Tải bản đầy đủ (.ppt) (111 trang)

Cập nhật các thông tin về ĐẠI DỊCH CÚM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Virus gây bệnh đường hô hấp • Adeno Họ Adenoviridae: Cảm lạnh thường • Rhino Họ Picornaviridae: Cảm lạnh (sổ mũi) • Corona Họ Coronaviridae:cảm lạnh, SARS • Quai bị (mumps) Họ Paramyxoviridae:

• Hợp bào hơ hấp (RSV)

• Cúm Họ orthomyxoviridae

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>• Khơng lây nhiễm dễ dàng giữa người và người • Là vấn đề đối với sức khỏe cơng cộng hàng năm • Dễ dàng lây từ người sang người </small></b>

<b><small>• Thường tự hạn chế, nhưng có thể nguy hiểm và gây tử </small></b>

<b><small>vong </small></b>

<b><small>• Có sẵn vaccines</small></b>

<b><small>• Thường xuất hiện mỗi 10-42 năm• Virus cúm mới lây nhiễm cho người;</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Những Đại dịch Cúm trong thế kỷ 20

>40-50 triệu tử vong2 triệu tử vong1

<b>triệu tử vong</b>

<small> Credit: US National Museum of Health and Medicine</small>

<b>2009: Đại dịch H1N1 với bao nhiêu ca? số tử vong?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sự xuất hiện của Virus cúm dịch

<b>Nhanh chóng ngăn </b>

<b><small>Ứng phó nhanh</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CA BỆNH ĐẦU TIÊN A H1N1 ĐẠI DỊCH</b>

• Edgar Enrique Fernandez ở làng La Gloria bang Oaxaca –Mexico. Khởi bệnh 17/3/09 và XN xác định 18/3/2009.

• CDC : từ 1/3/09 đến 30/4/09 tại Mexico có 1918 ca nghi ngờ, trong đó có 286 ca có thể và 97

xác định. Có 87 ca tử vong, xác định 7

• "patient zero" :theo Institute of Epidemiological

City thì patient zero là bé gái 6 th tuổi ở San Luis Potosi, còn sống-khởi phát ngày 24/2/09

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

NGUỒN GỐC VIRUS CÚM A H1N1 • 2005 : cuối tháng 11 ở quận Sheboygan bang

Wisconsin, 1 thiếu niên tham gia mổ lợn và nhà có ni gà… đến 7/12/2005 mắc bệnh cúm và hồi phục. XN của CDC : virus H1N1 có mang RNA khớp với : 1 virus cúm người tìm thấy lần đầu tiên năm 1999 ở Nouvelle

Caledonie + 2 týp cúm heo lưu hành ở châu Á + 1 týp virus cúm chim lạ.

• 2008 : tại bang Texas :1 bệnh nhân cúm có tiếp xúc đàn heo bệnh . XN của CDC : A H1N1 “tam hợp” mang ký hiệu A/Wisconsin/87/2005 H1N1 (tức cùng con virus ở Sheboygan ba năm trước).

• Tới tháng 3/2009 cơn bùng phát cúm A H1N1 bắt đầu

→ phải chăng nguồn gốc đại dịch không phải Mexico mà là Hoa Kỳ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

• Một đoạn gene NA và M có nguồn từ heo – gốc nguyên thủy là cúm chim và xâm nhập vào heo châu Âu

khoảng 1979

• Một đoạn gene HA, NP, và NS từ heo , đã có rất lâu trên heo từ 1918

• Một đoạn gene PB2 và PA là tam hợp từ heo, xâm nhập vào Bắc Mỹ khoảng 1998 – nguồn gốc nguyên thủy là cúm chim

• Một đoạn gene PB1 là tam hợp từ heo nhưng do người truyền sang khoảng 1998 – nguồn gốc nguyên thủy là cúm chim

Genes của VIRUS CÚM A H1N1

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình vi rút cúm A(H1N1) đại dịch 2009

