Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

ĐỘNG VẬT PHÙ DU: THÀNH PHẦN LOÀI VÀ TIỀM NĂNG ĐỐI VỚI NUÔI THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 136 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PGS. TS. VŨ NGỌC ÚT PGS. TS. TRƯƠNG QUỐC PHÚ </b>

<b>TS. NGUYỄN THỊ KIM LIÊN </b>

<b>ĐỘNG VẬT PHÙ DU: </b>

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ TIỀM NĂNG ĐỐI VỚI NUÔI THỦY SẢN

Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

<b>NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Lời mở đầu

<i>ộng vật phù du (ĐVPD) cĩ tỉm quan trọng đối với các hệ sinh thái thûy văc và să phát triển nghề nuơi trồng thûy sân. ĐVPD khơng nhĂng đĩng vai trị là mắt xích quan trọng trong các chuỗi thĀc ăn mà cịn gĩp phỉn cân bằng sinh thái trong các thûy văc tă nhiên. Trong sõn xuỗt ging thỷy sõn, rỗt nhiu li VPD ỵc s dýng lm ngun thc n ban u cho ỗu trùng các lồi thûy sân, quyết định đến să thành cơng cỷa quỏ trỡnh sõn xuỗt ging. Đồng bằng sơng Cāu Long với hệ thống sơng ngịi và các lội hình thûy văc phong phú đã hình thành nên să đa däng cûa các hệ sinh thái thûy văc trong đĩ thành phỉn và să đa däng cỏc nhm VPD cỹng rỗt cao. i vi cỏc thỷy vc nỵc ngt s lỵng li VPD ghi nhn ỵc trong tỗt cõ cỏc li hỡnh thỷy vc t nhiờn cỹng nhỵ ao nui l 314 li. S lỵng li VPD trong cỏc thỷy vc nỵc l, mn cao hn v cỗu trỳc thnh phn li cỹng khỏc hn so vi thỷy vc nỵc ngt. Tng s li VPD trong tỗt cõ cỏc thỷy vc t nhiờn v ao nui thỷy sõn vựng nỵc l, mn l 542 li. Việc nghiên cĀu thành phỉn lồi và biến động cûa các nhĩm ĐVPD trong các thûy văc tă nhiên và các ao nuơi thûy sân ở khu văc đồng bằng sng Cu Long (BSCL) c ý ngha rỗt ln trong việc thiết lập cĄ sở dĂ liệu về nguồn lợi và đa däng các nhĩm ĐVPD làm cĄ sở phát triển các quy trình quan trắc sinh học, tuyển chọn, phån lập các lồi tiềm năng làm thĀc ăn tă nhiên cho cỏc i tỵng thỷy sõn phýc vý cho vic phỏt triển bền vĂng nghề nuơi thûy sân ở ĐBSCL. </i>

<i>Nhằm cung cỗp thng tin v thnh phn li VPD hin nay ở các lội hình thûy văc ở ĐBSCL và cho thỗy tim nng s dýng cỏc nhm VPD ny trong vic ỵng nui sinh khi phýc vý cho phát triển nuơi các giống lồi thûy sân, nhĩm tác giâ đã tổng hợp số liệu tÿ nhiu kt quõ nghiờn cu ó ỵc thc hin bi tỏc giõ v cng tỏc viờn cỹng nhỵ t mt số cơng trình đã cơng bố về thành phỉn lồi, Āng dýng và kỹ thuật nuơi một số lồi ĐVPD ở ĐBSCL. </i>

<b>Nhĩm tác giả </b>

<i>Đ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>LỜI CẢM TẠ </b></i>

Nhòm tác giâ xin chån thành câm ćn các đ÷ng nghiệp, hõc viên và sinh viờn thuỷc Bỷ mửn Thỵy sinh hừc ng dng, Khoa Thỵy sõn, Đäi hõc Cæn Thć đã hú trČ việc thĆc hiện các đề tài, dĆ án liên quan đến thnh phổn loi VPD trong cỏc thỵy vc t nhiờn v trong ao nuửi thỵy sõn trong thi gian qua. Đặc biệt cám ćn các em sinh viên ngành Nuửi trững thỵy sõn Khũa 40, 41 ó tớch cĆc thĆc hiện các thí nghiệm theo dơi sĆ phát triển thăc ăn tĆ nhiên trong các ao nuöi töm thẻ chån trắng và āćng cá tra và ghi nhận hình ânh các lồi ĐVPD phù biến đāČc sĄ dĀng trong cùn sách này.

Nhịm tác giâ trồn trừng v bit n s hỳ tr cỵa Thổy Phäm Văn Miên, thäc sï Dāćng Trí Dÿng đã đõc và gòp Ď cho bân thâo vĉi nhąng địng gịp quĎ báu để hồn thiện cùn sách này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.3. CLADOCERA (GIÁP XÁC RÂU NGÀNH)... 19

1.4. COPEPODA (GIÁP XÁC CHÂN MÁI CHÈO) ... 22

<b>CHƯƠNG 2: VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA </b>

3.1.1. Hû sinh thái sông ... 35

3.1.2. Hû sinh thái cāa sông ... 36

3.1.3. Hû sinh thái kênh räch ... 36

3.1.4. Hû sinh thái ruộng lúa ... 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.2.2. AO NUÔI THỦY SÂN ... 43

3.3. TRONG CÁC THỦY VỰC NƯỚC LỢ, MẶN ... 54

3.3.1. Thûy văc tă nhiên ... 54

3.3.2. Ao nuôi thûy sân ... 59

<b>CHƯƠNG 4: SỬ DỤNG ĐVPD TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SÂN Ở </b>

4.2.2. Giáp xác chân mái chèo (Copepoda) ... 108

4.3. KỸ THUẬT NUÔI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐVPD CHO NUÔI THỦY SÂN ... 112

4.3.1. Luân trùng (Rotifera) ... 112

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.3.1.1. Ngun ging v phỵng phỏp lỵu giĂ giống ... 112

4.3.1.2. Hû thống nuơi luân trùng ... 114

4.3.1.3. iữu kiỷn mi trỵng nui ... 116

4.3.1.4. Thu hộch luân trùng ... 118

4.3.2. Giáp xác chân mái chèo (Copepoda) ... 119

4.3.2.1. Nguồn giống và phỵng phỏp lỵu gi ging ... 119

4.3.2.2. iữu kiỷn mi trỵng nui ... 121

4.3.2.3. Nui sinh khi... 124

<b>KẾT LUẬN ... 126 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHÂO ... 128 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH SÁCH HÌNH </b>

Hình 1.1: Bøn nhịm ĐVPD phù biến (tĂ trái sang phâi, tĂ trên xùng

dāĉi): Protozoa, Rotifera, Cladoecra và Copepoda ... 14

<i>Hình 1.2: Trùng đế giày Paramecium caudatum, đäi diện nhịm Trüng tiêm mao (Ciliata) ... 15 </i>

<i>Hình 1.3: Các nhịm Protozoa thāĈng gặp. A: Trüng chån giâ (Difflugia); B: Trùng roi (Noctiluca); C: Trùng tiêm mao (Tintinnopsis); D: Trùng tiêm mao (Zoothamnium)... 16 </i>

Hỡnh 1.4: Hỡnh dọng cỵa luồn trỹng ... 17

<i>Hình 1.5: Luån trüng nāĉc lČ Brachionus plicatilis ... 18 </i>

Hỡnh 1.6: Chu k sinh sõn cỵa luồn trỹng ... 18

Hỡnh 1.7: Hỡnh dọng cỵa Cladocera ... 19

Hỡnh 1.8: Chu k sinh sõn cỵa Cladocera... 20

<i>Hình 1.9: Hai lồi Cladocera thāĈng gặp Ċ vüng nhiệt đĉi Moina miura (1) và vüng ưn đĉi Daphnia pulex (2) ... 22 </i>

Hình 1.10: Hình däng Copepoda ... 23

Hình 1.11: Hình däng ngồi cỵa Calanoida, Cyclopoida và Harpacticoida ... 23

Hình 1.12: Vđng đĈi cỵa Copepoda vi 6 giai n Nauplius (N1 - N6), 5 giai độn Copepodite (C1 - C5) ... 24

Hỡnh 2.1: Mọng thc n cỵa thỵy vc v vai tr cỵa VPD trong mọng thc n ... 28

Hình 3.1: Khu vĆc sưng Hậu (tĂ An Giang đến Sịc Trăng) ... 41

Hình 3.2: Khu vĆc sưng Tiền (sưng Cù Chiên) ... 41

Hình 3.3: Trong hệ thøng ao āćng cá Tra täi Đ÷ng Tháp ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 3.5: Trong hệ thøng ao nuöi cá Tra täi Cæn Thć, Hậu Giang và

An Giang ... 42

Hình 3.6: Trong hệ thøng ao āćng cá Lịc täi Đ÷ng Tháp ... 42

Hình 3.7: Khu vĆc rĂng ngập mặn Cü Lao Dung, Sòc Trăng ... 56

Hình 3.8: Khu vĆc ni tưm - lýa, Tån Phý Đưng, Tiền Giang ... 56

Hình 3.9: Khu vĆc vüng ven biển tĂ Sòc Trăng đến Bäc Liêu ... 57

Hình 3.10: Khu vĆc ni Artemia - Mùi, Vïnh Chåu, Sịc Trăng ... 57

Hình 3.11: Khu vĆc ni tưm Ċ Cỉu Ngang, Trà Vinh ... 57

Hình 3.12: Vüng biển Hàm Ninh, Phý Quøc, Kiên Giang ... 57

Hình 3.13: Tùng thành phỉn lồi ĐVPD ghi nhận c trong cỏc thỵy vc t nhiờn BSCL ... 59

Hình 3.14: Trong hệ thøng ao ni tưm sý thåm canh ... 60

Hình 3.15: Trong hệ thøng ao nuöi töm thẻ chån trắng thåm canh ... 60

Hình 3.16: Trong hệ thøng tưm - lýa Ċ khu vĆc ĐBSCL ... 61

Hình 3.17: Trong tỗt cõ cỏc ao nuửi thỵy sõn khõo sỏt trờn đða bàn ĐBSCL ... 61

Hình 3.18: Các giøng loài Rotifera (luån trüng) thāĈng gặp Ċ khu vĆc ĐBSCL ... 81

Hình 3.19: Các giøng loài Copepoda (giáp xác chån mái chèo) và Cladocera (giáp xác råu ngành) thāĈng gặp Ċ khu vĆc ĐBSCL ... 82

Hình 4.1: Thành phỉn các giøng lồi ĐVPD phù biến trong ao āćng cá <i>Tra (a) Ceriodaphnia rigaudi, (b) Moina macrocopa, (c) Moina brachiata, (d) Ấu trùng Nauplius (Copepoda), (e) Diaptomus sp., (f) Cyclops sp., (g) Eucyclops sp., (i) Brachionus falcatus, (j) brachionus rubens, (k) Keratella sp., (m) Filinia terminalis ... 84 </i>

Hình 4.2: Thành phæn và mật đû ĐVPD trong ao āćng cá Tra giøng trong suøt thĈi gian 30 ngày ... 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 4.3: Mật đû ĐVPD trongao āćng cá lịc ... 87 Hình 4.4: Đäi diện các nhòm ĐVPD ghi nhận trong ao nuöi töm thẻ chån trắng đāČc gåy màu bằng bût dinh dāċng thāćng mäi:

<i>(a) Euplotes, (b) Tintinnopsis, (c) Ấu trùng Nauplius, (d) Diphasonoma, (e) Acartia, (f) Oithona, (g) Brachionus plicatilis, (h) Ấu trùng Polychaeta, (i) sĀa ... 91 </i>

