Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị dự án thủy điện nậm nghẹ của công ty điện lực lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 107 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VÕ MẠNH HỒNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NẬM NGHẸ
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NĂM-2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VÕ MẠNH HỒNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NẬM NGHẸ
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số đề tài: 2016AQTKD-LC06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS. TS: PHẠM THỊ THU HÀ

NĂM-2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tơi,
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thu thập số liệu thực tế tại Công
ty Điện lực Lai Châu, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Phạm Thị Thu Hà,
Giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Các số
liệu khảo sát, thống kê, nghiên cứu, kiến nghị trong luận văn là trung thực và chưa
từng công bố ở bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Võ Mạnh Hồng

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Phạm Thị Thu Hà, Giảng
viên Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, thầy đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, vì vậy, tác giả xin bày tỏ lòng biết
ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo
Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Ngoại ngữ, Viện Tốn ứng dụng và tin học, Khoa Lý
luận chính trị, Viện đào tạo sau Đại học và Thư viện– Trường Đại học Bách Khoa

Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, rèn luyện và
nghiên cứu tại trường.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân
viên của Công ty Điện lực Lai Châu và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả thực
hiện việc nghiên cứu, thu thập các số liệu để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn ủng
hộ, giúp đỡ, tạo điều kiện về thời gian, động viên tác giả trong suốt quá trình học tập
và thực hiện luận văn.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng cao nhất của bản thân, nhưng do thời gian hạn
chế nên bản luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong muốn tiếp
tục nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo điều kiện của Hội đồng chấm luận văn thạc
sĩ, sự góp ý chân thành của các thầy giáo, cơ giáo, các bạn bè đồng nghiệp, gia đình
và người thân nhằm bổ sung và hoàn chỉnh luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Võ Mạnh Hồng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II
MỤC LỤC ............................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................... VI
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................................3
7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
CHƢƠNG 1CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ QUẢN TRỊ DỰ
ÁN ĐẦU TƢ...............................................................................................................5
1. Các khái niệm cơ bản ..............................................................................................5
1.1. Khái niệm dự án ...................................................................................................5
1.2. Khái niệm dự án đầu tư ........................................................................................6
1.3. Tính chất của dự án đầu tư ..................................................................................6
1.4. Phân loại dự án đầu tư.........................................................................................7
1.5. Quản lý dự án .......................................................................................................7
1.5.1. Quản lý dự án là gì ............................................................................................7
1.5.2. Nội dung cơng tác quản trị thực hiện dự án đầu tư ...........................................9
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư..........................................17
1.7. Các đặc điểm của các dự án nguồn điện và yêu cầu đặt ra với công tác quản lý
dự án ..........................................................................................................................19
1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị dự án đầu tư .................................23
1.8.1. Các yếu tố vĩ mô .............................................................................................23
1.8.2. Yếu tố vi mô ....................................................................................................26
1.8.3. Môi trường bên trong doanh nghiệp: ..............................................................29
1.9. Các phương hướng hồn thiện cơng tác quản trị dự án đầu tư ..........................32
iii


1.9.1. Hoàn thiện quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư.................................................33
1.9.2. Hoàn thiện quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư ...............................................35

1.9.3. Quản lý giai đoạn kết thúc dự án ....................................................................37
TĨM TẮT CHƢƠNG I ..........................................................................................38
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN
THỦY ĐIỆN NẬM NGHẸ CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU ..............39
2. Giới thiệu khái quát về Công ty Điện lực Lai Châu .............................................39
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Điện lực Lai Châu......................39
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện lực Lai Châu ......................................40
2.4. Đặc điểm lưới điện 35kV thuộc Công ty Điện lực Lai Châu.............................45
2.5. Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực Lai Châu:
...................................................................................................................................45
2.6. Mơ hình quản trị thực hiện dự án đầu tư xây dựng thủy điện Nậm Nghẹ của
Cơng ty Điện lực Lai Châu .......................................................................................47
2.7. Phân tích cơng tác quản trị dự án đầu tư xây dựng thuỷ điện Nậm Nghẹ. .......54
2.7.1. Các căn cứ pháp lý lập Báo cáo. .....................................................................55
2.7.2. Sự cần thiết đầu tư của dự án. .........................................................................55
2.7. 3. Cơ sở để lập tổng mức đầu tư và các chỉ tiêu Kinh tế -Kỹ thuật của dự án đầu
tư xây dựng thủy điện Nậm Nghẹ. ............................................................................58
2.7.4. Phân tích các chỉ tiêu Kinh tế - Kỹ thuật của dự án. .......................................59
2. Phân tích hiệu ích năng lượng. ..............................................................................61
2.8. Thực tế chi phí chi tiết trong q trình thực hiện xây dựng các hạng mục cơng
trình của dự án đầu tư xây dựng thủy điện Nậm Nghẹ cụ thể như sau: ....................62
2.9. Đánh giá tổng hợp công tác đầu tư xây dựng dự án thủy điện Nậm Nghẹ. .......67
2.10. Những hạn chế và khó khăn trong cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
thủy điện. ...................................................................................................................74
2.11. Một số tồn tại trong công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng Thủy
điện Nậm Nghẹ của Công ty Điện lực Lai Châu ......................................................76
2.12. Các nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến công tác quản trị thực hiện dự án
đầu tư Thủy điện Nậm Nghẹ tại Công ty Điện lực Lai Châu ...................................76
2.12.1. Nguyên nhân khách quan: .............................................................................76
2.12.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................78