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

DiỄN BiẾN DỊCH THEO THỜI GIAN

<b>• Ngày 18/3/09 ghi nhận ca bệnh đầu tiên tại Mexico • Ngày 25/4/09, WHO thơng báo tồn cầu cảnh báo </b>

dịch cúm A H1N1 ghi nhận mức độ 3, xuất hiện ở Mexico và Mỹ

<b>• Ngày 27/4/09 WHO nâng cảnh báo lên mức độ 4 </b>

(lây nhanh từ người sang người )

<b>• Ngày 30/4/09 và 11/6/09 WHO nâng cảnh báo lên </b>

mức độ 5 & rồi 6 (dịch đã xảy ra trên phạm vi cộng đồng từ 2 nước trở lên của 1 khu vực và > 2 khu vực) và yêu cầu tất cả các nước trên thế giới khẩn trương phòng chống đại dịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> CÁC GIAI ĐOẠN ĐẠI DỊCH CÚM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Các giai đoạn của đại dịch của Việt Nam

<b><small>Việt Nam đang ở Tình </small></b>

<b><small>huống 2, giai đoạn 2 của đai dịch</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CÁC NHẬN XÉT WHO 11/5/09

• Chủng cúm A H1N1 đang gây đại dịch là 1 chủng hoàn toàn mới, chưa từng thấy trên người và trên động vật.

• Có vẻ lây lan hơn cúm mùa (tấn công thứ cấp khoảng 22-33%) so với cúm mùa (5-15%)

• Tại Mexico chỉ gây bệnh nhẹ trên người khỏe mạnh. Ngoài Mexico chủ yếu gây bệnh và tử vong trên người có bệnh mãn tính.

• Tại Mexico và Mỹ : lứa tuổi nhỏ mắc nhiều hơn

• Khuynh hướng gây bệnh nặng và tử vong ở người bệnh mãn tính. (WHO đánh giá hiện nay 85% gánh nặng bệnh mãn tính đang ở các nước thu nhập thấp và trung bình)

• Virus có thể biến đổi trong mùa cúm Nam bán cầu

• Nguy cơ tái tổ hợp với chủng A H5N1 và nguy cơ đại dịch do A H5N1 vẫn cịn…

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

• Tiêm ngừa cúm mùa từ 2005-2009 không tạo bảo vệ được cúm A

• Tỉ suất tái tạo theo nghiên cứu gần đây tại Mexico là từ dưới 2.2 – 3.1 so với của đại dịch 1918 là 1.55 – 2

• Do số liệu còn hạn chế nên khả năng lây qua mắt, kết mạc mắt, dạ dày ruột chưa rỏ. Do đó tồn bộ chất thải đường hơ hấp và dịch cơ thể (gồm cả phân tiêu chảy) của bệnh nhân cúm đại dịch đều có thể làm lây bệnh.

• Thời gian ủ bệnh : chưa rỏ và có thể từ 1-7 ngày (đa số ca từ 1-4 ngày)

• Thời gian đào thải virus : chưa rỏ nhưng tạm thời theo cúm mùa : - 1 ngày trước – đến khi hết triệu chứng

- BN còn bệnh sau 7 ngày vẫn xem là còn lây đến khi hết triệu chứng

- trẻ em – nhất là trẻ nhỏ và người suy giãm miễn dịch đào thải virus lâu hơn

CÁC NHẬN XÉT CDC 11/5/09

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

CHUẨN BỊ ĐỢT DỊCH THỨ 2 – WHO 28/8/09

• H1N1 đang là chủng ưu thế • Đa số nhân loại dễ cảm nhiễm

• Virus kháng thuốc : rất ít ca trên thế giới. Chưa có bằng chứng lưu hành chủng virus kháng thuốc

• Khơng giống cúm mùa : tuổi nhỏ, hầu hết ca nặng, tử vong < 50T (cúm mùa 90% ca nặng, tử vong > 65T)

• Gây suy hơ hấp nặng (nhiều nơi 15% ca nhập viện)

• Nhóm đặc biệt : có thai, có bệnh lý về hô hấp, tim mạch, tiểu đường, suy giãm miễn dịch, béo phì..