Hình 4.5: Luån trüng Brachionus plicatilis (A), Ấu trüng Nauplius cỵa Copepod (B) v Copepod trāĊng thành (C) phát triển vĉi mật đû cao trong ao nuöi töm thẻ chån trắng ... 92 Hình 4.6: Mật đû çu trüng Nauplius (Copepod) (trên) và luân trùng (dāĉi) trong ao töm thẻ chån trắng đāČc gåy màu 4 ngày trāĉc khi thâ (NT4 ngày), 2 ngày trāĉc khi thâ töm (NT2 ngày) và ao khöng gåy màu bằng bût dinh dāċng (ĐC) ... 94 Hình 4.7: Mật đû kt hp cỵa luồn trỹng v ỗu trỹng Nauplius (trờn) và mật đû Copepoda (dāĉi) trong ao töm thẻ chån trắng đāČc gåy màu 4 ngày trāĉc khi thâ (NT4 ngày), 2 ngày trāĉc khi thâ töm (NT2 ngày) và ao khöng gåy màu bằng bût dinh dāċng (ĐC) ... 95 Hình 4.8: Mật đû tùng ĐVPD (luån trüng, ỗu trỹng Nauplius v Copepoda) trong các ao ni tưm thẻ chån trắng cị và khưng cị gåy màu bằng bût dinh dāċng ... 96

<i>Hình 4.9: Ln trùng dịng S (Brachionus rotundiformis) và dòng L (B. plicatilis.) ... 99 Hình 4.10: Brachionus angularis ... 101 </i>

Hỡnh 4.11: Tợ l sứng cỵa cỏ bût bøng tāČng đāČc cho ăn lđng đó trăng

<i><b>+ bût đậu nành và luån trüng B. angularis ... 104 </b></i>

Hình 4.12: Tỵ lệ søng cỵa cỏ bỷt bứng tng đāČc cho ăn luån trüng

<i>B. angularis vĉi các mật đû khác nhau so vĉi lđng đó trăng + bût đậu </i>

nành ... 105 Hình 4.13: Tỵ l sứng cỵa cỏ bỷt cá tra đāČc cho ăn luån trüng

<i>B. angularis so vĉi thăc ăn tĆ chế và trăng nāĉc ... 105 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hỡnh 4.14: T l sứng cỵa cỏ tra bỷt khi cho ăn kết hČp luån trüng và trăng nāĉc so vĉi cho ăn tĂng nhĩm riêng ... 106 Hỡnh 4.15: Mt ỷ khỏc nhau cỵa luồn trỹng (4 ngày đỉu) và trăng nāĉc āćng cá bût cá tra ... 107 Hình 4.16: Các thĈi điểm cho cá bût cá tra ăn luån trüng kết hČp vĉi trăng nāĉc sau khi hết nỗn hồng ... 108

<i>Hình 4.17: Apocyclops dengizicus, con đĆc (trái) và con cái (phâi) ... 109 Hình 4.18: Vng i cỵa Apocyclops dengizicus bao g÷m 6 giai độn </i>

Nauplius (N1-N6), 6 giai độn Copepodite (C1-C6) và giai độn trāĊng thành ... 109

<i>Hình 4.19: Schmackeria dubia, con đĆc (trái) và con cái (phâi) ... 110 Hình 4.20: Vng i cỵa Schmackeria dubia bao g÷m 6 giai độn </i>

Nauplius (N1 - N6), 5 giai độn copepodite (C1 - C5) và giai độn trāĊng thành ... 110

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH SÁCH BNG </b>

Bõng 2.1: Cỏc chỵ s sinh hc ỵc s dýng trong ỏnh giỏ chỗt lỵng mụi trỵng nỵc các khu văc nuôi thûy sân ven biùn ... 34 Bâng 3.1: Thành phỉn lồi ĐVPD trưn các thỷy vc t nhiờn v cỏc ao ỵng, nuụi thỷy sõn khu vc nỵc ngt, BSCL ... 45 Bâng 3.2: Thành phỉn lồi ĐVPD trưn các thûy vc t nhiờn v cỏc ao ỵng, nuụi thỷy sõn khu vc nỵc l, mn vựng BSCL ... 62 Bâng 4.1: Độ mć miûng cûa cá tra bt (àm ) trong 30 ngy ỵng cỏ. . 85 Bâng 4.2: Hû số lăa chọn thĀc ën cûa cỏ tra bt trong thi gian 30 ngy ỵng ... 85 Bõng 4.3: Kých thỵc (àm) cỷa mt s loi VPD ph biứn trong ao ỵng cỏ Tra ... 86 Bâng 4.4: Độ mć miûng (kých thỵc miỷng) cỷa cỏ bt ... 88 Bõng 4.5: Kých thỵc cỏc nhm VPD trong ao ỵng cỏ lc ... 89 Bâng 4.6: Hû số lăa chọn thĀc ën cûa cá bột đối vĆi các nhĂm ĐVPD (thc ởn t nhiờn) trong sut thi gian ỵng ... 89 Bâng 4.7: Mêt độ ĐVPD (cá thù/m<small>3</small>) bao gm luõn trựng, ỗu trựng nauplius v Copepoda trong cỏc ao nuụi tụm thú chõn trớng ỵc gõy mu bỡng bt dinh dỵng ... 93 Bõng 4.8: Să lăa chọn thĀc ën (ĐVPD) cûa tơm thó chân tríng trong các ao có và khơng gây màu bỡng bt dinh dỵng... 97 Bõng 4.9: Chiữu di v khi lỵng cỷa tụm thú chõn trớng trong cỏc ao c v khụng c gồy mu nỵc ... 98

<i>Bõng 4.10: Cỏc chỵ s sinh hc sinh sõn cûa B.angularis ć các nhiût độ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>Chương </b></i>1

<b>CÁC NHĨM ĐỘNG VẬT PHÙ DU THƯỜNG GẶP TRONG THỦY VỰC </b>

Động vêt phù du (ĐVPD) hay cịn gọi là động vêt phiêu sinh hay động vêt nổi là nhĩm bao gồm các lồi động vêt sống trơi nổi trên tỉng mðt cûa thûy văc, cĩ khâ nëng bĄi li nhỵng khng c khõ nởng bi ngỵc dng chõy. Chỳng phõn b rng, trong mi trỵng nỵc ngt v mi trỵng nỵc l, mn, cõ trong cỏc thỷy vc nỵc tnh v nỵc chõy. S phõn b cỷa VPD phý thuộc vào nhi÷u ỳu tố trong đĂ ỳu tố dịng chây, độ mðn, pH, chỗt dinh dỵng l nhng ỳu tố quan trọng (Gannon and Stemberger, 1978). Thỷy vc nỵc tnh thỵng c thnh phỉn và mêt độ ĐVPD cao hĄn trong các thûy vc nỵc chõy. Thnh phn v mờt VPD trong cỏc thỷy vc nỵc ngt cỹng thỵng cao

<i>hn cỏc thỷy vc nỵc mn (Seger, 2008; Forro et al., 2008). </i>

Thnh phn VPD thỵng gðp trong các thûy văc chû ỳu là các nhĂm Động vêt nguyên sinh (Protozoa), Trùng bánh xe hay Luân trùng (Rotifera), Giáp xác râu ngành (Cladocera) và Giáp xác chân mái chđo (Copepoda) (Hünh 1.1). Đåy là 4 nhĂm VPD thỵng gp v c vai tr quan trng trong cỏc hỷ sinh thỏi thỷy vc cỹng nhỵ trong nuơi

<b>trồng thûy sân. </b>

<b>1.1. PROTOZOA (ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH) </b>

Động vêt nguyên sinh là sinh vêt cĩ nhân chuèn, n bo, kých thỵc nh bộ, các phỉn cûa tø bào c thự phõn ha rỗt phĀc täp đù đâm bâo mọi chĀc nởng sng cỷa mt c thự c lờp nhỵ bớt mồi, vên chuýn... Mðc dù cĄ thự chỵ c mt tứ bo, nhỵng c khõ nởng thc hiỷn y ỷ cỏc ht ng sng nhỵ mt c thự a bo hn chỵnh nhỵ tiờu ha, h hỗp, bi tiứt, iữu ha ỏp suỗt thốm thỗu, di chuýn và sinh sân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>Hình 1.1: Bốn nhóm ĐVPD phổ biến (từ trái sang phâi, từ trên xuống dưới): Protozoa, Rotifera, Cladoecra và Copepoda </small></b>

<i><b><small>(Nguồn: </small></b></i>

<i><b><small> </small></b></i>

<i><b><small> </small></b></i>

Động vêt nguyên sinh phõn b rng khớp tỗt cõ cỏc mụi trỵng c nỵc v ni ốm thỗp. ng vờt nguyờn sinh thự hiỷn tỗt cõ cỏc dọng i xng, mc phc tọp trong cỗu trỳc v thớch nghi vi tỗt cõ cỏc iữu kiỷn mụi trỵng khỏc nhau.

Do kých thỵc c thự nh nờn diûn tích b÷ mðt cĄ thù đû lĆn so vi thự tých c thự nờn cỏc chc nởng nhỵ hụ hỗp, bi tiứt, hỗp thý thc ởn ha tan cĂ thù trao đổi trăc tiøp qua b÷ mðt cĄ thù.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

NhĂng phæn chuyên biût làm các nhiûm vý khác nhau cûa cĄ thù ỵc gi l c quan t. Protozoa cú mt s c quan t thỵng khụng thỗy cú trong tø bào cûa động vêt

đa bào nhỵ khụng bo co bp v bao chớch.

Protozoa rỗt a dọng v thỵng thự hiỷn trửn c iựm i xng. C thự cú tỗt cõ cỏc kiựu đối xĀng tÿ không đối xĀng (trùng biøn hình) đøn đối xĀng tăa trịn (trùng

mðt trąi), đối xĀng phóng xä, đối xĀng xoớn (trựng roi), i xng hai bờn v mỗt i xng (trựng ứ giy). Cú nhiữu hỡnh dọng nhỵng phổ biøn là däng hình cỉu, oval, cỉu kéo di, hỡnh trý,....

Tựy theo c iựm cỗu tọo cỷa cĄ thù mà hình thĀc vên động ć Protozoa có thù khác nhau. Trùng chân giâ (Rhizopoda) vên động chû ỳu bìng chân giâ vĆi các däng chân giâ khác nhau (däng thùy lồi, däng sĉi, däng túi hay däng rú...). Trùng roi (Flagellata) vên động nhą roi do să xoín vðn cûa roi t ổu roi ứn gc roi hoc ngỵc lọi lm cho con vờt di chuyựn vữ phýa trỵc hay hỵng ngỵc lọi. Trựng tiờm mao (Ciliata) cỏc tĄ ngín phân bố xung quanh cĄ thù chuýn động theo nhp sng lỵn giỳp cho con vờt di chuyựn rỗt nhanh.

Protozoa cú 4 nhúm chính gồm Trùng chân giâ (Rhizopoda), Trùng roi (Flagellata), Trùng tiêm mao (Ciliata) và Trùng bào tā (Sporozoa), trong đĂ nhĂm Trùng tiờm mao rỗt a dọng v ph biứn vi s lỵng loi chiứm ứn 60% (Hỡnh 1.2). Trựng roi cú nhiữu loi cú khõ nởng t dỵng cũn gọi là Trùng roi thăc vêt (Phytoflagellata) thông qua quá trình quang hĉp do cĄ thù chúng chĀa các tø bào síc tố. Trùng roi thăc vêt bao gồm Trùng roi giáp (tâo giáp – Dinozoa hay Dinophyta) và Trùng roi màu (tâo mít – Euglenozoa hay Euglenophyta) chỳng va l ng vờt (d dỵng) va l thc vờt (t dỵng) v cú vai trũ quan trng trong viỷc tọo ra ngun chỗt hu c làm thĀc ën cho các nhĂm động vêt không xỵng sng v c xỵng sng trong cỏc mớt xớch tiøp theo cûa chuỗi thĀc ën.