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................80
iv


CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN TẠI CÔNG
TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU....................................................................................81
3. Định hướng phát triển các dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ tại Công ty Điện
lực Lai châu và tại tỉnh Lai Châu ..............................................................................81
3.1. Các giải pháp để hoàn thiện công tác đầu tư xây dựng các dự án thủy điện nhỏ.
...................................................................................................................................86
3.1.1 Giải pháp về lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.86
3.1.2 Hồn thiện cơng tác lập Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự tốn...............................88
3.1.3 Hồn thiện cơng tác lập Thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi cơng. .............................90
3.1.3 Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện.
...................................................................................................................................91
3.1.4 Giải pháp về công tác quản lý vận hành nhà máy thủy điện............................91
3.7. Giải pháp để nâng cao chất lượng quản trị dự án...............................................94
KẾT LUẬN ..............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung đầy đủ
Tập đồn Điện lực Việt Nam
Tổng Cơng ty Điện lực Miền Bắc
Kinh doanh
Kế hoạch và vật tư

Kỹ thuật
Kiểm tra giám sát mua bán điện
Công ty Điện lực Lai Châu
Quản lý đầu tư
Xây dựng cơ bản
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Tài chính kế tốn
Tổ chức và nhân sự
Thanh tra bảo vệ và pháp chế
Văn phòng

Từ viết tắt
EVN
EVNNPC
KD
KH&VT
KT
KTGSMBĐ
PCLC
QLĐT
XDCB
SX
SXKD
TCKT
TC&NS
TTBV&PC
VP

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả SXKD điện năng ..........................................................................46
Bảng 2.2: Công suất dự kiến một số trạm thủy điện thuộc xã Hua Bum..................54
Bảng 2.3: Nhu cầu phụ tải các khu vực tỉnh Lai Châu (MW). .................................56
Bảng 2.4: Quy mô dự án về cung cấp điện ...............................................................57
Bảng 2.5: Các hạng mục cấu thành vốn đầu tư xây dựng cơng trình .......................60
Bảng 2.6: Phân vốn đầu tư theo năm xây dựng (Đơn vị: 103 VNĐ). .......................60
Bảng 2.7: Bảng thực tế chi phí cho các hạng mục cơng trình thủy điện Nậm Nghẹ.
...................................................................................................................................62
Bảng 2.8: Bảng phân bổ thời gian thực hiện các hạng mục của dự án .....................64
Bảng 3.1: Danh mục và dự kiến đấu nối các cơng trình thủy điện đã được quy hoạch
trên địa bàn tỉnh Lai Châu .........................................................................................83
Bảng 3.2: Khối lượng trạm biến áp 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng quy mô
công suất của tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 ....................................................84
Bảng 3.3: Danh mục các cơng trình lưới điện dự kiến xây dựng giai đoạn 20162020 ...........................................................................................................................85
Bảng 3.4: Thành phần và số lượng cán bộ, nhân viên quản lý .................................92

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1. 1: Nội dung quản lý dự án ..............................................................................8
Hình 1. 2: Cơng tác quản trị dự án mang tính tổng hợp và chun sâu ....................10
Hình 1. 3: Kiến thức tổng hợp cho quản lý dự án .....................................................11
Hình 1. 4: Các chức năng của quản lý dự án ............................................................15
Hình 1. 5 : Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý dự án .........................................18
Hình 1. 6: Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ...................26

2.3. Mơ hình tổ chức quản lý của Cơng ty Điện lực Lai Châu .................................42
Hình 2.2. Mơ hình quản trị thủy điện Nậm Nghẹ của Công ty Điện lực Lai Châu ..47
Hình 2.3. Mơ hình quản trị thủy điện Nậm Nghẹ của ...............................................48
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức đơn vị quản lý vận hành nhà máy thuỷ điện..................93

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Liên tục trong các năm gần đây, sản lượng điện các nhà máy thủy điện, nhiệt
điện Việt Nam không đáp ứng tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là vào mùa
nắng nóng. Nhu cầu điện năng của Việt Nam là rất lớn, việc đầu tư xây dựng cơng
trình sẽ bổ sung đáng kể nguồn năng lượng cho hệ thống điện quốc gia, góp phần
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng khoảng 10  12% /năm của phụ tải cũng như là tiền đề
để phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm là 6,5 – 9%/năm. Xuất
phát từ nhu cầu trên nên hiện nay Chính phủ đang khuyến khích các doanh nghiệp,
thành phần kinh tế đầu tư xây dựng phát triển nguồn điện.
Hàng năm Công ty Điện lực Lai Châu được Tổng Công ty Điện lực Miền
Bắc giao quản lý hàng chục các dự án đầu tư xây dựng cơ bản về điện. Hầu hết các
cơng trình, hạng mục cơng trình được đưa vào sử dụng trong thời gian qua đều đáp
ứng yêu cầu về chất lượng, phát huy đầy đủ công năng sử dụng theo thiết kế, bảo
đảm an toàn trong vận hành và phát huy tốt hiệu quả đầu tư. Trong công tác quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng, vấn đề bất cập trước đây là sự thiếu hệ thống và
thiếu đồng bộ của các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động xây dựng;
trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình chưa được phân định rõ ràng giữa các
chủ thể tham gia xây dựng cơng trình và cơ quan quản lý nhà nước; điều kiện năng
lực của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng cũng chưa được quy định cụ thể.
Tất cả các vấn đề nêu trên đã được khắc phục thông qua Luật xây dựng và các văn
bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật xây dựng. Từ việc phân định rõ trách

