn thi công xây dựng: </b></i>

* Đối với bụi từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và đất đá thải:

- Bố trí 01 rãnh rửa lốp xe có diện tích: 30 m<small>2</small> (kích thước 6x5m, góc nghiêng 7<small>0</small>). - Nhiệm vụ: Làm sạch lốp và gầm xe trước khi ra khỏi công trường nhằm hạn chế bụi phát sinh do bụi bẩn bám vào bánh xe.

* Đối với trạm trộn bê tông: Bố trí thiết bị lọc bụi đồng bộ lắp cùng trạm trộn, đảm bảo hạn chế phát sinh bụi từ q trình trộn bê tơng ra mơi trường.

* Đối với trạm nghiền sàng: Sử dụng 01 hệ thống tưới nước dập bụi tại khu vực trạm nghiền. Hệ thống bao gồm 1 máy bơm (2,5 m<small>3</small>/giờ); hệ thống đường ống PVC-D36mm có chiều dài khoảng 100 m; các đầu phun được bố trí trước và sau các thiết bị có đường kính lỗ tưới D5mm.

<i><b>b. Giai đoạn vận hành: </b></i>

- Các phương tiện giao thông đảm bảo các điều kiện kỹ thuật xe, cũng như các u cầu khác về an tồn giao thơng.

- Trồng cây xanh xung quanh khu vực nhà máy để tạo cảnh quan và giảm bụi, khí

</div>

×