<b><small>Hình 1.2: Trùng đế giày </small></b>

<i><b><small>Paramecium caudatum, đại diện </small></b></i>

<b><small>nhóm Trùng tiêm mao (Ciliata); </small></b>

<i><small>(Nguồn: Fedonenko et al., 2017) </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Do Protozoa h hỗp trc tiứp qua bữ mt c thự, hn na chỳng c kých thỵc hiùn vi nên diûn tích b÷ mðt cĄ thù tiøp xỳc vi mi trỵng bờn ngi ln, iữu ny giỳp Protozoa hỗp thý oxy dỳ dng trong mi trỵng c hm lỵng oxy thỗp. Chớnh vỡ thứ chỳng cĩ khâ nëng sống và phát triùn tốt trong mi trỵng nhiỳm, ni hm lỵng oxy thỵng rỗt thỗp. ồy cỹng l l do tọi sao Protozoa ỵc s dýng lm sinh vờt chỵ th cho mi trỵng nhiỳm hu c t nng cho ứn rỗt nng.

<b><small>Hỡnh 1.3: Cỏc nhm Protozoa thng gp. </small></b>

<i><b><small>A: Trùng chân giâ (Difflugia); B: Trùng roi (Noctiluca); </small></b></i>

<i><b><small>C: Trùng tiêm mao (Tintinnopsis); D: Trùng tiêm mao (Zoothamnium);</small></b></i><b> </b>

<i><small>Nguồn:

Tuy nhiên, ngồi các vai trị cĩ lĉi, Protozoa cịn gây häi trờn cỏc nhm ng vờt khng xỵng sng v c xỵng sng, kự cõ con ngỵi bi cỏc li sng ký sinh. Rỗt nhiữu li bỷnh ký sinh trùng trên tơm, cá

<b>D </b>

<b>C </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>thỵng gõy bỷnh trn cỏ nỵc ngt bao gm Trichodina (bûnh trùng bánh xe hay trùng mðt trąi), Tetrahymena, Chilodonella, </i>

<i>Ichthyophthirius,… tm nỵc l, giai n postlarvae trong cỏc bự </i>

<i>ỵng thỵng rỗt dỳ b ký sinh bi Zoothamnium (Hỡnh 1.3). i vi con </i>

ngỵi, ngi cỏc bỷnh vữ kiứt l gây ra bći các nhĩm trùng tiêm mao thì

<i>nhi÷u bỷnh chứt ngỵi nhỵ st rột do ký sinh trựng Plasmodium thuộc </i>

nhĩm trùng bào tā (Sporozoa) và bûnh ngû li bì Châu Phi do ký sinh

<i>trùng Trypanosoma (thuộc nhĩm Trùng roi hät gốc - Kinetoplastida). </i>

<b>1.2. ROTIFERA (TRÙNG BÁNH XE/LUÂN TRÙNG) </b>

Luân trùng (Hình 1.4) hay cịn gọi là trùng bánh xe là nhĂm động vờt a bo c kých thỵc nh, thỵng t 20 - 500 µm, phân bố chû ỳu trong mi trỵng nỵc ngt. Luõn trựng c cỗu tọo phn đỉu gồm 2 vāng tiưm mao, quay ng b nhỵ hai bỏnh xe v phn thồn ỵc bao bc bi lp v bỡng chỗt sng gi là lorica. Phỉn này mang hàm nghi÷n bên trong cĩ phiøn nghi÷n là một trong nhĂng đðc điùm đðc trỵng cỷa ngnh Rotifera v dựng ự nh danh các lồi

luân trùng. Trong phỉn thân cĩ hû tiêu hĩa gồm miûng nìm ć mðt býng, tÿ xoang miûng vào hỉu cĩ bộ máy nghi÷n (mastax) cĩ nhi÷u rởng chitin, ht ng nhỵ mt ci xay, nghiữn nỏt thc ởn, cỗu tọo cỷa hu c thự khỏc nhau giĂa các họ, giống, lồi nưn cĂ ċ nghÿa trong đĀnh danh luân trùng.

Trong tổng số trên 2.000 lồi luân trùng, nhĩm một nỗn sào (Mongononta) chiứm s lỵng nhiữu nhỗt vi 1.570 lồi, trong đĂ 1.488 lồi sống tă do trong mi trỵng nỵc ngt. Nhm hai nỗn sào (Bdelloidea) cĩ không 461 li nhỵng chỵ c 1 li duy nhỗt sng trong mi trỵng nỵc mn. Nhỡn chung,

luõn trựng sng trong tỗt cõ cỏc li hỡnh thỷy vc, rỗt a däng ć khu văc vùng ven các thûy văc nỵc tnh c cng thỗp, hi acid v mc dinh dỵng t ýt ứn va. Luồn trựng ỵc xem l mt trong nhng

<b><small>Hỡnh 1.4: Hỡnh dng cûa luân trùng </small></b>

<i><small>(Nguồn: Ruppert and </small></i>

<i><small>Bannes, 1994)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhm ng vờt nỵc ngt c trỵng nhỗt. Chỵ khụng 5% s li luõn trựng ỵc tỡm thỗy mi trỵng nỵc mn v mt s li trong nhĩm này sống trong kơ n÷n đáy.

Hỉu høt luân trùng sống tă do và vāng đąi ngớn. Thỵng vng i cỷa luân trùng không 1-2 tuỉn mðc dù một vài lồi cĂ vāng đąi lưn đøn 5 tuỉn. Một số lồi sng t do c giai n trỵng thnh sng cố đĀnh trên các giá thù, một số khác cĩ khâ nëng di chuýn tÿ nĄi này sang nĄi khác. Một vi li sng ký sinh nhỵng k chỷ hn tn l ng vờt khng xỵng sng l ć chân khĆp và giun đốt.

Các quỉn thù luân trùng thuộc nhĩm Bdelloidea sinh sân đĄn tính và trong quỉn thù hồn tồn khơng cĂ con đăc. Trong khi đĂ, đối vĆi Monogononta, iữu kiỷn bỡnh thỵng chúng sinh sân đĄn týnh nhỵng khi mi trỵng tr nờn bỗt li (thiøu thĀc ën hay nhiût độ cao hoðc đi÷u kiỷn kh họn) thỡ trong qun thự s xuỗt hiûn con đăc và bít đỉu sinh sân hĂu tính đù täo ra trĀng bào xác (Hình 1.5). TrĀng bào xác cĩ thù chĀu đăng đi÷u kiûn bỗt li cho ứn khi mi trỵng tr lọi bỹnh thỵng, trng bo xỏc n ra thnh con cỏi và

phýc hồi quỉn thù nhą quá trình sinh sân đĄn týnh.

Hỉu høt các lồi thuộc nhĂm Monogononta ën lọc thý động. ThĀc ën cûa luân trùng bao gồm tâo, cỏc chỗt hu c l lāng và vi khuèn. Chính nhą phỵng thc ởn lc thý ng ny m c thự áp dýng

<b><small>Hình 1.6: Chu kỳ sinh sân cûa luân trùng </small></b><i><b><small>(Nguồn: Hoff and Snell, 1987). </small></b></i>

<b><small>Hình 1.5: Luân trùng nước </small></b>

<i><b><small>lợ Brachionus plicatilis; </small></b></i>

<i><small>(Nguồn: Sorgeloos, lecture </small></i>

<i><small>notes, 2016).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

kč thuêt giàu hĂa trong nui luồn trựng ự cung cỗp, b sung cỏc chỗt cn thiứt (nhỵ HUFA, vitamin C) cho ỗu trùng tơm, cá khi sā dýng luân trùng làm thc ởn. Nhiữu li luồn trựng ỵc s dýng lm thc ởn giai n u rỗt tt cho viỷc ỵng nui ỗu trựng mt s li cỏ, giỏp xỏc cĩ

<i>giá trĀ kinh tø. Brachionus plicatilis là lồi luån trựng nỵc l (Hỡnh 1.5) </i>

ó v ang ỵc s dýng rng rói lm thc ởn cho ỗu trựng cỷa trờn 70 li cỏ v giỏp nỵc l, mn nhỵ cỏ chm, cỏ mỳ, cỏ bn, v ỗu trựng cua biùn, tơm biùn,… Ngồi ra một số lồi luån trựng nỵc ngt nhỵ

<i>Brachionus rubens, B. calyciflorus, B. angularis. cỹng ang ỵc nui </i>

sinh khi lm thc ởn cho giai n ỗu trựng hoc cỏ bt cỷa nhiữu li thỷy sõn nỵc ngt.

Ngồi vai trị quan trọng là làm thĀc ën ban u cho rỗt nhiữu li cỏ, giỏp xác, luån trùng cān đĂng vai tr nhỵ sinh vờt chỵ th. Theo Sladecek (1983) thỡ luõn trựng l nhm sinh vờt ỵc s dýng lm sinh vờt chỵ th cho mi trỵng nỵc c cỏc mc dinh dỵng khỏc nhau nhỵ ngho dinh dỵng, giu dinh dỵng hay dinh dỵng trung bỹnh ự biựu th cho mi trỵng nỵc ớt nhiỳm, ơ nhiúm nðng hay ơ nhiúm trung bình.

<i>Hỉu høt cỏc li thuc ging Brachionus chỵ th cho mi trỵng t dinh dỵng va ứn rỗt giu dinh dỵng. Tuy nhiờn, Trichocerca lọi l nhm </i>

sng trong mi trỵng ngho dinh dỵng, mi trỵng sọch.

<b>1.3. CLADOCERA (GIP XC RU NGÀNH) </b>

Cladocera (Hình 1.7) - giáp xác râu ngành là một bộ giáp xác nhă thuộc ngành Chân khĆp (Arthropoda), lp Chõn mang (Branchiopoda). Chỳng thỵng phõn b rng, nhỵng chỷ u trong mi trỵng nỵc ngt. Ngi phõn b rỗt ph biứn trong cỏc li hỡnh thûy văc hồ, ao và sơng, suối chây chêm, Cladocera cịn xuỗt hiỷn trong vựng nỵc tnh v cõy că thûy sinh ć các dng sng, sui nỵc chõy nhanh. Nhiữu li cỹng c thự tỡm thỗy trong nỵc ngm, nhỗt l trong ỏ si

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cỗu tọo cĄ thù cûa Cladocera gồm 3 phæn là phæn đæu, ngc v býng. Phổn ổu ỵc c trỵng bi đôi råu A2 phån đốt và phân nhánh cùng vĆi mít kịp to, đen cĂ thù dú dàng nhên dọng ỵc chỳng vi nhng loài động vêt phù du khác.