nhiệm nêu trên, ý thức của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng đối với chất
lượng cơng trình ngày một nâng cao. Đối với chủ đầu tư, đó là ý thức trách nhiệm
về tổ chức quản lý chất lượng cơng trình và hiệu quả đầu tư. Đối với các nhà thầu,
đó là chất lượng, uy tín, thương hiệu và sức cạnh tranh.
Bên cạnh những ưu điểm, vẫn còn một số tồn tại, bất cập về chất lượng cơng
trình, như những khoảng trống về pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Công ty Điện lực Lai Châu được Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc ủy thác
điều hành phần xây lắp dự án thủy điện Nậm Nghẹ. Đây là một dự án với tổng mức
đầu tư hàng trăm tỷ đồng và cũng là lần đầu tiên Công ty được giao điều hành phần
1


xây lắp một dự án thủy điện. Mặc dù Công ty đã có kinh nghiệm trong điều hành
các dự án đầu tư về lưới điện nhưng dự án đầu tư về thủy điện Cơng ty chưa có
nhiều kinh nghiệm.
Mặt khác trong giai đoạn 2017-2020 Công ty Điện lực Lai Châu cịn được
Tổng Cơng ty Điện lực Miền Bắc giao 03 dự án về thủy điện như (thủy điện Nậm
Mở 2 năm 2018, thủy điện Nậm Ban 3 năm 2019 và thủy điện Nậm Xe năm 2020).
Với các danh mục đầu tư lớn như vậy, một vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để công
tác quản trị dự án đạt kết quả tốt hơn và hiệu quả cao hơn. Để đạt được hiệu quả thì
cơng tác quản trị phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong mỗi bước, mỗi
khâu trong quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch đầu tư, lập dự án đầu tư đến
khâu khảo sát lựa chọn địa điểm, chọn quy mô, kết cấu, các giải pháp công nghệ,
các biện pháp thi công phù hợp đến lập chi phí của từng dự án và cả khâu tổ chức
thực hiện dự án. Từ những vấn đề trên, để góp phần đem lại hiệu quả hơn trong
công tác quản trị dự án thủy điện Nậm Nghẹ nói riêng và các dự án thủy điện được
Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc giao cho Công ty Điện lực Lai Châu trong thời
gian tới địi hỏi Cơng ty phải tiến hành phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp
hồn thiện hơn trong trong cơng tác quản lý các dự án. Với tính cấp thiết đó, trên cơ
sở kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn trong phạm vi hiểu biết của mình tác giả đã

lựa chọn đề tài “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị dự án thủy điện
Nậm Nghẹ của Công ty Điện lực Lai Châu” nhằm nâng cao công tác quản trị dự
án thủy điện Nậm Nghẹ nói riêng và nâng cao công tác quản trị dự án đầu tư xây
dựng nhà máy thủy điện được giao trong thời gian tới nói chung, từ đó Cơng ty có
khả năng quản trị tốt và có hiệu quả hơn.
2. Mục đích nghiên cứu

 Thứ nhất, làm rõ vấn đề lý thuyết cơ bản về dự án đầu tư và quản trị dự
án đầu tư

 Thứ hai, phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị dự án thủy điện
Nậm Nghẹ của Công ty Điện lực Lai Châu.

 Trên cơ sở lý thuyết và hiện trạng thực tế đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản trị dự án thủy điện Nậm Nghẹ của Công ty Điện lực Lai Châu.

 Triển khai các dự án thủy điện nhỏ khác trong thời gian tới.
2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những lý luận cơ bản và thực tiễn về
dự án đầu tư và quản lys dự án đầu tư.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: Dự án đầu tư tại dự án thủy điện Nậm Nghẹ của Công ty
Điện lực Lai Châu.
 Thời gian: số liệu thống kê từ 2015-2017.
 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án thủy điện Nậm Nghẹ nói

riêng và triển khai các dự án thủy điện trong thời gian tới của Công ty Điện lực Lai

Châu nói chung
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với các học
thuyết kinh tế, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương
pháp so sánh.
Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu của các dự án thủy điện Nậm Nghẹ của
Công ty Điện lực Lai Châu, thông tin trên báo chí và internet.
5. Những đóng góp của luận văn
 Về lý luận: Làm rõ một số vấn đề lý luận của quản trị dự án
 Về thực tiễn: Xuất phát từ thực trạng quản lý dự án tại dự án thủy điện