• Nguy cơ nhập viện và tử vong : vài nghiên cứu gần đây : cao 4-5 lần ở dân tộc thiểu số, người bản địa.

• Ảnh hưởng sự phát triển của thế giới nhất là người nghèo, nhiều vấn đề sức khỏe, nước đang phát triển, thu nhập thấp..

• Đồng nhiễm HIV : số liệu sơ khởi ở 2 nước cho thấy không tăng nguy cơ nhiễm và tủ vong ở người đang điều trị ARV , đa số ca HIV (+) mắc H1N1 bệnh nhẹ và hồi phục hoàn toàn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

TÌNH HÌNH THẾ GiỚI

• Theo thơng báo số 68 của Tổ chức Y tế thế giới

(WHO), đến ngày 27/9/2009, toàn thế giới đã ghi nhận 343.298 trường hợp dương tính với cúm A(H1N1),

trong đó có 4.108 trường hợp tử vong.

• Tại khu vực nam bán cầu, một số nước ghi nhận số ca tử vong cao như Australia (180), Chi Lê (132), Argentina (538), Brazil (899), Peru (143).

• Tại khu vực Đơng Á và Đơng Nam Á, tình hình dịch tiếp tục diễn biến phức tạp: Ấn Độ đã ghi nhận 315 trường hợp tử vong do cúm A(H1N1); Nhật Bản (tử vong: 18); Hàn Quốc (tử vong: 11); Philippine (tử

vong: 28); Singapore (tử vong: 18); Malaysia (tử vong: 77); Indonesia (tử vong: 10). Thái Lan (tử vong: 165).

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- FAO : A H1N1 có thể tăng độc lực khi kết hợp A H5N1. WHO dự báo trên thế

giới có 2 tỉ người mắc cúm đại dịch

• Ở từng nước, đại dịch lây lan 20-30% dân số

TÌNH HÌNH THẾ GiỚI

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Tổng số cộng dồn Mắc và Tử vong b/c cho WHO tới ngày 24 tháng 11 năm 2009</b>

<b>Khu vực (theo WHO)Số ca </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Số bệnh phẩm dương tính cúm phân theo phân nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Số bệnh phẩm dương tính cúm phân theo phân nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Bán cầu Bắc

<b>Nhật Bản</b>

<b><small>Hàn quốc</small></b>

<b><small>Đại dịch (H1N1) theo tuần</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>Đại dịch (H1N1) theo tuần</small></b>

<b><small>Giám sát ILI theo tuầnPhân bố địa lý</small></b>

<small>Data của phòng xét nghiệm về vi rút đường hô hấp Weekly ILI consultation rates, 2007-2009</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Incident Curve of Pandemic (H1N1) 2009 in Mainland China</b>

<b><small>From October to the beginning of November, weekly numbers of reported cases have increased </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Age distribution of cumulative Pandemic (H1N1) 2009 cases in China</b>

<b>( as of 24 hrs 15 Nov 2009 )</b>

Male: 44637 (60 %)

Age 10-19 takes up the largest proportion (67.1%) Age ≤ 10 accounts for 16.8%

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Number of influenza cases reported </b>

<small>Source: China CDC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Incident curve of severe Pandemic (H1N1) 2009 cases in mainland China

<b>( As of 14 hrs, 17 November, N=994, 57 deaths )</b>

Number of severe cases began to increase after October and this number has increased rapidly at the end of October

<small>Source: China CDC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Severe and death Pandemic (H1N1) 2009 cases in mainland China</b>

<b>Severe cases:</b>

Age median: 25 years old (41 days – 88 years old)

31.79% cases were students (316 cases), 12.78% cases were people who worked in housekeeping and household duties and the unemployed (127 cases)

<b>Death cases:</b>

Age median: 32 years old (1 – 78 years old) 34 male death cases, 23 female cases

Occupational distribution: Most death cases were students (13 cases, 22.81%) followed by workers (12 cases, 21.05%)

<small>Source: China CDC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>•</small> <sub>61.77% of all severe cases are male cases (614)</sub> <small>•Age median: 25 yrs (41 days – 88 yrs)</small>

