Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

SỬ DỤNG TRANG WEB CHUYÊN NGHIỆP TRONG VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>SỬ DỤNG TRANG WEB CHUYÊN NGHIỆP TRONG VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN </b>

Bài báo này trình bày kinh nghiệm thực tiễn trong việc sử dụng trang web học tập làm cầu nối tương tác giữa sinh viên và giảng viên cũng như giữa các nhóm sinh viên trong các nhóm-mơn học khác nhau.

<b>1. Lược sử vấn đề </b>

Barbara Gross Davis trong “ Bộ Công Cụ Dạy Học” xuất bản lần thứ 2 được ghi nhận vào năm 2009 <small>1[1]</small>đã đưa ra 61 hạng mục trong 12 chuyên đề được thu thập và tóm lược từ hàng trăm nguồn tài liệu của các cá nhân và tổ chức nghiên cứu các phương pháp và phương tiện dạy học ở kỷ nguyên công nghệ thơng tin. Trong cách trình bày của Barbara, mỗi cơng cụ được giới thiệu ngắn gọn các tính năng và cách sử dụng. Ở hạng mục thứ 20 (Part V –page 181), tác giả có giới thiệu hệ thống Web 2.0, được hiếu là hệ thống trang mạng ta đang sử dụng, thế hệ 2, thay cho thế hệ ban đầu web 1.0, có độ tương tác cao với nhiều tính năng người dùng cuối có thể tiếp cận dễ dàng khi dung lượng đường truyền cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Source: </i>

<i>Tiền thân của trang học tập được giới thiêu trong bài là trang , có </i>

mặt trên internet từ năm 2009 và phát triển đến nay được đổi đuôi mới

<i> </i>

Website edu 2.0 là trang mạng xã hội học đường, được thiết kế chuyên nghiệp có nhiều tính năng đáp ứng việc trao đổi và lưu trữ thông tin trong môi trường học đường thuộc lĩnh vực dạy-học. Nhiều giáo viên trường trung học và giảng viên đại học ở khắp nơi trên giới đã thiết kế kiểu website này cho riêng mình. Được biết có trường đại học đã áp dụng kiểu website này cho cả trường, bao gồm tất cả các môn học trong trường và đồng thời làm phương tiện quảng bá trường của họ.

Tác giả đã thực nghiệm tương tác với 1215 sinh viên trên trang web này trong 3 năm gần đây.

<b>2. Mô tả hoạt động của trang học tập </b>

Các ứng dụng tương tác của mạng (website) học tập có thể được hình dung như một quyển thơng tín bạ tăng đến 50 trang (webpage) chức năng khác nhau. Một số chức năng chính được minh họa sau đây.

<b>3. Kết quả khảo sát ý kiến người dùng </b>

 Bài tập (Asignments): GV thiết kế hoặc thông báo bài trên trang, SV được gửi thư (tự động) thông báo và có thể đăng nhập làm bài trực tiếp trên trang với đầy đủ công cụ thu phát âm, chèn file; có khơng gian để GV cho điểm và ghi nhận xét

<i><b>bài làm của SV. .[Hình 1, Hình `1A1, Hình1A2, Hình 1A3 và </b></i>

<i><b>Hình1A4- Hình ảnh- trang 1] </b></i>

 Sổ điểm (Gradebook): điểm được cho trên trang Asignments tự động chuyển vào Gradebook trên danh sdachs cả lớp/ nhóm

<i><b>học tập. .[Hình 2- Hình ảnh- trang 3] </b></i>

 Nguồn tài liệu (Resources): nơi chứa các tài liệu học tập được upload bởi GV. Resources có thể được sủ dụng chung cho cả

<i><b>trường gồm nhiều lớp sử dụng chung website. .[Hình - Hình </b></i>

<i><b>ảnh- trang 4] </b></i>

 Diễn đàn (Forums): SV và có thể chia sẻ thông tin, tranh luận bàn thảo

<i><b>về một vấn đề do GV đưa ra. [Hình 4- và Hình 4F2- Hình ảnh- trang </b></i>

<i><b>4] </b></i>

<i><b> Quản lý SV (Students): [Hình 5- Hình ảnh- trang 5] </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3.1. Mục đích khảo sát </b>

Mục đích của việc lấy ý kiến người sử dụng là khảo sát tính thực tiễn và tiện ích của cơng cụ.

<b>3.2. Mẫu khảo sát: </b>

Bảng khảo sát gồm 14 câu hỏi [Bảng 1- Phụ lục, trang 1], theo thang điểm từ 1 đến 10 với 10 là kỳ vọng tuyệt đối và 1 là hoàn toàn phản đối.