Nậm Nghẹ của Công ty Điện lực Lai Châu
 Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý dự án thủy

điện Nậm Nghẹ nói riêng và triển khai các dự án thủy điện trong thời gian tới của
Công ty Điện lực Lai Châu
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Kinh nghiệm quản lý một số dự án thủy điện …
Thủy điện Nậm Mở: Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy thủy điện Nậm
Mở.
Chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực . Địa điểm xây dựng
nhà máy tại tỉnh Điện Biên, dự án được khởi công xây dựng vào ngày 25/8/2005.
Công suất của nhà máy là 10 MW, gồm 2 tổ máy mỗi tổ 5 MW điện lượng trung
bình hàng năm là 42,25 tr.kWh, tổng mức đầu tư là 335 tỷ đồng. Dự án nhà máy
3


thủy điện Nậm Mở đã hoàn thành và chuẩn bị phát điện thương mại.
Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy thủy điện Hồ Bốn.
Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần đầu tư thủy điện Hồ Bốn. Địa điểm xây dựng

nhà máy tại tỉnh Yên Bái, dự án được khởi công xây dựng vào ngày 15/10/2007.
Công suất của nhà máy là 18 MW gồm 3 tổ máy mỗi tổ 6 MW , điện lượng trung
bình hàng năm là 73,37 tr.kWh, tổng mức đầu tư là 479,531 tỷ đồng. Dự án nhà
máy thủy điện Hố Bốn đã xây dựng xong và đã phát điện thương mại.
Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Sài.
Nhà máy thủy điện Nậm Sài chủ đầu tư là Công ty Cổ phần đầu thủy điện
Sapa. Địa điểm xây dựng nhà máy tại huyện Sapa tỉnh Lào Cai, dự án được khởi
công xây dựng vào ngày 1/3/2009. Công suất của nhà máy là 7,5MW gồm 2 tổ máy
mỗi tổ 3,75 MW , điện lượng trung bình hàng năm là 31,15 tr.kWh, tổng mức đầu
tư là 160,725 tỷ đồng. Dự án nhà máy thủy điện Nậm Sài đã xây dựng xong và đã
phát điện thương mại.
Phạm Hữu Vinh (2011). Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng
công ty xây dựng cơng trình giao thơng 5. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh,
Trường Đại học Đà Nẵng.
Trần Song Hào (2014). Phân tích và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý dự án các cơng trình thuộc Tổng Cơng ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí
Việt Nam. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu với kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở phương pháp luận về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư
Chƣơng 2: Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản trị dự án đầu tư thủy
điện Nậm nghẹ tại Công ty Điện lực Lai Châu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị dự án đầu tư thủy
điện Nậm Nghẹ tại Công ty Điện lực Lai Châu.

4


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Các khái niệm cơ bản
1.1. Khái niệm dự án
Dự án là một tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản
phẩm hoặc dịch vụ duy nhất trong khoảng thời gian xác định với sự ràng buộc về
nguồn lực trong bối cảnh không chắc chắn.
- Các công việc và tổng thể các công việc cần được thực hiện trong một thời
hạn xác định. Dự án có điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
- Các nguồn lực để thực hiện các công việc và tổng thể công việc là giới hạn.
Mỗi dự án thường tiêu phí các nguồn lực. Các nguồn lực này càng bị ràng buộc chặt
chẽ khi chi phí cho dự án là một số thành công then chốt.
- Các hoạt động của dự án diễn ra trong môi trường không chắc chắn. Môi
trường của dự án không phải là môi trường hiện tại mà là môi trường tương lai.
Như vậy, dự án và các hoạt động đang tiến hành có những điểm chung. Cả
hai đều do con người thực hiện và bị giới hạn về nguồn lực, cả hai đều được lên kế
hoạch, thực hiện và kiểm tra. Sự khác biệt ở chỗ các hoạt động đang được tiến hành
có tính chất lặp lại, cịn dự án thì có thời hạn và là duy nhất.
Hoạt động theo dự án là một hoạt động có kế hoạch, được kiểm tra để đảm
bảo cho một tiến trình chung với các nguồn lực và mơi trường đã được tính tốn
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định. Dự án là điều kiện, tiền đề của sự đổi
mới và phát triển. Những năm gần đây, số lượng các dự án tăng lên. Dự án sinh ra
nhằm giải quyết những “vấn đề” trên con đường phát triển của một doanh nghiệp,
một quốc gia, một khu vực thậm chí trên phạm vi tồn cầu. Dự án cho phép hướng
mọi sự nỗ lực có thời hạn để tạo ra sản phẩm dịch vụ mong muốn. Nhu cầu muốn
trở thành hiện thực phải thông qua hoạt động của con người. Hoạt động khôn ngoan
là hoạt động theo dự án, những hoạt động đã được lên kế hoạch và đủ nguồn lực để
đảm bảo sự thành công.
Các dự án đều có chu trình 4 giai đoạn: Xác định và xây dựng dự án -Lập kế
hoạch - Quản lý thực hiện - Kết thúc dự án.
5