<small>•Occupational distribution: 31.79% of all severe cases (316) are students. 12.78% (127 cases) are housekeeping, household duties and unemployed people.</small>

<b>Age and gender distribution of severe Pandemic (H1N1) 2009 cases in mainland China</b>

<b>(as of 14 hrs, 17 November, N=994)</b>

<small>Source: China CDC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Age and gender distribution of death cases</b>

<b>( as of 14 hrs, 17 November, N=57 )</b>

• Age median: 32 yrs (1 yr – 78 yrs)

• 34 male death cases and 23 female death cases

• Occupational distribution: 13 students (22.81%) and 12 workers (21.05%)

<small>Age group</small>

F M

<small>Source: China CDC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Sự lưu hành virus cúm đại dịch (H1N1) 2009

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

CÁC NGUY CƠ TẠI VN

Theo nhận định của các chun gia thì: • Cúm A H1N1 đại dịch :

- đang lây lan cộng đồng - mùa lạnh bắc bán cầu • Cúm mùa :

- lưu hành song song

- bùng phát mùa Đơng Xn • Cúm A H5N1 :

- vẫn tiếp diễn trên gia cầm/người - mùa lạnh và Tết Nguyên Đán

• Cúm gia cầm và gia súc khác : ẩn số .?? !!

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

CÁC NGUY CƠ TẠI VN

→ Cao điểm A H1N1 đại dịch ± bùng phát cúm khác

→ Nguy cơ đại dịch do H5N1 vẫn tồn tại

→ Đan xen / đồng lưu hành cúm người – vật , cúm mùa-cúm gia cầm… tạo điều kiện thuận lợi cho cúm đại dịch A H1N1, A H5N1… tích hợp nhiều gen mới…

→ Dự đóan: Làn sóng thứ 2 sẽ tăng cao từ tháng 11/2009, cao điểm 1-3 /2010 tại khu vực phía Nam, nhất là các tỉnh nóng hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

DỰ BÁO ĐẠI DỊCH Ở ViỆT NAM

Tính trên mơ hình tốn học* Nếu phịng chống khơng hiệu quả, đại dịch sẽ :

• Lan rộng ra phân nữa số tỉnh thành cả nước trong vòng 57 ngày (45-86,5)

• Đạt đỉnh điểm sau 81 ngày ( 62,5 – 121)

• Số ca bệnh ở người chăn ni lợn : 410.000 ( 220.000-670.000) • Số ca bệnh ở người chăn nuôi gà : 350.000 ( 170.000-630.000 ) • Số ca bệnh ở người chăn nuôi vịt : 51.000 ( 24.000-96.000 ) • Tổng số ca bệnh tại VN : 6.400.000 ( 4,4 - 8 triệu )

• Đan xen / đồng lưu hành cúm người – vật , cúm mùa-cúm gia cầm… tạo điều kiện thuận lợi cho cúm đại dịch A H1N1 tích hợp nhiều gen mới…

<small>*Maciej Boni, Peter HorbyBMC Medicine 2009, 7:43.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Diễn tiến cúm A/H1N1</b>

<b>Việt Nam, khu vực phía Nam</b>

• 24/4/2009: phát hiện ở Mỹ, Mexico

• 02/5/2009: ca đầu tiên ở châu á (HQ)

• 30/05/2009:

– Phát hiện ca đầu tiên của Việt Nam tại Tp. HCM

<small>(Từ Wisconsin, Mỹ về đến Tân sơn Nhất lúc 16 giờ ngày 26/5/2009)</small>

– Việt Nam trở thành nước thứ 54 trên thế giới, nước thứ 11 ở châu Á có ca dương tính

• 16/7/2009:

– Chùm ca bệnh đầu tiên lây lan trong cộng đồng tại Đồng Nai (1 ấp) và Tp. HCM (1 trường trung học nội trú)

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Số mắc, tử vong đại dịch cúm A/H1N1Thế giới, Việt Nam, Miền Nam</b>

