Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 file word [Bộ sách Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.67 KB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

- Kể được tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

- Sử dụng được lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác

- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu của vùng Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp)

- Phát triển các năng lực chung: Năng lực nhận thức khoa học, năng lực sử dụng bảng thống kê số liệu, năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ.

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>

- GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

<b>1. Hoạt động mở đầu</b>

- GV cho HS trải nghiêm với câu hỏi: + Kể một số hoạt động kinh tế ở Tây Nguyên.

- Cho HS quan sát H1,2 SGK trang 89 nêu hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tây Nguyên. - Từ câu trả lời của HS GV dẫn dắc vào bài mới.

- HS trả lời theo hiểu biết - HS quan sát H1.2 và trả lời

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi đề bài vào vở và nêu YCCĐ

<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức mới</b>

<i><b>2.1. Tìm hiểu về dân cư</b></i>

- GV yêu cầu HS quan sát H3, đọc thơng tin SGK, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên

+So sánh mật độ dân số ở Tây Nguyên và các vùng khác.

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

+ Ngồi các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên cịn có các dân tộc nào khác đến định cư?

+ So sánh sự phân bố dân cư ở Tây Nguyên và các vùng khác.

+ Gv trình chiếu hình ảnh một số dân tộc đã sống lâu đời và các dân tộc khác cùng với sự phân bố dân cư ở các vùng miền để HS có thêm thông tin

<i>+ GVKL: Các dân tộc sinh sống lâu đời ởTây Nguyên là: Ê – đê, Ba na, Xơ đăng, Giarai,...Hiện nay có một số dân tộc đến sinhsống để xây dựng kinh tế như: Kinh, Mường,Dao, Mông,...Mật độ dân cư ở Tây Nguyênthưa thớt, mật độ thấp nhất trong các vùng ởnước ta. Dân cư chủ yếu tập trung ở thị trấn,thị xã, thành phố ven các trục đường giao</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- GV yêu cầu HS quan sát H4,5, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên các loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở Tây Nguyên.

+ Xác định trên lược đồ những địa phương trồng nhiều loại cây đó

- GV cho HS đọc kĩ phần chú giải SGK để nắm bắt được các kí hiệu. GV hướng dẫn kĩ các kĩ năng đọc lược đồ cho HS

- Gọi đại diện 3-5 nhóm trình bày câu trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung

GV: Các cây công nghiệp được trồng nhiều ở Tây Nguyên: cà phê, điều, hồ tiêu, chè, cao

- Hồ tiêu: Gia Lai, Đăk lăk, Đăk Nông - Chè: Gia Lai, Lâm Đồng

- Cao su: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk

<i>Chốt: Tây Nguyên là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm nhất nước ta. Các cây có giátrị xuất khẩu cao là: cao su, cà phê, hồ tiêu, </i>

<b>4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm</b>

<b>- GV u cầu HS lấy thơng tin, hình ảnh về </b>

một số sản phẩm của cây công nghiệp nổi tiếng ở Tây Nguyên và trình bày.

- HS lấy tư liệu đã sưu tầm và trình bày trước lớp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài

- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên chăn nuôi, gia súc phát triển thủy điện.

- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học - Phẩm chất: yêu nước

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>

- GV: máy tính, ti vi, tư liệu hình về các hoạt động chăn ni gia súc, video tiềm năng của Tây Nguyên, phiếu hoạt động ở phần Luyện tập.

- HS: SGK, vở ghi.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

<b>1. Hoạt động mở đầu</b>

- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, nhắc lại kiến thức:

+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên + Đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên + Kể tên các loại cây công nghiệp Tây

- HS trả lời

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Phân bố các loại cây công nghiệp - GV giới thiệu- ghi bài

<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức</b>

<i><b>2.1. Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gia súc</b></i>

- GV cho học sinh quan sát hình 5 yêu cầu học sinh xác định trên lược đồ những địa phương ni nhiều trâu bị và lợn ở vùng Tây Ngun.