Ngồi ra ć phỉn đỉu cịn có chûy là bộ phên kéo dài cûa giáp đæu ngăc. Phỉn ngăc cûa Cladocera có 5 - 6 đôi chån ngăc däng thùy hay däng lá bĀ bao bọc bći lp v nờn chỵ cú chc nởng h tr lỗy thc ởn v hụ hỗp, khụng cú chc nởng vờn ng. Phổn býng cûa Cladocera có một bộ phên quan trọng là đi býng dùng đù di chuýn ć nhĂng loài sống đáy và giúp làm säch thĀc ën bám trên các đôi chồn ngc. Cladocera chỵa

c c quan hụ hỗp chuyờn biỷt nờn viỷc lỗy oxy ỵc thc hiỷn qua bữ mðt cĄ thù, cý thù là täi các gốc ụi chồn ngc. Tỵng t nhỵ Rotifera, Cladocera hổu hứt c phỵng thc dinh dỵng ởn lc thý ng, thĀc ën chû yøu là vi khuèn, tâo và mânh výn hĂu cĄ. Hæu høt Cladocera l nhng loi ởn vờt chỗt l lng và thu thêp các hät thĀc ën bìng các tĄ nhă ć các đôi chån ngăc. Tuy nhiên, viûc lỗy cỏc họt thc ởn khụng liửn quan ứn quỏ trỡnh lc. Cỏc t lc ỵc sớp xứp trờn chõn ngc hỡnh thnh mt cỏi lỵc rừ rỷt. Dng nỵc i qua t trỵc ti sau, v cỏc họt thc ởn thu ỵc ỵc chuyựn vo trong rãnh tiêu hóa bći các tĄ đðc biût ć phæn gốc cûa chân ngăc. Hiûu quâ cûa cĄ chứ lỗy thc ởn

<i>Daphnia ỵc nhờn thỗy rừ qua khõ nởng phỏt triựn cỷa một số loài ć </i>

<i>giống này vĆi khèu phæn là vi khuèn. Ở mt s ging nhỵ Leptodora, </i>

<i>Bythotrephes v Polyphemus cỏc chõn ngc trỵc biứn i ự bớt mồi. </i>

Cladocera sinh sân đĄn týnh (hay cān gọi l trinh sõn) trng khụng ỵc thý tinh bi con đăc. Q trình sinh sân có thù hồn tồn đĄn týnh hoðc køt hĉp giĂa đĄn týnh và hu týnh. i vi sinh sõn n týnh, trng ỵc ỵa vo bung phụi v phỏt triựn thnh con non trong buồng phôi cûa con mõ. Buồng phôi là một khoang trng nỡm phổn lỵng, n ỵc

<b><small>Hỡnh 1.8: Chu k sinh sân cûa </small></b>

<i><b><small>Cladocera (Nguồn: Ebert, 2005). </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

đĂng hay mć nhą vào đuơi býng. TrĀng sơ nć thành con cái, nhỵng

<i>trong mt s trỵng hp (nhỵ Daphnia) con c cỹng c thự ỵc </i>

hỡnh thành tÿ trĀng này. Hình däng con non thì giống cỏ thự trỵng thnh nhỵng nh hn. Chỳng ỵc phng thớch ra bờn ngi ngay trỵc khi con mõ lột xác v chuýn mt lỵng trng khác vào buồng phơi. Trong iữu kiỷn bỗt li, nhiữu lồi Cladocera sơ sinh sân hĂu tính. Ở hỉu høt các giống li, con c ỵc tọo ra t trng n bi, ngi tr

<i>Moina v Daphniopsis (con c ỵc tọo ra t trng nghỵ thý tinh). Cỏc </i>

u t nhỵ thay i nhiỷt nỵc hoc thiứu thc ởn khi mờt độ quỉn thù tëng cĂ thù kớch thớch s xuỗt hiỷn cỷa con đăc. Con đăc cĩ một hoðc hai lỗ sinh dýc mć ra ć gỉn cuối lỗ huỷt và cĩ thù biøn đổi thành c quan giao cỗu. Con c s m con cỏi bỡng rồu A2 v ỵa mỗu giao cỗu vo lỗ sinh dýc nìm ć giĂa cûa con cái. Con đăc sơ thý tinh cho trĀng và trĀng thý tinh trâi qua quá trình phân chia tø bào và i vo giai n tiữm sinh dỵi dọng phi ban đỉu. TrĀng này cĩ thù chĀu đăng các đi÷u kiûn khơ hän và bởng giỏ v ỵc bõo vû bći lĆp vă dày gọi là ephippium (Hình 1.8).

Thành phỉn lồi và số lỵng cỏ thự Cladocera vựng n i

<i>thỗp hn vựng nhiỷt đĆi. Ở vùng ơn đĆi, Daphnia phát triùn phong phú hn vựng nhiỷt i. Do kých thỵc c thự cỷa Daphina ln v nhm ởn </i>

lc rỗt hiỷu quõ nờn c thự lỗn ỏt nhng li khỏc vựng ơn đĆi. Tuy nhiưn, trong đi÷u kiûn nhiût đĆi, thnh phn v s lỵng cỏ phong phỳ hn v thnh phn li ởn phiu sinh chiứm tỵ lỷ ln, chỳng thỵng tỡm

<i>bớt nhng cỏ thự c kých thỵc ln trỵc, do Daphnia c thự l i </i>

tỵng ỵc sởn nhiữu nhỗt. Ngi ra, vo mựa ng vựng n i cỏ thỵng ngng sởn mi và täo cĄ hội cho các nhĩm phiêu sinh vêt chu nhiỷt thỗp c thự phýc hi qun thự ó b mỗt i trỵc . Hiỷn tỵng ny thỵng khng xõy ra vựng nhiỷt i (nhỵng c thự xuỗt hiỷn cỏc

<i>vựng miữn núi ć xých đäo nĄi Daphnia xuỗt hiỷn). mt s h vựng nhiỷt i chỵ tỡm thỗy 2 - 3 lồi Daphnia. Ở vùng nhiût đĆi, Moina (h Moinidae) c khuynh hỵng phỏt triựn phong phỳ, thay thø Daphnia ć vùng ơn đĆi. Ngồi Moina, Diaphanosoma (họ Sididae) cüng thỵng hiỷn diỷn vi s lỵng ln. Do vờy, BSCL cỏc li thuc ging Moina rỗt ph biứn, trong khi rỗt hiứm gp Daphnia. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Cladocera là thành phỉn quan trọng cûa mäng thĀc ởn trong cỏc thỷy vc nỵc tnh v l ngun thc ởn ban u cỷa rỗt nhiữu li cỏ.

<i>Trong cỏc ao ỵng cỏ ging nỵc ngt, Daphnia v Moina (Hình 1.9) là </i>

nguồn thĀc ën tă nhiên quan trng cho cỏc giai n cỏ bt, cỏ hỵng

<i>v cá giống. Hiûn nay, ć ĐBSCL, Moina (hay cịn gọi l trng nỵc) </i>

ỵc s dýng rỗt ph biứn trong ỵng cỏc li cỏ nỵc ngt nhỵ cá tra, cá trê, cá rơ, cá lĩc, cá thát lát,…

<i><b><small>Hình 1.9: Hai lồi Cladocera thường gặp ở vùng nhiệt đới Moina micrura (1) và vùng ơn đới Daphnia pulex (2) </small></b><small>(Nguồn: </small></i>

Ngi ra, Cladocera l nhm giỏp xỏc rỗt nhọy câm vĆi các lội thuốc trÿ sâu, thuốc bâo vû thăc vêt, s xuỗt hiỷn hay biứn mỗt cỷa chỳng s chỵ th cho mi trỵng c hay khng c dỵ lỵng cûa các nhĩm thuốc độc häi này trong thûy văc.

<b>1.4. COPEPODA (GIÁP XÁC CHÂN MÁI CHÈO) </b>

Copepoda (Giáp xác chân mái chèo) (Hình 1.10) là nhĩm giáp xỏc kých thỵc nh thuc ngành Chân khĆp (Arthoproda), lĆp Chân hàm (Maxillopoda) phân bố cõ trong nỵc ngt v nỵc l, mn. Lp phý Copepoda bao gồm 10 bộ, bao gồm Platycopioida, Calanoida, Misophrioida, Cyclopoida, Gelyelloida, Mormonilloida, Harpacticoida, Poecilostomatoida, Siphonostomatoida và Monstrilloida. Cyclopoida, Calanoida và Harpacticoida là 3 bộ sống tă do, tuy nhiên chúng cĩ nhĂng đðc điùm c trỵng ring vữ hỡnh dọng, dinh dỵng, sinh sõn,

2 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Cỗu tọo cĄ thù cûa Copepoda cüng gồm 3 phỉn: đỉu, ngăc và býng. Phỉn đỉu cĂ 6 t tỵng ng vi 6 đơi phý bộ, trong đĂ råu A1 dài, phån t nhỵng khng phồn nhỏnh. Độ dài (số đốt) cûa râu A1 là một trong nhĂng đðc điùm đù phân biût giĂa 3 b. Phn ngc gm 5 t tỵng ng vi 5 đơi chån ngăc (chån bĄi), trong đĂ đơi chån ngăc V biøn đổi ć con đăc thành cĄ quan giao cỗu. Phn býng cỹng c 5 t nhỵng khng c phý býng. t býng th nhỗt (c li cõ đốt thĀ hai) là đốt sinh dýc, phình to, là một trong nhĂng đðc điùm phân lội. Đốt býng thĀ 5 chĩ đơi thành chäc ui

c tỏc dýng nhỵ bỏnh lỏi ự iữu khiựn hỵng bi.

Vữ mt hỹnh thỏi, ự phõn biỷt cỏc li thuc 3 b ny, ngỵi ta c thù dăa vào chi÷u dài cûa râu A1. Calanoida cĩ rõu A1 di nhỗt (22-25 t), c thù dài tĆi phỉn býng; kø đøn là Cyclopoida (11-17 t), thỵng ớt di ti phn býng; v ngớn

nhỗt là Harpacticoida (tối đa là 8 đốt). Ngồi ra, cĩ thù dăa vào hình däng và chi÷u dài cûa phn trỵc thõn v sau thån đù phân biût 3 bộ (Hình 1.11). Ở Calanoida, phỉn trỵc thồn thỵng hừp nhỵng di hn phn sau thõn, trong khi phn trỵc thõn cỷa Cyclopoida thỵng rng v khng dài hĄn phỉn sau thân. Ở Harpacticoida, đðc điùm ni bờt nhỗt l phn býng c chọc ui ngớn nhỵng t chọc ui rỗt di, do đĂ dú dàng nhên däng biøt các lồi thuộc bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Phỵng thc dinh dỵng c s khỏc biỷt v c trỵng gia 3 b cỷa Copepoda. Calanoida hu hứt ởn lc nhỵng l lc chỷ ng, thnh phn thc ởn chỷ u l tõo. Trỵc ồy ngỵi ta cho rỡng Copepoda ởn ng. Theo nhi÷u nhà nghiên cĀu, viûc chọn lăa thĀc ën cûa Calanoida theo 2 hỵng: hoc là (1) chúng nhên däng tø bào cĩ giỏ tr dinh dỵng cao hĄn tÿ ć xa và ỵu tin bớt lỗy tứ bào đĂ, hoðc là (2) chúng bít câ hai lội tứ bo

cựng mt tỵ lỷ nhỵng ỵu tin ởn nhng tứ bo c dinh dỵng cao, li b tứ bo kia. Trong cõ hai trỵng hp, Copepoda ỵc cho l c khõ nởng nhờn biứt ỵc chỗt ha hc phõng phỗt xung quanh mi tứ bào và hành động theo đĂ. Tâo khuờ v mt s tõo n bo khỏc ỵc biứt l tọo ra nhiữu li chỗt tiứt ha hc.