Khảo sát được thực hiện online, ngay trên công cụ học tập. Đối tượng khảo sát gồm tất cả SV sử dụng website học tập các học phần được giảng dạy. Bài viết này đang phân tích ý kiến sinh viên đã thu thập được trong học kỳ 1 năm học 2016- 2017 của 3 nhóm: Nhóm học phần Reading 1- Chuyên ngữ Anh, nhóm Writing 1- Chuyên ngữ Anh và nhóm Reading 1- Tiếng Anh không chuyên. Trong khuôn khổ cho phép của bài báo, tác giả đưa ra kết quả thu thập được từ 1 nhóm nêu trên. Giữa các nhóm có sự khác biệt. Tác giả vẫn đang sử dụng công cụ học tập và thực hiện khảo sát sau mỗi học phần.

<b>3.3. Kết quả khảo sát </b>

Kết quả khảo sát được tổng hợp bởi phần mềm trên công cụ,

<b>3.3.1. Nhóm AV 1603-1604 - Lớp Reading 1- [Bảng 2 – Phụ lục, trang 7] </b>

<b>có 23 phiếu phản hồi với số điểm phản hồi được phân tích như sau: </b>

<b>Câu 1- Đánh giá sự hữu dụng của công cụ </b>

<b><small>Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. </small></b>

Số liệu thu thập được từ khảo sát câu 1 cho thấy có 4% SV trả lời cho rằng cơng cụ khơng có ích lợi gì cho việc học tập của SV; 20% đánh giá lợi ích ở mức độ trung bình và 59% đánh giá cao lợi ích của cơng cụ trong đó có 8% cho điểm 10 đánh giá “rất cao” sự hữu dụng của công cụ.

<b>Câu 2- Đánh giá sự khả dụng của công cụ </b>

<b><small>Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. </small></b>

Trong phần trả lời câu 2, có 8% SV cho rằng công cụ “rất khó” sử dụng, 13% cho rằng ”khó sử dụng”; 21% khơng có ý kiến, 17 % SV cho rằng công cụ “được sử dụng bình thường; 37 % “dễ sử dụng” trong đó có 8% cho rằng “rất dễ sử dụng”.

<b>Câu 3- Đánh giá sự thích hợp của cơng cụ đối với môn học reading </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. Số lượng trả lời</small></b>

<b>Trong phần trả lời câu 3, có 13% ý kiến cho rằng cơng cụ hồn tồn khơng thích hợp cho </b>

việc học Reading; 17% SV trả lời không quan tâm điều này; 26% đánh giá sự thích hợp bình thường và 42 % đánh giá mức thích hợp cao và rất cao trong đó 4% cho điểm tuyệt đối về tính thích hợp của cơng cụ đối với môn học.

<b>Câu 4 đến câu 7- Phỏng đốn của sinh viên lớp Read về sự thích hợp của công cụ đối với các môn học thực hành tiếng khác và “môn học khác” </b>

<b><small>Môn Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. Số </small></b>

Phỏng đốn về tính thích hợp của SV lớp Reading đối với các phân môn khác cùng ngành

<b>Câu 8- Đánh giá mức độ tương tác của SV đối với GV thông qua công cụ </b>

<b><small>Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. Số lượng trả lời</small></b>

Trả lời cho câu hỏi 8, khơng có SV nào phủ nhận sự tính năng hỗ trợ tương tác giữa GV và SV qua cơng cụ. Có 25% số SV trả lời cho rằng công cụ không hữu ích có mức tương tác khơng cao, 26% không tham gia tranh luận, 17% xem mức tương tác giữa GV và SV qua công cụ đạt mức bình thường và 29% đánh giá hố trợ cao trong đó 13% SV trả lời đã cho rằng sự tương tác thông qua công cụ đáp ứng tuyệt đối yêu cầu của bộ môn.

<b>Câu 9- Đánh giá mức độ cải thiện tương tác của các nhóm SV trong hoạt động học tập thơng qua công cụ </b>

<b><small>Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. Số lượng trả lời</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trả lời cho câu hỏi 9, có 8% SV cho rằng cơng cụ khơng hữu ích chút nào trong việc cải thiện tương tác giữa các nhóm; 42% số SV trả lời câu hỏi này cho rằng công cụ giúp tăng dưới 50% lượng tương tác giữa SV trong các nhóm; 4% SV khơng tham gia cung cấp số liệu về câu hỏi và 51% SV trả lời câu này cho rằng công cụ giúp tăng từ 50 đến 90% hiệu quả tương tác giữa SV trong các nhóm.