Công việc trong giai đoạn đầu tiên là nghiên cứu tính khả thi của dự án nhằm
xác định rõ ràng các mục tiêu dự án, xây dựng cơ bản đề xuất dự án. Đây cũng
chính là nội dung của đề tài nghiên cứu: Dự án đầu tư Thuỷ điện Nậm Nghẹ tỉnh
Lai Châu.
1.2. Khái niệm dự án đầu tư
Theo luật đầu tư thì dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài
hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định.
Như vậy dự án đầu tư có thể xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết
và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết
quả và thực hiện được những mục tiêu nhất địnhtrong tương lai.
- Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn,vật
tư,lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế -xã hội trong một thời gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế-xã hội, làm
tiền đề cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
- Về mặt nội dung,dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả
cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác
định.
1.3. Tính chất của dự án đầu tư
Để đảm bảotính khả thi,dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một q
trình nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung của
dự án đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật. Tính khoa
học cịn thể hiện trong q trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn của các cơ
quan chun mơn

- Tính thực tiễn: các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở soi xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh
cụthể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.
6


- Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ
trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động
đầu tư.
- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của
các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư.
Với các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế.
1.4. Phân loại dự án đầu tư
 Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư
*Đối với dự án đầu tƣ trong nƣớc: Để tiến hành quản lý và phân cấp quản
lý, tuỳ theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, các dự án đầu tư trong nước được
phân theo 3 nhóm A, B và C. Có hai tiêu thức được dùng để phân nhóm là dự án
thuộc ngành kinh tế nào? Dự án có tổng mức đầu tư lớn hay nhỏ? Trong các nhóm
thì nhóm A là quan trọng nhất, phức tạp nhất, cịn nhóm C là ít quan trọng, ít phức
tạp hơn cả. Tổng mức vốn nêu trên bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất, mặt
nước, mặt biển, thềm lục địa, vùng trời (nếu có).
*Đối với các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài: gồm 3 loại dự án đầu tư nhóm A, B
và loại được phân cấp cho địa phương.
 Phân theo trình tự lập và trình duyệt dự án: Theo trình tự (hoặc theo bước)
lập và trình duyệt, các dự án đầu tư được phân ra hai loại:
- Nghiên cứu tiền khả thi (hay còn gọi là báo cáo đầu tư)
- Nghiên cứu khả thi (Hay còn gọi là dự án đầu tư)
 Theo nguồn vốn: Dự án đầu tư bằng vốn trong nước (vốn cấp phát, tín
dụng, các hình thức huy động khác) và dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài

(nguồn viện trợ nước ngoài ODA và nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI).
1.5. Quản lý dự án
1.5.1. Quản lý dự án là gì
Quản lý dự án là quá trình thực hiện các chức năng quản lý để thực hiện mục
tiêu của dự án.
Quá trình quản lý, chỉ đạo các nỗ lực và các nguồn lực (thời gian, nguyên vật
liệu, nhân sự, tài chính) để hồn thành một dự án cụ thể một cách hiệu quả nhất
7


(trong giới hạn về mặt tiến độ, giới hạn về kinh phí), nhằm đạt các mục tiêu đã định
trước của dự án và làm hài lòng các bên liên quan.Trước hết, cần phải hiểu Quản lý
dự án (Project Management - PM) là công tác hoạch định, theo dõi và kiểm sốt tất
cả những khía cạnh của một dự án và khuyến khích động viên mọi thành viên tham
gia vào dự án đó, nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các
chi phí, chất lượng và thời gian dự kiến. Nói một cách khác, Quản lý dự án (QLDA)
là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của
dự án nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Quản trị dự án là một quá trình phức tạp, khơng có sự lặp lại. Nó khác hồn
tồn so với việc quản lý công việc thường ngày của một nhà hàng, một công ty sản
xuất hay một nhà máy - bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc chặt chẽ và
được xác định rõ của công việc. Trong khi đó, cơng việc của quản lý dự án và
những thay đổi của nó mang tính duy nhất, khơng lặp lại, khơng xác định rõ ràng và
khơng có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, khơng gian
và thời gian khác nhau, thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn có sự thay đổi
mục tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư. Cho nên việc điều hành quản lý dự án cũng ln
thay đổi linh hoạt, khơng có cơng thức nhất định.
Các khái
niệm cơ bản


Tổng quan
một dự án

Phân tách
dự án

Kế hoạch
thực hiện dự
án

Hình 1
Tổ chức
thực hiện

Kiểm sốt

Quản lý
rủi ro

Tổ chức
quản lý dự án

Hình 1. 1: Nội dung quản lý dự án
(Nguồn: Tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tư – NXB chính trị Quốc Gia – Sự
thật, 2014)
Quản trị Dự án là nghệ thuật quản lý và điều phối các nguồn lực về con
người và các nguồn lực vật chất trong suốt quá trình dự án bằng cách sử dụng các
phương pháp quản lý hiện đại để đạt đuợc các mục tiêu đã được xác định trước về
quy mơ, chi phí, thời gian, chất lượng và sự tham gia.
Trong khi đó, quản lý chung của các doanh nghiệp và tập đồn cơng nghiệp