Hỉu høt Cyclopoida bít mồi, thĀc ën là nhĂng động vêt đa bào cĈ nhă, nhĂng lồi Copepoda khác và thêm chí là ën nhau ć giai độn Copepodite. Do Cyclopoida thích bít mồi nên chúng cĩ vai tr rỗt quan trng trong viỷc kiùm sốt sinh học. Harpactiocida chû ỳu sống đáy nưn ën ć tỉng đáy, thĀc ën chû ỳu là thăc vêt, tâo đáy, mùn bã hĂu cĄ.

Copepoda phồn týnh, con c thỵng c kých thỵc nh v s lỵng ýt hn so vi con cỏi trong qun thự. Sinh sõn hu týnh l phỵng thc sinh sân chû ỳu cûa Copepoda. Khi thành thýc, con c thỵng dựng rồu A1 ự m lỗy con cái và sau đĂ dùng chån ngăc V đù chuýn tinh qua túi chĀa tinh cûa con cái nìm ć đốt sinh dýc. Quá trünh đĩ trĀng cûa con cái xây ra sau khi bít cðp và thąi gian tùy theo lồi, sau

<b><small>Hình 1.12: Vịng đời cûa Copepoda với 6 giai đoạn Nauplius (N1-N6), 5 giai đoạn Copepodite (C1-C5) </small></b>

<i><small>(Nguồn: Cummings, 2001) </small></i>

<i><small>Con cái </small></i>

<i><small>Con đăc </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

vài gią, vài ngày, thêm chý cĂ lồi ln ứn cõ thỏng. Trng sau khi ỵc thý tinh v ỵc phng trc tiứp ra ngi mi trỵng nỵc hu hứt Calanoida hoc ỵc gi lọi trn c thù ć phỉn býng trong 2 túi trĀng ć hỉu høt Cyclopoida hoðc 1 túi trĀng ć Harpacticoida. Sau không 24 gią, tùy theo nhiût độ trĀng thý tinh sơ n thnh ỗu trựng Nauplius v trõi qua 6 giai n tỵng ng vi 6 ln lt xỏc ự tr thnh Copepodite (ỗu niờn). Tựy theo li, ỗu niờn s lt xỏc t 5 - 6 ln tỵng ng vi 5 - 6 giai n v thnh con trỵng thnh (Hỡnh 1.12). Thi gian lt xỏc, kých thỵc cỏc giai n khỏc nhau tựy theo nhiỷt mi trỵng v li.

Hỉu høt các giống lồi thuộc bộ Calanoida phân bố trong mi trỵng nỵc ngt, l, mn. biựn Calanoida cn ỵc gi l cn trựng biựn do chỳng c thnh phn li v s lỵng chiứm ỵu thứ trong cỏc nhm ng vờt phự du ngi mi trỵng nỵc cỹng nhỵ trong ng tiêu hĩa cûa các lồi cá biùn (trên 70% thĀc ën trong ruột cá biùn là Calanoida). Mðc dù phỉn lĆn Calanoida phân bố trong mi trỵng nỵc l, mn nhỵng cüng cĂ nhi÷u giống lồi sng trong mi trỵng nỵc

<i>ngt nhỵ (Mongolodiaptomus, Tropodiaptomus, Eodiaptomus, </i>

<i>Phyllodiaptomua, Dentodiaptomus, Neodiaptomus…). Trong khi đĂ, hỉu </i>

høt các lồi thuộc b Cyclopoida lọi phõn b trong mi trỵng nỵc ngt mðc dù khá nhi÷u giống li ỵc tỡm thỗy thỵng xuyờn trong mi

<i>trỵng nỵc lĉ, mðn (Oithona, Oncaea, Cyclops…). Harpacticoida hỉu </i>

høt sống đáy nưn ýt khi gðp trong méu phiêu sinh trÿ nhĂng lồi sống phiêu sinh. Harpacticoida phõn b rng cõ trong mi trỵng nỵc ngọt và lĉ, mðn. Các giống lồi Harpacticoida sống phiưu sinh thỵng gp

<i>bao gm Microsetella norvegica, M. rosea, M. gracilis, Euterpina </i>

<i>acutifrons trong nỵc mn v cỏc ging Attheyella, Elaphoidella, Epactophanes trong nỵc ngt. </i>

Copepoda c vai tr quan trng nhỵ l ngun thĀc ën cỉn thiøt cho các nhĂm động vêt khng xỵng sng v cỏ trong cỏc thỷy vc t nhiưn. Do vāng đąi phát triùn cûa Copepoda trâi qua nhiữu giai n vi cỏc kých thỵc khỏc nhau (giai n Nauplius c kých thỵc rỗt nh t 50 - 300 µm; giai n Copepodite c kých thỵc lĆn hĄn tÿ > 300 -

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1000 µm; và giai n trỵng thnh t vi trởm àm ứn vi ngn µm tùy theo lồi) nên hiûn nay trong nuơi trng thỷy sõn, nhiữu li Copepoda ỵc gõy nui sinh khối làm thĀc ën cho các giai độn khác nhau cỷa ỗu trựng tm, cỏ. Ngồi ra, Copepoda cịn chĀa mt hm lỵng cao HUFA (EPA, DHA, ARA,..) rỗt cn thiøt cho giai độn đỉu phỏt triựn cỷa ỗu trựng tm, cỏ, nhỗt l cỏ biựn. Đðc biût, Copepoda là thĀc ën khơng thù thiøu cho cá bột cá ngăa giai độn 10 ngày tuổi. Nhi÷u nghiên cu cho thỗy, cỏ bt cỏ nga nứu khng ỵc cung cỗp Copepoda trong 10 ngy tui u thỡ tỵ lỷ sng cỷa cỏ bt rỗt thỗp ngay

<i>cõ cỏ bt ỵc cho ởn ỗu trựng Artemia. </i>

Ngồi vai trị là nguồn thĀc ën quan trọng cho tơm, cá, Copepoda cịn cĩ vai trị kiùm sốt sinh hc nhỵ kiựm st ỗu trựng mui ự họn chứ bỷnh st xuỗt huỳt hiûn nay. Nhi÷u køt q nghiên cĀu, thí nghiỷm cho thỗy nhiữu li Copepoda thuc b Cyclopoida nhỵ

<i>Microcyclops varicans, Megacyclops viridis tỗn cng ỗu trựng mui Anopheles. Ngi ra, giống Mesocyclops cĩ thù ỵc dựng nhỵ tỏc </i>

<i>nhõn kiựm st sinh hc li tr ỗu trựng mui (Aedes spp.) gõy bỷnh </i>

st xuỗt hut. Nhiữu giống lồi Copepoda khác nhau nhỵ

<i>Macrocyclops, Diacyclops, Acanthocyclops v Mesocyclops ó ỵc </i>

th nghiỷm ự lm giõm s phỏt triựn cỷa ỗu trựng mui. Cỏc chỵng

<i>trỡnh kiựm sốt và lội trÿ muỗi Aedes aegypti bìng cách dùng cỏc li Copepoda bớt mi thuc b Cyclopoida (nhỗt l Mesocyclops) ó ỵc </i>

ỏp dýng nhiữu quốc gia tÿ Đơng Nam Á đøn Nam Mč. Viût Nam l mt trong s nhng quc gia ỵc cho là thành cơng trong viûc dùng biûn pháp sinh hc kiựm st bỷnh st xuỗt hut qua viỷc khi ng chỵng trỹnh ỵu tin hàng đỉu v÷ kiùm sốt sinh học bìng cách sā

<i>dýng Mesocyclops ự li b ỗu trùng muỗi trong các dýng cý cha </i>

nỵc sinh ht.

Copepoda cn ỵc s dýng lm sinh vờt chỵ th cho chỗt lỵng nỵc. Cỏc nhm Copepoda c khõ nởng chu ng mi trỵng nỵc vi mc dinh dỵng khỏc nhau t ngho dinh dỵng (sọch) ứn giu dinh dỵng (d hay nhiỳm). S ỵu thứ cỷa cỏc nhm Copepoda c kých thỵc khác nhau cüng thù hiûn tỡnh trọng cỷa chỗt lỵng nỵc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

trong thỷy vc, nhỗt l cỏc thỷy vc nỵc tnh. Trong qun thự Copepoda, Calanoida thỵng xuyờn chiứm ỵu thứ trong hỷ thng nghốo - dinh dỵng trung bỹnh trong khi chỳng c khuynh hỵng b thay thứ bći nhĩm Cyclopoida khi mĀc phỳ dỵng gia tởng. Tỵ lỷ cỷa Calanoida/Cyclopoida ỵc dựng trong nghiờn cu h hc nhỵ sinh vờt chỵ th chỗt lỵng nỵc. Nứu tỵ lỷ ny cao thỡ biựu th mi trỵng nghốo dinh dỵng, tỵ lỷ thỗp biựu th giu dinh dỵng. cỏc thỷy vc nỵc ngt, thỵng tõo lam dọng si phỏt triựn mọnh khi mi trỵng giu dinh dỵng. Nứu chỳng phỏt triựn mọnh s õnh hỵng ứn ht ng v tỵ lỷ sng cỷa nhm Copepoda c kých thỵc ln. Nhm ny kộm phỏt triựn s tọo iữu kiỷn cho nhm c kých thỵc nh phỏt triựn. Nứu tỵ lỷ ny cao s biựu th cho mi trỵng ớt nhiỳm v ngỵc lọi. Do , tỵ lỷ gia Copepoda c kớch thỵc ln v Copepoda c kých thỵc nh cỹng c thự cho biứt ỵc mi trỵng giu hay ngho dinh dỵng (Kriuskova, 1987).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Chương </b></i>2

<b>VAI TRỊ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỘNG VẬT PHÙ DU </b>

<b>2.1. THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THỦY SÂN </b>

Trong các thûy văc tă nhiên, ĐVPD là mít xích quan trọng trong mäng thĀc ën cûa thûy văc và să hiûn diûn cûa chúng cịn giúp cân bìng sinh thái cûa thûy văc (Hình 2.1). Trong nuơi trng thỷy sõn, do c kých thỵc nh v giỏ tr dinh dỵng cao nn VPD thỵng ỵc s dýng làm nguồn thĀc ën ban đỉu cho nhi÷u lồi tơm, cá và động vêt khng xỵng sng khỏc (Lavens and Sorgeloos, 1996). Nhi÷u cơng trình nghiên cĀu đã khỵng đĀnh ĐVPD là nguồn thĀc ởn ban u rỗt lý tỵng cho giai n cỏ bột. Các lồi ĐVPD cĂ giá trĀ dinh dỵng t nhiờn cao hn so vi thc ën nhån täo (chø biøn), cĩ thù ỏp ng ỵc nhu cu dinh

dỵng, nhỗt l ọm cho giai n cỏ bt thỵng c nhu cu ọm cao (42% i vi cá ën täp và 52% đối vĆi cá ën động vờt) ự õm bõo tởng trỵng v tỵ lỷ sống cao (Tacon, 1990). ĐVPD cĂ thù đáp Āng nhu cu dinh dỵng cho tởng trỵng cỷa cỏ (Yurkowski and Tabachek, 1979), nhỗt l tỵ lỷ cao acid bộo cao khơng no (Lokman, 1994). Theo Yakubu

<i>et al. (2018) thì VPD l mt ngun ọm, axit amin, chỗt bộo, axit bộo, </i>

khng chỗt v men c giỏ tr cao v c thự ỵc xem l ngun nguyờn

<b><small>Hỡnh 2.1: Mạng thức ăn cûa thûy vực và vai trị cûa ĐVPD trong mạng thức ăn </small></b>

<i><small>(Nguồn: Dương Trí Dũng, 2001) </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thø cho nguồn thĀc ën bổ sung đít ti÷n và đåy là nhĂm thĀc ën giàu đäm và vitamin, phân bố ć khíp nĄi.