Thực tế, khảo sát trang FORUM của lớp, có 121 lượt chia sẻ thông tin của SV lên trang này.

<b>Câu 10: Ý kiến SV về việc triển khai triệt để các chức năng của cơng cụ, có 91,5 % SV </b>

cho rằng cơng cụ cịn nhiều tính năng chưa được triển khai triệt để; số SV trả lời còn lại (8,5 % cho rằng việc sử dụng các tính năng đã được khai thác đủ.

<b>Trên thực tế, một số tính năng như chat, blog, wiki, lesson... chưa được sử dụng đến. </b>

<b>Câu 11- Đánh giá cảm nhận của SV khi khởi động, sử dụng công cụ </b>

<b><small>Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. Số lượng trả lời</small></b>

Kết quả câu 11 cho thấy 13% SV trả lời rằng họ khơng hề cảm thấy lúng túng hay phiền tối gì khi sử dụng cơng cụ; 34% lúng túng trong lần đầu tiếp cận công cụ; 30 % đôi khi lúng túng; 4% không chắc về cảm tưởng của mình; 4% cảm thấy rất bình thường khơng cảm nhận gì khác; 4% cảm thấy phiền do lười sử dụng công cụ, 4% cảm thấy cơng cụ hơi khó truy cập và 4% cho rằng cơng cụ gây mất thì giờ. Khơng có SV nào cảm thấy thự sự phiền tối hay lúng túng đối với việc sử dụng công cụ.

<b> Câu 12- Đánh giá mức độ hứng thú của SV trong hoạt động học tập trên công cụ <small>Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. Số lượng </small></b>

<b><small>trả lời</small></b>

Kết quả trả lời cho câu 12, có 21% số SV trả lời khơng thích cơng cụ này chút nào cả; 17% có một chút khơng thích, 34% không bị ảnh hưởng tâm trạng, 8% thấy hứng thú khi sủ dụng cơng cụ; 8% có hứng thú cao và 4% rất thích sủ dụng cơng cụ học tập. Bảng thống kê cho thấy có sự phân cực rõ trong các trả lời: SV lớp Reading có thái độ dứt khốt hơn khi khơng cho điểm 2 ( khá khơng thích), điểm 4 (khơng biết) và điểm 7 (ít hứng thú) và thay vào đó là có SV cho điểm 10 (rất thích sử dụng công cụ), chiếm 4%.

<b>Câu 13- Tỉ lệ bỏ phiếu của SV đối với việc chọn sử dụng công cụ trong hoạt động học tập </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>Điểm 1. Điểm 2. Điểm 3. Điểm 4. Điểm 5. Điểm 6. Điểm 7. Điểm 8. Điểm 9. Điểm 10. Số lượng trả lời </small></b>

Kết quả trả lời cho thấy 21% bỏ phiếu trắng 55% bỏ phiếu từ đồng ý sử dụng đến thích sử dụng và 20% khơng thích sử dụng trong đó có 4% SV hồn tồn khơng thích sử dụng (có thể phản đối việc sử dụng công cụ này)

<b>Câu 14- Các ý kiến khác của SV lớp Reading1- AV 1603- 1604, </b>

Có 35% số SV cho ý kiến khác trong đó có 12,5% liên quan đến công cụ học tập (ý kiến số 5) được sao chép nguyên văn bên dưới:

1: Have a nice day and a happy new year, my dear teacher. Wishing you great health and happiness in the year to come.

2: I'm also happy to have you as my Reading teacher. Wishing you always have alot of joy on upcoming Tet Holiday.

3: Hope you have a happy and cozy Tet Holiday with your family and friends

4: Wishing you always enjoy the happiness with your family and have a lot of successes in career. Enjoy your Tet holidays, Mrs. Frames. Happy new year!

5: After I had finished this semester,I studied a lot of knowledge and skill of Reading for

<i><b>myself.I think that I will study more knowledge in next semester.For myself,I feel very </b></i>

<i><b>comfortable when I am studied with you.Your study-website is very useful and easy to use.I hope that you will develop your study-website for more effective than </b></i>

now.Tet-holiday is coming more and more quickly.I hope that you will have a lot of joy and peace in next year.See you in next semester and Happy New Year!

6: Wish you have a wonderful Tet with your Family <3 . 7: Thank you. I wish you had a enjoyable Tet holiday

8: Thank you for sending your survey. Hope you are given advantages after finishing the survey.