- HS thảo luận nhóm 6.

- GV lưu ý học sinh quan sát kỹ để phân biệt ký hiệu của các đối tượng nhất là ký hiệu trâu

+ Địa phương ni nhiều bị: Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng

+ Địa phương nuôi nhiều lợn: Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng

- GV đặt câu hỏi: “Vì sao vùng Tây Ngun có thể phát triển chăn ni trâu, bị?”

- Thảo luận nhóm đơi đại diện 1 đến 2 nhóm lên trình bày

- GV nhận xét và chốt kiến thức: Do có nhiều đồng cỏ tự nhiên và khí hậu thuận lợi nên vùng Tây Ngun có thế mạnh về chăn ni trâu, bị.

<i><b>2.2. Tìm hiểu về hoạt động phát triển thủy điện </b></i>

- GV cho học sinh xem video về để khai thác tiềm năng của Tây Nguyên trong phát triển thủy điện nhiều nhà máy thủy điện đã được xây dựng ở vùng.

- GV cho HS đọc thơng tin trong mục và quan sát hình 5 thực hiện các nhiệm vụ: + Kể tên và chỉ trên lược đồ một số nhà máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

thủy điện ở Tây Ngun

+ Giải thích vì sao vùng Tây Nguyên có nhiều nhà máy thủy điện

- GV cho học sinh thảo luận theo nhóm 4. - GV gọi 1 đến 3 nhóm lên trình bày, các học sinh khác lắng nghe và bổ sung.

- GV lưu ý hướng dẫn cho học sinh cách thực hiện các nhiệm vụ.

- GV đặt câu hỏi: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện có ý nghĩa như thế nào đối với vùng Tây Nguyên?

- GV cho HS đọc thông tin trong sách giáo khoa và trả lời

- GV mời HS trình bày rồi nhận xét.

- GV nhận xét và chốt kiến thức: Ngồi vai trị cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất, các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên còn góp phần điều tiết nguồn nước giữa mùa lũ và mùa cạn, hạn chế lũ lụt cung cấp nước tưới vào mùa khô.

- GV mở rộng cho HS, xem video nói về tác động tiêu cực tới môi trường tự nhiên: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện đem lại nhiều lợi ích sơng cũng có những tác động tiêu cực tới mơi trường thiên tự nhiên các nhà máy thủy điện có thể gây mất rừng do chúng được xây dựng ở đầu nguồn các dịng sơng thường là nơi có diện tích rừng lớn việc mất trường cũng dẫn tới suy giảm đa dạng sinh học bên cạnh đó các nhà máy thủy điện cũng có thể làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái Sông vì vậy việc xây dựng các nhà máy thủy điện cần được quản lý và quy hoạch hợp lý.

<i><b>2.2. Luyện tập</b></i>

<i><b>- GV cho HS thảo luận nhóm đơi để thực </b></i>

hiện nhiệm vụ phần luyện tập. - GV yêu cầu học sinh trả lời câu 1:

+ Mời 1 - 2 học sinh lên sắp xếp mật độ dân số ở vùng nước ta theo thứ tự từ trên cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Học sinh rút ra kết luận: Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất trong cả nước

- GV yêu cầu học sinh trả lời câu 2:

+ GV gọi học sinh ghép nối các thành phần tự nhiên 1 - 3 đặc điểm tương ứng a-c, các

<b>3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm</b>

- GV cho HS sưu tầm một số thơng tin hình ảnh về một số sản phẩm của cây công nghiệp nổi tiếng và chia sẻ với các bạn.

- GV kiểm tra vào đầu tiết học sau, yêu cầu học sinh trong cặp/ nhóm trình bày, bổ sung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Bài 22: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚCVÀCÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN (T1)</b>

<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>

- Nêu được một số nét chính về văn hóa các dân tộc Tây Nguyên.

- Rèn kĩ năng tìm hiểu lịch sử vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào cuộc sống.

- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học - Phẩm chất: yêu nước, tự hào, chăm chỉ, trách nhiệm

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>

- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam/ hình ảnh lược đồ các tỉnh Nguyên, tranh ảnh về nhà ở trang phục và các lễ hội ở Tây Nguyên và các video về văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của vùng đất Tây Nguyên.

- HS: sgk, vở ghi.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

<b>1. Hoạt động mở đầu</b>

- GV giới thiệu hình ảnh về nhà rông hoặc lễ hội đua voi đặt câu hỏi:

+ Em hãy cho biết hình ảnh này nói về vùng nào của đất nước? Hãy chia sẻ hiểu biết của mình về vùng đất đó.

- GV mời học sinh trình bày câu trả lời - GV nhận xét và giới thiệu-ghi bài

- HS quan sát và trả lời

<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức mới</b>

<i><b>2.1. Tìm hiểu một số nét văn hóa của đồng bào Tây Nguyên </b></i>

- GV cho HS quan sát các tranh và đọc thông tin mục 1 sách giáo khoa, thảo luận nhóm 6 thực hiện các u cầu: Mơ tả những nét chính về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng, trang

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

phục, lễ hội của đồng bào các dân tộc vùng Tây Nguyên.

- GV cho các nhóm thảo luận trong 7 phút. - GV mời đại diện của các nhóm trình bày và trưng bày sản phẩm của nhóm.

- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung chính: + Hình 1: Nhà rơng của người Ba na (tỉnh Kon Tum): nhà rông là loại hình kiến trúc đặc trưng xuất hiện nhiều tại các buôn làng của đồng bào dân tộc khu vực phía Bắc Tây Nguyên, đặc biệt ở hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum. Nhà Rông không phải là nhà dùng để lưu trú của đồng bào Tây Nguyên; mặc dù có kết cấu và vật liệu tương tự nhà sàn dùng để ở (được xây dựng bằng gỗ, tre, cỏ tranh,...). Nhà rông là không gian sinh hoạt cộng đồng là nơi tụ họp và tổ chức các nghi lễ quan trọng của buôn làng. Nhà Rông càng cao và rộng thì càng thể hiện sự giàu có thịnh vượng sung túc hùng mạnh của bn làng.

+ Hình 2: Nhà Dài của người Ê đê (được dựng tại Bảo tàng Dân tộc học ở Hà Nội); Đồng bào ở ở khu vực phía Nam Tây Nguyên từ Đắk Lắk trở vào thường là nhà Dài. Nhà Dài của người Ê đê có kết cấu kiểu nhà sàn thấp dài từ 15m đến hơn 100m tùy theo gia đình nhiều người hay ít người, đây là ngôi nhà lớn của nhiều thế hệ cùng chung sống như một đại gia đình và là nét đặc trưng theo chế độ mẫu hệ của người Ê đê. Khi một cô gái lấy chồng ngôi nhà được dựng dài thêm làm nơi ở của vợ chồng trẻ.

+ Hình 3: Trang phục dân tộc Brau: Người Brau là một dân tộc ít người trong cộng đồng

- HS thảo luận nhóm

- HS trình bày và trưng bày kết quả làm việc của nhóm, nhận xét, bổ sung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

dân tộc Việt Nam. Trước đây, nam giới Brau thường đóng khố, phụ nữ quấn váy, tấm thân váy được xử lý mỹ thuật ở phần đầu váy và chân váy với lối đắp các miếng vải khác màu có các sọc đen chạy ngang. Mùa lạnh người pro mặc áo chui đầu cộc tay khoét cổ. Hiện nay trang phục của người Brau đã có những thay đổi nhất định nhưng vẫn giữ được nét văn hóa truyền thống trang phục của người Brau đơn giản nhất hòa quyện với khung cảnh núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ. Trong trang phục truyền thống của cả nữ và nam người Brau sử dụng hai tông màu đỏ và đen là màu chủ đạo. Bên cạnh đó, một số màu như vàng, xanh, trắng cũng được sử dụng để làm họa tiết.