Ở giai độn mĆi nć, cỏ bt hoc ỗu trựng giỏp xỏc c kých thỵc miỷng rỗt nh nờn i hi thc ởn ban u phõi ỷ nh, va kých thỵc miỷng cỷa chỳng. Cỏc c quan cõm giỏc (nhỵ mớt, xỳc giỏc, c quan ỵng bờn) v hỷ tiờu ha cỷa cỏ bt, ỗu trựng giỏp xỏc chỵa phỏt triựn hn chỵnh giai n ny l nhng u t hän chø viûc chọn lăa và sā dýng thĀc ën thích hĉp khi bít đỉu ën thĀc ën ngồi. Chớnh vỡ thứ cỏ bt, ỗu trựng giỏp xỏc sơ phâi phý thuộc vào nguồn thĀc ën cĂ các c iựm nhỵ sau:

- Dỳ tiờu ha, ớt nhỗt l mt phn (nhỵ thc ởn phõi cha lỵng ln acid amin t do v oligopeptide thay vì các phân tā protein phĀc khĩ tiêu hĩa);

- ChĀa hû enzym chĀc nëng cho phịp să thûy phân (tă phân hûy hät thĀc ën); và

- Cung cỗp y ỷ tỗt cõ cỏc chỗt dinh dỵng cn thiứt i hi bi cỏ bt hay ỗu trựng giỏp xỏc.

Thc ởn t nhiên (TĂTN) là thĀc ën đðc biût quan trọng trong giai n cỏ bt v ỗu trựng giỏp xỏc do chỳng c:

- Kých thỵc nh

- Cung cỗp cỏc enzyme tiờu ha - C giỏ tr dinh dỵng cao

Hu hứt cỏc li VPD ữu thớch hp cho ỵng cỏ bt, tuy nhiờn

<i>luõn trựng v trng nỵc (Moina sp.) ỵc xem l cỏc i tỵng nỵc </i>

ngt tt nhỗt c khõ nởng gia tởng hm lỵng protein v cỏc giỏ tr dinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>dỵng khỏc cho cỏ bt (Olojo et al., 2003). Theo Arimoro and Ofojekwu </i>

(2004) và Haoyuan and Yilong (2008), luån trùng là nhĂm ĐVPD cĂ kých thỵc nh nhỗt trong nhm metazoa c thự lm ngun thc ởn tỵi sng l tỵng cho cá bột trong nuơi trồng thûy sân. VĆi các đðc iựm nhỵ kých thỵc nh (100 - 500 àm), bĄi lội chêm, chĀu đăng tốt các ỳu tố mi trỵng, tc sinh sân nhanh, luân trùng trć thành một trong nhĂng lội thĀc ën tă nhiưn ban đỉu quan trọng cûa nhi÷u lồi tơm, cá khác nhau. Ngồi ra, luân trùng chĀa 60% protein, 20% lipid v mt lỵng lĆn acid bịo cao khơng no (HUFA) nhỵ DHA, EPA v các acid béo thiøt ỳu khác nên là ngun thc ởn c giỏ tr dinh dỵng cao cho ỗu trựng cỏ, tm.

Trong hng thờp k qua, luồn trựng ỵc xem l ngun thc ởn rỗt quan trọng đối vĆi cá bột mĆi nć (Theilacker and McMaster, 1971;

<i>Howell, 1973; Hino and Hirano, 1976b; Lunzenz et al., 1980; Lubzens </i>

<i>et al., 1989; Lubzens et al., 1997; Lubzens and Zmora, 2003) và ngay </i>

câ tốt hĄn Copepoda (Theilacker and Kimball, 1984). Luõn trựng ỵc m tõ l c giỏ tr dinh dỵng cao cho cỏ bt v ỗu trựng cỏc li giỏp xỏc (Elfeky and Sayed, 2014; Winkler and Martinez-silva, 2018) do chúng chĀa đû cỏc hm lỵng axit bộo cao khng no cn thiứt.

<i>Luồn trựng nỵc l Brachionus plicatilis ỵc s dýng làm thĀc </i>

ën ban đỉu cho trên 70 lồi cá biựn v 18 li giỏp xỏc. Rỗt nhiữu tỏc giâ đã chĀng minh rìng gii họn trong sõn xuỗt v ỵng ging cỷa nhiữu lồi tơm, cá phỉn lĆn liưn quan đøn viûc hän chø nguồn luân

<i>trùng này. Luån trựng nỵc ngt Brachionus angularis là thành phỉn </i>

thĀc ën quan trọng cho cỏc li cỏ bt nỵc ngt nhỵ cỏ bng tỵng, thỏt lỏt Kứt quõ nghiờn cu trờn cỏ bt bng tỵng t 1 - 10 ngy tui

<i>cho thỗy nứu cỏ ỵc cho ởn luồn trựng (B. angularis) thỡ tỵ lỷ sng cao </i>

hn ỏng kự (35%) so vĆi cho ën bột đêu nành và lāng đă trĀng (19%) (Trỵng Ng Bých Ngc, 2010). Kứt quõ nghiờn cu gn ồy cho thỗy,

<i>cỏ bt cỏ tra (Pangasianodon hypophthalmus) giai độn 1 - 20 ngày tuổi nøu ỵc cho ởn bỡng luồn trựng nỵc ngt (Brachionus angularis, </i>

kých thỵc t 90 - 110 àm) cho tỵ lỷ sng gỗp i so vi cho ởn bỡng

<i>thc ởn nhån täo (Vu Ngoc Ut et al., 2013). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Giáp xác râu ngành (Cladocera) là thành phỉn động vêt phù du

<i>chû ỳu trong các ao nui thỷy sõn nỵc ngt. Trng nỵc (Moina spp.) </i>

cỹng l ngun thc ởn tỵi sng rỗt tt trong nuơi thûy sân do chúng dú nuơi, ën lọc khơng chọn lọc, sinh sân nhanh, cĩ khâ nëng thích ng tt vi cỏc iữu kiỷn mi trỵng v giỏ tr dinh dỵng cao (Ricardo, 1981). Trng nỵc ỵc s dýng ph biứn trong ỵng nui rỗt nhi÷u lồi cá khác nhau ć giai n hỵng ln ging nhỵ cỏ tr, cỏ tra, cỏ lĂc, cá rơ, cá thát lát… Trong ao mêt trng nỵc thỵng cao hn ngi thỷy vc nỵc chõy, nhỗt l cỏc ao ỵc bn phồn trỵc . Giỏ tr dinh dỵng cỷa trng nỵc thay đổi đáng kù tùy thuộc vào độ tuổi và các lội thĀc ën mà chúng sā dýng. Bột đêu nành, lāng đă trĀng gà... là nhĂng lội thĀc ën gĂp phỉn nâng cao giỏ tr dinh dỵng cỷa trng nỵc. Trng nỵc trỵng thnh thỵng c chỗt bo cao hn so vi giai n ỗu thự. Tng lỵng chỗt bộo cho mi gram trng lỵng kh l 20 - 27% cho con

<i>cỏi trỵng thnh v 4 - 6% đối vĆi giai n ỗu thự (Rottmann et al., </i>

2001) nờn viỷc cung cỗp trng nỵc khi chỳng ọt giai n trỵng thnh s rỗt tt cho cỏ nui. Nhỵ vờy, tựy thuc vo tng kớch cĈ miûng, cá sơ lăa chọn tÿng giai độn phỏt triựn cỷa trng nỵc lm thc ởn cho phự hp vi s sinh trỵng v phỏt triựn cỷa chỳng.

Copepoda l thc ởn rỗt tt cho cỏc li cỏ ởn ng vờt ni. Giỏ tr dinh dỵng cỷa Copepoda cao, c biỷt l giu hm lỵng acid béo cao khơng no (HUFA), giu photpholipid v chỗt chng oxy hĩa tă nhiên. Copepoda cĩ chĀa hm lỵng dinh dỵng cao vi 52,3% protein, 7,1% lipid, 1,7% khống, acid amin và các lội acid bịo. Hm lỵng acid bộo cao khng no DHA trong Copepoda s tởng ln gỗp ba ln khi ỵc giu ha vi sõn phốm thỵng mọi Super Selco, khi Copepoda s cung cỗp nhiữu nởng lỵng giỳp cỏ tởng trỵng tt, tởng tỵ lỷ sng và

<i>síc tố cá (Ajiboye et al., 2010). Đi÷u này đã làm cho Copepoda trć </i>

thành đối tỵng ỵc nui sinh khi lm thc ởn cho cỏ. Chỳng c thự ỵc thu trc tiứp ngi t nhiờn hoc nui. Copepoda trong mi trỵng nỵc mn phỉn lĆn là các giống lồi thuộc bộ Calanoida là thành phỉn thĀc ën chû ỳu (> 70%) trong ống tiêu hĩa cûa hỉu høt các li cỏ biựn. Trong mi trỵng nỵc ngt, cỏc ging li thỵng gp thuc b Cyclopoida nhỵ <i>Mescoyclops, Eucyclops, Microcyclops, </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Themocyclops… cüng là thành phỉn thĀc ën quan trọng cho cỏ con. </i>

Copepoda ỵc s dýng hiỷu quõ trong ỵng cỏ bt nhỗt l cỏc li cỏ

<i>biựn (Toledo et al., 1999; Payne et al., 2001; Gopakumar and Santhosi, 2009). Hai lồi Schmackeria dubia (Calanoida) v Apocyclops </i>

<i>dengizicus (Cyclopoida) ó ỵc nui sinh khi v th nghiỷm lm thc </i>

ởn cho ỗu trựng tm sỳ, tm th chõn trớng (giai n ỵng tÿ Zoae lên Postlarvae) và cua biùn (giai độn Zoae đøn Megalopa) täi Đäi học Cỉn

<i>ThĄ. Køt quõ cho thỗy chỳng c thù sā dýng thay thø 50% Artemia </i>

trong khốu phn cỷa ỗu trựng tơm sú và cua trong giai độn này.

<b>2.2. SINH VẬT CHỈ THỊ </b>

Ngồi vai trị quan trọng v÷ mt dinh dỵng, VPD cn ỵc s dýng lm sinh vờt chỵ th chỗt lỵng nỵc phýc vý cho quan tríc sinh học. Să hiûn diûn hay biøn mỗt cỷa chỳng s thự hiỷn tỡnh trọng mi trỵng, chỗt lỵng nỵc trong thỷy vc . VPD b õnh hỵng mọnh m bi nhng thay đổi cûa các ỳu t mi trỵng nỵc v phân Āng nhanh hĄn so vĆi các sinh vêt khác đối vĆi să thay đổi các ỳu tố mi trỵng, nờn chỳng l sinh vờt chỵ th tt cho nhĂng thay đổi v÷ chỗt lỵng nỵc (Gannon and Stemberger, 1978; Berzins and Pejler, 1987). S phỳ dỵng s tỏc ng ứn thnh phn VPD, thay thứ s ỵu thứ cỷa cỏc li c kých thỵc ln hn (vý dý nhỵ Calanoida thuộc Copepoda) bìng các lồi cĂ kých thỵc nh hn (c biỷt l Rotifera)

<i>(Marneffe et al., 1996). Rotifera nhäy câm vĆi nhĂng thay đổi cûa mi </i>

trỵng hn so vi cỏc nhm VPD khỏc v chỳng ỵc s dýng nhỵ l sinh vờt chỵ th ự ỏnh giỏ chỗt lỵng nỵc (Gannon and Stremberger, 1978). Theo Seger (2008), să đa däng cûa nhĩm Rotifera s giõm khi chỗt lỵng nỵc giõm, c biỷt l vỗn ữ phỳ dỵng v mn ha. Rotifera thỵng phong phỳ ć các hû sinh thái nỵc ngt giu dinh dỵng và chúng phong phú hĄn so vĆi các nhĂm động vêt phù du khác bći vü vāng đąi cûa chúng ngín và tốc độ sinh sân nhanh (Herzig, 1987). Nghiên cĀu cûa Sládecek (1983) trên nhĩm Rotifera cho thỗy, chỳng c thự ỵc s dýng lm sinh vờt chỵ th cho chỗt lỵng nỵc.