đảm đương một triển vọng rộng lớn hơn với các hoạt động mang tính liên tục hơn.
8


Tuy nhiên, giữa chúng (quản trị dự án và quản trị chung) cũng có đủ sự giống và
khác nhau để có thể áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại dành cho quản lý
chung vào quản trị dự án.
Nói chung, quản trị dự án khác với quản trị chung ở các điều chỉnh do tính
chất định hướng, nhiệm vụ của một dự án. Một tổ chức dự án nói chung sẽ giải thể
khi nhiệm vụ đã hoàn thành, trong khi một đơn vị, một tổ chức có thể tồn tại theo lý
thuyết là mãi mãi từ năm này qua năm khác.
1.5.2. Nội dung công tác quản trị thực hiện dự án đầu tư
Quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong các tổ chức nhân sự nói chung là
hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hồn
thành mục tiêu chung. Cơng tác quản lý bao gồm 5 chức năng (theo Henry Fayol):
xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm sốt. Trong đó, các nguồn
lực có thể được sử dụng và để quản lý là nhân lực, tài chính, cơng nghệ và tài
ngun thiên nhiên. Cơng tác quản lý các dự án xây dựng địi hỏi phải có kiến thức
về quản lý hiện đại cũng như sự am hiểu về quy trình thiết kế và thi cơng. Các dự án
xây dựng có một tập hợp các mục tiêu và giới hạn đặc trưng riêng, ví dụ như giới
hạn về thời gian thực hiện dự án. Trong khi công nghệ, tổ chức thể chế hay các quy
trình liên quan đến các lĩnh vực khác nhau có sự khác biệt đáng kể, thì việc quản
lý các dự án xây dựng lại có nhiều điểm tương đồng với cơng tác quản lý các dự án
ở các ngành hoặc lĩnh vực công nghệ rất khác nhau như hàng không vũ trụ, dược
phẩm hay phát triển năng lượng. Quản lý nói chung hay quản lý dự án nói riêng bao
gồm những nội dung chính sau:
Hoạch định: xác định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm trong
tương lai (ngày mai, tuần tới, tháng tới, năm sau, trong 5 năm sau...) và lên các kế
hoạch hành động.
Tổ chức: Sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực)

được yêu cầu để thực hiện kế hoạch đã vạch ra. Bố trí nhân lực: phân tích cơng
việc, tuyển dụng và phân cơng từng cá nhân cho từng cơng việc thích hợp. Phân bổ
và sử dụng tối ưu các nguồn lực vào các cơng việc tương ứng.
Kiểm sốt: Giám sát, kiểm tra q trình hoạt động theo kế hoạch (kế hoạch
có thể sẽ được thay đổi phụ thuộc vào phản hồi của quá trình kiểm tra). Để thực
9


hiện chức năng kiểm tra trước hết nhà quản lý phải thu thập đầy đủ các số liệu về kế
hoạch, quá trình thực hiện kế hoạch, các biến động về mơi trường trong và ngồi
ảnh hưởng đến kế hoạch và q trình thực hiện kế hoạch. Từ các thơng tin thu được,
nhà quản lý phải xác định các sai lệch các nguyên nhân của sai lệch.
Lãnh đạo/Động viên/ Điều chỉnh: Động viên lãnh đạo các nhân viên trong dự
án, làm việc hiệu quả hơn để đạt được các kế hoạch đã đề ra.

Hình 1. 2: Cơng tác quản trị dự án mang tính tổng hợp và chuyên sâu
(Nguồn: Tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tư – NXB chính trị Quốc Gia – Sự
thật, 2014)
Các hợp phần cơ bản của một cơ cấu quản lý dự án có thể được thể hiện dưới
dạng biểu đồ như ở Hình 1.3 Kiến thức thực hành về quản lý chung và sự thông
thạo về lĩnh vực kiến thức chuyên ngành liên quan đến dự án là điều cần phải có.
Các kiến thức hỗ trợ khác như kiến thức về phần mềm, toán kinh tế, quy hoạch phát
10


triển và quyết định cũng có thể đóng vai trị quan trọng. Trên thực tế, các thông lệ
quản lý hiện đại và rất nhiều lĩnh vực kiến thức chuyên ngành đã hấp thu các
phương pháp hay cơng cụ do chính các kiến thức hỗ trợ xác định ra. Ví dụ các hệ
thống thông tin và hệ thống hỗ trợ quyết định lập bằng máy tính là các cơng cụ quản
lý chung thông dụng hiện nay. Tương tự, nhiều phương pháp nghiên cứu hoạt động

như lập trình tuyến tính và phân tích mạng lưới ngày nay được sử dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực kiến thức hoặc ứng dụng.