<i><small>Ghi chú: từ 1/10/09, Viện Pasteur Tp. HCM ngưng xét nghiệm đại trà các tỉnh phía Nam</small></i>

• <sub>Số ca mắc</sub><sub>: tăng nhanh hàng tháng. Số ca mắc của TG trong tháng 10 cao </sub> gấp 87,3% tháng 5, 10,7% tháng 9. Tại VN, do tháng 10 ngưng XN nên số ca dương tính thấp hơn tháng 9, nhưng số ca tử vong vẫn tăng

• <sub>Tỷ lệ C/M %o</sub><sub>: TG (12,9); VN (3,4); MN (2,8)</sub> <sub>Source: PIHCM</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Phân bố ca mắc theo tuổi, giới</b>

• Nam mắc nhiều hơn nữ 30%

• Lứa tuổi mắc nhiều nhất: 10-19 tuổi (>50% trường hợp), ở cả nam, nữ

Source: PIHCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Phân bố ca mắc theo ngày phát bệnh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Phân bố ca mắc theo nhập cảnh, nội địa theo tuần, khu vực phía Nam</b>

• Giai đoạn 1: lây truyền do nhập cảnh từ 27/05/09 to 16/07/09 • Giai đoạn 2: lây truyền trong cộng đồng từ 16/07/09 đến nay Source: PIHCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Kết quả xét nghiệm theo tuần</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Phân tích 20 trường hợp tử vong</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Phân tích 20 trường hợp tử vong</b>

<b><small>Phân bố ca TV theo giới </small></b>

<b><small>Phân bố ca TV theo tuổi</small></b>

Tuổi cao nhất là 59, nhỏ nhất 2 tuổi

<b><small>Phân bố ca TV theo tiền sử bệnh</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Phân tích 20 trường hợp tử vong</b>

• 90% ca TV có bệnh mãn tính, có thai, trong đó 3 bệnh nhân có cùng lúc 2 bệnh mãn tính

• 2 bệnh nhân khoẻ mạnh, trẻ.

• Bệnh có xu hướng diễn tiến nặng nề hơn với bệnh cảnh viêm phổi và suy đa phủ tạng

• Tất cả đều khơng tìm được nguồng lây cụ thể • Cần phải cảnh giác với các triệu chứng hô hấp

nặng mặc dù khơng có yếu tố nguy cơ, thể trạng khỏe mạnh.

• Theo dõi virus để sớm phát hiện những đột biến.

Source: PIHCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

Source: HTD

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>What is meant by at-risk groups?</b>

Người thuộc nhóm nguy cơ khi nhiễm virus cúm thì dễ bị biến chứng hơn, hoặc bệnh cảnh nặng hơn. Nhóm nguy cơ gồm:

• Phụ nữ đang mang thai (thai kỳ sau) • Trẻ nhỏ, trẻ em (<5 years);

• Người có bệnh mãn tính như bệnh tim mạch, bệnh phổi, bệnh gan, hoặc tiểu đường;

• Người suy giảm miễn dịch do ung thư, dùng thuốc chống thải ghép, khác …

• Béo phì.

Người già (>65) ít cảm nhiễm với virus pandemic H1N1 influenza,

nhưng nếu bị nhiễm thì bệnh cảnh nặng hơn hoặc nhiều biến chứng hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

Source: HTD

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Source: HTD

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

Source: HTD

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

Source: HTD

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b><small>Age Distribution by Subtype, Outpt ILI Surveillance, Vietnam, Jan ‘06--Oct ‘09</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<b><small>Outpt ILI Surveillance, Vietnam 2009</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b><small>Outpatient ILI Surveillance, Influenza Positive Samples, Vietnam 2009</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>Percent ILI Specimens RT-PCR Positive by Type, </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

Dịch tễ học về nhiễm vi rút đại dịch (H1N1) 2009 (l)

• Tới nay, mức trầm trọng chung nằm trong phạm vi như cúm mùa – Phần lớn các ca mắc biểu hiện bệnh nhẹ - tự khỏi mà không

cần điều trị

– Một số ca được báo cáo khơng có triệu chứng bệnh – CFR: < 1% các trường hợp xác định

• Tuổi từ 5-45 là dễ bị nhiễm & mắc bệnh nhất

• Số ca nhập viện và mắc/tử vong ở thanh niên cao hơn so với cúm mùa

• Bằng chứng dịch tễ học và huyết thanh học cho thấy ít cảm nhiễm ở những người già, mặc dù họ có nguy cơ gia tăng với các biến chứng nặng.