<i>Hỉu høt các lồi thuộc ging Brachionus chỵ th cho mi trỵng dinh </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Filinia longiseta, Keratella cochlearis, K. quadrata, thớch nghi vi mi </i>

trỵng giu dinh dỵng (Slỏdecek, 1983). Imoobe and Adeyinka (2009)

<i>cỹng nhên đĀnh Keratella tropica, Keratella quadrata, Brachionus </i>

<i>angularis, Trichocerca pusilla, Filinia longiseta, Pompholyx sulcata và Proales sp. l nhng li chỵ th cho mi trỵng giu dinh dỵng, trong </i>

<i>khi cỏc li Conochilus dossuarius v Synchaeta longipes chỵ th cho </i>

mi trỵng ngho ứn dinh dỵng va. Cladocera rỗt nhọy cõm vi hm

<i>lỵng thuc tr sõu, mt s li nhỵ Daphnia magna ỵc s dýng ự </i>

ỏnh giỏ s thay i cỷa mi trỵng nỵc lin quan ứn u t c chỗt hc nhỵ cỏc li thuc tr sõu, kim li nng.... qua quan sát thay đổi têp tính, biùu hiûn cûa chỳng (Tonkopii and Iofina, 2007). Cladocera c thự ỵc xem l nhm sinh vờt chỵ th cho mi trỵng c hay khng c nhiỳm dỵ lỵng thuc tr sõu da vo s biứn mỗt hay hiỷn diỷn cỷa chỳng trong mi trỵng nỵc. Ngồi nhĩm Rotifera, Cladocera và Copepoda (Cyclopoida) cüng thých nghi tt vi mi trỵng giu dinh dỵng (Gannon and Stremberger, 1978). Protozoa cỹng l sinh vờt chỵ th cho mi trỵng giu chỗt hu c v nhiỳm, ỵc s dýng ự ỏnh

<i>giỏ chỗt lỵng nỵc (Xu et al., 2001; Jian-Guo and Jun-Fen, 2003; Xu </i>

<i>et al., 2005), nhỗt l nhm trựng tiờm mao (Lee et al., 2004). Theo </i>

Patternson and Burford (2001), mêt độ Protozoa sơ phân ỏnh mc chỗt hu c hiỷn diỷn trong thỷy vc. Mờt Protozoa cng cao s chỵ th cho hm lỵng chỗt hĂu cĄ càng lĆn. Mơi trỵng nỵc nhiỳm thỵng tỵ lû thuên vĆi mêt số cûa Protozoa hiûn diûn trong mi trỵng . Trong s cỏc nhĩm Protozoa, nhĩm trùng tiêm mao (Ciliata) l nhm chỵ th cho mc nhiỳm hu c quan trng nhỗt (Cairns, 1969; Madoni, 2005).

Nguyỳn Dỵng Thọo (2007) ó thiứt lờp hỷ thng cỏc chỵ s sinh hc dăa trên thành phỉn và s lỵng cỏc nhm VPD bao gm s lỵng li (S), chỵ s a dọng (H), chỵ s ỵu thứ ln nhỗt (D) v chỵ s mờt (N) ự ỏnh giỏ v giỏm sỏt chỗt lỵng mi trỵng cỏc thûy văc nuơi thûy sân vùng ven biùn (Bâng 2.1).

Nhỵ vờy ngi cỏc chỵ s sinh hc ỵc s dýng ph biứn hiỷn nay nhỵ chỵ s a dọng (H), chỵ s ỵu thứ (D) thỡ mêt độ ĐVPD cüng là

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

một trong nhng chỵ s cú thự s dýng ự ỏnh giỏ chỗt lỵng nỵc cỷa thỷy vc. Chỵ s ny tỵng i dú dàng thăc hiûn khi thu mộu nh

<b>lỵng VPD. </b>

<b><small>Bõng 2.1: Cỏc chỉ số sinh học được sử dụng trong đánh giá chất lượng </small></b>

<i><b><small>môi trường nước các khu vực nuôi thûy sân ven biển </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Chương </b></i>3

<b>CÁC LOẠI HÌNH THỦY VỰC VÀ THÀNH PHẦN LỒI ĐỘNG VẬT PHÙ DU Ở ĐBSCL </b>

<b>3.1. CÁC LOẠI HÌNH THỦY VỰC Ở ĐBSCL </b>

Đồng bìng sơng Cāu Long (ĐBSCL) vĆi diûn tích gn 4 triỷu ha ỵc hỹnh thnh cỏch ồy vài ngàn nëm do quá trünh biùn thối và să líng tý phù sa tÿ sơng Mekong đổ ra biùn qua hai nhánh sơng Ti÷n và sơng Hêu. T , hỷ thng sng ngi chỡng cht ó ỵc hình thành và täo ra să đa däng v÷ các lội hình thûy văc hay hû sinh thái cùng vĆi mĀc độ phong phú nguồn lĉi thûy sinh vêt trong hû thống. Hû sinh thái thûy văc BSCL khỏ phong phỳ v c trỵng cho vựng sng nỵc, cỏc hỷ sinh thỏi bao gm:

<b>3.1.1. Hệ sinh thái sơng </b>

Đåy là hỷ sinh thỏi nỵc chõy bít nguồn tÿ hai sơng chính là sơng Ti÷n và sơng Hêu và l mt trong nhng li hỡnh sinh thỏi rỗt c trỵng BSCL. Khỏc vi hỷ sinh thỏi sng vùng đỉu nguồn, sơng vùng hä nguồn chu õnh hỵng bi thỷy triữu vi hai ln nỵc lĆn và rịng trong ngày hình thành hû sinh thái vĆi các đðc điùm lý hĩa học và sinh học đðc thù ć ĐBSCL.

Do nỵc chõy liờn týc nn hm lỵng oxy thỵng cao trong nỵc nhỗt l nhng n nỵc chõy xiứt hm lỵng oxy c thự ọt mc bóo ha. pH tỵng i n nh, dao ng trng khụng 6 - 8. ýc thỵng biứn ng rỗt ln theo mựa. Vo mựa mỵa, khi lỵng nỵc mỵa ln xung họ ngun cun theo ỗt ỏ, phự sa nn ýc cỷa nỵc sng trong thi iựm ny rỗt cao. Ở thąi điùm mùa kh, nỵc thỵng trong v c ýc thỗp. Hm lỵng chỗt dinh dỵng trong nỵc cüng thay đổi lĆn theo khơng gian và thąi gian. Køt quâ khâo sát trên sơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Ti÷n (Vü Ngọc Út và ctv, 2013) và sơng Hêu (Nguyún ThĀ Kim Liên và </i>

<i>ctv, 2016) cho thỗy hm lỵng chỗt hu c (COD, TOM) v cỏc yứu t </i>

dinh dỵng (TAN, NO<sub>3</sub><small>-</small>, TN, PO<sub>4</sub><small>3-</small>, TP) thỵng cao vo mựa khụ so vi mựa mỵa. Hm lỵng TAN ýt khi vỵt quỏ 0,3 mg/L. Hm lỵng NO<small>3</small><sup></sup> -cỹng thỵng thỗp khoõng 0,1 - 0,5 mg/L và biøn động theo mùa, mùa khô hàm lỵng ny thỵng cao hn mựa mỵa. Tỵng t hm lỵng PO<sub>4</sub><small>3-</small> cỹng thay i theo mựa, mựa khụ hm lỵng ny cao hn trong mựa mỵa.

Thành phæn sinh vêt phù du trong hû sinh thái sụng thỵng phong phỳ nhỵng mờt rỗt thỗp do c týnh nỵc chõy nờn khõ nởng phát triùn cûa các quæn thù sinh vêt phù du bĀ hän chø.

<b>3.1.2. Hệ sinh thái cửa sụng </b>

ồy l mụi trỵng ỵc cho l ổy biứn động do să biøn đổi liên týc theo ngày đưm, theo thûy tri÷u, theo mùa cûa các ỳu tố quan trng nhỵ mn, nhiỷt , ýc ó lm cho mụi trỵng sng ồy tr nửn khá khíc nghiût đối vĆi thûy sinh vêt. Täi cựng mt iựm nhỵng mn cao lỳc nỵc ln v thỗp lỳc nỵc rng, nhiỷt cao vo ban ngy lỳc triữu thỗp v thỗp vo ban ửm lỳc triữu cao ýc rỗt cao vo mựa mỵa v lỳc nỵc rng; V thỗp vo mựa khụ v lỳc nỵc ln. Hm lỵng oxy mc dự khỏ cao trửn tổng mt nhỵng vựng ỏy ca sụng do lỵng chỗt hĂu cĄ tých tý cao, quỏ trỹnh phồn hỷy chỗt hu cĄ cûa vi sinh vêt đã làm cho hm lỵng oxy tr nửn rỗt thỗp. Sinh vờt sng trong mụi trỵng ca sụng i hi phõi cú nhĂng cĄ chø thých nghi phù hĉp đù cĂ thù sống và phát triựn ỵc trong iữu kiỷn ny. Do vựng ca sụng thỵng c ýc cao nửn thc vờt phự du thỵng phát triùn kòm. Să phát triùn kòm cûa thăc vêt phù du dén đøn động vêt phù du cüng kòm phát triùn.

<b>3.1.3. Hệ sinh thái kênh rạch </b>

Đåy là hû sinh thái c trỵng cỷa BSCL hay cn ỵc gi l vựng sụng nỵc do hỷ thng kờnh rọch chỡng cht xuỗt phỏt tÿ các nhánh sơng chính hc do con ngỵi hỡnh thnh vỡ mýc ých thỷy li v tỵi tiửu. c iựm cỷa hû sinh thái này chĀu õnh hỵng ln bi cỏc

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

dịng sơng chính. Các ỳu tố mơi trỵng nỵc cỹng thay i rừ rỷt theo mựa nhỗt l pH v mn. Vo ổu mựa mỵa pH thỵng thỗp, biứn ng trong không 4 - 6 do să rāa trơi phèn, nhỗt l cỏc khu vc chu õnh hỵng bi ỗt phốn. Vo mựa khụ do õnh hỵng cỷa thỷy triữu nờn mn cao hn nhỗt l cỏc khu văc gỉn cāa sơng và ven biùn. Thành phæn thûy sinh vêt khá phong phú vĆi các loài phân bố rộng. Thành phæn động vờt phự du khỏ phong phỳ nhỵng do nỵc chõy nờn mờt khỏ thỗp.

<b>3.1.4. H sinh thỏi ruộng lúa </b>

Đåy là hû sinh thỏi rỗt c trỵng cỷa vựng BSCL, thỷy vc thỵng nụng, ngờp nỵc theo mựa v chứ canh tỏc. Vo mựa khụ, thỷy vc thỵng rỗt nụng, vo mựa mỵa hoc thi iựm lỳa trỵc khi tr ng, mc nỵc trờn rung cao hn. Trong thỷy vc ny, nhiỷt cao, hm lỵng oxy hũa tan thỗp, hû thûy sinh vêt kém phong phú. Ngoài ra, vĆi chø độ canh tác lúa, thuốc trÿ sâu hoðc bõo vỷ thc vờt thỵng xuyửn ỵc s dýng cỹng õnh hỵng ln ứn s phát triùn và tồn täi cûa cỏc nhúm thỷy sinh vờt, nhỗt l nhm VPD, trong Cladocera rỗt nhọy cõm vi cỏc húa chỗt này.