Kiến thức
chuyên
ngành

Kiến thức
quản lý
chung
Quản lý
dự án

Kiến thức
bổ trợ

Hình 1. 3: Kiến thức tổng hợp cho quản lý dự án
(Nguồn: Tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tư – NXB chính trị Quốc Gia – Sự
thật, 2014)
Người quản trị dự án cần phải có kiến thức và kinh nghiệm trong:


Quản lý tổng quát



Lănh vực ứng dụng của dự án

Các kỹ năng cần thiết của nhà quản lý dự án:



Kỹ năng lănh đạo



Kỹ năng lập kế hoạch và kiểm soát dự án



Kỹ năng giao tiếp và thông tin trong quản lý dự án



Kỹ năng thương lượng và giải quyết khó khăn vướng mắc



Kỹ năng tiếp thị và quan hệ khách hàng



Kỹ năng ra quyết định

Kỹ năng lănh đạo
Là kỹ năng cơ bản để nhà quản lý dự án chỉ đạo, định hướng, khuyến khích
11


và phối hợp các thành viên trong nhóm cùng thực hiện dự án. Đây là kỹ năng quan
trọng nhất. Nó địi hỏi các nhà quản lý dự án có những phẩm chất cần thiết, có

quyền lực nhất định để thực hiện thành công mục tiêu dự án.
Kỹ năng lập kế hoạch và kiểm soát dự án
Nhà quản lý dự án phải là người chịu trách nhiệm về kế hoạch tổng thể trước
nhà tài trợ và khách hàng. Vì vậy, nhà quản lý dự án phải có kỹ năng lập lịch trình
dự án và xác định các tiêu chí để đánh giá cơng việc hồn thành. Đồng thời, nhà
quản lý dự án phải biết thiết lập các quy trình hệ thống để đánh giá và kiểm sốt
mức độ thành cơng của kế hoạch.
Kỹ năng giao tiếp và thông tin trong quản lý dự án
Nhà quản lý dự án có trách nhiệm phối hợp, thống nhất các hoạt động giữa
các bộ phận chức năng và những cơ quan liên quan để thực hiện các công việc của
dự án nên bắt buộc phải thành thạo kỹ năng giao tiếp. Nhà quản lý dự án phải có
kiến thức, hiểu biết các cơng việc của các phịng chức năng, có kiến thức rộng về
một số lĩnh vực kỹ thuật. Nhà quản lý dự án cũng cần giỏi kỹ năng thông tin, truyền
thông, kỹ năng chia sẻ thông tin giữa các thành viên dự án và những người liên
quan trong quá trình triển khai dự án.
Kỹ năng thƣơng lƣợng và giải quyết khó khăn vƣớng mắc
Nhà quản lý dự án trong quá trình thực hiện trọng trách của

ình có quan hệ

với rất nhiều nhóm. Đồng thời, cùng với sự phát triển tổ chức của dự án, trách
nhiệm của nhà quản lý dự án ngày càng tăng nhưng quyền lực của họ được cấp
không tương xứng. Do thiếu quyền lực, bắt buộc các nhà quản lý phải có kỹ năng
thương lượng giỏi với các nhà quản lý cấp trên và những người đứng đầu các bộ
phận chức năng chuyên môn nhằm tranh thủ tối đa sự quan tâm, ủng hộ của cấp
trên, người đứng đầu trong việc giành đủ nguồn lực cần thiết cho hoạt động của dự
án.
Kỹ năng tiếp thị và quan hệ khách hàng
Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà quản lý dự án là trợ giúp
các đơn vị, doanh nghiệp trong hoạt động Marketing. Làm tốt công tác tiếp thị sẽ

giúp đơn vị giữ được khách hàng hiện tại, tăng thêm khách hàng tiềm năng.
Kỹ năng ra quyết định
12


Lựa chọn phương án và cách thức thực hiện các công việc dự án là những
quyết định rất quan trọng, đặc biệt trong những điều kiện thiếu thông tin và có nhiều
thay đổi, biến động. Để ra được quyết định đúng và kịp thời cần nhiều kỹ năng tổng
hợp của nhà quản lý như: kỹ năng tổ chức bao gồm lập kế hoạch, xác định mục tiêu,
phân tích; kỹ năng xây dựng nhóm như thấu hiểu, thúc đẩy, tinh thần đồng đội và
kỹ năng công nghệ liên quan đến kinh nghiệm, kiến thức về dự án.
Có thể hiểu quản lý dự án là thực hiện các chức năng quản lý đối với một dự
án cụ thể. Các chức năng đó bao gồm chức năng:
 Lập kế hoạch
 Tổ chức thực hiện kế hoạch đề ra với các nguồn lực khác nhau (nhân lực
vật lực và tài lực)
 Kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch
 Điều chỉnh.
Bình minh của thế kỷ 21 chính là sự thay đổi rộng khắp của nền kinh tế tồn
cầu. Khả năng nhanh chóng thích nghi được với sự thay đổi và quan trọng hơn, điều
khiển sự thay đổi đó, đã trở thành yếu tố sống cịn cho các cơng ty xun suốt nền
kinh tế. Chương này mô tả cách thức làm thế nào để nguyên tắc quản lý dự án phát
triển và trở thành năng lực chiến lược trong các công ty ở mọi quy mơ khi tất cả
chúng ta thích nghi với tốc độ thay đổi ngày càng nhanh chóng. Nội dung của nó
được tách ra thành hai phần: Phần thứ nhất cung cấp một cái nhìn tổng thể về
nguyên tắc quản lý dự án; Phần thứ hai minh họa tại sao quản lý dự án là một tiềm
năng chiến lược và các cơng ty đang làm gì để tận dụng các cơng cụ kỹ thuật quản
lý dự án.
Trong các chương tiếp theo chúng tơi sẽ trình bày một cách chi tiết nội dung
từng chức năng quản lý với dự án đầu tư. Trong khn khổ chương này, với vai trị