+ Hình 4: Trang phục dân tộc Mnông: Phụ nữ Mnông mặc váy dài áo ngắn tay hoặc dài tay được phối hợp với nhau giúp người mặc vừa có vẻ đẹp dịu dàng nhưng vẫn khỏe khoắn và nhanh nhẹn.

+ Hình 5: Lễ hội đua voi tại Đắk Lắk: Đây là một trong những truyền thống của các dân tộc tỉnh Đắk Lắk, được tổ chức hai năm một lần vào tháng 3 âm lịch. Lễ hội nhằm tôn vinh tinh thần thượng võ, dũng cảm trong sang Bắc và thuần dưỡng voi rừng của đồng bào các dân tộc ở Tây Nguyên.

+ Hình 6: Lễ Tạ ơn cha mẹ của dân tộc Gia Rai: Đây là một nghi lễ lớn có ý nghĩa quan trọng của người Gia Rai để báo hiếu công ơn sinh thành dưỡng dục của cha mẹ. Trước khi tổ chức, người con xin phép dòng tộc bố mẹ về việc muốn tổ chức làm lễ tạ ơn trong ngày lễ gia đình người con sẽ mang lễ vật (Tấm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

áo, tấm váy) làm quà cho cha mẹ. Người trai lớn mời cha uống rượu dẫn cần đầu tiên rồi đến lượt người con gái dâng rượu cho mẹ, rượu được tiếp tục chuyển đến cho những người con khác trong gia đình, thơng thường con ruột sẽ uống trước rồi mới đến dâu hoặc rể.

- GV cho HS thảo luận nhóm 6 và trả lời câu hỏi: Chỉ ra một số đặc điểm giống và khác nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng trang phục của các dân tộc vùng Tây Nguyên so với dân tộc em.

- GV gợi ý cho HS so sánh về loại hình vật liệu chất liệu màu sắc của trang phục nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng của dân tộc mình so với các dân tộc ở vùng Tây Nguyên.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- HS tìm hiểu thơng tin và trả lời câu hỏi.

- HS trình bày.

<b>3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm</b>

- Nêu được một số nét chính về nhà ở trang phục lễ hội của đồng bào Tây Nguyên. - Chỉ ra được một số điểm giống và khác nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng trang phục của các dân tộc ở vùng Tây Nguyên so với dân tộc mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>

<b>Bài 22: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚCVÀCÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN (T2)</b>

- Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học - Phẩm chất: yêu nước, tự hào về tinh thần đoàn kết chống giặc của các dân tộc vùng Tây Nguyên.

- GD đạo đức, lối sống: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>

- GV: Tranh ảnh, video về phóng sự người anh hùng của vùng đất Tây Nguyên - HS: sgk, vở ghi.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

<b>1. Hoạt động mở đầu</b>

- GV cho HS chơi trò chơi Lật mảnh ghép trả lời các câu hỏi:

+ Chỉ ra một vài điểm giống và khác nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng trang phục

- HS trả lời

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

của các vùng núi Tây Nguyên so với dân tộc mình.

- GV mời học sinh trình bày câu trả lời. - GV mở bức tranh sau các mảnh ghép và giới thiệu bài mới (hình ảnh tượng đài Anh hùng N’ Trang Lơng của tỉnh Đắk Nông) - ghi tựa bài.

<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức mới</b>

<i><b>2.1. Tìm hiểu truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào vùng Tây Nguyên</b></i>

- GV cho HS quan sát tranh và tìm hiểu thêm về Tượng đài anh hùng N’Trang Lơng của tỉnh Đắk Nông: Tượng cao gần 20m, đặt tại thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

N’Trang Lơng là một tù trưởng người Mnông đã lãnh đạo các dân tộc Mnông, Xtieng, Mạ,... cũng như người dân trong vùng nổi dậy chống lại giặc Pháp trong mấy chục năm đầu thế kỷ XX. Cuộc kháng chiến đã khẳng định lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết, đấu tranh bất khuất để giành độc lập của các dân tộc ở vùng đất Tây Nguyên.