<b>3.1.5. Hệ sinh thái ao </b>

Ao là däng hû sinh thái nhân täo, diûn tích biøn động tùy theo mýc đých sā dýng tÿ vài chýc m<small>2</small> đøn vài ngàn m<small>2</small>. Trong môi trỵng nỵc ngt, ao chỷ ỳu là ni cá tÿ bán thåm canh đøn thâm canh, trong mụi trỵng nỵc l mn, ao chỷ yứu nuụi tụm nỵc l. Cỏc yứu t mụi trỵng nhỵ nhiỷt , pH, oxy ha tan thỵng nìm trong mĀc thích hĉp vì có să tác ng cỷa con ngỵi. Hm lỵng dinh dỵng trong ao thỵng rỗt cao tởng dổn vữ cui vý nuụi và phý thuộc vào mêt độ tôm, cá nuụi. Hm lỵng dinh dỵng cao trong mụi trỵng nỵc tnh rỗt thuờn li cho s phỏt triựn cûa sinh vêt phù du. ĐVPD trong thûy văc ao bao gm cỏc nhm thỵng gðp là Protozoa, Rotifera, Cladocera và Copepoda. Trong các ao khu vc nỵc ngt, Rotifera v Cladocera thỵng cú s lỵng loi phong phỳ hn ao mụi trỵng nỵc l. Trong khi đĂ, ao ć môi trỵng nỵc l Copepoda cú s lỵng loi cao hn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Mêt độ ĐVPD cüng biøn ng theo thi gian nuụi v thỵng rỗt cao, cú thự gỗp hng chýc thờm chý hng trởm lổn so vĆi thûy văc tă nhiên.

<b>3.1.6. Hệ sinh thái rừng ngập mặn </b>

Rÿng ngêp mðn là hû sinh thái điùn hình cûa vùng ven biùn và khu văc cāa sông. Ở ĐBSCL, Cà Mau là nĄi c diỷn tớch rng ngờp mn ln nhỗt. Cỏc yứu t mụi trỵng trong rÿng ngêp mðn cüng rỗt biứn ng. Nhiỷt , mn biứn ng theo thỷy triữu v ngy ửm nhỵ ca sụng. Hm lỵng oxy thỵng rỗt thỗp nưn đáy thûy văc do q trình phân hỷy lỵng ln chỗt hu c dỵi nữn ỏy thỷy văc. Thành phæn sinh vêt phù du cỹng thỵng kộm phỏt triựn nhỗt l khu rng b che phû nhi÷u bći tán rÿng. Thành phỉn các nhóm sinh vêt đáy ën mùn bã hĂu cĄ phát triùn tốt.

<b>3.1.7. Hệ sinh thái rừng tràm nước ngọt </b>

Khác vĆi rÿng ngêp mðn, rÿng tràm phân bố trong mụi trỵng nỵc ngt l mt trong nhng hỷ sinh thỏi ỗt ngờp nỵc c trỵng cỷa vựng nỵc ngt. BSCL hỷ sinh thỏi rÿng tràm phân bố ć một số đĀa bàn nhỵ An Giang (rng Tr Sỵ), Kiửn Giang (rng trm U Minh Thỵng), C Mau (rÿng tràm U Minh Hä), Sóc Trëng (rÿng tràm Mč Phỵc). c týnh mụi trỵng cỷa hû sinh thái rÿng tràm là pH thỵng thỗp, nhỗt l trong mựa mỵa (< 7) cú khu vc pH dao ng t 6 - 6,5. Sinh vêt phù du phát triùn tỵng i, trong VPD cỹng bao gm cỏc ging loi thuc cỏc nhm thỵng gp vi s lỵng loài dao động tÿ 60 - 70 loài và mêt độ dao động vài chýc ngàn đøn vài trëm ngàn cá thù/m<small>3</small>.

<b>3.2. THÀNH PHẦN ĐVPD TRONG CÁC THỦY VỰC NƯỚC NGỌT 3.2.1. Thûy vực tự nhiên </b>

Trong các thûy văc tă nhiên, thành phæn ĐVPD chû yøu bao gồm các nhóm động vêt nguyên sinh (Protozoa), luân trùng (Rotifera), giáp xác râu ngành (Cladocera) và giáp xác chân mái chốo (Copepoda). Ngoi ra, ỗu trựng cỷa cỏc nhm ng vờt ỏy nhỵ giun

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

nhi÷u tĄ, giun trịn, động vêt thân m÷m… thuộc nhĂm VPD khng hn tn (Meroplankton) cỹng ỵc ghi nhờn trong thành phỉn ĐVPD.

Theo khâo sát cỷa Dỵng Trý Dỹng v Nguyún Hồng Oanh (2012), trên khu văc räch Cái Khø, TP. Cỉn ThĄ trong mùa khơ tÿ thąi điùm tháng 12 nëm 2009 đøn tháng 4 nëm 2010 thü thành phỉn ĐVPD gồm cĩ 79 lồi, trong đĂ Protozoa chiøm 21 lồi, Rotifera chiøm 41 lồi, Cladocera vĆi 10 lồi và Copepoda cĩ 7 li. Nhm Rotifera c s li nhiữu nhỗt v thỵng xuyờn xuỗt hiỷn trong cỏc thi iựm thu mộu. Cỏc

<i>li thỵng gp bao gm Asplanchnopus multicep, Asplanchna sieboldi, </i>

<i>Brachionus falcatus, Brachionus urceus, Brachionus angularis, Brachionus calyciflorus, Hexathra mira, Metadiaschiza trigona, Polyarthra vulgaris, Filinia longiseta, Pompolyx sulcata, Rotaria neptunia, Keratella tropica, Lecane luna. Các li ny ỵc ghi nhờn xuỗt hiỷn </i>

trong cỏc thỷy vc c nhiữu chỗt hu c, nhiỳm hoc nỵc thõi sinh hột. Số lồi Protozoa cüng khá nhi÷u, vĆi 21 lồi v cỏc li thỵng gp

<i>l Tintinnopsis angulata, Difflugia acuminata, Difflugia oblonga, </i>

<i>Centropyxis aculeata, Centropyxis constricta, Centropyxis ecornis, Arcella vulgaris, ồy cỹng l nhm xuỗt hiỷn trong mi trỵng ơ nhiúm. </i>

Trên sơng Hêu, täi khu văc đỉu nguồn (Tån Chåu và Chåu Đốc - An Giang), thnh phn VPD ỵc khõo sỏt v kứt quõ ghi nhờn ỵc vi 32 li Tõn Chõu v 25 lồi ć Chåu Đốc, trong đĂ nhĂm luån trùng cỹng chiứm s lỵng nhiữu nhỗt vi 20 li Tân Châu và 15 lồi ć

<i>Chåu Đốc. Các lồi thỵng gp cõ 2 khu văc này gồm Diffugia </i>

<i>elegans (Protozoa), Polyarthra vulgaris, Brachionus angularis, Keratella cochlearis, Keratella cochlearis tecta, Hexathra mira (Rotifera) và Bosminopsis deitersi (Cladocera) (Phan Đünh Phúc, 2011). </i>

Ở độn sơng tÿ Hêu Giang đøn SĂc Trëng, Nguyún ThĀ Kim Liên

<i>và ctv., (2014) ghi nhên ỵc 97 li VPD trong nhm Roitfera </i>

cỹng c s lỵng li cao nhỗt vi 45 li (chiứm 47%). Cỏc li luõn

<i>trựng thỵng gp trn n sơng này gồm Brachionus caudatus, </i>

<i>B. falcatus, Filinia terminalis, Keratella cochlearis, Keratella serrulata và K. valga, Cỏc nhm cn lọi c s lỵng li thỗp hn. Cladocera c 16 </i>

li (chiứm 17%), Protozoa v Copepoda hiûn diûn tÿ 8 - 14 lồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Trong khuơn khổ dă án nghiên cĀu đa däng thành phỉn lồi cá

<i>trên sơng Hêu (Vü Ngc t v ctv., 2013), thnh phn VPD cỹng ỵc </i>

khâo sát täi các điùm dọc theo tuỳn sơng tÿ thỵng ngun (Vm Nao, Khỏnh An - An Giang) đøn giĂa nguồn (Thốt Nốt, Ninh Ki÷u - Cỉn ThĄ) và hä nguồn (Kinh Ba, Trỉn Đ÷ - SĂc Trởng). S lỵng VPD ghi nhờn ỵc khỏ a däng bao gồm 247 lồi, trong đĂ Rotifera cĩ số lỵng li phong phỳ nhỗt l 105 li (chiứm 42,5%), kø đøn là Protozoa vĆi 60 lồi (24,3%). Hai nhm Cladocera v Copepoda c s lỵng li thỗp hĄn (43 và 35 lồi, chiøm 14,3% và 17,1%) (Hỡnh 3.1).

<i>Cỏc ging VPD thỵng gp trờn khu văc sơng Hêu là Arcella, </i>

<i>Centropyxis, Difflugia, Tintinnidium, Tintinnopsis (Protozoa), </i>

<i>Brachionus, Filinia, Keratella, Lecane, Trichocerca (Rotifera), Bosmina, Bosminopsis, Moina (Cladocera), Cyclops, Diaptomus, Eucyclops </i>

(Copepoda). Do khu văc khâo sát phía hä nguồn giáp vĆi khu văc cāa sơng nên các giống li VPD nỵc l cỹng xuỗt hiỷn nhiữu vi cỏc

<i>ging, li nhỵ Tintinnopsis, Favella, Codonella, Codonellopsis (Protozoa), Brachionus plicatilis (Rotifera), Calanus, Oithona, Acartia </i>

(Copepoda).

S lỵng li VPD tởng dn t thỵng ngun xung họ ngun sng Hờu. Khu vc thỵng ngun c s li thỗp nhỗt vi 158 li, kứ ứn l khu văc giĂa nguồn vĆi 161 lồi và khu văc hä ngun c s li cao nhỗt l 176 li. Thnh phn v s lỵng li VPD thay i khng ln gia mựa mỵa v mựa kh khu vc thỵng (121 v 116 li) v gia ngun (113 và 121 lồi). Tuy nhiên, ć khu văc hä ngun, s li gia mựa mỵa v mựa kh chnh lỷch rỗt lĆn, 97 lồi ć mùa mỵa v 140 li vo mựa kh.

Thnh phn lồi ĐVPD trưn sơng Hêu täi khu văc Cái Cui cỹng ỵc nhm nghiờn cu khâo sát đù đánh giá mc õnh hỵng cỷa ht ng nh mỏy giỗy ln mi trỵng, vi chu kĊ thu méu 1 tuỉn/lỉn trong thąi gian 3 đĉt liên tiøp. Kứt quõ thu ỵc 66 lồi, gồm 12 lồi Protozoa, 29 lồi Rotifera, 7 lồi Cladocera, 12 lồi Copepoda và 6 đĄn vĀ phân lội (taxa) thuộc nhĩm Meroplankton. Hỉu høt các lồi này cüng gðp trong thành phỉn ĐVPD cûa tồn tuỳn sơng Hêu, tuy nhiên một

</div>

×