là một chương tổng quan chúng tơi sẽ trình bày những nét chung nhất về các chức
năng này. Các chức năng này được trình bày theo trình tự đã nêu nhưng quá trình
thực hiện các chức năng này diễn ra đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ với nhau.
Lập kế hoạch
Lập kế hoạch là chức năng quan trọng nhất trong quản lý dự án, bao gồm các
nội dung sau:
13


 Xác định mục đích, phạm vi và mục tiêu của dự án.
 Xác định phạm vi của dự án: số lượng công việc cần thực hiện.
 Xác định thời gian cần hồn thành từng cơng việc và tồn bộ dự án.
 Xác định các nguồn lực cần thiết hoàn thành các cơng việc của dự án.
 Lập lịch trình về cơng việc và nguồn lực, chi phí cho các hoạt động của dự án
Tóm lại trong cơng tác kế hoạch chúng ta cần nêu rõ khi nào chúng ta phải
thực hiện công việc nào.
Lập kế hoạch là chức năng quan trong nhất. Nó quan trọng vì nó là cơ sở để
thực hiện các chức năng khác trong tổng thể các chức năng của quản lý. Kế hoạch
còn là cơ sở pháp lý để đánh giá theo dõi giải quyết các vấn đề pháp lý có liên quan
nếu xảy ra. Cũng chính bản kế hoạch dự án là căn cứ để huy động vốn, kiểm tra
việc sử dụng vốn.
Tổ chức
 Thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý dự án
 Xác định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cá nhân, tổ chức tham
gia quản lý và thực hiện dự án.
 Lựa chọn cán bộ, đào tạo và sử dụng các cán bộ quản lý, đội ngũ tham gia dự án.
 Lựa chọn tổ chức tham gia dự án.
 Sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực
Một trong những khó khăn lớn nhất trong khi thực hiện cơng tác quản lý đó
là phải làm việc với con người với những tính cách khác nhau, quyền lợi khác nhau,

năng lực sở trường khác nhau. Làm thế nào để hướng những con người khác nhau
đó tới một mục đích chung đó là hồn thành dự án đúng tiến độ, trong giới hạn chi
phí và đạt mục tiêu đề ra. Một điều nữa cần lưu tâm khi tổ chức thực hiện dự án đó
là các nguồn lực thường hữu hạn, có trữ lượng nhất định. Nếu chúng ta dùng hơm
nay có nghĩa là chúng ta khơng cịn cơ hội để sử dụng vào ngày mai. Thậm chí với
nguồn lực phong phú dồi dào nếu chúng ta thực hiện lãng phí, tất yếu dẫn đến gia
tăng chi phí và giảm hiệu quả của dự án
Kiểm tra
Mọi quá trình quản lý đều gắn liền với công tác kiểm tra. Tại sao vậy? Một
bản kế hoạch dù tốt đến đâu vẫn chỉ là một phương án, phương án tối ưu. Tuy
14


nhiên, thực tiễn luôn sinh động và đa dạng hơn rất nhiều, chính vì lý do đó các q
trình thực hiện dự án luôn diễn ra với những biến động khác so với kế hoạch ban
đầu. Vấn đề của nhà quản lý là phải kịp thời phát hiện các sai lệch đó, nguyên nhân
để có cơ sở đề ra các biện pháp điều chỉnh một cách hữu hiệu.
Chức năng kiểm tra bao gồm các nội dung sau:
 Đo lường tiến độ và chất lượng. Xác định các sai sót, các ách tắc trong quá
trình xây dựng, thực hiện và vận hành dự án.
 Các hoạt động điều chỉnh, xử lý các sai lệch đã được phát hiện
Điều hành thực hiện
 Phối hợp các bộ phận tham gia thực hiện dự án
 Khuyến khích những tổ chức, các nhân tham gia dự án.
 Thiết lập những quan hệ với môi trường tạo điều kiện thuận lợi cho dự án
 Thu thập thông tin, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực
hiện và vận hành dự án
Lập kế hoạch
*Thiết lập mục tiêu
* Dự tính nguồn lực

* Xây dựng kế hoạch

Tổ chức thực hiện
*Thiết lập cơ cấu tổ chức
* Xác định nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm của từng bộ
phận
*Lựa chọn, đào tạo và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực

Giám sát
* Đo lường kết quả
* So sánh với mục tiêu
* Báo cáo
* Giải quyết các vấn đề

Điều phối thực hiện
* Bố trí tiến độ thời gian
* Phân phối nguồn lực
* Phối hợp các hoạt động
* Khuyến khích động viên

Hình 1. 4: Các chức năng của quản lý dự án
(Nguồn: Tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tư – NXB chính trị Quốc Gia – Sự
thật, 2014)

15



×