<b>4. Kết luận: </b>

Về phía người dùng khách thể, 55% nhóm Reading 1- Chun ngữ Anh ủng hộ việc sử dụng công cụ website học tập, có đánh giá cao tính năng tương tác và các tiện ích của website; 21% khác đồng ý sử dụng; 17% không chắc chắn về cảm nghĩ của mình và 4% hồn tồn khơng thích sử dụng website này.

Đối với giảng viên, website học tập hỗ trợ tích cực trong việc truyền đạt và lưu giữ thơng tin các nhóm/ cá nhân học tập có hệ thống, có giá trị tương tác cao đáp ứng yêu cầu lượng hóa đánh giá việc tự học của sinh viên theo học chế tín chỉ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>5. Phụ lục- và hình ảnh (Tập kèm theo) 6. Tài liệu tham khảo: </b>

6.1. <sup>11[1]</sup> Barbara Gross Davis, “Tools for Teaching” 2<sup>nd</sup> ed, John Willey & Son Inc. (2009)

6.2. <sup>[2]</sup>

6.3. Information-Seeking Behavior in Generation Y Students: Motivation, Critical Thinking, and Learning Theory - by Angela Weiler 2004 -

6.4.

6.5. Ruth V. Small Nasria Zakaria and Houna Ei- Figuigui, “Motivational Aspects of Information Literacy Skills Instruction In Community College Libraries” 6.6. OCLC White Paper on the Information Habits of College Information

Seeking: Students, ‘‘How Academic Librarians Can Influence Students’ Web-Based Information Choices,’’ (June 2002). Available: http://

www.mnstate.edu/schwartz/informationhabits.pd (accessed March 20, 2004).

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4 marks: "I am not sure". 5 marks for normal.

3.1: This study website is suitable to study Reading. ( Give marks in the rate from 0 to 10)( Give marks in the rate from 0 to 10)

Select one:

1 mark: not suitable at all 2

4 marks: You are not sure. 5 marks for normal.

6

7 8 9

10 marks for absolutely suitable to use for studying Reading.

<i><b>Question 4 </b></i>

3.2 According to you, this study website is suitable to study Speaking. ( Give marks in the rate from 0 to 10)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Select one:

1 mark: not suitable at all 2

3

4 marks: "I am not sure". 5 marks for "normal".

4 marks: "I am not sure". 5 marks for "normal".

4 marks: "I am not sure". 5 marks for "normal".

4 marks: "I am not sure".

5 marks for "normal". 6

7 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

9 10 marks for "absolutely suitable".

4 marks: "I am not sure". 5 marks for "normal".

This study website is helpful for the whole group/ class to make interactions in studying. ( Give marks in the rate from 0 to 10)

Select one:

1 mark: "not helpful at all"

2 for "a bit useful", about 10 - 20% 3 for "some useful"- raising about 30-40 % of efficiency.

4 marks: "I am not sure". 5 marks for "normal".

6 for "quite useful" - raising about

6 This study website has many functions which have not deployed yet. ( Trang học tập có nhiều chức năng chưa được khai thác triệt để.) (True/ False)

Select one: 1 for "True" 2 for "False"

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Question 11 </b></i>

This study website made you feel confused when studying at home. ( Give marks in the rate from 0 to 10).

Select one:

1 mark: "not confused at all"- The website is very interesting 2 for "a bit confused at the first times to use".

3 for "sometimes confused". 4 marks: "I am not sure". 5 marks for "normal", no ideas.

6 for "quite confused" because I am lazy.

7 for "really confused" because it is difficult to access. 8 for "very confused" and waste of time.

9 for "very confused" and expected not to use. 10 marks for "extremely confused"

4 marks: "I am not sure". 5 marks for "normal".

6 7 8 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

10 marks for "I like to use it very much"

<i><b>Question 14 </b></i>

Thank you for joining with me. I am happy to work with you. Wishing you always feel much peace and joy on coming days of Tet.

JF

<i><b>Bảng 2 </b></i>

<i><b>Kết quả khảo sát Nhóm AV 1603-1604 - Lớp Reading 1</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Breakdown of results </b></i>

Number of times taken: 23

<b>Here is a summary of the answers to the quiz Question s: </b>

<b> Question 1: 1. Question 1: 1. This study website is useful for you. ( Give marks in the </b>

<small></small> 4 marks: "I am not sure".: 5 (21%)

<small></small> 5 marks for normal.: 4 (17%)

<b> Question 3: 3.1: This study website is suitable to study Reading. ( Give marks in the </b>

rate from 0 to 10)( Give marks in the rate from 0 to 10)

</div>

×