• Các nhóm nguy cơ: Phụ nữ có thai, người mắc bệnh mãn tính và có sức khỏe kém, trẻ nhỏ, người suy giảm miễn dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

Dịch tễ học về nhiễm vi rút đại dịch (H1N1) 2009 (ll)

• Lây truyền từ người - người nhanh và tỉ lệ lây cao. • Du lịch quốc tế thúc đẩy sự lan truyền về mặt địa lý • Các ca được báo cáo trên tất cả các khu vực trên

tồn cầu.

• Nhiều ca ở trung tâm thành phố trước khi lan truyền về mặt địa lý rộng hơn trong các quốc gia • Tiếp tục lưu hành cả khi hết mùa cúm thơng

thường

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

• Tới nay, các vi rút có đặc điểm tương đồng về mặt kháng ngun (rất ít đột biến)

• Nhạy cảm với các thuốc phịng ngừa trung tính (oseltamivir, zanamivir)

– Kháng với amantadine và rimantadine

– Rải rác xuất hiện các ca phân lập được vi rút chủng kháng oseltamivir

• Khơng có dấu hiệu di truyền tạo chủng độc lực (Từ Vi rút từ một số ca nặng).

Vi rút Đại dịch (H1N1) 2009

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

Các ca tử vong do đại dịch (H1N1) 2009, Khu vực Tây Thái Bình Dương

<b>Tổng số tử vong </b> 446

<b>Hình ảnh lâm sàng (N=123)</b>

82% - với điều kiện y tế không đảm bảo 7 ca tử vong trong số phụ nữ có thai, những người khơng có điều kiện y tế đảm bảo

<b>Diễn biến lâm sàng</b>

– Khoảng cách từ khởi phát cho tới khi

22% - ARDS <small>(</small>Hội chứng suy hô hấp cấp)

9% - suy tim sung huyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

Tác động của đại dịch ở Khu vực Tây Thái bình dương

• Tác động của đại dịch vẫn còn chưa thể hiện rõ và hiện đang được theo dõi • Tác động của đại dịch tới

dân chúng theo rất nhiều báo cáo ở bán cầu nam • Khả năng thiệt hại kinh tế

được báo cáo ở một số quốc gia

<b><small>Pandemic impact indicators reported in the Western Pacific Region (Week 40)</small></b>

<b><small>Degree of disruption of health-care services as a result of acute respiratory disease</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<b>Ước Lượng tác động của đại dịch, tại các Quốc gia nghèo tài nguyên hoặc dân số dễ bị tổn thương, Tỷ lệ tấn công15 - 30%, </b>

<b>Trong 8 tuần</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>Ước Lượng </b>

<b>Số ca mắc và tử vong theo tuần, tại các Quốc gia nghèo tài nguyên hoặc dân số dễ bị tổn thương, Tỷ lệ tấn công 15 - </b>

<b>30%, Trong 8 tuần</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

<b><small>Chiến lược tiếp cận</small></b>

<small></small> <b><small>Hệ thống mở: Các quốc gia thỏa thuận hợp </small></b>

<small>đồng vắc xin với các nhà sản xuất lớn– Vaccine phục vụ nội địa và xuất khẩu </small>

<small></small> <b><small>Hệ thống đóng: Sẽ mua vắc xin phần lớn </small></b>

<small>trong nước</small>

<small>– Hạn chế hay khơng có kế hoạch của nhà sản xuất để xuất khẩu</small>

<small></small> <b><small>Hiện khơng có tiếp cận tới vắc xin H1N1</small></b>

<small>Nguồn:UNPD, điều tra của WHO</small>

Tiếp cận khả năng vaccin đại dịch

</div>

×