- GV cho HS đọc thông tin mục 2 sách giáo khoa, thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết phong trào yêu nước của đồng bào ở vùng Tây Ngun có điểm gì nổi bật? - GV mời các nhóm trả lời câu hỏi: Nổ ra sớm tập hợp được đông đảo đồng bào các dân tộc ở vùng Tây Nguyên tham gia,... - GV đưa ra yêu cầu cho HS: Kể lại một câu chuyện lịch sử về truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.

- GV cho HS làm việc nhóm 6 tìm hiểu các tài liệu về N’Trang Lơng, Đinh Núp, xây dựng một bài giới thiệu về một trong những

- HS tìm hiểu thơng tin, thảo luận nhóm và trình bày, hoàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nhân vật lịch sử này cũng như hoạt động chống thực dân Pháp của đồng bào vùng Tây Nguyên dưới sự lãnh đạo của hai ơng.

- GV khuyến khích học sinh trình bày, báo cáo các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu thông qua sản phẩm: infographic, sơ đồ tư duy, sưu tầm hình ảnh, đóng vai,...

- GV quan sát và hỗ trợ HS, chỉnh sửa về tư thế, tác phong trình bày, báo cáo trước lớp của HS.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- GV nhận xét kết quả thảo luận và sản phẩm báo cáo của HS.

- GV mở rộng một số hình ảnh các anh hùng yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.

<b>3. Hoạt động luyện tập, thực hành</b>

- GV cho HS vẽ sơ đồ tư duy theo các ý giới thiệu nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Tây Nguyên

- GV hướng dẫn HS chỉ ra những hoạt động thể hiện tinh thần yêu nước của anh hùng N’ Trang Lơng và anh hùng Đinh Núp thông qua những thông tin và câu chuyện được cung cấp trong bài học.

<b>4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm</b>

- GV cho HS nêu điểm giống và khác nhau cơ bản về nhà ở trang phục của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên với các dân tộc khác theo sự hiểu biết của mình.

- Sưu tầm các câu chuyện lịch sử về các nhân vật có truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.

- HS nêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Phát triển năng lực chung và phẩm chất sau:

+ Tự chủ tự học : Tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên. + Giao tiếp và hợp tác: Biết giải quyết vấn đề khi gặp tình huống được giao.

+ Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm quảng bá và giữ gìn, bảo tồn Khơng gian văn hố Cồng chiêng Tây Ngun.

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>

- GV: Tranh, ảnh tư liệu viết phim tài liệu về lễ hội cồng chiêng và các nhạc cụ của đồng bào Tây Nguyên sử dụng trong lễ hội.

- HS: sgk, vở ghi.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

<b>1. Hoạt động mở đầu</b>

- GV cho HS xem video về lễ hội cồng chiêng năm 2018 tổ chức tại tỉnh Gia Lai và

- HS xem và trả lời câu hỏi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

đặt câu hỏi:

+ Em hãy cho biết đây là lễ hội gì?

+ Nhạc cụ nào được sử dụng trong lễ hội? - GV giới thiệu-ghi bài

<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức mới</b>

<i><b>Tìm hiểu khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Ngun </b></i>

- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu hình ảnh đánh Cồng Chiêng mừng lúa mới của dân tộc Cơ Ho tỉnh Lâm Đồng.

- GV mở rộng thêm cho HS: Mừng lúa mới là lễ hội truyền thống của một số dân tộc ở Tây Nguyên, sau khi đã xong mùa nhằm tạ ơn thần linh tổ tiên đã ban cho một năm mới Thuận mưa thuận gió hịa, mùa màng tươi tốt. Đánh cồng chiêng là hoạt động không thể thiếu trong lễ cúng Mừng lúa mới dân làng tập trung cùng đánh cồng chiêng, nhảy múa ăn uống, trao đổi kinh nghiệm và chúc nhau sức khỏe, vụ mùa mới bội thu.

- GV giải thích cho HS thuật ngữ Khơng gian văn hóa cồng chiêng.

- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1, thảo luận nhóm 6 trong 7 phút để trả lời câu hỏi:

+ Kể tên một số dân tộc là chủ nhân của khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Ngun.

+ Cồng chiêng có vai trị như thế nào trong đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên? Cồng chiêng thường được sử dụng trong dịp nào? Nêu ví dụ cụ thể. - GV mời đại diện của các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- GV nhận xét, xem thêm hình ảnh về vai trị

- HS quan sát, thực hiện, chia sẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

của cồng chiêng trong đời sống con người và chốt kiến thức: Cồng chiêng gắn bó mật thiết với đời sống tinh thần của đồng bào Tây Nguyên, là tiếng nói của tâm hồn diễn tả niềm vui nỗi buồn của con người trong cuộc sống. Cồng chiêng được sử dụng trong các nghi lễ, ngày hội và sinh hoạt cộng đồng của các dân tộc Tây Nguyên như: trong các nghi lễ vòng đời con người (lễ Thổi tai cho trẻ nhỏ, lễ Trưởng thành, lễ Bỏ mả,...); trong các nghi lễ nông nghiệp (lễ bắt máng nước, lễ Gieo hạt, lễ Mừng lúa mới; trong các ngày hội (lễ hội Cồng chiêng, lễ hội Đua voi,...) và sinh hoạt cộng đồng (lễ mừng nhà Rông mới,...)

<b>3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm</b>

- Không Gian văn hóa cồng chiêng thuộc địa bàn nào? Kể tên một số dân tộc là chủ nhân của không gian văn hóa này.

- Nêu vai trị của cồng chiêng trong đời sống tinh thần của đồng bào Tây Nguyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Mô tả được những nét chính về lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên.

- Phát triển năng lực tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên.

- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền.

- Phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm: Tự hào về văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên; có trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị mà cha ông để lại; nhân ái tôn trọng sự khác biệt về văn hóa của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>

- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

<b>1. Hoạt động mở đầu</b>

- GV cho HS xem video về lễ hội Cồng

<i>chiêng Tây Nguyên </i>

+ Đây là lễ hội gì?

(Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên) + Em biết gì về lễ hội này?

(HS nêu – Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên,….)

- GV giới thiệu- ghi bài

- HS theo dõi và trả lời

<b>2. Hình thành kiến thức: Tìm hiểu lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên</b>

- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK và

<i>đọc thơng tin SGK thảo luận nhóm 4: Mơ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

(- Tổ chức luân phiên hằng năm ở các tỉnh thuộc Khơng gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.

- Lễ hội gồm 2 phần:

+ Phần lễ: lễ Ăn cơm mới, lễ Sạ lúa, lễ Cầu an,...

+ Phần hội: các cuộc thi tạc tượng gỗ, diễn xướng sử thi, hát dân ca, đua voi,... - Trong cả 2 phần đều sử dụng các nhạc cụ: cồng chiêng, đàn Tơ-rưng, đàn đá,...) - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt

<i>- GV giới thiệu: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên là một trong những di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại được UNESCO ghi nhận.</i>

Hình 2: Màn biểu diễn trong lễ hội Cồng chiêng được tổ chức tại Gia Lai năm 2018.

Hình 3: Là một trong những hoạt động trong lễ hội Cồng chiêng đượ tổ chức ở Gia Lai năm 2018.

- HS thảo luận nhóm đơi

- Đại diện các nhóm trình bày

2 Nhảy múa, đánh cồng chiêng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Yêu cầu HS nêu hoạt động nào em ấn tượng nhất trong lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS đọc đề - HS nối tiếp nêu

- Đại diện các nhóm trình bày

<b>4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm</b>

- Vì sao nói cồng chiêng là một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người dân Tây Nguyên?

<i>(Vì cồng chiêng thường được sử dụng trong các dịp quan trọng và nó là hương tiện để kết nối cộng đồng và thể hiện bản sắc văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên)</i>

- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu kể tên các dân tộc khác ngoài cùng Tây Nguyên có

</div>

×